Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

TÀI LIỆU KHÔNG TỒN TẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.21 MB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
KHOA DƯỢC – BỘ MÔN DƯỢC LIỆU


BÀI BÁO CÁO MÔN
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DƯỢC LIỆU

XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
DƯỢC LIỆU CỎ SỮA LÁ LỚN
(Euphorbia hirta L.)

Cần Thơ, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
KHOA DƯỢC – BỘ MÔN DƯỢC LIỆU


BÀI BÁO CÁO MÔN
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DƯỢC LIỆU

XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
DƯỢC LIỆU CỎ SỮA LÁ LỚN
(Euphorbia hirta L.)

GVHD: Ths. Thái Thị Cẩm

Sinh viên thực hiện: Đinh Thành Nhân
Lớp: DH14DUO03


MSSV: 1421103859
SĐT: 01665944404
Mail:

Cần Thơ, 2018


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc tới
người thầy cô đã luôn giành thời gian, tâm huyết để tận tình chỉ bảo, hướng dẫn,
động viên và khích lệ tôi trong suốt quãng thời gian tôi thực hiện
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn cô Thái Thị Cẩm và Nguyễn Thị Linh Em,
những người đã luôn ở bên hướng dẫn, giúp đỡ và động viên tôi để tôi có thể hoàn
thành bài báo một cách tốt nhất.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới toàn thể thầy cô, các anh chị kỹ thuật viên
của bộ môn Dược liệu trường Đại Học Nam Cần Thơ đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện bài báo cáo
Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới những người thân yêu trong
gia đình tôi, các anh chị, các bạn và các em sinh viên làm đề tài tại bộ môn Dược
liệu đã luôn ủng hộ, cổ vũ và khích lệ tôi trong trong suốt quá trình học tập tại
trường cũng như trong thời gian thực hiện bài báo cáo
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, tháng 5 năm 2017
Sinh viên
Đinh Thành Nhân


MỤC LỤC

MỤC LỤC ............................................................................................................... i

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ......................................................................... v
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
Chương 1. TỔNG QUAN ...................................................................................... 1
1.1. Đặc điểm thực vật của loài Euphorbia hirta L............................................... 1
1.2. Phân bố .......................................................................................................... 2
1.3. Thành phần hóa học ...................................................................................... 2
1.4. Tác dụng sinh học ....................................................................................... 11
1.5. Công dụng ................................................................................................... 13
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 14
2.1. Nguyên vật liệu, thiết bị .............................................................................. 14
2.1.1. Nguyên liệu ........................................................................................ 14
2.1.2. Hóa chất và dụng cụ ........................................................................... 15
2.1.3. Thiết bị và máy móc sử dụng ............................................................. 15
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 15
2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 16
2.3.1. Nghiên cứu đặc điểm thực vật ............................................................ 16
Chương 3. THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ................................ 16
3.1. Kết quả nghiên cứu đặc điểm thực vật ........................................................ 16
3.1.1. Mô tả đặc điểm hình thái .................................................................... 16
3.1.2. Xác định tên khoa học của mẫu nghiên cứu ....................................... 20
3.1.3. Đặc điểm vi phẫu ................................................................................ 20
3.1.4. Đặc điểm bột dược liệu ...................................................................... 30
3.2.

Kết quả nghiên cứu thành phần hóa học................................................. 35

3.2.1. Định tính các nhóm hợp chất trong TOÀN CÂY cỏ sữa lá lớn bằng
phản ứng hóa học ......................................................................................... 35

3.2.2. Định tính các phân đoạn dịch chiết TOÀN CÂY cỏ sữa lá lớn bằng sắc
ký lớp mỏng.................................................................................................. 40
3.2.3.Định lượng flavonoid toàn phần trong TOÀN CÂY cỏ sữa lá lớn ..... 41
3.3.

Bàn luận .................................................................................................. 45

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 47
i


Về đặc điểm thực vật .................................................................................... 47
Về thành phần hóa học ................................................................................. 47
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 47
CÁCH TIẾN HÀNH ĐỊNH TÍNH CÁC HỢP CHẤT TRONG TOÀN CÂY CỎ
SỮA LÁ LỚN BẰNG PHẢN ỨNG HÓA HỌC ................................................. 47
I Xác định các nhóm hợp chất tan trong dịch chiết cồn ..................................... 47
A. Xác định trực tiếp từ dịch chiết cồn ........................................................ 48
B. Xác định các nhóm hợp chất từ dịch cồn thủy phân ................................ 51
II Xác định các chất tan trong dịch chiết nước ................................................... 51
A Tiến hành trực tiếp chiết xuất dịch chiết nước ......................................... 51
B. Xác định các nhóm hợp chất từ dịch nước thủy phân............................. 53
III Xác định các chất tan trong erther ................................................................. 54
1.Định tính triterpenoid: ............................................................................... 54
2 Định tính alkaloid: ..................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 55

