Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

TL BUỔI 2 2 LUYỆN tập lãi SUẤT GTTG TIỀN tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.35 KB, 9 trang )

AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH



BUỔI 2.2: LUYỆN TẬP LÃI GIÁ TRỊ THỜI GIAN TIỀN TỆ
- LÃI SUẤT
UPDATE 06/2018
(Có chú thích đề thi của từng giảng viên, đề thi vẫn có thế sử dụng đề đã từng ra của giảng viên khác)

PHẦN I. LUYỆN TẬP GIÁ TRỊ THỜI GIAN TIỀN TỆ
(TÀI CHÍNH TIỀN TỆ + LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH)
I. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ
1. Tính giá trị tương lai vào cuối năm thứ 5 của dự án biết năm thứ nhất thu về 125tr, năm 2: 176tr, năm 3: 137tr,
năm 5: 112tr. Lãi suất 9% (Cô Hà Thanh)

1

0

2

3

4

5
FV

Sơ đồ:

176



125

137

112

FV = 125.(1+0,09)4 + 176.(1+0,09)3 + 137.(1+0,09)2 + 112.(1+0,09)0 = 679,14 (triệu)
Tương tự: Một khoản đầu tư có các dòng tiền dự kiến nhận được như sau: Năm 1: 98 triệu, Năm 3 = 150 triệu,
Năm 5: 400 triệu. Tính tổng giá trị tương lai của khoản đầu tư này nhận được vào cuối năm thứ 6 biết lãi suất thị
trường là 9%/năm, lãi được ghép hàng năm? (Cô Hà Thanh)
2. Quỹ hưu trí gửi 400$ mỗi quý, lãi 12%/năm ghép lãi theo quý. Sao 30 năm thì nhận được bao nhiêu tiền? (Cô
Hà Thanh)
n = 30 x 4 = 120

0

r = 0,12/4 = 0,03

1

C = 400

2

119

120
FV


Sơ đồ:

PV

400

400

…..

400

400

FV = PV.(1+ r)n = x x (1+ r)n = x ((1+ r)n – 1) = x ((1+ 0,03)120 – 1) = 449473

II. TÍNH SỐ TIỀN TRẢ GÓP
3. Mua nhà 2,5 tỷ, trả góp đều đặn mỗi quý trong 6 năm, lãi suất 7%/năm. Tính số tiền phải trả góp mỗi quý (Cô
Hà Thanh)
(Giải theo trường hợp cuối kỳ)
n = 6 x 4 = 24
r = 0,07/4 = 0,0175
PV = 2500 triệu

0

1

2


2500

C

C

23

24

C

C

Sơ đồ:

2500 =
2500 = x
C = 128,46 (triệu)

…..


AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH



4. Mua nhà 5 tỷ trả trước 15%. Phần còn lại trả dần theo tháng trong suốt 5 năm. Lãi suất = 18%/năm. Tính số
tiền hàng tháng phải trả (Cô Hà Thanh)
n = 5 x 12 = 60

r = 0,18/12 = 0,015
PV = 5000 – 5000.15% = 4250

0

1

2

4250

C

C

59

60

C

C

Sơ đồ:

…..

4250 =
4250 = x
C = 108 (triệu)

5. Một gia đình có con 5 năm nữa thì bắt đầu lên học đại học đã quyết định giành một khoản tiền ngay từ bây giờ
để tài trợ cho con trong 4 năm học đại học sau này và mỗi năm sẽ tài trợ là 50 triệu đồng. Hỏi số tiền mà gia đình
này phải để dành để tài trợ ngay từ bây giờ là bao nhiêu? Biết mức lãi suất là 12%/năm (Cô Hồng)
9

0

1

2

3

4

5

6

7

8

PV4

50

50

50


50

Sơ đồ:

PV
PV4 = x = 151,9
PV = = = 96,5 (triệu)

III. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
6. Cho Trái phiếu có mệnh giá 1 triệu, trái suất 12%, thời hạn 5 năm. Tính thị giá của trái phiếu biết lãi suất yêu
cầu là 10% (Cô Lan)
Vẽ sơ đồ:
PV = + + + + + = 1075,8 (USD)
b. Sau 1 năm thị giá trái phiếu không đổi = 1075,8
1075,8 = + + + + = x +
r = 9,6% (Dùng máy tính nhẩm nghiệm – SOLVE)
Ta có: Lãi suất yêu cầu = lãi suất phi rủi ro danh nghĩa + phần bù rủi ro mặc định + phần bù rủi ro thanh khoản + phần bù
rủi ro đáo hạn.
Lãi suất phi rủi ro danh nghĩa = lãi suất phi rủi ro thực tế + tỷ lệ lạm phát dự tính
=> Lãi suất yêu cầu giảm do dự đoán tỷ lệ lạm phát giảm.

