Tải bản đầy đủ (.doc) (187 trang)

Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập về sắt và hợp chất của sắt nhằm nâng cao năng lực lĩnh hội kiến thức hóa học cho học sinh lớp 12 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.64 KB, 187 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN VĂN A

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI
TẬP
VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT NHẰM
NÂNG CAO
NĂNG LỰC LĨNH HỘI KIẾN THỨC HÓA
HỌC
CHO HỌC SINH LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG

Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học Bộ môn Hóa học
Mã số: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ VĂN DŨNG

i


Thừa Thiên Huế, năm 2018

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, các
số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong Luận văn là trung thực, được các đồng tác
giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình


nghiên cứu nào khác.
Huế, tháng 8 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn A

ii


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại Khoa Hóa học Trường ĐHSP Huế
được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo, đồng nghiệp và sự nỗ lực của bản thân
tôi đã hoàn thành luận văn này.
Tôi chân thành biết ơn sâu sắc sự giúp đỡ to lớn của TS Lê Văn Dũng và quý
thầy cô tham gia giảng dạy trong suốt khóa học, sự chỉ dẫn tận tình đầỳ tâm huyết
của quý thầy cô đã giúp tôi hoàn thành luân văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong tổ Hóa Học trường
THPT An Phú ( An Giang ), trường THPT Quốc Thái ( An Giang ), trường THPT
Trần Văn Thành ( An Giang ) đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực
nghiệm sư phạm.
Cảm ơn các anh chị và các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ, đóng góp ý kiến cho
luận văn hoàn thành đúng tiến độ và có nội dung sâu sắc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 8 năm 2018
Học viên

Nguyễn Văn A

iii



MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa..............................................................................................................i
Lời cam đoan............................................................................................................. ii
Lời cảm ơn...............................................................................................................iii
MỤC LỤC...............................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT........................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................................6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.....................................................................................7
PHẦN 1. MỞ ĐẦU..................................................................................................................8
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................8
2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................................9
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.....................................................................................................9
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu............................................................................10
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................10
6. Giả thuyết khoa học......................................................................................................10
7. Những đóng góp của đề tài..........................................................................................11
PHẦN 2: NỘI DUNG............................................................................................................12
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.................................................................12
1.1. Đổi mới PPDH theo hướng dạy học tích cực...........................................................12
1.1.1. Những xu hướng dạy học hóa học hiện nay [5], [9]; [13]; [25]..............................12
1.1.2. Dạy học tích cực [3], [4], [5], [25]...........................................................................13
1.1.2.1. Phương pháp dạy học tích cực..........................................................................13
1.1.2.2. Những dấu hiệu đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực........................13
1.1.3. Một số phương pháp dạy học, kỹ thuật dạy học tích cực cần được phát triển ở
trường phổ thông [3], [5], [9], [13]....................................................................................14
1.1.3.1. Phương pháp thuyết trình...................................................................................15
1.1.3.2. Phương pháp vấn đáp (đàm thoại).....................................................................15
1.1.3.3. Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề...............................................................16


1


1.1.3.4. Tổ chức hoạt động nhóm....................................................................................16
1.1.3.5. Kỹ thuật động não...............................................................................................17
1.1.4. Điều kiện áp dụng phương pháp dạy học tích cực [9], [25]..................................17
1.2. Khái niệm về năng lực...............................................................................................19
1.2.1. Khái niệm về năng lực............................................................................................19
1.2.2. Năng lực đặc thù môn hóa học..............................................................................19
1.3. Vấn đề tự học ở trường THPT..................................................................................23
1.3.1. Tự học và các hình thức tự học đối với sự phát triển tư duy và lĩnh hội kiến thức
của học sinh [4], [5], [17], [21]..........................................................................................23
1.3.2. Thực trạng vấn đề dạy – học môn hóa học của HS THPT hiện nay.....................24
1.3.3. Thiết kế đề cương bài học – giải pháp có hiệu quả để phát huy tính tích cực chủ
động và khuyến khích ý thức tự học của học sinh [5], [12], [13], [25].............................25
1.4. Bài tập hóa học [10], [15],[20]...................................................................................26
1.4.1. Khái niệm về BTHH................................................................................................26
1.4.2. Ý nghĩa, tác dụng của bài tập hóa học..................................................................26
1.4.3. Phân loại bài tập hóa học.......................................................................................27
1.4.4. Xu hướng phát triển của BTHH hiện nay [15].......................................................28
1.4.5. Ý nghĩa của BTHH đối với việc phát triển năng lực tư duy và tạo hứng thú cho
HS trong học tập môn hóa học........................................................................................28
Tiểu kết chương 1................................................................................................................30
CHƯƠNG 2 XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT
CỦA SẮT NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC LĨNH HỘI KIẾN THỨC HÓA HỌC CHO HỌC
SINH LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG.........................................................................31
2.1. Phân tích mục tiêu, vị trí và nội dung kiến thức về sắt và hợp chất của sắt trong
chương trình hóa học 12..................................................................................................31
2.1.1. Nội dung.................................................................................................................31

2.1.2. Mục tiêu..................................................................................................................31
2.1.3. Vị trí........................................................................................................................32
2.1.4. Thiết kế đề cương bài học cho sắt và hợp chất của sắt.......................................32
2.2. Thiết kế đề cương bài học trên cơ sở xây dựng hệ thống câu hỏi cho học sinh
chuẩn bị ở nhà..................................................................................................................35

