Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.3 KB, 42 trang )

ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

CHƯƠNG I : XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT.
1.1. KHỐI LƯNG CỦA CHI TIẾT.
Dựa vào bản vẽ 3D trong Inventor, ta xác định được thể tích của chi tiết:
Vct = 125366,468 (mm3).
Khối lượng riêng của gang xám là :  = 7,28 (kg/ dm3)
Do đó khối lượng gần đúng của chi tiết là :
Mct  Vct. = 0,125366468.7,28 = 0,9127 (kg).
Hình dáng của chi tiết cần gia công :

SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 1


ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

1.2. SẢN LƯNG CHẾ TẠO.
Theo [1] trang 23 ta có công thức xác đònh sản lượng chế
tạo trong 1 năm của nhà máy là :
N = N0.m(1 +

β
α
)(1 +
)
100


100

Trong đó :
 Sản lượng chế tạo trong một năm theo yêu cầu của
đề bài là : No = 10000 (chi tiết/năm).
 Số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm m = 1
(chi tiết).
 Số phần trăm dự trữ cho chi tiết làm phụ tùng  =
15%.
 Số phần trăm chi tiết phế phẩm trong quá trình chế
tạo  = 4%.
 Do đó sản lượng chi tiết cần chế tạo trong một năm
là :
N = 10000.1(1 +
tiết/năm )

15
4
)(1 +
) = 11960 (chi
100
100

1.3. XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT:
Tra bảng 2.1[1] ứng với N = 11960 (chi tiết/năm) và M =
0,9127 (kg) ta xác đònh được dạng sản xuất của nhà
máy là hàng loạt vừa.
Đặc trưng dạng sản xuất này là có tính ổn đònh và
lặp lại , sử dụng máy vạn năng-trang bò công nghệ
chuyên dùng (đồ gá chuyên dùng) mới đem lại hiệu

quả kinh tế-kỹ thuật .
SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 2


ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG.
2.1. CÔNG DỤNG CỦA CHI TIẾT.
Chi tiết dạng càn thường có chức năng biến chuyển động thẳng của chi tiết này
(chẳng hạn như piston của động cơ đốt trong) thành chuyển động quay của chi
tiết khác (trục khuỷu). Ngồi ra chi tiết dạng càn còn thường được dùng để đẩy
bánh răng (khi cần thay đổi tỉ số truyền trong các hộp tốc độ).
2.2. VẬT LIỆU.
Chọn vật liệu là gang xám 21-40 có cơ tính tương đối
cao, thường có nền kim loại Peclit-ferit với các tấm
graphit nhỏ mòn, chụi tải cao và chụi mài mòn .
Theo [8, trang 237, bảng 11] ta có các thông số sau :


Giới hạn bền kéo: 210 N/mm2



Độ giãn dài:   0,5%




Giới hạn bền uốn: 400 N/mm2



Giới hạn bền nén: 750 N/mm2



Độ cứng 170-241 HB, chọn HB = 190



Dạng grafit: tấm nhỏ mòn.

SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 3


ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

2.3. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT.
Lỗ 18 00,019 ccx 8, độ nhám Ra =1,25m.
0 , 06
Rãnh cung tròn R 29  0,06 ccx 11, độ nhám Ra = 2,5m.

Khoảng cách tâm giữa lỗ 18 00,019 và rãnh cung tròn
0 , 2
R 29 00,,06

ccx 11.
06 là 103 0

Kích thước giữa 2 mặt đầu là 77 00,5 ccx 14.
0 , 5
Kích thước cung R 43  0,5 ccx 15

Yêu cầu về độ nhám mặt đầu 1; mặt 2,4,7 và độ
nhám đỉnh răng là Rz40.
Yêu cầu độ nhám đường ăn khớp thanh răng là Rz =
2,5 m.
Các bề mặt còn lại là Rz80.
Yều cầu về độ vuông góc giữa tâm lỗ 18 00,019 và bề
mặt càng không vượt quá 0,2 trên chiều dài 100
Sơ đồ kiểm tra độ vuông góc giữa tâm lỗ 18 00,019 và
bề mặt càng

SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 4


ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

Gá trục chuẩn vào lỗ 18 , trên trục chuẩn có gắn đồng
hồ so như hình vẽ. Quay rà cho mũi đồng hồ so tiếp xúc
với bề mặt càng cần kiểm tra. Tỷ số giữa hiệu số giá
trò lớn nhất và nhỏ nhất đọc được trên đồng hồ so
trên chiều dài kiểm tra không được lớn hơn 0,2/100.


CHƯƠNG III : CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNGPHÁP
CHẾ TẠO PHÔI.
3.1. CHỌN DẠNG PHÔI.
Dựa vào vật liệu chi tiết là gang xám, hình dạng tương
đối không phức tạp, kích thước càng gạt nhỏ, dạng
sản xuất là hàng loạt vừa nên ta chọn dạng phôi là
phôi đúc.
3.2. CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI.
Trong đúc phôi có những phương pháp sau:
 Đúc trong khuôn cát –mẫu gỗ :
- Chất lượng bề mặt vật đúc không cao, giá
thành thấp, trang thiết bò đơn giản, thích hợp cho
dạng sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ.
- Loại phôi này có cấp chính xác IT16  IT17.
- Độ nhám bề mặt: Rz=160m.

SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 5


ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

=> Phương pháp này cho năng suất trung bình, chất
lượng bề mặt không cao, gây khó khăn trong các
bước gia công tiếp theo.
 Đúc trong khuôn cát – mẫu kim loại :
- Giá thành cao hơn so với đúc trong khuôn cát –

mẫu gỗ, vì giá tạo khuôn cao.
- Cấp chính xác của phôi : IT15  IT16.
- Độ nhám bề mặt : Rz=80m.
=> Chất lượng bề mặt của chi tiết tốt hơn phương
pháp đúc với mẫu gỗ, đúc được các chi tiết có
hình dạng phức tạp, năng suất phù hợp với dạng
sản xuất loạt vừa và lớn.
 Đúc trong khuôn kim loại:
- Độ chính xác cao, giá thành đầu tư thiết bò lớn,
phôi có hình dáng gần giống với chi tiết nên
lượng dư nhỏ, tiết kiệm được vật liệu nhưng giá
thành sản phẩm cao, năng suất phù hợp với
dạng sản xuất loạt vừa và lớn.
- Cấp chính xác của phôi: IT14  IT15.
- Độ nhám bề mặt: Rz=40m.
=> Phương pháp nay cho năng suất cao, đặc tính kỹ
thuật của chi tiết tốt nhưng giá thành cao nên
không phù hợp với tính kinh tế trong sản suất loạt
vừa.
 Đúc ly tâm:

SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 6


ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

- Loại này chỉ phù hợp với chi tiết dạng tròn xoay,

rỗng, đối xứng, đặc biệt là các chi tiết hình
ống hay hình xuyến.
- Khó nhận được đường kính lỗ bên trongvật đúc
chính xác vì khó đònh được lượng kim loại rót vào
khuôn chính xác.
- Chất lượng bề mặt trong vật đúc kém (đối với
vật đúc tròn xoay) vì chứa nhiều tạp chất và xỉ.
 Đúc áp lực:
- Dùng áp lực để điền đầy kim loại trong lòng
khuôn.
- Hợp kim để đúc dưới áp lực thường là hợp kim
Thiếc, Chì, Kẽm, Mg...
- Đúc dưới áp lực dùng để chế tạo các chi tiết
phức tạp như vỏ bơm xăng, dầu, nắp buồng ép,
van dẫn khí…
=> Trang thiết bò đắt nên giá thành sản phẩm cao.
Đặc tính kỹ thuật tốt nhưng đối với dạng sản suất
loạt vừa thì hiệu quả kinh tế không cao.
 Đúc trong khuôn vỏ mỏng:
- Là dạng đúc trong khuôn cát nhưng thành khuôn
mỏng chừng 6-8mm
- Có thể đúc được gang , thép, kim loại màu như
khuôn cát, khối lượng vật đúc đến 100 kg.
=> Dùng trong sản xuất loạt lớn và hàng khối.
 Đúc liên tục:
SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 7


ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY


GVHD :

- Là quá trình rót kim loại lỏng đều và liên tục
vào một khuôn bằng kim loại, xung quanh hoặc
bên trong khuôn có nước lưu thông làm nguội
(còn gọi là bình kết tinh) . Nhờ truyền nhiệt
nhanh nên kim loại lỏng sau khi rót vào khuôn
được kết tinh ngay, vật đúc được kéo liên tục ra
khỏi khuôn bằng cơ cấu đặc biệt như con lăn…
- Thường dùng để đúc ống, đúc thỏi, đúc tấm
Kết luận:
Phương pháp chế tạo phôi cụ thể được xác đònh tuỳ
theo dạng sản xuất, đối với dạng sản xuất là hàng
loạt vừa thì ta chọn phương pháp đúc trong khuôn cát –
mẫu kim loại vừa có thể nâng cao chất lượng bề mặt
vừa có thể tăng năng suất lao động.
Cấp chính xác chế tạo phôi là cấp chính xác II ứng
với phôi đúc trong khuôn cát, mẫu kim loại. Loại phôi
này có cấp chính xác kích thước IT15-IT16, độ nhám
bề mặt là Rz80.

3.3. XÁC ĐỊNH LƯNG DƯ GIA CÔNG CƠ, KÍCH THƯỚC
PHÔI
- Theo bảng 3.3/[2] sai lệch cho phép kích thước chi tiết
đúc (chính xác cấp II ) (mm):
Kích thước danh nghóa 0  50 : 0,5
SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 8



ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

50  120 : 0,8
120 260 : 1,0
- Theo bảng 3.5/[2] Chiều dầy nhỏ nhất vách chi tiết
đúc (mm): 3  4
- Kích thước lỗ: 10 (mm)
- Theo bảng 3.7/[2] góc nghiêng: 00 45’
- Theo bảng 3.7/[2] bán kính góc lượn: 3 (mm).
- Theo bảng 3.95/[2] với kích thước nhỏ nhất của chi tiết
là >120  260, ta tra lượng dư gia công vật đúc cấp chính
xác II theo kích thước danh nghóa:
 Kích thước danh nghóa ≤ 50:
Bề mặt nằm trên khi rót kim loại : 4 (mm).
Bề mặt nằm dưới hoặc bên cạnh khi rót kim loại :
3 (mm).
 Kích thước danh nghóa ≥50 và <120
Bề mặt nằm trên khi rót kim loại : 4.5 (mm).
Bề mặt nằm dưới hoặc bên cạnh khi rót kim loại :
3.5 (mm).
- Theo trang 29/[1] và với cấp chính xác chế tạo phôi là
cấp II có cấp chính xác kích thước IT15-IT16 nên dung
sai kích thước chi tiết đúc lấy theo IT15 với nhóm kích
thước 2 ( kích thước được hình thành từ 2 nửa khuôn
đúc), lấy theo IT16 với nhóm kích thước 3 ( kích thước
được hình thành từ 3 nửa khuôn đúc), lấy theo IT14 với
nhóm kích thước 1 ( kích thước được hình thành từ 1

SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 9


ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

nửa khuôn đúc). Kích thước nhóm 1 và bề mặt không
gia công, dung sai được ghi về một phía, dung sai trong
(hệ lỗ) có trường dung sai cộng, kích thước ngoài (hệ
trục) có miền dung sai trừ. Tất cả các kích thước
nhóm 2 và nhóm 3 đều có dung sai đối xứng bất kể
là có được gia công cơ hay không.
- Từ đó ta xác đònh được các kích thước của phôi đúc
 0 ,12
 ï Tính toán kích thước phôi đúc với kích thước 12
giữa 2 bề mặt càng
Kích thước phôi đúc = 12 + 4 + 3 = 19(mm)
Dung sai kích thước là dung sai đối xứng được xác
đònh theo IT15 (vì là kích thước nhóm 2)
0, 42
Từ đó kích thước phôi đúc sẽ là 19  0, 42 .