ii



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AST

Ánh sáng thường

BHA

Butyl hydroxyanisol

BHT

Butyl hydroxytoluen

TOÀN CÂY

Bộ phận trên mặt đất và dưới mặt đất

dd

dung dịch

ĐT

Định tính

IL

Interleukin

iNOS


inducible nitric oxide synthase

NXB

Nhà xuất bản

R

Hệ số tương quan

R2

Hệ số xác định

Rf

Hệ số lưu

RSD

Độ lệch chuẩn tương đối

SD

Độ lệch chuẩn

SKLM

Sắc ký lớp mỏng


STT

Số thứ tự

TLTK

Tài liệu tham khảo

TNF

Tumour necrosis factor

TT

Thuốc thử

UV

Ultra violet

UV-254

Ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm

UV-366

Ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 366 nm

iii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang

1.1

Các hợp chất flavonoid trong cây cỏ sữa lá lớn

3

1.2

Các hợp chất dimer hydroellargic tanin trong cây cỏ sữa lá lớn

6

1.3

Các galloyl-β-D-glucose trong cây cỏ sữa lá lớn

7

1.4

Các monomer tanin khác trong cây cỏ sữa lá lớn


7

1.5

Các triterpen trong cây cỏ sữa lá lớn

8

1.6

Các diterpen trong cây cỏ sữa lá lớn

10

1.7

Kết quả định tính các nhóm hợp chất trong TOÀN CÂY cỏ sữa lá lớn

38

1.8

Kết quả định tính phân đoạn dịch chiết ether ethylic với hệ dung
môi EtOAc : Toluen : Acid formic : nước (7:3:1,5:1).

40

1.9


Sự phụ thuộc của độ hấp thụ vào nồng độ quercitrin chuẩn

41

2.

Kết quả định lượng flavonoid toàn phần trong TOÀN CÂY cỏ sữa lá
lớn

43

iv


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1. Ảnh chụp Toàn Cây Có Sữa Lá Lớn...............................................14
Hình 2. Ảnh chụp toàn cây cỏ sữa lá lớn .....................................................18
Hình 4 Ảnh chụp Lá Rễ cây cỏ sữa lá lớn ...................................................19
Hình 5 Ảnh chụp Lá Thân cây cỏ sữa lá lớn ...............................................20
Hình 6 Vi phẩu phiến lá. ..............................................................................22
Hình 7 Vi phẩu phiến lá . .............................................................................23
Hình 8 Vi phẩu phiến lá . .............................................................................23
Hình 9 Bóc tách biểu bì trên .......................................................................24
Hình 10 Bóc tách biểu bì dưới .....................................................................24
Hình 11 Vi phẩu thân ...................................................................................25
Hình 12 Vi phẩu thân ...................................................................................26
Hình 13 Vi phẩu thân ...................................................................................27
Hình 14 Vi phẩu rễ .......................................................................................29
Hình 15 Ảnh chụp các đặc điểm dưới kính hiển vi .....................................31
Hình 16. Ảnh chụp các đặc điểm bột thân cỏ sữa lá lớn dưới kính hiển vi .33

Hình 17 Ảnh chụp các đặc điểm bột rễ cỏ sữa lá lớn dưới kính hiển vi ......33
Hình 18 VẼ TAY VI PHẨU THÂN ............................................................34
Hình 19 VẼ TAY VI PHẨU RỄ ..................................................................34
Hình 20 VẼ TAY VI PHẨU LÁ..................................................................35
Hình 21 Hình ảnh phổ quercitrin chuẩn tạo phức với nhôm clorid .............42
Hình 23 : Kết quả định tính flavonoid ........................................................48
Hình 24 : Kết quả định tính saponin ...........................................................48
Hình 26 : Kết quả định tính các acid hữu cơ ..............................................50
Hình 27 : Kết quả định tính alkaloid ...........................................................52
Hình 29 : Kết quả định tính tanin ................................................................53
Hình 30 : Kết quả định tính saponin ...........................................................53
Hình 31 : Kết quả định tính triterpenoid .....................................................54

v


ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây cỏ sữa lá lớn có tên khoa học là Euphorbia hirta L., thuộc họ Thầu dầu
(Euphorbiaceae) có nguồn gốc từ vùng Trung Mỹ [15], [36] và phân bố phổ biến ở
Việt Nam [8]. Theo kinh nghiệm dân gian, cây cỏ sữa lá lớn được sử dụng để chữa
các bệnh về đường tiêu hóa: tiêu chảy, kiết lỵ, viêm ruột, nhiễm khuẩn đường ruột
[2], [6], [8], các bệnh đường hô hấp: ho, hen, viêm phế quản, khí phế thũng [8], các
bệnh đường niệu, sinh dục: bệnh lậu [8], viêm thận, viêm bể thận [2]. Nhiều công
trình nghiên cứu trên thế giới gần đây đã chứng minh cỏ sữa lá lớn có các tác dụng
sinh học: tác dụng kháng khuẩn kháng nấm [57], [67], chống dị ứng [77], chống
viêm [45], [49], ức chế miễn dịch [11], ức chế khối u [53], chống virus [32], tác
dụng an thần, giảm đau [44], bảo vệ gan [23], tác dụng trên hệ thống thận [39] và
đáng chú ý là các tác dụng hạ đường huyết [42], [50], [60] và tác dụng chống oxy
hóa [20], [41], [65]. Về thành phần hóa học, các flavonoid [72], triterpen [56] và
các hợp chất phenol [43], [72] đã được phân lập và xác định là các thành phần chính

trong cây cỏ sữa lá lớn.
Ở Việt Nam, các nghiên cứu về cây cỏ sữa lá lớn còn chưa nhiều. Vì vậy, đề tài
“Nghiên cứu đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của cỏ sữa lá lớn (Euphorbia
hirta L.)” được thực hiện với mục tiêu:
1. Nghiên cứu đặc điểm thực vật của cây cỏ sữa lá lớn.
2. Nghiên cứu thành phần hóa học của cây cỏ sữa lá lớn.
Kết quả của đề tài sẽ đóng góp thêm những thông tin khoa học về thực vật và hóa
học, đặc biệt là hợp chất flavonoid của cây cỏ sữa lá lớn ở Việt Nam.