2


2.2.1. Cơ sở xây dựng Đề cương bài học.......................................................................35
2.2.2. Sử dụng Đề cương bài học như là một “mắt xích ”trong quá trình dạy học.........35
2.3. Đề cương bài học về sắt và hợp chất cúa sắt..........................................................36
2.3.1. Chủ đề 1: SẮT (1 tiết).............................................................................................36
2.3.2. Chủ đề 2: hợp chất của sắt (2 tiết)........................................................................41
2.3.3. Chủ đề 3: hợp kim của sắt (1 tiết)..........................................................................47
2.3.4. Chủ đề 4.................................................................................................................49
2.3.5. Chủ đề 5: thực hành và kiểm tra. (2 Tiết)..............................................................57
2.4. Tuyển chọn, xây dựng hệ thống bài tập về sắt và hợp chất của sắt nhằm nâng cao
năng lực lĩnh hội kiến thức hóa học cho học sinh trung học phổ thông..........................62
2.4.1. Kiến thức................................................................................................................62
2.4.2. Các dạng bài tập về sắt và hợp chất.....................................................................64
2.4.2.2. Bài tập về sắt và hợp chất của sắt tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng 67
2.4.2.3. Bài tập về sắt và hợp chất của sắt tác dụng với axit HNO3, H2SO4 đặc.........71
2.4.2.4. Bài tập về sắt và hợp chất của sắt tác dụng với dung dịch muối......................77
2.4.2.5. Bài tập về xác định công thức phân tử oxit sắt..................................................81
2.4.2.7. Bài tập về điều chế kim loại sắt..........................................................................86
2.4.2.8. Áp dụng một số bài tập trong các đề tuyển sinh và đề tốt nghiệp THPT Quốc
Gia.....................................................................................................................................87
2.4.2.9. Thiết kế bài tập về sắt và hợp chất của sắt nhằm nâng cao năng lực lĩnh hội
kiến thức cho học sinh.....................................................................................................98

Tiểu kết chương 2................................................................................................................99
CHƯƠNG 3 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM..........................................................................100
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm.............................................................................100
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm.............................................................................100
3.3. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm.............................................................................100
3.3.1. Lựa chọn địa bàn, đối tượng và thời gian thực nghiệm sư phạm......................100
3.3.1.1. Lựa chọn địa bàn, đối tượng thực nghiệm.......................................................100
3.3.1.2. Thời gian thực nghiệm sư phạm.......................................................................101

3


3.3.1.3. Kiểm tra mẫu trước thực nghiệm......................................................................101
3.3.1.4. Lựa chọn giáo viên thực nghiệm......................................................................101
3.3.2. Nội dung thực ngiệm sư phạm............................................................................102
3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm...............................................................................103
3.4.1. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm.......................................................................103
3.4.2. Xử lí thống kê kết quả thực nghiệm sư phạm.....................................................112
3.4.2.1. Mô tả dữ liệu......................................................................................................112
3.4.2.2. So sánh dữ liệu.................................................................................................113
3.4.2.3. Liên hệ dữ liệu...................................................................................................114
3.4.3. Đánh giá, phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm............................................115
3.4.3.1. Phân tích kết quả về mặt định tính...................................................................115
3.4.3.2. Phân tích kết quả về mặt định lượng................................................................116
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................118
1. KẾT LUẬN..................................................................................................................118
2. KIẾN NGHỊ..................................................................................................................119
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................121

PHỤ LỤC


4


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt
BTHH
Dd
ĐC
Đktc
GV
HS
PPDH
PTPƯ
SBT
SGK
TN
TNSP
THPT

Viết đầy đủ
Bài tập hóa học
Dung dịch
Đối chứng
Điều kiện tiêu chuẩn
Giáo viên
Học sinh
Phương pháp dạy học
Phương trình phản ứng

Sách bài tập
Sách giáo khoa
Thực nghiệm
Thực nghiệm sư phạm
Trung học phổ thông

5


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Chọn lớp TN và lớp ĐC.....................................................................................101
Bảng 3.2. Kết quả học sinh đạt điểm xi của 2 bài kiểm tra của trường THPT Trần Văn
Thành.................................................................................................................................103
Bảng 3.3. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 15 phút – Hóa
khối 12 của trường THPT Trần Văn Thành.......................................................................103
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 45 phút – Khối
12 của trường THPT Trần Văn Thành...............................................................................104
Bảng 3.5. Bảng phân loại kết quả học tập của học sinh trường THPT Trần Văn Thành. 105
Bảng 3.6. Kết quả học sinh đạt điểm xi của 2 bài kiểm tra của trường THPT Quốc Thái106
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 15 phút – Hóa
khối 12 của trường THPT Quốc Thái.................................................................................106
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 45 phút – Khối
12 của trường THPT Quốc Thái........................................................................................107
Bảng 3.9. Bảng phân loại kết quả học tập của học sinh khối 12 trường THPT Quốc Thái
............................................................................................................................................108
Bảng 3.10. Kết quả học sinh đạt điểm xi của 2 bài kiểm tra của trường THPT An Phú...109
Bảng 3.11. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 15 phút của
học sinh khối 12 trường THPT An Phú..............................................................................109
Bảng 3.12. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 45 phút của

học sinh khối 12 trường THPT An Phú..............................................................................110
Bảng 3.13. Bảng phân loại kết quả học tập của học sinh khối 12 trường THPT An Phú. 111
Bảng 3.14. Tổng hợp các tham số đặc trưng....................................................................114

6


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 3.1. Đường lũy tích bài kiểm tra 15 phút – Khối 12 của trường THPT Trần Văn
Thành.................................................................................................................................104
Hình 3.2. Đường lũy tích bài kiểm tra 45 phút – Khối 12 của trường THPT Trần Văn
Thành.................................................................................................................................105
Hình 3.3. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh khối 12 trường THPT Trần Văn
Thành.................................................................................................................................106
Hình 3.4. Đường lũy tích bài kiểm tra 15 phút – Khối 12 của trường THPT Quốc Thái. .107
Hình 3.5. Đường lũy tích bài kiểm tra 45 phút – Khối 12 của trường THPT Quốc Thái. .108
Hình 3.6. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh khối 12 trường THPT Quốc Thái
............................................................................................................................................108
Hình 3.7. Đường lũy tích bài kiểm tra 15 phút của học sinh khối 12 trường THPT An Phú
............................................................................................................................................110
Hình 3.8. Đường lũy tích bài kiểm tra 45 phút của học sinh khối 12 trường THPT An Phú
............................................................................................................................................111
Hình 3.9. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh khối 12 trường THPT An Phú112