 Tương tự ta tính được các kích thước khác.
- Hình thành bản vẽ phôi đúc

SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 10



ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

CHƯƠNG IV : CHỌN TIẾN TRÌNH GIA CÔNG.
4.1. CHỌN PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CÁC BỀ MẶT
CỦA PHÔI
Các phương pháp để đạt yêu cầu bề mặt gia công

Bề mặt gia
công
Mặt 10
(ccx 14,
40m)

Rz

Các phương
pháp gia
công
- Phay thô
= - Bào tinh
- Tiện tinh
- Chuốt nửa
tinh
- Mài
nửa
tinh


Lỗ 5
- Khoan
(ccx
8,
Khoét
Doa
Ra=1,25m)
Vát mép 11,14
- Khoét

CCX
kinh
tế
12 –
14
11 –
13
11 –
13
8–9
8 – 11
8–9

CCX
đạt
được

Độ nhám
bề mặt
Rz = 50-25

m
Rz
=
2512,5m
Rz
=
2512,5m
Rz = 25m
Rz = 12,5m
Ra
=
1,60,8m

12

Ra
=
3,2m

6,3-

Lỗ 7

- Khoan

12

Ra =
6,3m


Ren 9

- Taro máy

6g

Ra
=
3,2m

6,3-

Vát mép 8

- Khoét

12

Ra
=
3,2m

6,3-

Bề mặt 1,2
- Phay thô
(ccx 12 ; Rz = - Bào tinh
- Tiện tinh
40m)


12 –
14
11 –

12,5-

Rz = 50-25
m
Rz
=
25-

SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 11


ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

- Chuốt nửa
tinh
- Mài
nửa
tinh
Lỗ 16
- Khoét, doa
(ccx 11 ; Ra =
2,5m)
Mặt 15
- Phay thô
(ccx 12 ; Rz = - Bào tinh

40m)
Mặt 12
(Rz = 40m)

-

Thanh răng 13
(Ra = 2,5m)

GVHD :

13
11 –
13
8–9
8 – 11
8–9

12 –
14
11 –
13
12 –
Phay thô
14
Bào tinh
11 –
Tiện tinh
13
Chuốt nửa

11 –
tinh
13
Mài
nửa
8–9
tinh
8 – 11

- Phay tinh

8–9

8–9

12,5m
Rz
=
2512,5m
Rz = 25m
Rz = 12,5m
Ra
=
3,61,2m
Rz = 50-25
m
Rz
=
2512,5m
Rz = 50-25

m
Rz
=
2512,5m
Rz
=
2512,5m
Rz = 25m
Rz = 12,5m
Ra
=
6,31,6m

Dựa trên các yêu cầu kỹ thuật và các phương pháp gia
công nêu trên, với dạng sản xuất là hàng loạt vừa,
cấp chính xác của phôi là cấp II và các tiêu chí về kinh
tế kỹ thuật nên ta chọn phương pháp gia công cho các
bề mặt như sau:
- Mặt 10 : phay thô.
- Lỗ 5 : khoan, khoét, doa.
- Vát mép 11,14 : khoét.
- Lỗ 7 : khoan.
- Ren 9 : taro máy.
- Vát mép 8 : khoét.
- Bề mặt 1,2 : phay thô.
- Lỗ 16 : khoét, doa.
SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 12



ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

- Mặt 15 : phay thô.
- Mặt 12 : phay thô.
- Thanh răng 13 : phay thanh răng.
4.2. CHỌN CHUẨN CÔNG NGHỆ
Chọn mặt tròn ngoài 4 và mặt đầu 6 làm chuẩn
thô để gia công mặt 10 cho nguyên công đầu tiên.
Chọn lỗ 5 và mặt đầu 6,10 là chuẩn tinh thống
nhất để gia công các bề mặt còn lại của càng.

