Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Giáo án Công nghệ 8 mới 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 103 trang )

Tuần 1
Tiết 1
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Biết vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất, ý nghĩa của bản vẽ
kĩ thuật trong đời sống và sản xuất
- Kỹ năng:
+ Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
- Thái độ:
+ Hình thành ý thức học tập nghiêm túc, tạo niềm say mê học tập, yêu thích môn
học.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hình 1.1,2,3 SGK.
2. Học sinh:
- SGK.
III. Hoạt động trên lớp
1. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ: Không có
* Tạo tình huống cho bài mới:
- GV đưa ra 01 cái đinh vít, đai ốc. HS quan sát. Đây là một trong số các sản
phẩm mà con người tạo ra, vậy những sản phẩm này được tạo ra như thế nào.
Bài học hôm nay, thầy sẽ giúp các em đi tìm câu trả lời.
2. Hình thành kiến thức mới:


Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về bản vẽ I. Khái niệm về bản vẽ kĩ
kĩ thuật.
thuật
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1

H: Con người giao tiếp với nhau hằng ngày
bằng phương tiện gì?
1


TL: Tiếng nói, chữ viết, cử chỉ, hình vẽ …
H: Mỗi hình a, b, c, d trong hình 1.1 nói lên nội
dung gì?
HSTL.
HS khác nhận xét, GV kết luận: Hình vẽ là một
phương tiện quan trọng trong giao tiếp.
H: Làm thế nào người công nhân có thể chế tạo
ra đinh vít hay đai ốc, hoặc để xây dựng 01
ngôi nhà?
HSTL theo hiểu biết. Từ đó GV nêu ra bản vẽ
kĩ thuật.
+ HS lắng nghe, ghi nhận.

Bản vẽ kĩ thuật trình bày các
thông tin kĩ thuật của sản
phẩm dưới dạng các hình vẽ
và các kí hiệu theo các quy tắc
thống nhất và thường vẽ theo

tỉ lệ.
+ Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực
chế tạo máy và thiết bị.
+ Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh
vực xây dựng các công trình
cơ sở hạ tầng…
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối II. Bản vẽ kĩ thuật đối với
với sản xuất
sản xuất
- GV: Đưa mô hình ngôi nhà, lõi thép cho học
sinh quan sát.
+ HS quan sát.
H: Các sản phẩm và công trình trên muốn chế
tạo hoặc thi công đúng như ý muốn của nhà
thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng
cái gì? Người công nhân khi chế tạo một sản
phẩm hoặc xây dựng một công trình thì có thể
căn cứ vào cái gì?
TL: Căn cứ vào bản vẽ kỹ thuật
H: Quan sát hình 1.2 SGK hãy nói mối liên
quan đến bản vễ kĩ thuật?
HS: Quan sát và trả lời
GV: Nêu tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ diễn tả chính xác
đối với sản xuất?
hình dạng kết cấu của sản
phẩm hoặc công trình.
- Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ
dùng chung trong ngành kĩ
thuật
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối

với sản xuất
- GV cho HS xem sơ đồ hình 1.4 SGK
H: Bản vẽ được dùng trong lĩnh vực nào? Hãy
nêu một số lĩnh vực mà em biết? Các lĩnh vực
kỹ thuật đó cần trang thiết bị gì?

III. Bản vẽ kĩ thuật đối với
đời sống
- Để sử dụng có hiệu quả và an
toàn thì phải kèm theo bản chỉ
dẫn bằng lời và bằng hình vẽ
- Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần
thiết kèm theo sản phẩm dùng
trong trao đổi và sử dụng
* Hoạt động 4: Bản vẽ dùng trong các lĩnh IV. Bản vẽ dùng trong các
vực kĩ thuật.
lĩnh vực kĩ thuật.
2


- Yêu cầu HS quan sát hình 1.4 và nêu tên các
lĩnh vực kĩ thuật
- GV thông báo cho HS biết mỗi lĩnh vực như
thế đều có loại bản vẽ riêng.