7


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trong chương trình THPT, Hoá học là bộ môn khoa học tự nhiên có vai
trò quan trọng trong nhà trường phổ thông. Môn hoá học cung cấp cho học sinh
một hệ thống kiến thức phổ thông, cơ bản và thiết thực đầu tiên về hoá học, rèn
luyện cho học sinh óc tư duy sáng tạo và khả năng trực quan nhanh và nhạy. Vì
vậy giáo viên bộ môn hoá học cần hình thành ở các em một kỹ năng cơ bản, thói
quen học tập và làm việc khoa học làm nền tảng để các em phát triển khả năng
nhận thức và năng lực hành động. Hình thành cho các em những phẩm chất cần
thiết như cẩn thận, kiên trì, trung thực, tỉ mỉ, chính xác, yêu thích khoa học.
Nhằm đạt được mục tiêu đào tạo ra thế hệ những người lao động đáp ứng
nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, ngành giáo dục đào tạo phải tiến
hành đổi mới trên mọi mặt: nội dung, phương pháp, hình thức, phương tiện,…
Trong đó, trọng tâm là đổi mới phương pháp, đổi mới phương tiện là quan trọng.
Công cuộc đổi mới phương pháp dạy học và phương tiện dạy học đã được Nghị
quyết Trung ương 2 khóa VIII chỉ rõ: “Đổi mới phương pháp dạy học – đào tạo,
khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo cho người
học, từng bước áp dụng phương pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào dạy học,
đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh”
Trong đổi mới hoạt động dạy học hóa học, vai trò của bài tập hóa học đặc biệt
quan trọng nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của bộ môn hóa học, đi tới mục tiêu nâng
cao một bước cơ bản chất lượng học tập cho học sinh, tạo ra một môi trường giáo dục
mang tính tương tác cao chứ không đơn thuần chỉ là “thầy đọc, trò chép” như kiểu
truyền thống, học sinh được khuyến khích và tạo điều kiện để chủ động tìm kiếm tri
thức, sắp xếp hợp lý quá trình tự học tập, tự rèn luyện của bản thân mình.
Hóa học là môn khoa học thực nghiệm, do đó dạy và học hóa học không chỉ
dừng lại ở việc truyền đạt và lĩnh hội kiến thức khoa học mà còn phải nâng cao tính
thực tiễn của môn học: rèn luyện các kỹ năng, kỹ xảo thực hành, nâng cao khả năng
vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn sản xuất. Trong dạy học hóa học, bài tập

8



hóa học là nguồn quan trọng để học sinh thu nhận kiến thức, củng cố khắc sâu
những lí thuyết đã học phát triển tư duy sáng tạo của học sinh, nâng cao năng lực
nhận thức. Tuy nhiên việc bố trí thời lượng trong làm bài cho phần kiến thức, bài
tập hóa học rất ít đặc biệt với các bài tập trắc nghiệm. Do vậy đa số học sinh THPT
hiện nay gặp rất nhiều khó khăn trong việc phân loại và tìm ra phương pháp giải
phù hợp theo yêu cầu của ngành giáo dục về “Đổi mới phương thức kiểm tra đánh
giá chất lượng học sinh trong dạy học hóa học ở trương THPT”
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và giảng dạy, tôi đã tích luỹ được một số
phương pháp giải nhanh bài tập, nhằm đáp ứng được yêu cầu của sự thay đổi về nội
dung và hình thức thi trong những năm gần đây, nhất là kì thi tốt nghiệp trung học
phổ thông quốc gia. Từ những vấn đề nêu trên, với mong muốn góp phần nhỏ bé
của mình vào sự nghiệp giáo dục ở cấp THPT, góp phần nâng cao chất lượng của bộ
môn, đổi mới phương pháp dạy học để phát triển tư duy cho học sinh, giúp các em
tự lực tự mình tìm ra tri thức, tạo tiền đề cho việc phát triển tính tích cực, khả năng
tư duy của các em ở cấp học cao hơn cũng như trong đời sống sau này, đó cũng
chính là lí do tôi chọn đề tài: “ Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập về sắt và
hợp chất của sắt nhằm nâng cao năng lực lĩnh hội kiến thức hóa học cho học
sinh lớp 12 trung học phổ thông“
2. Mục đích nghiên cứu
• Phân tích và hệ thống hóa lý thuyết chủ đạo dùng trong bài tập hóa học
phần sắt và hợp chất của sắt ở chương trình lớp 12 trung học phổ thông.
• Khai thác và nghiên cứu sâu tất cả các dạng bài tập về sắt và hợp chất của
sắt, giúp các em rèn luyện kĩ năng giải toán trong các đề thi tốt nghiệp THPT Quốc
Gia nhằm nâng cao năng lực lĩnh hội kiến thức hóa học cho học sinh lớp 12 trung
học phổ thông
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
• Nghiên cứu một số vấn đề về cơ sở lý luận dạy học hóa học: Phương pháp
dạy, phương pháp học hóa học và các vấn đề lien quan.
• Điều tra cơ bản về thực trạng dạy và học phần bài tập về sắt và hợp chất

của sắt của giáo viên hiện nay.

