Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.22 KB, 61 trang )

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ
KHOA CƠ KHÍ- BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁYVIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Họ và tên sinh viên:

ĐỖ VĨNH PHÚC

MSSV: 20101952
TRẦN ANH XUÂN
20103415
NGUYỄN MINH NHẬT
20101836
1. Đầu đề đồ án: -Thiết kế quy trình công nghệ gia
công chi tiết giá đỡ
2. Số liệu đồ án:

-Bản vẽ chi tiết

-Sản lượng : 10000 chiếc/năm
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:









Xác đònh dạng sản xuất
Phân tích chi tiết gia công
Chọn phôi và phương án chế tạo
Chọn tiến trình gia công
Thiết kế nguyên công
Xác đònh lượng dư trung gian và kích thước
trung gian
 Xác đònh chế độ cắt và thời gian gia
công cơ bản
4.Các
bản
vẽ :19
bản
vẽnguyên
A3 ,1A2 công
 Lập
phiếu
tổng
hợp
5.Ngày giao đồ án:
6.Ngày hoàn thành đồ án:

Giáo viên hướng
dẫn

Chủ nhiệm bộ
môn


PHẠM NGỌC TUẤN
SVTH : Nhóm 8

Trang 1


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN:

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………

Ngày ………Tháng…………Năm
2005
SVTH : Nhóm 8

GV chấm đồ án
Trang 2


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN

GVHD:

MỤC LỤC

 Lời nói đầu . . . . . . . . . . . . .
. . .

. . . . . .

4

 Chương I: Chọn dạng sản xuất
. .

.


. . .

. . .

. . .

. . .

. .

.

5

 Chương II: Phân tích chi tiết gia công
. .

.

. .

6

 Chương III: Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo
phôi . . .

7

 Chương IV: Phương pháp gia công các bề mặt của phôi

. . .

11

 Chương V: Thiết kế nguyên công công nghệ .
.

.

.

.

.

.

15

 Chương VI: Xác đònh lượng dư bằng phương pháp phân
tích
tra lượng dư các bề mặt . . . . . . . . .
.

30

 Chương VII: Xác đònh chế độ cắt và thời gian gia công
cơ bản . .

37


 Chương VIII: Thiết kế đồ gá công nghệ
.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

45

Tài liệu tham khảo .
.


.

.

.

.

.

.

.

.

. .

.

55

SVTH : Nhóm 8

Trang 3


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN


GVHD:

LỜI NÓI ĐẦU

Trong sản xuất, gia công, việc dề ra quy trình công
nghệ thích hợp và có hiệu quả rất quan trọng. Để đảm
bảo được yêu cầu thiết kế, đạt tính công nghệ cao, việc
đề ra quy trình công nghệ thích hợp là công việc phải
được ưu tiên hàng đầu.
Một chi tiết máy có thể có nhiều quy trình công
nghệ khác nhau, việc thiết kế quy trình công nghệ được
chọn trong đồ án này đã được chọn sao cho hợp lý nhất
đồng thời đảm bảo yêu cầu về chất lượng, giá thành,
thời gian. tăng năng suất.
Chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô bộ
môn, thầy Phạm Ngọc Tuấn đã tận tình hướng dẫn chúng
em hoàn thành đồ án này.Tuy nhiên, đây là lần thực
hiện đồ án công nghệ chế tạo máy, nên không thể
tránh khỏi các sai sót trong quá trình tính toán, thiết kế,
kính mong quý thầy cô chỉ bảo thêm cho chúng em được
học tập.

SVTH : Nhóm 8

Trang 4


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN


GVHD:

Nhóm thực hiện
đồ án

Hồ Sỹ Nam
Tạ Phúc Ngun
Đào Duy Tùng

Chương I:

XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT

Khối lượng của chi tiết được xác đònh :
m = 0,5 Kg
Sản lïng chi tiết cần chế tạo trong một năm:

  
 

N N m 1
  1

 100  100
Trong đó:
-

N0 - chiếc, là số sản phẩm trong một năm, theo đề
bài yêu cầu


-

m -

N0 = 10000 chiếc

số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm,

chọn m = 1
-

 - số % dự trữ làm phụ tùng cho chi tiết máy nói trên
dành làm phụ tùng, chọn  =15%

-

 -

số % chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo,

chọn  = 4%
� 15 � � 4 �
N  10000 ��
1 �
1
��
1

�= 11960 chiếc/năm

� 100 � � 100 �

SVTH : Nhóm 8

Trang 5


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN

GVHD:

Theo [1, bảng 2.1, trang 24], dạng sản xuất là hàng loạt
vừa.
 Dạng sản xuất của chi tiết là dạng sản xuất hàng
loạt vừa, hàng năm nhà sản xuất phải sản xuất
từ 1500…100000 chi tiết, đặc trưng cho dạng sản xuất
này là:
+ Dễ sử dụng thiết bò máy công cụ vạn năng
+ Các loạt sản phẩm có thể sản xuất theo chu kì
+ Dễ điều chỉnh máy tự động đạt kích thước
+ Sử dụng tay nghề công nhân có nhiều bậc thợ
phù hợp với nhiều nguyên công
Chương II:

PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG

1. Công dụng của chi tiết :
Là chi tiết dùng trong sản xuất nhằm để đỡø chi
tiết máy. Để làm được việc đó, nó được thiết kế để

đỡ, đònh vò và giữ chi tiết nhằm đảm bảo khi làm việc
với sai số trong phạm vi cho phép.
Đây làø một chi tiết dạng càng, do đó nó phải
tuân thủ theo các qui tắc gia công của chi tiết dạng
càng.
2. Điều kiện làm việc :
Chi tiết làm việc phải đảm bảo độ cứng vững và
vò trí giữa các lỗã.
3. Yêu cầu kỹ thuật :
Độ song song giữa các lỗ quan trọng là 0,05
Cấp chính xác của lỗ  40 là 8
Cấp chính xác của lỗ 11 là 8

SVTH : Nhóm 8

Trang 6


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN

GVHD:

Độ nhám của lỗ  40 là Ra = 2,5
Độ nhám của lỗ 11 là Ra = 2,5
Độ nhám các bề mặt chính là Rz = 20
Các bề mặt còn lại đạt Rz = 40
4. Vật liệu chi tiết :
Vật liệu chi tiết là gang xám GX 15-32 có :
Độ bền kéo :


150 N/mm2.

Độ bền uốn :

320 N/mm2.

Độ rắn

HB = 163  229

Chương III:

:

CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG

PHÁP
CHẾ TẠO PHÔI
3. Chọn Phôi Và Phương Pháp Chế Tạo Phôi:
3.1 Dạng phôi:
Trong gia công cơ khí các dạng phôi có thể là: phôi
đúc, rèn, dập, cán. Xác đònh loại và phương pháp chế
tạo phôi phải nhằm mục đích bảo đảm hiệu quả kinh tế
– kỹ thuật chung của quy trình chế tạo chi tiết, đồng thời
tổng phí tổn chế tạo chi tiết kể từ công đoạn chế tạo
phôi cho tới công đoạn gia công chi tiết phải thấp nhất
Khi xác đònh loại phôi và phương pháp chế tạo phôi
cho chi tiết ta cần phải quan tâm đến đặc điểm về kết
cấu và yêu cầu chòu tải khi làm việc của chi tiết (hình


SVTH : Nhóm 8

Trang 7


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN

GVHD:

dạng, kích thước, vật liệu, chức năng, điều kiện làm
việc…)
Sản lượng hàng năm của chi tiết
Điều kiện sản xuất thực tế xét về mặt kỹ thuật
và tổ chức sản xuất (khả năng về trang thiết bò, trình
độ kỹ thuật chế tạo phôi…)
Mặc khác khi xác đònh phương án tạo phôi cho chi
tiết ta cần quan tâm đến đặc tính của các loại phôi và
lượng dư gia công ứng với từng loại phôi. Sau đây là một
vài nét về đặc tính quan trọng của các loại phôi thường
được sử dụng:
° Phôi đúc:
Khả năng tạo hình và độ chính xác của phương
pháp đúc phụ thuộc vào cách chế tạo khuôn,có thể
đúc được chi tiết có hình dạng từ đơn giản đến phức tạp
(chi tiết của ta có hình dạng khá phức tạp) . Phương pháp
đúc với cách làm khuôn theo mẫu gỗ hoặc dưỡng đơn
giản cho độ chính xác của
phôi đúc thấp. Phương pháp đúc áp lực trong khuôn kim

loại cho độ chính xác vật đúc cao. Phương pháp đúc trong
khuôn cát, làm khuôn thủ công có phạm vi ứng dụng
rộng, không bò hạn chế bởi kích thước và khối lượng vật
đúc, phí tổn chế tạo phôi thấp,tuy nhiên năng suất
không cao. Phương pháp đúc áp lực trong khuôn kim loại
có phạm vi ứng dụng hẹp hơn do bò hạn chế về kích thước
và khối lượng vật đúc, phí tổn chế tạo khuôn cao và
giá thành chế tạo phôi cao,tuy nhiên phương pháp này