- Các lĩnh vực kĩ thuật đều gắn
liền với bản vẽ kĩ thuật và mỗi
lĩnh vực kĩ thuật đều có loại
bản vẽ riêng của ngành mình.
- Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng

vào sản xuất và đời sống

3. Luyện tập:
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
H: Vì sao chúng ta cần học môn vẽ kĩ thuật.
HSTL.
4.Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (sáng tạo):
* Vận dụng
H: Hình vẽ đó nói lên điều gì? Bản vẽ này dùng
trong lĩnh vực kĩ thuật nào?
HSTL

* Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, xem trước bài 2: Hình chiếu.
IV. Rút kinh nghiệm:

Tuần 2
Tiết 2
soạn: ....../9/2018

Ngày
Bài 2: HÌNH CHIẾU

I. Mục tiêu
3


1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Hiểu được hình chiếu và nhận biết được các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ

kỹ thuật.
- Kỹ năng:
+ Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
- Thái độ:
+ Giáo dục tính cẩn thận,chính xác. Làm việc theo quy trình. yêu thích vẽ kỹ
thuật
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tìm tòi.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hình 2.1,2,3,4 SGK. Mô hình như hình 2.4
2. Học sinh:
- SGK.
III. Hoạt động trên lớp
1. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ: Gọi 01 HS
H: Bản vẽ kĩ thuật là gì? Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống?
* Tạo tình huống cho bài mới:
GV: Khi đứng ngoài trời nắng, nhìn xuỗng đát nơi mình đứng em thường thấy
gì?
HS: Bóng của mình.
Từ câu trả lời của HS GV phân tích đi vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hình I. Khái nệm hình chiếu
chiếu.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 SGK và đọc

thông tin SGK.
- GV phân tích và nêu khái niệm hình chiếu.
+ HS ghi nhận.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu.
- Cho HS quan sát hình 2.2.
H: Hãy nêu đặc điểm của các tia chiếu.

- Vật thể được chiếu lên mặt
phẳng, hình nhận được trên
mặt phẳng đó gọi là hình
chiếu.
II. Các phép chiếu
- Phép chiếu xuyên tâm: Các
tia chiếu đồng quy
4


HSTL.
GV nhận xét, phân tích và kết luận.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu
vuông góc.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.3,4 và đọc thông
tin SGK để biết.
- GV phân tích về các MPC và hình chiếu
vuông góc.
+ HS nhận thông tin.

* Hoạt động 4: Tìm hiểu vị trí các hình
chiếu.

- Yêu cầu HS quan sát hình 2.5 và đọc thông
tin SGK để biết.
- GV phân tích kĩ để HS biết vị trí các hình
chiếu.

- Phép chiếu song song: các tia
chiếu song song
- Phép chiếu vuông góc: Các
tia chiếu vuông góc với mpc
III. Các hình chiếu vuông
góc
1. Các mặt phẳng chiếu
- Mặt chính diện (Mặt phẳng
chiếu đứng)
- Mặt nằm ngang (Mặt phẳng
chiếu bằng)
- Mặt cạnh bên phải ( Mặt
phẳng chiếu cạnh)
2. Các hình chiếu
- Hình chiếu đứng có hướng
chiếu từ trước đến
- Hình chiếu bằng có hướng
chiếu từ trên xuống
- Hình chiếu cạnh có hướng
chiếu từ trái sang phải
IV. Vị trí các hình chiếu
- Các hình chiếu của một vật
thể được vẽ trên cùng một mặt
phẳng của bản vẽ
- Hình chiếu bằng ở bên dưới

hình chiếu đứng
- Hình chiếu cạnh ở bên phải
hình chiếu đứng.