Chương 1. TỔNG QUAN
Cây cỏ sữa lá lớn có tên khoa học là Euphorbia hirta L., thuộc họ Thầu dầu
(Euphorbiaceae) [2]. Theo hệ thống phân loại Takhtajan (2009) [66], chi Euphorbia
thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae), bộ Thầu dầu (Euphorbiales), phân lớp Sổ
(Dilleniidae), lớp Ngọc Lan (Magnoliopsida), ngành Ngọc lan (Magnoliophyta),
giới Thực vật (Plantae).
1.1. Đặc điểm thực vật của loài Euphorbia hirta L.
Cây thảo, sống hằng năm, cao 30-60 (70) cm. Rễ cọc, đường kính 3-5 mm [22].
Thân thường ít phân nhánh, phân nhánh từ giữa hoặc phía trên, mọc thẳng đứng,
1


hiếm khi mọc bò, đường kính 3 mm [22], màu đỏ nhạt [6], [8], có nhựa mủ trắng
[2], [8] và có nhiều lông che chở dài màu vàng nâu và lông ngắn hơn màu trắng
[22]. Lá đơn, mọc đối, gốc cuống lá có hai lá kèm nhỏ hình tam giác [22] hay hình
lông cứng [2], kích thước 0,8-1,7 mm, rụng sớm [22]. Cuống lá dài 1-3,5 mm, phiến
lá hình mác-thuôn, elip dài, hoặc hình trứng-mác, kích thước 10-50 x 3-16 mm, màu
không đồng đều từ xanh đến đỏ, thỉnh thoảng có các đốm màu đỏ tía dọc theo gân
giữa, cả hai mặt đều có lông dày [22], gốc phiến lá tròn, hơi lệch [8], mép lá nửa
dưới toàn bộ hoặc một phần có răng cưa, nửa trên có răng cưa nhỏ hơn [22], ngọn
lá nhọn [8], [22] hoặc tù [22]. Cụm hoa giống đầu [22], mọc ở nách lá [2], [8], dạng

xim, có cuống dài 25 mm, tất cả các bộ phận đều có nhiều lông [22], tổng bao hình
chuông [8], [22], kích thước 1×1 mm, có lông, mép chia 5 thùy, hình trứng-tam
giác, có 4 tuyến màu đỏ, hình tròn đến elip, ở giữa hơi trũng, phần phụ có màu từ
trắng đến đỏ, hình elip đến tam giác, kích thước 0,3-0,2 mm, toàn bộ mép hơi gợn
sóng [22]. Hoa đơn tính [22]. Một cụm hoa có 4-5 hoa đực [1]. Hoa đực tiêu giảm
chỉ còn 1 nhị, đối diện lá bắc nhỏ [22], bao phấn màu đỏ [22], mở ở đỉnh hoặc cạnh
[8]. Hoa cái có cuống ngắn, bầu cao, nhô ra khỏi tổng bao hình chuông, bầu 3 ngăn,
có lông thưa thớt, vòi nhụy chia 2 thùy [22]. Quả nang 3 góc, kích thước 1-1,5×11,5
mm, có nhiều lông ngắn, mịn, cuống dài 1,5 mm [22], có 3 hạt [2]. Hạt thuôn, hình
lăng trụ bốn mặt, 0,7-0,9×0,4-0,5 mm, hơi xù xì, màu đỏ và không có mào. Số
nhiễm sắc thể 2n=18. Mùa hoa và quả từ tháng 6 đến tháng 12 [22].
1.2. Phân bố
Loài Euphorbia hirta L. có nguồn gốc từ vùng Trung Mỹ [15], [36] nhưng phân
bố chủ yếu ở một số nước thuộc khu vực nhiệt đới Đông Nam Á, Nam Á gồm Ấn
Độ, Malaysia, Philippin, Thái Lan, Lào, Việt Nam và một số nơi ở phía nam Trung
Quốc. Ở Việt Nam, cây mọc tương đối phổ biến ở hầu hết các tỉnh [8].
1.3. Thành phần hóa học
Theo các tài liệu đã công bố, thành phần hóa học của cỏ sữa lá lớn (Euphorbia
hirta L.) gồm flavonoid, tanin, triterpen, diterpen, sterol, acid hữu cơ, tinh dầu và
các thành phần khác.
1.3.1. Flavonoid
Các hợp chất flavonoid trong cây cỏ sữa lá lớn được trình bày tóm tắt ở bảng 1.1.