SVTH : Nhóm 8

Trang 8


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN

GVHD:

lại có năng suất cao thích hợp cho sản suất hàng loạt
vừa.
° Phôi rèn:
Phôi tự do và phôi rèn khuôn chính xác thường
được áp dụng trong ngành chế tạo máy. Phôi rèn tự do
có hệ số dung sai lớn, cho độ bền cơ tính cao, phôi có
tính dẻo và đàn hồi tốt. phương pháp rèn tự do, thiết
bò, dụng cụ chế tạo phôi là vạn năng, kết cấu đơn
giản,nhưng phương pháp này chỉ tạo được các chi tiết có
hình dạng đơn giản ,năng suất thấp. Rèn khuôn có độ
chính xác cao hơn,năng suất cao nhưng phụ thuộc vào độ

chính xác của khuôn .Mặt khác khi rèn khuôn phải có
khuôn chuyên dùng cho từng loại chi tiết do đó phí tổn
tạo khuôn và chế tạo phôi cao. Phương pháp này khó đạt
được các kích thước với cấp chính xác 7-8 ở chi tiết có
hình dạng phức tạp.
° Phôi cán:
Có prôfin đơn giản, thông thường là tròn, vuông,
lục giác, lăng trụ và các thanh hình khác nhau, dùng để
chế tạo các trục trơn, trục bậc có đường kính ít thay đổi,
hình ống, ống vạt, tay gạt, trục then, mặt bít. Phôi cán
đònh hình phổ biến thường là các loại thép góc, thép
hình I, U, V… được dùng nhiều trong các kết cấu lắp. Phôi
cán đònh hình cho từng lónh vực riêng, được dùng để chế
tạo các loại toa tàu, các máy kéo, máy nâng chuyển…
Phôi cán ống dùng chế tạo các chi tiết ống, bạc ống,
then hoa, tang trống, các trụ rỗng… Cơ tính của phôi cán
thường cao, sai số kích thước của phôi cán thường thấp,

SVTH : Nhóm 8

Trang 9


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN

GVHD:

độ chính xác phôi cán có thể đạt từ 912. Phôi cán
được dùng hợp lý trong trường hợp sau khi cán không cần

phải gia công cơ tiếp theo, điều đó đặc biệt quan trọng
khi chế tạo các chi tiết bằng thép và hợp kim khó gia
công, đắt tiền.
=> Chi tiết giá đẫõn hướng có hình dạng khá phức
tạp và có một số mặt có độ chính xác kích thước khá
cao (cấp 7-8), nên ta không dùng phương pháp cán để
tạo phôi.
Ngoài ra trong thực tế sản xuất người ta còn dùng
phôi hàn nhưng ở quy mô sản xuất nhỏ đơn chiếc.
 Chọn phôi
Dựa vào đặc điểm của các phương pháp tạo phôi ở
trên, ta chọn phương pháp đúc vì:
+ Hình dạng của chi tiết khá phức tạp các phương
pháp khác không thể thực hiện được
+ Giá thành chế tạo vật đúc rẻ
+ Thiết bò đầu tư ở phương pháp này tương đối
đơn giản, cho nên đầu tư thấp
+ Phù hợp với sản xuất hàng loạt vừa
+ Độ nhám bề mặt, độ chính xác sau khi đúc có
thể chấp nhận để có thể tiếp tục gia công tiếp theo
+ Vật liệu làm chi tiết là gang xám GX 15 – 32 có
tính đúc tốt.
1.1 Dạng phôi:

SVTH : Nhóm 8

Trang 10


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

PHẠM NGỌC TUẤN

GVHD:

Chi tiết dạng càng, vật liệu chế tạo chi tiết là
gang xám GX 15-32, đặc trưng cơ học là dòn, chòu nén tốt
nên dễ bò mõi do kéo. Gang là vật liệu thích hợp với
phương pháp đúc, hình dạng của phôi đúc có thể phức
tạp, kích thước bất kỳ, sản lượng có thể rất lớn … nên
chọn dạng phôi là phôi đúc.
1.2 Vật liệu :
Gang xám GX 15-32 là số hiệu gang xám có cơ
tính trung bình (thường có nền kim loại péclít – ferít với các
tấm grafít tương đối thô) để làm các chi tiết chòu tải
trung bình và chòu mài mòn ít.
Thành phần hóa học của gang xám GX 15-32 :
C