4.3. CHỌN TRÌNH TỰ GIA CÔNG CÁC BỀ MẶT CỦA
PHÔI
 Phương án 1
ST
T

Tên

Số của

Số của

Dạng máy

nguyên

bề mặt gia


bề mặt

công

1

công
công
Phay
thô 10,6

đònh vò
3

nghệ
Máy phay

2

mặt đầu
Khoan

5, 11

4,10

Máy khoan

Vát mép 11

Vát mép 14
Phay thô 1,2
Khoét lỗ 16
Phay 15
Khoan lỗ 7

14
1,2
16
15
7

5,6
5,10
5,10,18
5,10,16
5,10,15

Máy
Máy
Máy
Máy
Máy

Taro ren 9

9

Khoét
Doa lỗ 5

3
4
5
6
7

khoan
phay
khoan
phay
khoan

SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 13


ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

8
9

Vát mép 8
Phay thô12
Phay răng 13

8
12
13

GVHD :


5,10,15
5,10,15

Máy phay
Máy phay

 Phương án 2
ST

Tên

T

nguyên công

1

Phay thô

2

đầu
Khoan

Số của

Số của

bề mặt gia


bề mặt

công

đònh vò

mặt 10,6
5

3
4
5

Phay thô 1,2
Khoan lỗ 7

6
7
8
9

Phay răng 13
Phay 15

công

3
4,10


phay
Máy
khoan

16
1,2
7,8,9

5,17

Máy

10

phay
Máy

5,16

phay
Máy

Taro ren 9
Vát mép 8
Phay thô12

máy
nghệ
Máy


Khoét
Doa lỗ 5
Khoét lỗ 16

Dạng

khoan
12
13
15

5,16

Máy

5,16

phay
Máy

5,16

phay
Máy

Vát mép 11

11

5,10


phay
Máy

Vát mép 14

16

5,6

khoan

SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 14


ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

phương án 2 với việc chọn mặt đònh vò chủ yếu là 2
lỗ cơ bản, do đó việc thiết kế đồ gá sẽ đơn giản hơn
và dễ dàng đạt được độ chính xác kích thước cũng như
đảm bảo được độ chính xác về vò trí tương quan.

CHƯƠNG 5 : THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG.
5.1.NGUYÊN CÔNG 1
 Các bước nguyên công :
Bước 0 : phôi đúc trong khuôn kimloại, đạt cấp chính xác
II tương ứng với cấp chính xác đúc là : IT15, độ nhám

Rz = 80 m.
Bước 1 : phay thô, đạt cấp chính xác 14, Rz = 40m.

 Sơ đồ gá đặt.

SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 15


ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

 Chọn máy công nghệ.
Chọn máy phay vạn năng nằm ngang 6H82

- Kích thước bề mặt gia công của bàn: 700 x 260 mm2
.

- Khoảng lên xuống lớn nhất của bàn : 320 mm.
- Góc quay lớn nhất của bàn : 45o
- Khoảng điều chỉnh tốc độ : 30 – 1500 v/ph.
- Khoảng điều chi3ng bước tiến (dọc, ngang,
đứng): 19 – 930 mm
- Kích thước máy : 2100 x 1400 x 1615
- Trọng lượng : 2900 kg

SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 16



ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

 Chọn đồ gá: Đồ gá chuyên dùng.
 Chọn dụng cụ cắt:
Theo 392/GCC chọn dao phay mặt đầu cán lắp răng nhỏ
với các thông số sau :
-

D = 90 mm.

-

d = 32 mm.

-

L = 35 mm.