9


• Nghiên cứu phương pháp xây dựng và sử dụng bài tập hóa học để rèn
luyện kĩ năng và phát triển tư duy cho học sinh.
• Thiết kế và xây dựng hệ thống bài tập về sắt và hợp chất của sắt trong
chương trình hóa học lớp 12 ở trường THPT.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1 Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy và quá trình học môn Hóa Học ở
trường THPT
4.2 Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống hóa lý thuyết và bài tập về sắt và hợp
chất của sắt – Hóa học 12.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Các Phương pháp nghiên cứu lý luận:
• Nghiên cứu các tài liệu lý luận dạy học và phương pháp dạy học hóa học.
• Nghiên cứu lý thuyết về kiểm tra đánh giá.
• Phân tích tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết, phân dạng và phương pháp giải
bài tập hóa học theo hướng nâng cao năng lực tư duy và suy luận logic của học sinh.
5.2. Các Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
• Các phương pháp: Khảo sát, điều tra, phỏng vấn, phương pháp chuyên gia
• Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tiến hành dạy thực nghiệm để kiểm
chứng hiệu quả của đề tài
• Nghiên cứu tình hình dạy học hóa học khối 12 hiện nay.
• Nghiên cứu kỹ năng vận dụng giải bài tập hóa học của học sinh khối 12.
• Nghiên cứu thực tế dạy học môn Hóa Học ở trường THPT Quốc Thái,
trường THPT An Phú thuộc Huyện An Phú, Tỉnh An Giang, trường THPT Trần
Văn Thành thuộc Huyện Châu Phú, Tỉnh An Giang.
5.3. Phương pháp thống kê toán học

Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả thực nghiệm.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng và sử dụng một cách có hiệu quả hệ thống bài tập về sắt và hợp
chất của sắt phù hợp với thời lượng học tập, trình độ nhận thức của học sinh và tiếp
cận được nội dung vấn đề này trong đề thi THPT Quốc Gia môn Hóa Học thì sẽ phát

10


triển năng lực lĩnh hội kiến thức hóa học cho học sinh lớp 12 trung học phổ thông.
7. Những đóng góp của đề tài
• Xây dựng phương pháp giải bài tập về sắt và hợp chất của sắt ở lớp 12,
phù hợp với các đề thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia, trên cơ sở vận dụng lý thuyết
chủ đạo.
• Giúp học sinh nắm vững được bản chất của Hóa Học, nâng cao năng lực
suy luận logic, kỹ năng lập luận nhanh, kỹ năng giải toán tốt để đạt hiệu quả cao
trong kì thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia phát triển năng lực lĩnh hội kiến thức hóa
học cho học sinh lớp 12 trung học phổ thông
• Chứng tỏ được dạy học bằng sự đa dạng các phương pháp, các hình thức
tổ chức là những con đường đưa người giáo viên đến thành công.

11


PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Đổi mới PPDH theo hướng dạy học tích cực
1.1.1. Những xu hướng dạy học hóa học hiện nay [5], [9]; [13]; [25]
“Dạy học là một quá trình gồm toàn bộ các thao tác có tổ chức và định

hướng giúp người học từng bước có năng lực tư duy và năng lực hành động với
mục đích chiếm lĩnh các giá trị tinh thần…”.
Trong dạy học hóa học cần sử dụng đa dạng các phương pháp dạy học:
Phương pháp thuyết trình; Phương pháp đàm thoại; Phương pháp qui nạp và diễn
dịch; Phương pháp loại suy; Phương pháp nghiên cứu hóa học thông qua phương
tiện trực quan (hình ảnh, mô hình,vật thể…), dùng thí nghiệm hóa học (thí nghiệm
biểu diễn, thí nghiệm của HS, thực nghiệm tưởng tượng); Giải bài tập hóa học.
Hiện nay, giáo dục chú trọng hình thức dạy học tích hợp là cách tiếp cận
giảng dạy liên ngành theo đó các nội dung giảng dạy được trình bày theo các đề tài
hoặc chủ đề. Mỗi đề tài hoặc chủ đề được trình bày thành nhiều bài học nhỏ để
người học có thể có thời gian hiểu rõ và phát triển các mối liên hệ với những gì mà
người học đã biết. Cách tiếp cận này tích hợp kiến thức từ nhiều ngành học và
khuyến khích người học tìm hiểu sâu về các chủ đề, tìm đọc tài liệu từ nhiều nguồn
và tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau. Việc sử dụng nhiều nguồn thông tin
khuyến khích người học tham gia vào việc chuẩn bị bài học, tài liệu, và tư duy tích
cực hơn so với cách học truyền thống với chỉ một nguồn tài liệu là SGK. Kết quả là
người học sẽ hiểu rõ hơn và cảm thấy tự tin hơn trong việc học của mình.
Điểm mới trong định hướng giáo dục hiện nay chính là quan điểm giáo dục định
hướng năng lực. Định hướng phát triển năng lực là một xu hướng giáo dục quốc tế.
Phát triển năng lực là thành phần quan trọng của mục tiêu giáo dục, năng lực là tổng
hòa kiến thức, thái độ, kỹ năng mà HS cần phải đạt chuẩn trong quá trình học tập.
Định hướng vào người học: Năng lực của người học chỉ được hình thành
thông qua hoạt động của chủ thể người học, chú trọng hoạt động tích cực, tự lực của

12


chủ thể người học trong quá trình dạy học, chú ý đến hoạt động học của HS để có
thể tổ chức quá trình học tập phù hợp.
1.1.2. Dạy học tích cực [3], [4], [5], [25]