7. Một trái phiếu coupon mệnh giá $1000, lãi suất 9%, trả lãi 2 lần một năm, thời gian đáo hạn còn 14
năm. Tính thị giá của trái phiếu nếu lãi suất thị trường là 10.2%? (Cô Hà Thanh)
Vẽ sơ đồ: n = 14 x 2 = 28

0

r = 0,102/2 = 0,051


1

2

45

45

C = 0,09/2 x 1000 = 45

27

28

Sơ đồ:

PV

…..

45

45
1000

PV = + + … + +
PV = x + = 911,6 (USD)


AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH




8. Một người mua trái phiếu coupon có kì hạn 10 năm vs mệnh giá 1000 USD. Lãi suất coupon 8%/năm, tính lãi 2
lần trong năm. Biết lãi suất thị trường là 8,6%. Sau 4 năm người này bán trái phiếu vs lãi suất thị trường hiện tại
là 7,5%. Tính RET (Cô Hồng + Cô Hà Thanh)
n = 10 x 2 = 20
r0-20 = 0,086/2 = 0,043
r8-20 = 0,075/2 = 0,0375

0

1

2

PV

40

40

7

8

9

10


40

40

40

19

20

40

40

Sơ đồ:

….. 40

…..

1000

PV8
PV8 = = x + = 1023,8
Giá mua = x + = 960,3
Giá bán = PV8 = 1023,8
RET = (40.8 + 1023,8 – 960,3)/960,3 = 40%

9. Đầu tư một dự án biết đến năm thứ tư sẽ nhận được 10tr và tiếp tục nhận ở những năm tiếp theo. Dự án này
không thời hạn. lãi suất 9%. Tính PV phải bỏ ra ban đầu (Cô Hà Thanh)

(Giải theo trường hợp cuối kỳ vì doanh thu chỉ được xác nhận vào cuối kỳ)

0

1

2

3

4

5

6

PV3

10

10

10

Sơ đồ:

PV

…..


Bắc cầu qua PV3
PV3= + + … + = = 111,11 (công thức rút gọn)
PV = = = 85,8 (triệu)
Tương tự: Với lãi suất chiết khấu là 6%, giá trị hiện tại của một dòng niên kim vĩnh viễn 10 triệu nhận đều đặn
mỗi năm và dòng tiền đầu tiên bắt đầu từ năm thứ 5 là bao nhiêu? (Cô Hà Thanh)
10. Dòng tiền 2 năm đầu nhận được 5 triệu, các năm tiếp theo nhận được 7 triệu cho đến mãi mãi, lãi suất 10%.
Tính PV (Cô Hồng)

0

1

2

3

4

5

6

PV

5

5

7


7

7

7

Sơ đồ:

…..

PV2
Bắc cầu qua PV2
PV2= + + … + = = 70 (công thức rút gọn)
PV = + + = 66,53 (triệu)
11. a. Một trái phiếu mệnh giá 10 triệu, kỳ hạn 10 năm, được phát hành cách đây 6 năm. Tính giá trái phiếu ở thời
điểm hiện tại biết trái phiểu trả lãi coupon hàng năm với lãi suất là 8,2%/năm. LS thị trường hiện tại như sau: LS
kỳ hạn 1 năm là 7,2%; LS kỳ hạn 4 năm là 7,6%, LS kỳ hạn 6 năm là 8,6%. (Cô Hà Thanh)
b. Nếu DN phát hành 1 trái phiếu với các đặc điểm tương tự như trái phiếu ở câu a nhưng bổ sung thêm điều
khoản là cho phép có thể chuyển đổi. Lãi suất của trái phiếu cho phép chuyển đổi (convertible bond) sẽ như thế
nào? Tại sao. (Cô Hà Thanh)
c. Nếu DN phát hành 1 trái phiếu với các đặc điểm tương tự như trái phiếu ở câu a nhưng có đính kèm điều khoản
triệu hồi. Lãi suất của trái phiếu có đính kèm điều khoản triệu hồi (callable bond) sẽ như thế nào? Tại sao. (Cô Hà
Thanh)
a. Tương đương vs bài toán MG = 10000, n=10-6=4, C=820, r = 7,6%


AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH




Sơ đồ:
PV = x + = 10200,5 (nghìn đồng)
b. Lãi suất trái phiếu sẽ giảm vì việc chuyển đổi là có lợi cho người mua, không có lợi cho người phát hành.
c. Lãi suất trái phiếu sẽ tăng vì việc triệu hồi/thanh toán sớm là không có lợi cho người mua, có lợi cho người phát hành.
12. Một trái phiếu kỳ hạn 15 năm được phát hành cách đây 6 năm trước với mệnh giá là 10 triệu. Trái phiếu trả lãi
coupon mỗi 6 tháng với lãi suất coupon 10%/năm. Xác định giá trị hiện tại của trái phiếu biết lãi suất thị trường là
10,4%/năm. (Cô Hà Thanh)
Tương đương vs bài toán MG = 10000, n=(15-6)x2=9x2=18, C=10%x10000/2 = 500, r = 10,4%/2 = 5,2%
Sơ đồ:
PV = x + = 9769,8 (nghìn đồng)
IV. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
13. Mức cổ tức hiện tại của cổ phiếu là 1000 VNĐ
a. Mức tăng trưởng cổ tức kì vọng trên thị trường là 20% trong 3 năm liên tiếp, sau đó trở đi tăng với tốc độ
không đổi 5%/năm. Cổ phiếu này nên được bán với giá bằng bao nhiêu biết lãi suất yêu cầu là 10%
b. Giả sử giá của cổ phiếu bằng 36000 VNĐ, mức tăng trưởng cổ tức kì vọng trên thị trường là 30% trong 3 năm
liên tiếp sau đó giảm còn 5%. Lãi suất yêu cầu lúc này bằng bao nhiêu? (Cô Lan)
a. Đinh giá
Sơ đồ:
PV = + + + = 30843 (VND)
b. Giá cổ phiếu là 36000
36000 = + + +
r = 10,39% (Dùng máy tính nhẩm nghiệm – SOLVE)
14. Công ty ABC vừa trả cổ tức $2/cổ phiếu năm đầu tiên, mức tăng trưởng cổ tức kỳ vọng trên thị trường là
4%/năm trong năm thứ 2, các năm sau đó trở đi tăng với tốc độ không đổi là 5%/năm. Định giá cổ phiếu nếu biết
lãi suất chiết khấu là 10%/năm ? (Cô Hồng)
Sơ đồ:
PV = + + = 39,64 ( USD)
15. Cổ phiếu vừa trả cổ tức là 5000VND, 3 năm đầu tỷ lệ tăng trưởng 5%/năm, các năm tiếp theo tăng với mức
4%/năm. Lãi suất yêu cầu là 10%. Định giá cổ phiếu. (Cô Hồng)
Sơ đồ:

PV = + + + = 89055 ( VND)
16. Dòng tiền niên kim vĩnh viễn tăng trưởng, năm 4 bắt đầu nhận được 8 triệu, từ năm sau mỗi năm tăng 3%, lãi
suất 10%. Tính PV ở hiện tại (Cô Hà Thanh)
(Giải theo trường hợp cuối kỳ vì đây là mô hình cổ tức, cổ tức luôn được trả vào cuối kỳ)

PV
0

PV4

1

2

3

4

5

6

PV3

8

8.1,03

8.1,032


Sơ đồ:

Cách 1: Bắc cầu qua PV4
PV4 = + + … + = (công thức rút gọn)

…..


AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH



PV = + = + = 85,86 (triệu)
Cách 2: Bắc cầu qua PV3
PV3 = + + … +
PV3.1,03 = + + … + = (công thức rút gọn)
PV3 =
PV = = = 85,86 (triệu)
V. ỨNG DỤNG KHÁC CỦA GIÁ TRỊ THỜI GIAN TIỀN TỆ
17. Đầu tư một dự án biết hàng năm nhận được 96 triệu trong vòng 8 năm. Chi phí bỏ ra là 600tr, lãi suất 10%. Có
nên đầu tư dự án không? (Cô Hồng)

0

1

2

3


4

5

6

7

8

-600

96

96

96

96

96

96

96

96

Sơ đồ:


NPV = -600 + x = -87,8 => Không nên đầu tư ào dự án
18. Có 200, đầu tư thì năm nhất được 108, năm 2 được 75, năm 3 được 90
a. Lãi suất 14%, có đầu tư không?
b. Lãi suất 11%, có đầu tư không?
(Cô Hà Thanh)