-

B = 40 mm.

-

Z = 20 răng

`.


SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 17


ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

 Chọn dung dòch trơn nguội : Emunxi.
 Chọn dụng cụ kiểm tra : thước cặp 0-150 x 0,1mm
5.2.NGUYÊN CÔNG 2
 Các bước nguyên công :
Bước 0 : phôi đúc trong khuôn kimloại, đạt cấp chính xác
II tương ứng với cấp chính xác đúc là : IT15, độ nhám
Rz = 80 m.
Bước 1 : khoan, đạt cấp chính xác 12, Rz = 40 m.
Bước 2 : khoét, đạt cấp chính xác 11, Rz = 20 m.
Bước 3 : doa, đạt cấp chính xác 8, Ra = 1,25m.

 Sơ đồ gá đặt.

 Chọn máy

công nghệ.

Chọn máy khoan đứng 2135 (K135)

- Đường kính lớn nhất khoan thép : 35 mm
- Côn moóc trục chính : N0 4

SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 18


ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

- Công suất động cơ : 6 kW
- Số vòng quay trục chính : 68 – 1100 vg/ph
- Bước tiến : 0,11 – 1,6 mm/v
- Lực hướng trục cho phép của cơ cấu tiến dao :
1600KG
 Chọn đồ gá: Đồ gá chuyên dùng.
 Chọn dụng cụ cắt:
 Chọn mũi khoan ruột gà đuôi côn với các thông số
(Bảng 4-42/[2])

- d = 16.25 mm.
- L = 223 mm.
- l = 125 mm.
 Chọn mũi khoét (Bảng 4-47/[2])
- D = 17,82 mm
- L = 200 mm.
- l = 100 mm.
 Chọn mũi doa
 Chọn dung dòch trơn nguội : Emunxi.
 Chọn dụng cụ kiểm tra : thước cặp

có độ chính xác


0,001mm.

5.3.NGUYÊN CÔNG 3
 Các bước nguyên công :
Bước 0 : phôi đúc trong khuôn kimloại, đạt cấp chính xác
II tương ứng với cấp chính xác đúc là : IT15, độ nhám
Rz = 80 m.
SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 19


ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

Bước 1 : khoét, đạt cấp chính xác 11, Ra = 2,5 m.

 Sơ đồ gá đặt.

 Chọn máy công nghệ.
Chọn máy phay đứng 6H12 có các thông số sau :
-

Bề mặt làm việc: 320 x1250 mm2.

-

Công suất động cơ: N = 7 KW.


-

Hiệu suất máy:  = 0,75.

- Số vòng quay trục chính: n = 30  1500 vòng/phút
- Bước tiến của bàn dao: s = 30  1500 mm/phút
- Lực lớn nhất cho phép cơ cấu tiến của máy: 1500
KG.

 Chọn đồ gá: Đồ gá chuyên dùng.
 Chọn dụng cụ cắt:
Chọn dao khoét với các thông số

 Chọn dung dòch trơn nguội : Emunxi.
 Chọn dụng cụ kiểm tra : thướt cặp có độ chính xác 1/20.
SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 20


ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

5.4.NGUYÊN CÔNG 4
 Các bước nguyên công :
Bước 0 : phôi đúc trong khuôn kimloại, đạt cấp chính xác
II tương ứng với cấp chính xác đúc là : IT15, độ nhám
Rz = 80 m.
Bước 1 : phay thô, đạt cấp chính xác 12, Rz = 40m.


 Sơ đồ gá đặt.

Chọn


máy công nghệ.
Chọn máy phay vạn năng nằm ngang 6H82

- Kích thước bề mặt gia công của bàn: 700 x 260 mm2
.