Si

2,8  3,5%

1.5  3%

Mn
0,5  1%

P
0,1  0,2%


S
0,1  0,12%

Công dụng : Gang có cơ tính tổng hợp không cao
bằng thép nhưng có tính đúc tốt, gia công cắt gọt dễ
dàng, chế tạo đơn giản và giá thành rẻ
2. Chọn Phương Pháp Chế Tạo Phôi :
Vì dạng sản xuất là hàng loạt vừa và vật liệu chi
tiết là gang xám GX15 -32 dùng phương pháp đúc trong
khuôn cát mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy, với cấp
chính xác II. Loại phôi này có cấp chính xác kích thước là
IT16 (theo tài liệu HDTK ĐAMH CNCTM, trang 27).

SVTH : Nhóm 8

Trang 11


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN

GVHD:

CHỌN PHƯƠNG PHÁP GIA

Chương IV:

CÔNG
CÁC BỀ MẶT CỦA PHÔI
Các bề mặt của phôi được đánh số như sau :

4

14

15

16
17

13
12

18

3

11

2

5

6
1

19

10

20


9

21

8
7

22

Phân tích và chọn phương pháp gia công các bề mặt :
- Bề mặt 12; 18 :
+ Dạng bề mặt : mặt phẳng
+ Yêu cầu độ nhám : Rz = 20 m
+ Kích thước tương quan nhau 22 mm.
Phương pháp gia công là : PHAY.
Phương pháp
gia công
Thô

SVTH : Nhóm 8

Cấp chính xác

Độ nhám
bề mặt

Kinh tế

Đạt được


Ra(m )

12 - 14

-

6,3 - 12,5

Trang 12


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN

GVHD:

PHAY
MẶT

Tinh

11

10

3,2 - 6,3

ĐẦU
- Bề mặt 15; 17 : + Loại bề mặt : lỗ 23 thông

+ Độ nhám : Rz 20
Chọn phương pháp gia công : KHOÉT
Loại bề mặt : rãnh 29

- Bề mặt 16 :

Chọn phương pháp gia công : TIỆN RÃNH
- Bề mặt 13 : + Loại bề mặt : lỗ 40 không thông
+ Độ nhám : Ra=1,25m
Chọn phương pháp gia công : TIỆN
Phương pháp gia công

TIỆN

Cấp chính xác
Kinh tế
Đạt được

Độ nhám
Ra(m )

Thô

12 - 14

Bán tinh

12 - 14

6,3 – 12,5


6,3 – 12,5

Tinh

7-9

6

1,6 - 3,2

-Bề mặt 7, 22 ;

25 - 100

+ Loại bề mặt : mặt phẳng

+ Yêu cầu độ nhám : Rz = 20 m
Do đó có thể gia công bằng các phương pháp : PHAY.

Phương pháp gia
công
PHAY
MẶT

Thô
Tinh

Mỏng
ĐẦU

-Bề mặt 10, 19 ;

Cấp chính xác

Độ nhám

Kinh tế
12 - 14
11

Đạt được
10

bề mặt
Ra(m )
6,3 - 12,5
3,2 - 6,3

8-9

6-7

0,8 - 1,6

+ Loại bề mặt : mặt phẳng

+ Yêu cầu độ nhám : Rz = 20 m
Do đó có thể gia công bằng các phương pháp : PHAY.

SVTH : Nhóm 8


Trang 13


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN

Phương pháp gia
công
PHAY
MẶT

Thô
Tinh

GVHD:

Độ nhám

Cấp chính xác
Kinh tế
12 - 14
11

Đạt được
10

bề mặt
Ra(m )
6,3 - 12,5

3,2 - 6,3

Mỏng
8-9
6-7
0,8 - 1,6
ĐẦU
-Bề mặt 1, 6 :
+ Loại bề mặt : mặt phẳng
+ Yêu cầu độ nhám : Rz = 20 m
Do đó có thể gia công bằng các phương pháp : PHAY.
- Bề mặt 20; 9 :+ Loại bề mặt : lỗ 11 thông,độ nhám :
Ra 2,5
+ Kích thước tương quan với lỗ số 9 là 1060,05
Chọn phương pháp gia công : KHOAN ,KHOÉT.
Phương pháp gia công
KHOAN