2



hiệu
(1)


(2)

Bảng 1.1. Các hợp chất flavonoid trong cây cỏ sữa lá lớn
Tên chất
Cấu trúc hóa học
Bộ
phận
Afzelin

Euphorbianin

TLTK

Toàn
cây

[47],

Toàn
cây

[14],

[48]

[55]

(3)

Epicatechin gallat


Toàn
cây

[55]

(4)

Epigallocatechin gallat

Toàn
cây

[55]

(5)

Cyanidin-3-glucosid

Toàn
cây

[8]

(6)

Cyanidin-3,5-diglucosid

Toàn
cây


[15],
[36]

3


(7)

Isorhamnetin

BP

[72]

TMĐ

(8)

Kaemprefrol

BP

[72]

TMĐ
(9)

(10)


Leucocyanidin

Luteolin

Toàn
cây

[15],

BP

[43],

TMĐ

[72]

[36]

(11)

Luteolin-7-O-glucosid

Toàn
cây

[55]

(12)


Myricitrin

BP

[43],

TMĐ

[47]

(13)

(14)

Pelargonidin-3,5-diglucosid

Pinocembrin

Toàn
cây

[15],

BP

[72]

[36]

TMĐ

(15)

(16)

Quercetin

Isoquercetin

BP

[48],

TMĐ

[72]

Toàn
cây

[55],
[75]

4


Quercitrin

(17)

Toàn

cây

[31],
[47],
[48]

Rutin

(18)

Xanthorhamnin

(19)

Toàn
cây

[15],

Toàn
cây

[8],

[36]

[15],
[36]

5,7-dihydroxy-2-


(20)

(3’,4’,5’trihydroxy-phenyl)-3-

Toàn
cây

[48]

Orhamnosyl-4H-benzopyran4-on
Nhận xét: Các flavonoid có trong cây cỏ sữa lá lớn chủ yếu có khung flavon.
1.3.2. Tanin
Các hợp chất tanin đã được phân lập trong cây cỏ sữa lá lớn đều thuộc nhóm tanin
thủy phân.
1.3.2.1. Các dimer dehydroellagic tanin
Các hợp chất dimer dehydroellagic tanin trong cây cỏ sữa lá lớn được trình bày tóm
tắt ở bảng 1.2.

Ký hiệu

(21)

Bảng 1.2. Các hợp chất dimer dehydroellagic tanin trong
cây cỏ sữa lá lớn
Tên chất
Cấu trúc hóa học
Bộ
phận
Euphorbin A


BP

TLTK

[75]

TMĐ

5


(22)

BP

Euphorbin B

[75]

TMĐ

(23)

Euphorbin C



[74]


(24)

Euphorbin E



[76]

1.3.2.2. Các monomer hydrolysable tanin


Các galloyl-β-D-glucose trong cây cỏ sữa lá lớn có khung cấu trúc như hình 1.1
và được trình bày tóm tắt ở bảng 1.3.

Hình 1.1. Khung cấu trúc các galloyl-β-D-glucose trong cây cỏ sữa lá lớn
Bảng 1.3. Các galloyl-β-D-glucose trong cây cỏ sữa lá lớn
Ký hiệu
Tên chất
Cấu trúc hóa học
Bộ
TLTK
phận
(25)

2,4,6-triOgalloyl-βDglucose

R1 = R3 = H




[43],
[75]

R2 = R4 = R6 =

6


(26)

1,3,4,6-tetraOgalloyl-βDglucose

R2 = H



[43],
[75]

R1 = R3 = R4 = R6 =
(27)

1,2,3,4,6-penta-



[75]

O-galloyl-βDglucose
R1= R2 = R3= R4= R6=



Các monomer tanin khác trong cỏ sữa lá lớn được trình bày ở bảng 1.4.
Bảng 1.4. Các monomer tanin khác trong cây cỏ sữa lá lớn
Ký hiệu
Tên chất
Cấu trúc hóa học
Bộ
TLTK
phận
(28)

Geraniin



[75]

(29)

Terchebin



[75]

(30)

5-Ocaffeoylquinic
acid




[75]

(31)

3,4-diOgalloylquinic
acid



[43],

O
OH

HO

[75]
HOOR3
OR4

R3,R4=

7


(32)


Acid tanic



[21]

1.3.3. Triterpen
Các triterpen trong cây cỏ sữa lá lớn được trình bày tóm tắt ở bảng 1.5.
Ký hiệu

Bảng 1.5. Các triterpen trong cây cỏ sữa lá lớn
Tên chất
Cấu trúc hóa học

Bộ
phận

TLTK

(33)

α-amyrin

Toàn
cây

[56]

(34)


β-amyrin

Toàn
cây

[49],
[56]

(35)

Cycloartenol

Toàn
cây

[56]

(36)

24-methylen cycloartenol

Toàn
cây

[49]

(37)

25-hydroperoxy cycloart23-en-3β-ol


Toàn
cây

[56]

(38)

24-hydroperoxy cycloart25-en-3β-ol

Toàn
cây

[56]

8


Friedelin

(39)

Taraxerol

(40)

Toàn
cây

[15],


BP

[3]

[36]

TMĐ

Taraxeron

(41)

Toàn
cây

[9],
[48],
[56]

(42)

11α-12α-oxidotaraxerol

Toàn
cây

[9]

(43)


Lupeol

Toàn
cây

[56]

(44)

Squalense

Toàn
cây

[56]

1.3.4. Diterpen
Các diterpen trong cây cỏ sữa lá lớn được trình bày tóm tắt ở bảng 1.6. Bảng
1.6. Các diterpen trong cây cỏ sữa lá lớn