1.1.2.1. Phương pháp dạy học tích cực
Phương pháp dạy học tích cực là một thuật ngữ rút gọn, để chỉ những
phương pháp giáo dục, dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo của người học. PPDH tích cực hướng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt
động nhận thức của người học, nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực của
người học chứ không phải là tập trung vào phát huy tính tích cực của người dạy.
1.1.2.2. Những dấu hiệu đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực
a. Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh.
Trong PPDH tích cực, người học - đối tượng của hoạt động "dạy", đồng thời là
chủ thể của hoạt động "học" - được cuốn hút vào các hoạt động học tập do GV tổ
chức và chỉ đạo, thông qua đó tự lực khám phá những điều mình chưa rõ chứ không
phải thụ động tiếp thu những tri thức đã được giáo viên sắp đặt. Người học trực tiếp
quan sát, thảo luận, làm thí nghiệm, giải quyết vấn đề đặt ra theo cách suy nghĩ của
mình, từ đó nắm được kiến thức kĩ năng mới, nắm được phương pháp "làm ra" kiến
thức, kĩ năng đó, không rập theo những khuôn mâu sẵn có, được bộc lộ và phát huy
tiềm năng sáng tạo.
b. Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học.
Phương pháp tích cực xem việc rèn luyện phương pháp tự học cho học sinh
không chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là một mục tiêu dạy
học. Trong xã hội hiện đại với sự bùng nổ thông tin, khoa học, kĩ thuật, công nghệ
phát triển như vũ bão thì không thể nhồi nhét cho HS khối lượng kiến thức ngày
càng nhiều. Trong các phương pháp học thì cốt lõi là phương pháp tự học. Nếu rèn
luyện cho người học có được phương pháp, kĩ năng, thói quen, ý chí tự học thì sẽ
tạo cho họ lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi con người, kết quả học
tập sẽ được nhân lên gấp bội. Vì vậy, ngày nay người ta nhấn mạnh hoạt động học
trong qúa trình dạy học, nỗ lực tạo ra sự chuyển biến từ học tập thụ động sang tự
học chủ động, không chỉ tự học ở nhà sau bài lên lớp mà tự học cả trong tiết học có
sự hướng dẫn của giáo viên.

13



c. Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
Trong một lớp học, trình độ kiến thức, tư duy của HS không thể đồng đều
tuyệt đối thì khi áp dụng phương pháp tích cực buộc phải chấp nhận sự phân hóa về
cường độ, tiến độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, nhất là khi bài học được thiết kế
thành một chuỗi công việc độc lập. Tuy nhiên, trong học tập, không phải mọi tri
thức, kĩ năng, thái độ đều được hình thành bằng những hoạt động độc lập cá nhân.
Lớp học là môi trường giao tiếp thầy - trò, trò - trò, tạo nên mối quan hệ hợp tác
giữa các cá nhân trên con đường chiếm lĩnh nội dung học tập. Thông qua thảo luận,
tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ,
qua đó người học nâng mình lên một trình độ mới. Bài học vận dụng được vốn hiểu
biết và kinh nghiệm sống của người GV.
d. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.
Trong dạy học, việc đánh giá HS không chỉ nhằm mục đích nhận định thực
trạng và điều chỉnh hoạt động học của trò mà còn đồng thời tạo điều kiện nhận định
thực trạng và điều chỉnh hoạt động dạy của thầy. Trong phương pháp dạy học tích
cực, GV phải hướng dẫn HS phát triển kĩ năng tự đánh giá để tự điều chỉnh cách
học. GV tạo điều kiện thuận lợi để HS được tham gia đánh giá lẫn nhau. Việc kiểm
tra, đánh giá không thể dừng lại ở yêu cầu tái hiện các kiến thức, lặp lại các kĩ năng
đã học mà phải khuyến khích trí thông minh, óc sáng tạo trong việc giải quyết
những tình huống thực tế. Trên lớp, HS hoạt động là chính, nhưng trước đó khi soạn
giáo án, GV đã phải đầu tư công sức, thời gian rất nhiều so với kiểu dạy và học thụ
động mới có thể thực hiện bài lên lớp với vai trò là người gợi mở, xúc tác, động
viên, cố vấn, trọng tài trong các hoạt động tìm tòi hào hứng, tranh luận sôi nổi của
học sinh. GV phải có trình độ chuyên môn sâu rộng, có trình độ sư phạm lành nghề
mới có thể tổ chức, hướng dẫn các hoạt động của HS mà nhiều khi diễn biến ngoài
tầm dự kiến của GV.
1.1.3. Một số phương pháp dạy học, kỹ thuật dạy học tích cực cần được phát
triển ở trường phổ thông [3], [5], [9], [13]

Đối mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập
của học sinh không có nghĩa là gạt bỏ, loại trừ, thay thế hoàn toàn các phương pháp

14


dạy học truyền thống. Vấn đề là ở chỗ cần kế thừa, phát triển những mặt tích cực
của phương pháp dạy học hiện có, đồng thời phải học hỏi, vận dụng một số phương
pháp dạy học mới một cách linh hoạt nhằm phát huy tính tích cực, chủ động sáng
tạo của HS trong học tập, phù hợp với hoàn cảnh điều kiện dạy và học cụ thể.
1.1.3.1. Phương pháp thuyết trình
Đây là một trong những phương pháp dạy học truyền thống có từ lâu đời.
Đặc điểm cơ bản của phương pháp thuyết trình là thông báo - tái hiện. Do đó, theo
hướng hoạt động hóa người học, cần hạn chế bớt phương pháp thuyết trình thông
báo - tái hiện, tăng cường phương pháp thuyết trình giải quyết vấn đề. Đây là kiểu
dạy học bằng cách đặt học sinh trước những bài toán nhận thức, kích thích HS hứng
thú giải bài toán nhận thức. GV đưa học sinh vào tình huống có vấn đề rồi hướng
học sinh đề xuất giải quyết vấn đề đặt ra. Thuyết trình kiểu đặt và giải quyết vấn đề
thuần túy do GV trình bày cũng đã có hiệu quả phát triển tư duy của HS. Nếu được
xen kẽ vấn đáp, thảo luận một cách hợp lý thì hiệu quả sẽ tăng thêm. GV có thể đặt
một số câu hỏi "có vấn đề" để học sinh trả lời ngay tại lớp, hoặc có thể trao đổi ngắn
trong nhóm từ 2 đến 4 người ngồi cạnh nhau trước khi GV đưa ra câu trả lời.
1.1.3.2. Phương pháp vấn đáp (đàm thoại)
- Vấn đáp tái hiện: giáo viên đặt câu hỏi chỉ yêu cầu học sinh nhớ lại kiến
thức đã biết và trả lời dựa vào trí nhớ, không cần suy luận.
- Vấn đáp giải thích – minh hoạ: Nhằm mục đích làm sáng tỏ một đề tài nào
đó, GV lần lượt nêu những câu hỏi kèm theo ví dụ minh hoạ để HS dễ hiểu, dễ
nhớ. Phương pháp này đặc biệt có hiệu quả khi có sự hỗ trợ của các phương tiện
nghe – nhìn.
- Vấn đáp tìm tòi (đàm thoại ƠRIXTIC): GV dùng một hệ thống câu hỏi