- Khoảng lên xuống lớn nhất của bàn : 320 mm.
- Góc quay lớn nhất của bàn : 45o
- Khoảng điều chỉnh tốc độ : 30 – 1500 v/ph.
- Khoảng điều chi3ng bước tiến (dọc, ngang,
đứng): 19 – 930 mm
- Kích thước máy : 2100 x 1400 x 1615
SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 21


ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

- Trọng lượng : 2900 kg
 Chọn đồ gá: Đồ gá chuyên dùng.
 Chọn dụng cụ cắt :
Theo 392/GCC chọn dao phay mặt đầu cán lắp răng nhỏ
với các thông số sau :

-

D = 90 mm.

-

d = 32 mm.

-

L = 35 mm.

-

B = 40 mm.

-

Z = 20 răng

 Chọn dung dòch trơn nguội : Emunxi.
 Chọn dụng cụ kiểm tra : thướt cặp có độ chính xác 0,01.
5.5.NGUYÊN CÔNG 5
 Các bước nguyên công :
Bước 0 : phôi đúc trong khuôn kimloại, đạt cấp chính xác
II tương ứng với cấp chính xác đúc là : IT15, độ nhám
Rz = 80 m.
Bước 1 : khoan.
Bước 2 : taro.
Bước 3 : vát mép.


 Sơ

đồ
đặt.

SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 22




ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

 Chọn máy công nghệ.
Chọn máy khoan đứng 2135 (K135)

- Đường kính lớn nhất khoan thép : 35 mm
- Côn moóc trục chính : N0 4
- Công suất động cơ : 6 kW
- Số vòng quay trục chính : 68 – 1100 vg/ph
- Bước tiến : 0,11 – 1,6 mm/v
- Lực hướng trục cho phép của cơ cấu tiến dao :
1600KG
 Chọn đồ gá: Đồ gá chuyên dùng.
 Chọn dụng cụ cắt:
 Chọn mũi khoan ruột gà đuôi côn với các thông số
- d = 8,5 mm

- L = 156 mm.
- l = 75 mm.
 Chọn dụng cụ taro M10 x 1,5
 Chọn dụng cụ vát mép.
 Chọn dung dòch trơn nguội : Emunxi.
 Chọn dụng cụ kiểm tra : calip kiểm tra ren trong
5.6.NGUYÊN CÔNG 6
SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 23


ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

 Các bước nguyên công :
Bước 0 : phôi đúc trong khuôn kimloại, đạt cấp chính xác
II tương ứng với cấp chính xác đúc là : IT15, độ nhám
Rz = 80 m.
Bước 1 : phay thô, đạt cấp chính xác 11, Rz = 40 m.

 Sơ đồ gá đặt.

 Chọn máy công nghệ.
Chọn máy phay đứng 6H12 có các thông số sau :
-

Bề mặt làm việc: 320 x1250 mm2.

-


Công suất động cơ: N = 7 KW.

-

Hiệu suất máy:  = 0,75.

- Số vòng quay trục chính: n = 30  1500 vòng/phút

SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 24


ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD :

- Bước tiến của bàn dao: s = 30  1500 mm/phút
- Lực lớn nhất cho phép cơ cấu tiến của máy: 1500
KG.

 Chọn đồ gá: Đồ gá chuyên dùng.
 Chọn dụng cụ cắt:
Theo 397/GCC chọn dao phay ngón đuôi trụ với các thông
số

- D = 18 mm
- L = 90 mm
- l = 40 mm
- l1 = 10-12

- d = 18 mm
- d1 = 17 mm
- Số răng = 6 răng
- h = 2.8 mm
- r = 1,6 mm
 Chọn dung dòch trơn nguội : Emunxi.
 Chọn dụng cụ kiểm tra : thước cặp có độ chính xác 0150 x 0,1mm.

5.6.NGUYÊN CÔNG 7
 Các bước nguyên công :
Bước 0 : phôi đúc trong khuôn kimloại, đạt cấp chính xác
II tương ứng với cấp chính xác đúc là : IT15, độ nhám
Rz = 80 m.

SVTH : Vũ Hoàng Thủ – Trương Quốc Bảo – Lê Minh Văn
Trang 25


×