Cấp chính xác
Kinh tế
Đạt được

Độ nhám
Ra (m )

d<15 mm

12 - 14

10 - 11


6,3 - 12,5

d>15 mm

12 - 14

10 - 11

12,5 - 25

B.tinh

9 -10

8

6,3 – 12,5

Tinh

7 -8

DOA

1,6 - 2,2

- Bề mặt 2, 4, 5: lỗ ren M6 thông
Chọn phương pháp gia công : KHOAN; TARÔ .
Phương pháp gia công

KHOAN

Cấp chính xác
Kinh tế
Đạt được

Độ nhám
Ra (m )

d<15 mm

12 - 14

10 - 11

6,3 - 12,5

d>15 mm

12 - 14

10 - 11

12,5 - 25

- Bề mặt 11:
+ Loại bề mặt : lỗ ren M10 thông
Chọn phương pháp gia công : KHOAN; TARÔ.
- Bề mặt 8; 21:
+ Loại bề mặt : lỗ ren M4 thông


SVTH : Nhóm 8

Trang 14


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN

GVHD:

Chọn phương pháp gia công : KHOAN; TARÔ

Chương V:

THIẾT KẾ CÁC NGUYÊN

CÔNG
I.Nguyên công 1 : mặt phẳng 12,18
- Phương pháp gia công: Phay thô

SVTH : Nhóm 8

Trang 15


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN

- Đònh vò: + Đònh vò bằng phiến tỳ


GVHD:

(khống chế 3

bậc tự do )
+ Đònh vò bằng phiến tỳ (khống chế 2 bậc
tự do )
+ Chốt đònh vò khống chế

bậc tự do còn

lại.
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:

- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm 2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay đóa lưỡi cắt bằng thép gió:
D = 200 mm, B=16mm, Z = 24 răng, Chu kì bền T = 180
(phút)
-Dung dòch trơn nguội: khan, emunxi
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp chính xác 5%.
II .Nguyên công 2: Gia công mặt phẳng 1,6

SVTH : Nhóm 8


Trang 16


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN

GVHD:

- Phương pháp gia công: Phay thô
- Đònh vò:

+ Đònh vò và kẹp chặt 11,17 bằng êtô

(khống chế 3 bậc tự do )
+ Đònh vò bằng khối V (khống chế 2 bậc
tự do )
+ Đònh vò bằng chốt tỳø (khống chế bậc
tự do còn lại )
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:

- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm 2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay đóa thép gió:
D = 200 mm, Z = 24 răng,Chu kì bền T = 180
(phút)
-Dung dòch trơn nguội: khan, emunxi

-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
III.

Nguyên công 3: Gia công mặt phẳng 1,6

SVTH : Nhóm 8

Trang 17


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN

GVHD:

- Phương pháp gia công: phay tinh
- Đònh vò:

+ Đònh vò và kẹp chặt 11,17 bằng êtô

(khống chế 3 bậc tự do )
+ Đònh vò bằng khối V (khống chế 2 bậc
tự do )
+ Đònh vò bằng chốt tỳø (khống chế bậc
tự do còn lại )
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:

- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm 2

+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay đóa thép gió:
D = 200 mm, Z = 24 răng, Chu kì bền T = 180
(phút)
-Dung dòch trơn nguội: khan, emunxi
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
IV.

Nguyên công 4: mặt phẳng 12,18

SVTH : Nhóm 8

Trang 18


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN

GVHD:

- Phương pháp gia công: Phay tinhâ
- Đònh vò: + Đònh vò bằng phiến tỳ

(khống chế 3

bậc tự do )
+ Đònh vò bằng phiến tỳ (khống chế 2 bậc
tự do )

+ Chốt đònh vò khống chế

bậc tự do còn

lại.
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:

- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm 2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay đóa lưỡi cắt bằng thép gió:
D = 200 mm, Z = 24 răng, Chu kì bền T = 180 (phút)
-Dung dòch trơn nguội: khan, emunxi
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
V. Nguyên công 5: Gia công mặt 15,17
Phương pháp gia công: Khoét

SVTH : Nhóm 8

Trang 19


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN

Đònh vò:


GVHD:

+ Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ

phẳng(khống chế 3 bậc tự do)
+ Đònh vò mặt mặt trụ ngoài bằng khối V
(khống chế 2 bậc tự do )
Do đó chi tiết được khống chế 5 bậc tự do
Sơ đồ đònh vò:

- Máy gia công: Máy khoan đứng 2H135
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 42 - 2000
+ Bước tiến trục chính 0,1 – 1,4 (mm/vg)
+ Công suất động cơ (KW) : 6
- Dụng cụ cắt: + Mũi khoét chuôi côn: D= 23mm
- Dụng cụ kiểm tra: calíp trụ
- Dung dòch trơn nguội: khan, emunxin, dầu hoả
VI.