Tên chất
Câu trúc hóa học
Bộ
TLTK
phận
hiệu
(45)

12-deoxyphorbol13dodecanoate-20-acetat


Toàn
cây

[15], [36]

(46)

12-deoxyphorbol13phenylacetate-20acetat

Toàn
cây

[15], [36]

9


(47)

Ingenol triacetat

Toàn
cây

[15], [36]

(48)

2β-16α-19trihydroxyent-kauran


Toàn
cây

[73]

(49)

2β-16α-dihydroxyentkauran

Toàn
cây

[73]

(50)

16α-19-dihydroxyentkauran

Toàn
cây

[73]

1.3.5. Sterol
Các sterol trong cây cỏ sữa lá lớn gồm: brassicasterol [55], campesterol [55],
cholesterol [55], stigmasterol [55], β-sitosterol [48], [49], [55], β-sitosterol-Dglucosid [40], [48], [55].
1.3.6. Các acid hữu cơ
Các acid hữu cơ trong cây cỏ sữa lá lớn gồm: acid caffeic [55], acid ellagic [8],
acid gallic [8], [43], [72], acid maleic, acid tartric [15], [36], acid syringic [55], acid
tricosanoic [3].

1.3.7. Tinh dầu
Thành phần tinh dầu lá cỏ sữa lá lớn gồm: 3,7,11,15-tetramethyl-2-hexadecen1ol, 6,10,14-trimethyl-2-pentadecanon, hexadecanal, phytol, acid n-hexadecanic, 2butoxy ethanol, butyl tetradecyl phthalat, 13-heptadecyn-1-ol, 2-methyl-1hexadecanol, diisooctyl 1,2-benzen dicarboxylat [51].
1.3.8. Các thành phần khác


Alcol: quercitol [36], myricyl alcol [6], [36], inositol, L-hexacosanol [8].



Ankan: hentriacontan [8], heptacosan, n-nonacosan [15].



Đường: glucose, fructose, sucrose [8].



Alcaloid, acid amin [8], saponin [37] và muối khoáng [15], [36].



Ngoài ra có hai hợp chất mới được phân lập: n-butyl-1-O-β-L-rhamnopyranosid
và n-butyl-1-O-L-rhamnopyranosid [48].

10


1.4. Tác dụng sinh học
1.4.1. Tác dụng chống oxy hóa
Dịch chiết nước lá cỏ sữa lá lớn thể hiện tác dụng chống oxy hóa và dọn gốc tự

do trên mô hình in vitro đánh giá tác dụng chống oxy hóa, khử sắt, dọn các gốc tự
do và ức chế peroxid hóa lipid ở các nồng độ 0,05; 0,10; 0,15; 0,20 và 0,25 mg/ml.
Kết quả cho thấy các tác dụng trên thể hiện mạnh nhất ở nồng độ 0,25 mg/ml. Hiệu
quả dọn gốc tự do DPPH, hydroxyl và ức chế peroxid hóa lipid tương ứng là 68,80
± 5,21%, 73,36 ± 5,21% và 77,45 ± 4,26% [41].
Ngoài ra các kết quả nghiên cứu in vitro về tác dụng chống oxy hóa của cỏ sữa
lá lớn cho thấy: Dịch chiết ethanol thân cỏ sữa lá lớn ở nồng độ 250 µg/ml có khả
năng thu dọn gốc tự do DPPH, superoxid, nitric oxid so với thuốc đối chứng acid
ascorbic (250 μg/ml) và BHA (250 μg/ml) với hiệu quả dọn gốc tự do tương ứng là
59,95 ± 1,9%, 59,67 ± 0,9% và 28,54 ± 2,4% [65]. Dịch chiết methanol của các bộ
phận (lá, hoa, thân, rễ) của cây cỏ sữa lá lớn ở cùng nồng độ 1 μg/ml được đánh giá
tác dụng dọn gốc tự do DPPH. Dịch chiết lá cho tác dụng mạnh nhất (72,96 ±
0,78%) gần tương đương so với thuốc đối chứng BHT (1 μg/ml) (75,13 ± 0,75%),
tiếp theo lần lượt là dịch chiết hoa (52,45 ± 0,66%), rễ (48,59 ± 0,98%), thân (44,42
± 0,94%) [20].
1.4.2. Tác dụng hạ đường huyết
Dịch chiết ethanol của các bộ phận (lá, thân, hoa) của cây cỏ sữa lá lớn được
đánh giá tác dụng hạ đường huyết trên chuột gây đái tháo đường bởi streptozotocin
ở các mức liều 250 mg/kg, 500 mg/kg dùng đường uống đối chiếu với mẫu chứng
và glibenclamid (10 mg/kg). Kết quả cho thấy, dịch chiết lá có tác dụng hạ đường
huyết rõ rệt và mạnh hơn các dịch chiết khác ở cả 2 mức liều 250 mg/kg và 500
mg/kg, dịch chiết hoa, thân có tác dụng rõ ở mức liều 500 mg/kg [42].
Các dịch chiết (ethanol và ether dầu hỏa) của lá cỏ sữa lá lớn được đánh giá tác
dụng hạ đường huyết trên chuột gây đái thảo đường bởi alloxan [58] và
streptozotocin [50] đều cho thấy tác dụng hạ đường huyết đáng kể so với nhóm
chứng và thuốc đối chứng glibenclamid. Trong đó, dịch chiết ethanol có tác dụng
hạ đường huyết mạnh hơn dịch chiết ether dầu hỏa [58].
Phân đoạn dịch chiết ethanol và ethyl acetat của cỏ sữa lá lớn đã được chứng
minh có tác dụng hạ đường huyết theo cơ chế ức chế hoạt tính enzym α-glucosidase,
11