0

1

2

3

108

75

90

Sơ đồ:

-200

a. NPV = -200 + + + = 13,2 > 0 => Có đầu tư
b. Tương tự: NPV = 24 > 0 => Có đầu tư
19. Một dự án với chi phí 200tr đầu tư ban đầu sau đó năm thứ hai đầu tư tiếp 100tr. các dòng tiền thu về năm 1:
158tr, năm 2 : 108tr, năm 3: 55tr, năm 4: 65tr. biết lãi suất tiền gửi là 13%
a. Có nên tham gia vào dự án không. tại sao?
b. Rút ra được gì về IRR của dự án (Cô Hà Thanh)

(Đầu tư vào đầu kỳ, dòng tiền thu về vào cuối kỳ)

0

1

2

3

4

-200

158

108

55

65

Sơ đồ:

-100
a. NPV = -200 + + + + = 13,89 > 0 => Nên tham gia vào dự án
b. NPV = 0 = -200 + + + +
Đặt 1+IRR = X để nhẩm nghiệm
X = 1,1635 => IRR = 16,35% > 13% => Nên tham gia vào dự án
20. Một nhà đầu tư tham gia một dự án xây dựng, với các dòng tiền như sau:

- Năm 3: Thu được 88 triệu
- Năm 4: Thu được 65 triệu
- Từ năm 5 đến năm 8: mỗi năm thu được 52 triệu


AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH



Anh ta được yêu cầu phải bỏ ra 250 triệu ngay từ đầu để đầu tư dự án này và năm thứ 2 phải đầu tư thêm 50 triệu,
và anh ta phải đi vay với lãi suất 12%/năm để đầu tư.
a. Theo bạn anh ta có nên tham gia dự án này không, vì sao?
b. Bạn có kết luận gì về lãi suất IRR của dự án
c. Nếu hai dự án là loại trừ nhau thì nguyên tắc lựa chọn dự án là gì? Tại sao?
(Cô Hà Thanh)
a,b. Tương tự bài 2
c. Nếu các dự án thuộc loại loại trừ nhau và đều có thời gian hoạt động như nhau thì dự án nào có giá trị hiện tại thuần
dương lớn nhất là dự án được lựa chọn (trong điều kiện không bị giới hạn về khả năng huy động vốn đầu tư).
Nếu hai dự án loại trừ nhau thì dự án có thời gian thu hồi vốn ngắn hơn cũng thường là dự án được chọn.
21. Đầu tư một dự án biết đến năm thứ ba sẽ nhận được 80tr và tiếp tục nhận ở 6 năm tiếp theo. Chi phí bỏ ra là
358tr, lãi suất 13,65% .
a. Có nên đầu tư dự án ko.
b. Kết luận thế nào về tỉ lệ hoàn vốn nội bộ IRR (Cô Hà Thanh)

0

1

2


3

4

5

6

7

8

9

PV2

80

80

80

80

80

80

80


Sơ đồ:

-358

Bắc cầu qua PV2
PV2= + + … + = x = 346,76 (công thức rút gọn)
a. NPV = -358 + = - 358 + = -89,53 < 0 => Không nên tham gia vào dự án
b. NPV = 0 = -358 + : (1+IRR)2
Nhẩm nghiệm
IRR = 7,95% < 13,65% => Không nên tham gia vào dự án
22. a. Chỉ tiêu nào trong 2 chỉ tiêu NPV và IRR được sử dụng phổ biến hơn trong thẩm định dự án đầu tư? Vì sao?
b. Bạn có đầu tư vào dự án A không nếu ban đầu (năm 0) bạn phải bỏ ra 220 triệu để đầu tư dự án này và từ năm
3 đến năm 9, dự án mang lại cho bạn mỗi năm số tiền là 46 triệu? Dự án sau đó kết thúc. Giả sử lãi suất yêu cầu là
10,25% (Cô Hà Thanh)
a. IRR chỉ là phương pháp pháp đơn giản nhưng chỉ đối với các dự án dài hạn có dòng tiền khác nhau và tỉ lệ chiết khấu
khác nhau, còn với hầu hết các dự án có dòng tiền không ổn định, thì IRR không phải là chỉ số tốt vì có thể ra nhiều
nghiệm do đó NPV mới chính là sự lựa chọn đúng đắn.