3. Luyện tập:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
H: Hãy nêu một vài ví dụ về các phép chiếu đã học trong tự nhiên.
HSTL
4.Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (sáng tạo):
* Vận dụng
- GV treo hình 2.6 SGK và yêu cầu HS thực hiện bài tập trang 10SGK.
- Cá nhân HS thực hiện.
* Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, xem trước nội dung bài 3: bài tập thực hành: Hình chiếu của vật thể.
- Chuẩn bị thước kẻ đo độ dài, bút chì, tẩy, com pa.
- Kẻ bảng 3.1 vào vở.
IV. Rút kinh nghiệm:

5


Tuần 3
Tiết 3

Ngày soạn: .../9/2018

Bài 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:

+ Biết được các hình chiếu trên bản vẽ.
+ Biết biểu diễn hình chiếu trên mặt phẳng chiếu
6


- Kỹ năng:
+ Vẽ đúng vị trí các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
- Thái độ:
+ Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác, ý thức kỷ luật. Có tác phong làm
việc đúng qui trình.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tìm tòi.
- Năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hình 3.1, bảng 3.1 SGK.
- Mẫu vật hình 2.1 a. Vật thể hình lăng trụ tam giác đều.
2. Học sinh:
- SGK, thước kẻ đo độ dài, bút chì, tẩy, com pa.
- Báo cáo thực hành: bảng 3.1
III. Hoạt động trên lớp
1. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ: Gọi 01 HS:
H: Hình chiếu của vật thể là gì? Kể tên và nêu đặc điểm của các phép chiếu. Nêu
vị trí các hình chiếu trên BVKT.
HSTL.
* Tạo tình huống cho bài mới:
Để giúp các em hiểu rõ hơn về các phếp chiếu cũng như vẽ được hình chiếu của

vật thể trên BVKT, bài học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn cả lớp thực hành. Bài
mới.
2,3. Củng cố kiến thức – Luyện tập
Hoạt động của GV,HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung Bài tập
và trình tự thực hành
- GV giới thiệu nội dung và trình tự
thực hành
+ Chỉ rõ sự tương quan giữa các hình
chiếu và hướng chiếu.
+ Vẽ lại các hình chiếu 1,2,3 đúng vị
trí trên BVKT
+ HS quan sát, lắng nghe.
* Hoạt động 2: Xác định sự tương 1) Sự tương quan giữa các hình
quan giữa các hình chiếu và hướng chiếu và hướng chiếu.
chiếu. Hướng chiếu
A
B
C
Hình chiếu
- GV treo hình 3.1, giới thiệu vận thể
1
X
hình cái nêm. Phân tích trên hình vẽ để
HS biết.
2
X
+ HS lắng nghe.
7



- Treo bảng 3.1, yêu cầu HS chỉ rõ sự
3
X
tương quan giữa các hình chiếu và
hướng chiếu.
+ Cá nhân HS thực hiện.
+ Các HS khác nhận xét, GV kết luận
* Hoạt động 3: Vẽ lại ba hình chiếu 2) Vẽ lại ba hình chiếu 1,2,3 đúng vị
1,2,3 đúng vị trí của chúng trên trí của chúng trên BVKT
BVKT
- GV hướng dẫn HS cách vẽ và vẽ lấy
tỉ lệ 1:2
- Cá nhân HS vẽ.
+ GV theo dõi hướng dẫn.
* Hoạt động 4: Đánh giá giờ thực
hành
- GV hướng dẫn HS đánh giá bài thực
hành theo mục tiêu bài học.
- Gv nhận xét giờ thực hành.
4.Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (sáng tạo):
* Vận dụng:
- GV đưa ra hình lăng trụ tam giác đều, đặt vật thể trên bàn. Yêu cầu HS nêu
dạng hình phẳng của các hình chiếu, lên bảng vẽ minh họa.
- HS nhận xét, Gv sửa chữa.
* Hướng dẫn về nhà.
- Học lại bài hình chiếu.
- Chuẩn bị bài 4: Bản vẽ các khối đa diện. Kẻ bảng 4.1,2,3
IV. Rút kinh nghiệm:


8


Tuần 4
Tiết 4
Bài 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
Ngày soạn: 11/09/2018
Ngày dạy
Tiết

Lớp
8A
8B

Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Biết nhận dạng các khối đa diện, biết đọc bản vẽ có dạng hình hộp chữ nhật,
hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
- Kỹ năng:
+ Đọc được bản vẽ vật thể. Rèn luyện kỹ năng vẽ đẹp, chính xác các khối đa
diện và hình chiếu của nó.
- Thái độ:
+ Hình thành tác phong làm việc khoa học, hứng thú và say mê môn học.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực tìm tòi.
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
a. Phương pháp: Vấn đáp, dạy học hợp tác trong nhóm.
b.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật thảo luận nhóm, chia
nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hình 4.1,2,3,4,5,6 SGK
2. Học sinh:
- SGK.
III. Hoạt động trên lớp
A. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
* Tạo tình huống cho bài mới:
Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác phẳng. Để nhận dạng
được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình
chóp đều... Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều. Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài: “ Bản vẽ các khối đa diện”
B. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các I. Khối đa diện
khối đa diện.
Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác
9


- Yêu cầu Hs quan sát hình
4.1, giới thiệu tên các khối đa
diện.

+ HS quan sát.
- H: Quan sát các hình 4.1
a,b,c, hãy cho biết các khối
đa diện đó được bao bởi các
hình gì?
- HSTL.
+ HS khác nhận xét, GV kết
luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
hình hộp chữ nhật.
GV: Cho HS quan sát hình
4.2 và kèm theo vật thật.
+ HS quan sát.
H: Hình hộp chữ nhật được
giới hạn bởi các hình gì? Các
cạnh và các mặt của hình hộp
có đặc điểm gì?
HSTL.
- Yêu cầu Hs quan sát hình
4.3.
+ HS quan sát nhận biết vị trí
các hình chiếu.
- Yêu cầu Hs đọc thông tin
SGK và thực hiện bảng 4.1
+ Các nhóm hoạt động, trả
lời.
+ Các nhóm khác nhận xét,
GV kết luận.
+ HS hoàn thành bảng 4.1


phẳng

* Hoạt động 3: Tìm hiểu
hình lăng trụ đều.
GV: Cho HS quan sát hình
4.4 và kèm theo vật thật.
+ HS quan sát.
- H: Khối đa diện ở hình 4.4
được bao bởi các hình gì?
+ HSTL.
- Nêu khái niệm hình lăng trụ
đều.
- Yêu cầu Hs đọc thông tin
SGK và thực hiện bảng 4.2

III. Hình lăng trụ đều
1. Thế nào là hình lăng trụ đều
Hình lăng trụ đều là hình bao bởi 2 mặt đáy là 2
hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là
các hình chữ nhật bằng nhau

II. Hình hộp chữ nhật
1.Thế nào là hình hộp chữ nhật?
Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật

2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
Bảng 4.1
Hình
1
2

3

Hình chiếu
Đứng
Bằng
Cạnh

Hình dạng
HCN
HCN
HCN

Kích thước
a,h
a,b
b,h

2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều
Bảng 4.2
10


Hình Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
+ Cá nhân hoạt động, trả lời.
1
Đứng
HCN
a,h

+ HS khác nhận xét, GV kết
2
Bằng
Tam giác
a,b
luận.
3
Cạnh
HCN
b,h
+ HS hoàn thành bảng 4.2
* Hoạt động 4: Tìm hiểu IV. Hình chóp đều
hình chóp đều.
1.Thế nào là hình chóp đều
GV: Cho HS quan sát hình
Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là một
4.6 và kèm theo vật thật.
hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam
+ HS quan sát.
giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
- H: Khối đa diện ở hình 4.6
2.Hình chiếu của hình chóp đều
được bao bởi các hình gì?
Bảng 4.3
+ HSTL.
Hình dạng
kíchthước
- Nêu khái niệm hình chóp Hình Hình chiếu
1
Đứng