chống oxy hóa và tăng khả năng tiết insulin ở tế bào β đảo tụy (đảo Langerhans)
[60].
Ở Việt Nam, kết quả nghiên cứu của Trương Hoàng Kiên và cộng sự cho thấy
trà cỏ sữa lá lớn có khả năng kiểm soát đường huyết sau ăn trên bệnh nhân đái tháo
đường typ II [5].
1.4.4. Tác dụng chống viêm
Dịch chiết n-hexan bộ phận trên mặt đất của cỏ sữa lá lớn có tác dụng chống viêm
trên mô hình gây viêm bằng phorbol acetat trên tai chuột [45], [49].
Dịch chiết nước và ethanol cỏ sữa lá lớn thể hiện tác dụng chống viêm rõ rệt ở
chuột trên mô hình gây phù bằng carrageenan ở các mức liều 100 mg/kg và 200
mg/kg dùng đường uống so với mẫu chứng và natri diclofenac 50 mg/kg [28].
Dịch chiết ethanol của cỏ sữa lá lớn và β-amyrin - một thành phần của cây có
tác dụng chống viêm vượt trội, có thể phong bế hầu hết các chức năng của protein
iNOS và sự cảm ứng NO, thể hiện một tiềm năng to lớn ức chế chọn lọc NO để điều
trị viêm khớp [62].
1.4.5. Tác dụng trên hệ thống thận
Dịch chiết nước và ethanol lá cỏ sữa lá lớn thể hiện tác dụng lợi tiểu trên chuột
Wistar ở mức liều 50 mg/kg và 100 mg/kg dùng đường tiêm so với mẫu chứng và
furosemid (5 mg/kg), acetazolamid (5 mg/kg). Dịch chiết nước làm tăng đào thải
Na+, K+, HCO3- trong khi dịch chiết ethanol làm tăng đào thải HCO3- và K+, ít ảnh
hưởng đến đào thải Na+. Nghiên cứu cho rằng các thành phần có hoạt tính trong
dịch chiết nước lá cỏ sữa lá lớn có cơ chế lợi tiểu tương tự như acetazolamid [39].
Bên cạnh đó, dịch chiết methanol của lá và thân cỏ sữa lá lớn có tác dụng ức
chế men chuyển angiotensin 90% và 50% ở các mức liều tương ứng 500 μg và 150
μg sử dụng xét nghiệm hấp thu miễn dịch liên kết enzym (ELISA). Nghiên cứu cho
thấy rằng hầu hết các hợp chất ức chế men chuyển angiotensin có mặt trong phân
đoạn phân cực và phân cực trung bình [71].
1.4.6. Tác dụng chống dị ứng

Dịch chiết ethanol của bộ phận trên mặt đất cây cỏ sữa lá lớn có tác dụng ức chế
phản ứng quá mẫn rõ rệt trên chuột Wistar và chuột BALB/c ở các mức liều 125
mg/kg, 250 mg/kg, 500 mg/kg dùng đường uống so với mẫu chứng và cetirizin (10
mg/kg). Nghiên cứu in vitro trên tế bào mast phúc mạc chuột cho thấy dịch chiết
12


trên có tác dụng giảm sự giải phóng TNF-α và IL-6 ở các nồng độ 10 µg/ml, 30
μg/ml, 90 μg/ml [77]. Một nghiên cứu khác cũng cho thấy dịch chiết ethanol 95o
của bộ phận trên mặt đất cỏ sữa lá lớn có tác dụng ngăn chặn phản ứng dị ứng giai
đoạn sớm và muộn [63].
1.4.7. Tác dụng ức chế miễn dịch
Nghiên cứu tác dụng của dịch chiết ethanol toàn cây cỏ sữa lá lớn trên đáp ứng
miễn dịch dịch thể và trung gian tế bào trên chuột dùng đường uống cho thấy: ở
mức liều 100 mg/kg và 200 mg/kg, dịch chiết thể hiện tác dụng ức chế miễn dịch
so với thuốc đối chiếu cyclosporin (5 mg/kg) và levamisol (2,5 mg/kg) [11].
1.4.8. Tác dụng chống tiêu chảy
Dịch chiết nước lá cỏ sữa lá lớn làm giảm rõ rệt nhu động ruột trên chuột bình
thường và làm giảm tác dụng gây tiêu chảy của dầu thầu dầu trên chuột ở mức liều
100 mg/kg, 300 mg/kg và 1000 mg/kg dùng đường uống so với mẫu chứng [34].
1.4.9. Tác dụng ức chế khối u
Tác dụng ức chế khối u của dịch chiết (ethanol, chloroform, ether dầu hỏa) bộ
phận trên mặt đất cây cỏ sữa lá lớn được đánh giá trên dòng tế bào EL-4 trên chuột
bạch Swiss ở mức liều 200 mg/kg/ngày dùng đường uống so với mẫu chứng và
5fluoro uracil (20 mg/kg) cho thấy dịch chiết ethanol và chloroform có tác dụng
kéo dài thời gian sống trung bình và giảm rõ rệt kích thước khối u [53].
1.4.10. Tác dụng làm lành vết bỏng
Dịch chiết ethanol toàn cây cỏ sữa lá lớn bào chế ở dạng kem 2% (kl/kl) có tác
dụng làm lành vết thương do bỏng trên chuột đối chiếu với mẫu chứng và thuốc đối
chứng là thuốc mỡ nitrofurazon 0,2% (kl/kl) [38].