0

1

2

3

4

5


6

7

8

9

PV2

46

46

46

46

46

46

46

Sơ đồ:

-220

Bắc cầu qua PV2
PV2= + + … + = x = 222,12 (công thức rút gọn)

a. NPV = -220 + = - 220 + = -37,26 < 0 => Không nên tham gia vào dự án
23. Ông A mua 1 tín phiếu kho bạc Par= 10tr, kỳ hạn= 180 ngày, i= 6.8%. Sau khi nắm giữ đc 50 ngày, ông B mua
lại của ông A với giá 9.82tr và ông B nắm giữ đến lúc đáo hạn. Tính Yt và T-bill discount của từng người (Cô Hồng)
Xét ông A: ParA = 10, TCL = 180, TNG = 50, BuyA = 10/(1+0,068x180/360) = 9,67
Mức chiết khấu (T-bill discount) = x = 6,6%
Lợi suất YT = x = 15,51%
Xét ông B: ParB = 10, TCL = 180 - 50 = 130, TNG = 180 - 50 = 130, BuyB = 9,82
Mức chiết khấu (T-bill discount) = x = 4,98%
Lợi suất YT = x = 5,08%


AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH



24. Nhà đầu tư A mua T-bill mệnh giá 1000 USD, kỳ hạn 180 ngày tại ngày phát hành với lãi suất là 6,8%. Sau khi
nắm giữ được 80 ngày, A bán lại tín phiếu cho nhà đầu tư B tại mức lãi suất thị trường lúc đól à 6,42%. Tính lợi
suất tín phiếu và mức chiết khấu với cả 2 nhà đầu tư A và B (Cô Hà Thanh)
Xét ông A: ParA = 1000, TCL = 180, TNG = 80, BuyA = 1000/(1+0,068x180/360) = 967, SellA = 1000/(1+0,0642x100/360) =
982
Mức chiết khấu (T-bill discount) = x = 6,6%
Lợi suất YT = x = 7%
Xét ông B: ParB = 1000, TCL = 180 - 80 = 100, TNG = 180 - 80 = 100, BuyB = SellA = 982, SellB = ParB = 1000
Mức chiết khấu (T-bill discount) = x = 6,5%
Lợi suất YT = x = 6,6%

PHẦN 2. LUYỆN TẬP LÃI SUẤT
(TIỀN TỆ NGÂN HÀNG)
1. Giả sử lãi suất ngắn hạn dự tính trong 5 năm lần lượt là 6%, 7%, 7.5%, 10%, 9.5%/năm. Giả sử các nhà đầu tư
yêu cầu phần bù thanh khoản tương ứng cho các kỳ hạn là 0,3%, 0,4%, 0,5%, 0,6%. Anh chị hãy vẽ đường cong

lãi suất trong trường hợp này. (Cô Thủy + Cô Hiền)
Làm theo trung bình cộng:
f01 = 6%
f02 = (6%+7%)/2 + 0,3% = 6,8%
f03 = (6%+7%+7,5%)/3 + 0,4% = 7.2%
f04 = (6%+7%+7,5%+10%)/4 + 0,5% = 8.1%
f05 = (6%+7%+7,5%+10%+9,5%)/5 + 0,6% = 8.5%
Vẽ sơ đồ theo các điểm f01 đến f05 (trục hoành là số năm, trục tung là lãi suất)
2. Hiện tại bạn có 100tr đầu tư trong vào 2 năm bằng cách mua CCTG ( chứng chỉ tiền gửi). CCTG kỳ hạn 2 năm
lãi suất 7%/năm và CCTG kỳ hạn 1 năm lãi suất 6%/năm? Bạn lựa chọn mua loại CCTG nào? Biết lãi suất dự
tính sau 1 năm là 8%. (Cô Lan)
Cách 1:
Sư dụng lý thuyết kỳ vọng:
(1+r)2 = (1+0,06).(1+0,08)
r = 6,995% < 7%
=> Chọn mua CCTG kỳ hạn 2 năm lãi suất 7%/năm
Cách 2:
CCTG kỳ hạn 2 năm lãi suất 7%/năm: FV = 100. (1+0,07)2 = 114,49
CCTG kỳ hạn 1 năm lãi suất 6%/năm sau đó gửi tiếp 1 năm lãi suất 8%: FV = 100. (1+0,06).(1+0,08) = 114,48
=> Chọn mua CCTG kỳ hạn 2 năm lãi suất 7%/năm
3. Bài tập về cấu trúc kỳ hạn, định giá (Cô Thủy)
Coupon
Mệnh giá
Kỳ hạn
Trái phiếu 1
0%
1000
1 năm
Trái phiếu 2
15%

1000
2 năm
Trái phiếu 3
20%
1000
3 năm
a. Dùng công thức định giá trái phiếu, r tính được thuộc cấu trúc kỳ hạn theo lý thuyết kỳ vọng
r1 = 0,02, r2 = 0,043, r3 = 0,055
b. Tính f13
(1+r3)3 = (1+r1).(1+f13)2
=> f 13 = 0,073
c. Tính giá trái phiếu 3 sau 1 năm (giả sử cấu trúc kỳ hạn không đổi). Tính HPR.