được sắp xếp hợp lý để hướng học sinh từng bước phát hiện ra bản chất của sự vật
kích thích sự ham muốn hiểu biết. GV tổ chức sự trao đổi ý kiến giữa thầy với trò,
trò với trò nhằm giải quyết một vấn đề. GV là người tổ chức sự tìm tòi, còn HS là
người tự lực phát hiện kiến thức mới. Vì vậy, kết thúc cuộc đàm thoại, HS có được
niềm vui của sự khám phá, trưởng thành thêm một bước về trình độ tư duy.

15


1.1.3.3. Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
Đặt ra và giải quyết những vấn đề gặp phải trong học tập, trong cuộc sống
không chỉ có ý nghĩa ở tầm phương pháp dạy học mà phải được đặt như một mục
tiêu giáo dục và đào tạo. Cấu trúc một nội dung bài học theo phương pháp đặt và
giải quyết vấn đề thường như sau:
- Đặt vấn đề, xây dựng bài toán nhận thức: Tạo tình huống có vấn đề; Phát
hiện, nhận dạng vấn đề nảy sinh; Phát hiện vấn đề cần giải quyết
- Giải quyết vấn đề đặt ra: Đề xuất cách giải quyết; Lập kế hoạch giải quyết;
Thực hiện kế hoạch giải quyết.
- Kết luận: Thảo luận kết quả và đánh giá; Phát biểu kết luận; Đề xuất vấn
đề mới.
Có thể phân biệt bốn mức trình độ đặt và giải quyết vấn đề:
Các mức Đặt vấn đề Nêu giả thuyết Lập kế hoạch
1
2
3
4

GV
GV
GV + HS

HS

GV
GV
HS
HS

GV
HS
HS
HS

Giải quyết

Kết luận,

vấn đề
HS
HS
HS
HS

đánh giá
GV
GV + HS
GV + HS
GV + HS

Trong dạy học theo phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, HS vừa nắm được
tri thức mới, vừa nắm được phương pháp lĩnh hội tri thức đó, phát triển tư duy tích

cực, sáng tạo, được chuẩn bị một năng lực thích ứng với đời sống xã hội, phát hiện
kịp thời và giải quyết hợp lý các vấn đề nảy sinh.
1.1.3.4. Tổ chức hoạt động nhóm
Lớp học được chia thành từng nhóm nhỏ. Tuỳ mục đích, yêu cầu của vấn đề
học tập các nhóm được giao cùng một nhiệm vụ hay những nhiệm vụ khác nhau.
Trong nhóm nhỏ, mỗi thành viên đều phải làm việc tích cực, giúp đỡ nhau tìm hiểu
vấn đề nêu ra trong không khí thi đua với các nhóm khác. Kết quả làm việc của mỗi
nhóm sẽ đóng góp vào kết quả học tập chung của cả lớp. Trình bày kết quả làm việc
có thể là một đại diện của nhóm hoặc phân công mỗi thành viên trình bày một phần
nếu nhiệm vụ được giao là khá phức tạp. Tổ chức hoạt động nhóm có thể tiến hành :
· Làm việc chung cả lớp : Nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ nhận thức; Tổ

16


chức các nhóm, giao nhiệm vụ; Hướng dẫn cách làm việc trong nhóm.
· Làm việc theo nhóm : Cá nhân làm việc độc lập rồi trao đổi hoặc tổ chức thảo
luận trong nhóm; Cử đại diện hoặc phân công trình bày kết quả làm việc theo nhóm
· Tổng kết trước lớp : Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả; Thảo luận chung;
GV tổng kết, đặt vấn đề cho bài tiếp theo, hoặc vấn đề tiếp theo trong bài.
Hoạt động nhóm giúp các thành viên trong nhóm chia sẻ các băn khoăn, kinh
nghiệm của bản thân, cùng nhau xây dựng kiến thức mới. Bằng cách nói ra những
điều đang nghĩ, mỗi người có thể nhận rõ trình độ hiểu biết của mình về chủ đề nêu
ra, thấy mình cần học hỏi thêm những gì. Bài học trở thành quá trình học hỏi lẫn
nhau chứ không phải là sự tiếp nhận thụ động từ GV. Tuy nhiên, phương pháp này
bị hạn chế bởi không gian chật hẹp của lớp học, bởi thời gian hạn định của tiết học,
cho nên giáo viên phải biết tổ chức hợp lý và học sinh đã khá quen với phương pháp
này thì mới có kết quả. Cần tránh khuynh hướng hình thức và đề phòng lạm dụng,
cho rằng tổ chức hoạt động nhóm là dấu hiệu tiêu biểu nhất của đổi mới PPDH và
hoạt động nhóm càng nhiều thì chứng tỏ phương pháp dạy học càng đổi mới.