Ngoài ra cỏ sữa lá lớn còn có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm [57], [67], giảm
đau và an thần [13], [44], trị hen [29], diệt giun sán [10], ấu trùng [64], [61] và
nhuyễn thể [64], chống viêm khớp [12], [46], bảo vệ gan [23], chống virus [32].
1.5. Công dụng
Cây cỏ sữa lá lớn theo kinh nghiệm dân gian được dùng để chữa tiêu chảy, kiết
lỵ, giun sán [8], nhiễm khuẩn đường ruột, cao huyết áp, phù nề [36], dùng làm thuốc
chữa ho, hen, viêm phế quản, khí phế thũng, chữa tắc tia sữa [8], các bệnh đường
niệu, sinh dục: bệnh lậu [8], viêm thận, viêm bể thận [2]. Bên cạnh đó, nhựa cỏ sữa

13


lá lớn được dùng để chữa hột cơm, mụn cóc, vết thương [8], viêm giác mạc, loét
giác mạc [2].

Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Nguyên vật liệu, thiết bị
2.1.1. Nguyên liệu
Toàn cây cỏ sữa lá lớn được thu hái tại KDC P2-BÀ BỘ, Phường Long Tuyền,
Quận Bình Thủy, TP Cần Thơ.
TOÀN CÂY của cây cỏ sữa lá lớn được phơi khô, cắt thành các đoạn dài 4-6 cm
và được bảo quản trong túi nilon, để nơi khô ráo, thoáng mát.
.

1Hình 1. Ảnh chụp Toàn Cây Có Sữa Lá Lớn

14


2.1.2. Hóa chất và dụng cụ

> Hóa chất dùng cho nghiên cứu đạt tiêu chuẩn phân tích gồm có:
- Các dung môi hữu cơ: ethanol tuyệt đối, methanol, ether dầu hỏa, chloroform, ethyl
acetat, n-hexan, toluen, diethyl ether.
-

Hóa chất : AlCl3.6H2O, natri acetat, acid acetic, acid formic, amoniac, dung dịch
Cloramin B, xanh methylen, son phèn.

-

Thuốc thử: Các thuốc thử dùng trong các phản ứng định tính và thuốc thử hiện
màu sắc ký ( Mayer, Dragendorff, Bouchardat, dd FeCl3 5%, dd gelatin 1%, dd chì
acetat 10%, Lugol, Fehling A, Fehling B, vanillin-acid sulfuric).

-

Bản mỏng silica gel F254 tráng sẵn (MERCK), độ dày 0,2 mm, hoạt hóa trong tủ
sấy ở 110oC trong 60 phút.

> Dụng cụ:
- Pipet, bình định mức, ống nghiệm, bình cầu, cốc có mỏ, ống đong, phễu ,quả póm
cao su .
- Bộ dụng cụ chiết
2.1.3. Thiết bị và máy móc sử dụng
- Cân phân tích ELECTRONIC SCALE
- Máy đo quang Hitachi U-1900 Spectrophotometer. .
- Kính hiển vi olympus
- cắt vi phẫu cầm tay.
- Máy ảnh iphone 6 plus
- Máy đun cách thủy Memmert (Đức).

2.2. Nội dung nghiên cứu
> Nghiên cứu đặc điểm thực vật cây cỏ sữa lá lớn
- Mô tả đặc điểm hình thái và xác định tên khoa
học.
- Mô tả đặc điểm vi phẫu thân, lá, rễ
- Mô tả đặc điểm bột thân, lá, rễ
> Nghiên cứu thành phần hóa học cây cỏ sữa lá lớn
- Định tính các nhóm hợp chất bằng phản ứng hóa học
- Định tính các phân đoạn dịch chiết ether ethylic bằng sắc ký lớp mỏng (SKLM).
- Định lượng flavonoid toàn phần bằng phương pháp đo quang.

15


2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Nghiên cứu đặc điểm thực vật
Mô tả đặc điểm hình thái và xác định tên khoa học: Mẫu cây cỏ sữa lá lớn
được mô tả theo phương pháp mô tả phân tích, đối chiếu với khóa phân loại chi
Euphorbia, bản mô tả loài Euphorbia hirta L. trong Thực vật chí Trung Quốc [22]
và Khóa xác định và hệ thống họ Thầu dầu Việt Nam của GS.TSKH Nguyễn Nghĩa
Thìn [7] để xác định tên khoa học.
-

Mô tả đặc điểm vi phẫu thân, lá, rễ: Mẫu thân, lá. cỏ sữa lá lớn được cắt vi

phẫu bằng cắt cầm tay, tẩy bằng JAVEN , nhuộm theo phương pháp nhuộm kép.
Quan sát dưới kính hiển vi, chụp ảnh và mô tả các đặc điểm vi phẫu.
-

Mô tả đặc điểm bột thân, lá, rễ: phơi dược liệu (thân, lá,rễ ) trong nhiệt độ


thường, sau đó dùng thuyền tán và chày cối sứ nghiền nhỏ. Rây lấy bột mịn, dùng
kim mũi mác lấy bột dược liệu cho lên phiến kính đã nhỏ sẵn một giọt nước cất, đặt
lamen lên. Quan sát dưới kính hiển vi, chụp ảnh và mô tả các đặc điểm bột.
-

Chụp ảnh các đặc điểm vi phẫu và bột bằng máy ảnh iphone 6s plus .