Giá tại t = 0
980
1200
1390


AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH



TP 3 không phải TP lãi suất thả nổi và cấu trúc kỳ hạn không đổi nên lsck vẫn là 0,055
PV = + = 1267,72
HPR = = 5,59%
4. Lãi suất hiện tại của 1 trái phiếu kỳ hạn 1 năm là 9%/năm, trái phiếu kỳ hạn 2 năm là 9.5%/năm, trái phiếu kỳ
hạn 3 năm là 10%/năm.
a. Tính lãi suất của trái phiếu kỳ hạn 1 năm vào 1 năm sau (f12).
b. Tính lãi suất của trái phiếu kỳ hạn 1 năm và 2 năm vào 2 năm sau (f13, f23). Tìm mối quan hệ giữa f12, f13, f23.

(Cô Thủy)

5. Các thông tin về trái phiếu chính phủ được cung cấp như sau:
Lãi
suất
(năm)

coupon

Mệnh giá ($)

Kỳ hạn

Giá tại t = 0

Trái phiếu 1

0%

50

1 năm

48.08

Trái phiếu 2

0%

50


2 năm

45.35

Trái phiếu 3

0%

50

3 năm

41.98

Trái phiếu 4

10%

1000

3 năm

1104.6

a. Xác định cấu trúc kỳ hạn của lãi suất cho các kỳ hạn 1 năm, 2 năm, 3 năm.
b. Xác định các thành phần của danh mục đầu tư gồm các trái phiếu zero coupon 1, 2, 3 mà coupon nhận được
tương đương với đầu tư vào trái phiếu 4.
c. Giả sử nhà đầu tư mua trái phiếu 4 ngày hôm nay và bán nó trong 1 năm (trước thời điểm được trả lãi coupon).
Tính tỷ suất sinh lợi (holding period return) của kỳ nắm giữ trái phiếu biết 1 năm từ thời điểm hiện tại, cấu trúc

kỳ hạn của lãi suất là đường thẳng tại 5%.
d. Tính lãi suất kỳ hạn (forward rate) giữa năm thứ nhất và năm thứ 3.
(Cô Thủy)
6. Một nhà đầu tư đang cân nhắc các kế hoạch đầu tư vào trái phiếu kho bạc như sau:
Lãi
suất
(năm)

coupon

Mệnh giá ($)

Kỳ hạn

Trái phiếu 1

10%

1000

5 năm

Trái phiếu 2

5%

1000

5 năm


Trái phiếu 3

0%

1000

5 năm

Trái phiếu coupon được trả hai lần/năm, mệnh giá được trả vào ngày đáo hạn.
a. Giả sử lãi suất hiện tại là 8.16%. Giá thị trường của ba trái phiếu trên là bao nhiêu?
b. Giả sử lãi suất không đổi, lợi suất coupon dự tính là bao nhiêu? Tổng lợi tức và phần vốn tăng thêm của ba trái
phiếu trên trong 6 tháng tới là bao nhiêu?
c. Nếu lãi suất hàng năm là 8%, tính lại các chỉ số trên.
(Cô Thủy)
7. Một nhà đầu tư đang cân nhắc các kế hoạch đầu tư vào trái phiếu kho bạc như sau:
Lãi suất coupon (năm)
Mệnh giá ($)
Trái phiếu 1
12%
1000
Trái phiếu 2
6%
1000
Trái phiếu 3
0%
1000
Trái phiếu coupon được trả lãi 1 lần/năm, mệnh giá được trả vào ngày đáo hạn.

Kỳ hạn
10 năm

10 năm
10 năm


AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH



a. Giả sử lãi suất hiện tại là 9%. Giá thị trường của 3 trái phiếu trên là bao nhiêu?
b. Giả sử lãi suất không đổi, tính tổng lợi tức và phần vốn tăng thêm của 3 trái phiếu trên trong 1 năm tới
(Cô Thủy)



×