1.1.3.5. Kỹ thuật động não
Động não là hình thức tác động giúp học sinh trong một thời gian ngắn nảy
sinh nhiều ý tưởng, nhiều giả định về một vấn đề nào đó. Thực hiện phương pháp
này, giáo viên cần đưa ra một hệ thống các thông tin làm tiền đề cho buổi thảo luận.
Cách tiến hành: Giáo viên nêu câu hỏi, vấn đề cần được tìm hiểu trước cả lớp;
Khích lệ học sinh phát biểu và đóng góp ý kiến càng nhiều càng tốt; Liệt kê tất cả
các ý kiến; Phân loại ý kiến; Làm sáng tỏ những ý kiến chưa rõ ràng và thảo luận
sâu từng ý.
1.1.4. Điều kiện áp dụng phương pháp dạy học tích cực [9], [25]
1.1.4.1. Giáo viên: GVphải thích ứng với những thay đổi về chức năng, nhiệm
vụ rất đa dạng và phức tạp của mình. GV vừa phải có kiến thức chuyên môn sâu
rộng, có trình độ sư phạm lành nghề, biết ứng xử tinh tế, biết sử dụng các công nghệ
tiên tiến vào dạy học, biết định hướng phát triển của học sinh theo mục tiêu giáo dục
nhưng cũng đảm bảo được sự tự do của học sinh trong hoạt động nhận thức.
1.1.4.2. Học sinh: HS phải dần dần có được những phẩm chất và năng lực

17


thích ứng với phương pháp dạy học tích cực như: giác ngộ mục đích học tập, tự giác
trong học tập, có ý thức trách nhiệm về kết quả học tập của mình và kết quả chung
của lớp, biết tự học và tranh thủ học ở mọi nơi, mọi lúc, bằng mọi cách, phát triển
các loại hình tư duy biện chứng, lôgíc, hình tượng, tư duy kĩ thuật, tư duy kinh tế…
1.1.4.3. Chương trình và SGK: Giảm bớt khối lượng kiến thức nhồi nhét, tạo
điều kiện cho thầy trò tổ chức những hoạt động học tập tích cực; giảm bớt những
thông tin buộc học sinh phải thừa nhận và ghi nhớ máy móc, tăng cường các bài
toán nhận thức để HS tập giải; giảm bớt những câu hỏi tái hiện, tăng cường loại câu
hỏi phát triển trí thông minh; giảm bớt những kết luận áp đặt, tăng cường những gợi
ý để học sinh tự nghiên cứu phát triển bài học.
1.1.4.4. Thiết bị dạy học

Dụng cụ, hóa chất, mô hình, tranh ảnh… trang bị cho phòng thực hành hóa
học đảm bảo mức tối thiểu đáp ứng yêu cầu dạy học. Bên cạnh đó giảng dạy hóa
học hiện nay thường sử dụng nhiều các thiết bị nghe – nhìn, các phần mềm hóa học,
kết nối mạng internet …để triển khai đổi mới PPDH hướng vào hoạt động tích cực,
chủ động của HS tạo điều kiện thuận lợi cho HS thực hiện hoạt động nhóm.
1.1.4.5. Đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh
Đổi mới phương pháp dạy học được chú trọng để đáp ứng những yêu cầu
mới của mục tiêu nên việc kiểm tra, đánh giá phải chuyển biến mạnh theo hướng
phát triển trí thông minh sáng tạo của học sinh, khuyến khích vận dụng linh hoạt
các kiến thức kĩ năng đã học vào những tình huống thực tế, làm bộc lộ những cảm
xúc, thái độ của học sinh khi giải quyết các vấn đề thực tiễn. Việc kiểm tra, đánh giá
sẽ hướng vào việc bám sát mục tiêu của từng bài, từng chương và mục tiêu giáo dục
của từng môn học. Các câu hỏi bài tập đo được mức độ thực hiện các mục tiêu được
xác định.
Yêu cầu kiểm tra đánh giá phải công bằng, khách quan kết quả học tập của
HS, bộ công cụ đánh giá được bổ sung các hình thức đánh giá khác như đưa thêm
dạng câu hỏi, bài tập trắc nghiệm; chú ý hơn tới đánh giá cả qúa trình lĩnh hội tri
thức của học sinh, quan tâm tới mức độ hoạt động tích cực, chủ động của học sinh
trong từng tiết học, kể cả ở tiết tiếp thu tri thức mới lẫn tiết thực hành, thí nghiệm.

18


Hệ thống câu hỏi kiểm tra đánh giá cũng cần thể hiện sự phân hóa, đảm bảo
khoảng 70% câu hỏi bài tập đo được mức độ đạt trình độ chuẩn - mặt bằng về nội
dung học vấn dành cho HS THPT và khoảng 30% còn lại phản ánh mức độ nâng
cao, dành cho HS có năng lực trí tuệ và thực hành cao hơn.
1.2. Khái niệm về năng lực
1.2.1. Khái niệm về năng lực
Năng lực là “khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện

một hoạt động nào đó” như năng lực tư duy, năng lực tài chính hoặc là “phẩm chất
tâm sinh lý và trình độ chuyên môn tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại
hoạt động nào đó với chất lượng cao” như năng lực chuyên môn, năng lực lãnh đạo.
[23; tr. 816].
Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những
yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt.
Năng lực vừa là tiền đề, vừa là kết quả của hoạt động. Năng lực vừa là điều kiện
cho hoạt động đạt kết quả nhưng đồng thời năng lực cũng phát triển ngay trong
chính hoạt động ấy (kinh nghiệm, trải nghiệm). [39; tr 213]
1.2.2. Năng lực đặc thù môn hóa học
Bảng mô tả những năng lực chuyên biệt của môn hóa học
NĂNG LỰC
CHUYÊN

Mô tả các năng lực

BIỆT
1. Năng lực sử Năng lực sử dụng

Các mức độ thể hiện
a) Nghe và hiểu được nội dung các thuật ngữ

dụng ngôn ngữ biểu tượng hóa học ; hóa học, danh pháp hóa học và các biểu
hóa học

Năng lực sử dụng

tượng hóa học (Kí hiệu, hình vẽ, mô hình cấu

thuật ngữ hóa học;


trúc phân tử các chất, liên kết hóa học…)

Năng lực sử dụng

b) Viết và biểu diễn đúng công thức hóa học

danh pháp hóa học.

của các hợp chất vô cơ và hữu cơ, các dạng
công thức (CTPT, CT CT, CT lập thể…),
đồng đẳng, đồng phân….
c) Hiểu và rút ra được các quy tắc đọc tên và
đọc đúng tên theo các danh pháp khác nhau