-

Nghiên cứu thành phần hóa học



Định tính các nhóm hợp chất bằng phản ứng hóa học: Tiến hành theo phương
pháp ghi trong tài liệu [1].



Định tính các phân đoạn dịch chiết ether ethylic bằng SKLM

- Bản mỏng silica gel
- Chấm các dịch chiết lên bản mỏng và khai triển với hệ dung môi tương ứng. - Quan
sát vết ở ánh sáng thường, sau đó quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ( UV254 và
UV366).
- Hiện vết bằng thuốc NH3..
> Định lượng flavonoid có trong cây cỏ sữa lá lớn bằng phương pháp đo quang:
- Tiến hành chiết xuất dịch chiết cỏ sữa lá lớn và loại tạp.
- Làm phản ứng với dung dịch nhôm clorid 10% trong nước .
- Khảo sát cực đại hấp thụ - Khảo sát khoảng tuyến tính.

- Sử dụng kĩ thuật đường chuẩn để xác định được nồng độ chất cần phân tích có trong
mẫu định lượng. Hàm lượng flavonoid toàn phần được tính toán theo chất chuẩn
quercitrin trong dược liệu khô tuyệt đối.

Chương 3. THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Kết quả nghiên cứu đặc điểm thực vật
3.1.1. Mô tả đặc điểm hình thái
Quan sát tại thực địa, cây cỏ sữa lá lớn có những đặc điểm sau đây:
16


Cây thảo, sống hằng năm, cao từ 20-50 cm, có nhựa mủ trắng. Rễ cọc, màu vàng
nâu, rễ chính dài 5-10 cm, đường kính 1-3 mm. Thân mọc thẳng đôi khi gấp khúc,
hình trụ, đường kính 1-4 mm, màu từ xanh nhạt (khi còn non) đến hồng, đỏ tím (khi
trưởng thành), chia thành nhiều đốt, các đốt ở gần rễ thường ngắn hơn dài 2-3 cm,
các đốt ở phía trên dài từ 3-7 cm, các mấu giữa các đốt thân hơi phình ra. Thân
thường phân nhánh ở phần giữa và phần trên của cây, đôi khi cả ở gần rễ. Thân
thường phân từ 2-4 nhánh, có khi nhiều hơn, các nhánh mọc ra từ mấu thân. Trên
thân có nhiều lông che chở đa bào màu vàng nâu, lông nhỏ màu trắng. Lá đơn, mọc
đối, thành hàng, có 2 lá kèm mỏng hình lông cứng dài 1-2 mm ở hai bên cuống lá.
Cuống lá ngắn, dài 1-3 mm, có lông. Phiến lá hình bầu dục hoặc elip dài, lá non dài
từ 1-2 cm, rộng 0,4-0,8 cm; lá trưởng thành dài từ 2-4 cm, rộng 0,8-1,5 cm. Mặt
trên của lá có màu biến đổi từ xanh đậm đến đỏ, mặt dưới có màu xanh nhạt, cả hai
mặt đều có lông. Gốc lá không đối xứng một bên tròn, một bên hình khiên, mép lá
có răng cưa, ngọn lá nhọn. Hoa đơn tính cùng gốc. Cụm hoa hình chén, các cụm tụ
lại thành xim có cuống, mọc ở nách lá, cuống dài 2-4 mm. Chén của cụm hoa có
kích thước 0,5-1 x 1 mm, có 4 tuyến tiết hình đĩa, màu đỏ xếp thành hình elip trên
thành chén. Bên trong mỗi chén có 1 hoa cái và 2-5 hoa đực. Hoa đực: Hoa trần
không cuống, chỉ gồm 1 nhị, kích thước 0,1 x 0,8 mm, chỉ nhị mảnh màu trắng
trong, chia 2-3 đốt, có 2 bao phấn màu vàng, bao phấn đính gốc. Hoa cái: Hoa trần

có cuống ngắn dài 1 mm, nhô ra khỏi chén. Bầu nhụy hình cầu, kích thước 1 x 1
mm, có nhiều lông nhỏ, vòi nhụy rời gồm 6 vòi, núm nhụy có màu vàng hoặc đỏ,
bầu 3 ô. Quả nang 3 ô, mỗi ô chứa 1 hạt, kích thước 1-1,5 x 1-1,5, có nhiều lông
nhỏ, quả có cuống dài 1,5 mm. Hạt hình cầu hoặc tứ giác, kích thước 0,3-0,4 x
0,70,9 mm, màu đỏ, bên trong hạt màu trắng, bề mặt vỏ hơi nhăn nheo, có rãnh nhỏ.
Ảnh chụp các đặc điểm hình thái cây cỏ sữa lá lớn được trình bày ở hình 3.1 và
hình 3.2.

17


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×