Nguyên công 6 : Gia công mặt phẳng 10,19
- Phương pháp gia công: Phay thô
- Đònh vò:

+ Đònh vò và kẹp chặt 12,18 bằng êtô

(khống chế 3 bậc tự do )
+ Đònh vò bằng chốt trụ ngắn (khống chế
2 bậc tự do )

SVTH : Nhóm 8


Trang 20


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN

GVHD:

+ Đònh vò bằng chốt tỳ (khống chế bậc
tự do còn lại )
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
Sơ đồ đònh vò:

- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm 2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay đóa :D = 200 mm,B = 16
Z = 24 răng, Chu kì bền T = 150 (phút)
-Dung dòch trơn nguội: khan, emunxi
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
VII.

Nguyên công 7 : Gia công mặt phẳng 10,19

- Phương pháp gia công: Phay tinh
- Đònh vò:


+ Đònh vò và kẹp chặt 12,18 bằng êtô

(khống chế 3 bậc tự do )
+ Đònh vò bằng chốt trụ ngắn (khống chế
2 bậc tự do )

SVTH : Nhóm 8

Trang 21


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN

GVHD:

+ Đònh vò bằng chốt tỳ (khống chế bậc
tự do còn lại )
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
Sơ đồ đònh vò:

- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm 2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay đóa :D = 200 mm,B = 16
Z = 24 răng, Chu kì bền T = 150 (phút)
-Dung dòch trơn nguội: khan, emunxi
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.

VII. Nguyên công 8 : Gia công mặt 7,22
- Phương pháp gia công: phay thô
- Đònh vò: +Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ
(khống chế 3 bậc tự do )
+Đònh vò mặt trụ trong bằng chốt trụ ngắn
+Chống xoay bằng chốt tỳ

SVTH : Nhóm 8

Trang 22


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN

GVHD:

Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
Sơ đồ đònh vò:

- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm 2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay mặt đầu lưỡi cắt bằng thép
gió:
D = 80 mm, Z = 16 răng
Chu kì bền T = 180 (phút)
-Dung dòch trơn nguội: khan, emunxi

-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
VIII. Nguyên công 9 : Gia công mặt 7,22
- Phương pháp gia công: phay tinh
- Đònh vò: +Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ
(khống chế 3 bậc tự do )
+Đònh vò mặt trụ trong bằng chốt trụ ngắn
+Chống xoay bằng chốt tỳ

SVTH : Nhóm 8

Trang 23


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN

GVHD:

Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
Sơ đồ đònh vò:

- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm 2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay mặt đầu lưỡi cắt bằng thép
gió:
D = 80 mm, Z = 16 răng, Chu kì bền T = 180 (phút)
-Dung dòch trơn nguội: khan, emunxi

-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
IX.
-

Nguyên công 10: Gia công mặt 9, 20

Phương pháp gia công: khoan, doa
Đònh vò:

-

+ Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng

(khống chế 3 bậc tự do )
+ Đònh vò bằng chốt trụ (khống chế 2 bậc tự
do)

SVTH : Nhóm 8

Trang 24


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
PHẠM NGỌC TUẤN

GVHD:

+ Đònh vò bằng chốt trụ (khống chế bậc tự do
còn lại)
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do

-

Sơ đồ đònh vò:

-

Máy gia công: Máy khoan đứng 2H135
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 42 - 2000
+ Bước tiến trục chính (mm/vg) 0,1 – 1,4
+ Công suất động cơ (KW) : 6

-

Dụng cụ cắt: + Mũi khoan ruột gà chuôi côn: D = 10
mm, Chu kì bền 25 phút
+ Mũi doa côn thép gió: D = 11 mm

- Dung dòch trơn nguội: khan, emunxin, dầu hoả
X.
-

Nguyên công 11 : Gia công mặt 3
Phương pháp gia công: phay thô
Đònh vò:

+ Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng

(khống chế 3 bậc tự do )
+ Chống xoay bằng chốt trụ (khống chế 2
bậc tự do)

+ Chống xoaybằng chốt trám (khống chế 1
bậc tự do )

SVTH : Nhóm 8

Trang 25


×