19


đối với các hợp chất hữu cơ.
d) Trình bày được các thuật ngữ hóa học,
danh pháp hóa học và hiểu được ý nghĩa của
chúng.
e) Vận dụng ngôn ngữ hóa học trong các tình
huống mới.
- Hiểu và thực hiện đúng nội quy, quy tắc an
toàn PTN
- Nhận dạng và lựa chọn được dụng cụ và
hóa chất để làm TN
- Hiểu được tác dụng và cấu tạo của các dụng
- Năng lực tiến hành

thí nghiệm, sử dụng
TN an toàn;
2. Năng lực
thực hành hóa
học bao gồm:

- Năng lực quan
sát, mô tả , giải thích
các hiện tượng TN và
rút ra kết luận.
- Năng lực xử lý
thông tin liên quan
đến TN

cụ và hóa chất cần thiết để làm TN
- Lựa chọn các dụng cụ và hóa chất cần thiết
chuẩn bị cho các TN.
- Lắp các bộ dụng cụ cần thiết cho từng TN,
hiểu được tác dụng của từng bộ phận, biết
phân tích sự đúng sai trong cách lắp .
- Tiến hành độc lập một số TN hóa học đơn
giản
- Tiến hành có sự hỗ trợ của giáo viên một số
thí nghiệm hóa học phức tạp.
- Biết cách quan sát, nhận ra được các hiện
tượng TN
Mô tả chính xác các hiện tượng thí nghiệm.
Giải thích một cách khoa học các hiện tượng
thí nghiệm đã xảy ra, viết được các PTHH và
rút ra những kết luận cần thiết.

a) Vận dụng được thành thạo phương pháp

3. Năng lực

Tính toán theo khối

tính toán

lượng chất tham gia bảo toàn ( bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện
và tạo thành sau phản tích, bảo toàn electron... trong việc tính toán
ứng.

giải các bài toán hóa học.

20


Tính toán theo mol
chất tham gia và tạo
thành sau phản ứng

c) Xác định mối tương quan giữa các
chất hóa học tham gia vào phản ứng với các
thuật toán để giải được với các dạng bài toán
hóa học đơn giản.

Tìm ra được mối
quan hệ và thiết lập
được mối quan
hệ giữa kiến thức hóa

học với các phép toán

c) Sử dụng được thành thạo phương pháp đại
số trong toán học và mối liên hệ với các kiến
thức hóa học để giải các bài toán hóa học.

học.
d) Sử dụng hiệu quả các thuật toán để biện
.

luận và tính toán các dạng bài toán hóa học
và áp dụng trong các tình huống thực tiễn.

4. Năng lực giải a) Phân tích được
quyết vấn đề

tình huống trong học

thông qua môn tập môn hóa học;
hóa học

Phát hiện và nêu
được tình huống có
vấn đề trong học tập

a) Phân tích được tình huống trong học tập,
trong cuộc sống;
Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề
trong học tập, trong cuộc sống.


môn hóa học
b) Xác định được và
biết tìm hiểu các
thông tin liên quan
đến vấn đề phát hiện
trong các chủ đề hóa

b) Thu thập và làm rõ các thông tin có liên
quan đến vấn đề phát hiện trong các chủ đề
hóa học ;

học;
c) Đề xuất được giải c) Đề xuất được giả thuyết khoa học khác
pháp giải quyết vấn

nhau.

đề đã phát hiện.

- Lập được kế hoạch để giải quyết vấn đề đặt

- Lập được kế hoạch ra trên cơ sở biết kết hợp các thao tác tư duy
để giải quyết một số và các PP phán đoán, tự phân tích, tự giải
vấn đề đơn giản

quyết đúng với những vấn đề mới.

21



-Thực hiện được kế
hoạch đã đề ra có sự
hỗ trợ của GV
d) Thực hiện giải

- Thực hiện kế hoạch độc lập sáng tạo hoặc
hợp tác trong nhóm.

pháp giải quyết vấn
đề và nhận ra sự phù d) Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết
hợp hay không phù

vấn đề; suy ngẫm về cách thức và tiến trình

hợp của giải pháp

giải quyết vấn đề để điều chỉnh và vận dụng

thực hiện đó.

trong tình huống mới.

Đưa ra kết luận chính
xác và ngắn gọn nhất.
5) Năng lực

a) Có năng lực hệ thống hóa kiến thức , phân

vận dụng kiến


loại kiến thức hóa học , hiểu rõ đặc điểm, nội

thức hoá học
vào cuộc sống

a) Có năng lực hệ
thống hóa kiến thức.

dung, thuộc tính của loại kiến thức hóa học
đó. Khi vận dụng kiến thức chính là việc lựa
chọn kiến thức một cách phù hợp với mỗi
hiện tượng, tình huống cụ thể xảy ra trong

b) Năng lực phân tích
tổng hợp các kiến
thức hóa học vận
dụng vào cuộc sống
thực tiễn
c) Năng lực phát hiện
các nội dung kiến
thức hóa học được
ứng dụng trong các
vấn để các lĩnh vực

cuộc sống, tự nhiên và xã hội.
b) Định hướng được các kiến thức hóa học
một cách tổng hợp và khi vận dụng kiến thức
hóa học có ý thức rõ ràng về loại kiến thức
hóa học đó được ứng dụng trong các lĩnh
vực gì, ngành nghề gì, trong cuộc sống, tự

nhiên và xã hội.
c) Phát hiện và hiểu rõ được các ứng dụng
của hóa học trong các vấn đề thực phẩm, sinh
hoạt, y học, sức khỏe, KH thường thức, sản
xuất công nghiệp, nông nghiệp và môi

trường.
khác nhau
d) Năng lực phát hiện d) Tìm mối liên hệ và giải thích được các
các vấn đề trong thực hiện tượng trong tự nhiên và các ứng dụng

22


×