Tam giác cân
a,h
đều.
2
Bằng
H.vuông
a
- Yêu cầu Hs đọc thông tin
3
Cạnh
Tam gi
c cân
SGK và thực hiện bảng 4.3
a,h
+ Cá nhân hoạt động, trả lời.
+ HS khác nhận xét, GV kết
luận.
+ HS hoàn thành bảng 4.3
- Gv thông báo cho HS phần
chú ý SGK
C. Luyện tập:
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
H: Hãy kể một số vật thể có dạng các khối đa diện mà em biết.
HSTL.
D,E.Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (sáng tạo):
* Vận dụng
Yêu cầu HS thực hiện bài tập sau:
Cho bản vẽ các hình chiếu 1,2 và 3 của các vật thể. Hãy xác định hình dạng của
các vật thể đó.


1

3

2

A

B

C

11


* Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, xem trước nội dung bài 5: bài tập thực hành: Đọc bản vẽ các khối đa
diện.
- Chuẩn bị thước kẻ đo độ dài, bút chì, tẩy, com pa.
- Kẻ bảng 5.1 vào vở.
IV. Rút kinh nghiệm:

12


Tiết 5
Bài 5: BÀI TẬP THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
Ngày soạn: 18/09/2018
Ngày dạy
Tiết


Lớp
8A
8B

Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Biết đọc hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
- Kỹ năng:
+ Hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng
không gian.
- Thái độ:
+ Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác, ý thức kỷ luật. Có tác phong làm
việc đúng qui trình.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tìm tòi.
- Năng lực tính toán.
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
a. Phương pháp: Vấn đáp, dạy học hợp tác trong nhóm.
b.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật thảo luận nhóm, chia II.
Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hình 5.1,2, bảng 5.1 SGK.
- Mẫu vật hình 5.2 D.
2. Học sinh:

- SGK, thước kẻ đo độ dài, bút chì, tẩy, com pa.
- Báo cáo thực hành: bảng 5.1
III. Hoạt động trên lớp
A,B. Hoạt động Khởi động và hình thành kiến thức:
* Kiểm tra bài cũ: Gọi 01 HS:
H: Thế nào là hình lăng trụ đều? Nêu vị trí các hình chiếu trên BVKT.
HSTL.
* Tạo tình huống cho bài mới:
Để đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, để từ đó
hình thành kỹ năng đọc bản vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng
không gian, bài học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn cả lớp thực hành. Bài mới.
C. Hoạt động Luyện tập
Hoạt động của GV,HS
Nội dung ghi bảng
13


* Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung Bài tập
và trình tự thực hành
- GV giới thiệu nội dung và trình tự
thực hành
+ Chỉ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ
và vật thể.
+ Vẽ lại các hình chiếu đứng, bằng,
cạnh của một trong các vật thể.
+ HS quan sát, lắng nghe.
* Hoạt động 2: Xác định sự tương 1) Sự tương quan giữa các hình
ứng giữa các bản vẽ và vật thể.
chiếu và hướng chiếu.
Hướng chiếu

- GV treo hình 5.1,2. Phân tích trên
A B C D
Hình chiếu
hình vẽ để HS biết.
1
x
+ HS lắng nghe.
- Treo bảng 5.1, yêu cầu HS chỉ rõ sự
2
x
tương ứng giữa các bản vẽ và vật thể.
x
+ Cá nhân HS thực hiện.
3
+ Các HS khác nhận xét, GV kết luận
4
x
* Hoạt động 3: Vẽ lại các hình chiếu
đứng, bằng, cạnh của một trong các
vật thể trên BVKT
- GV hướng dẫn HS cách vẽ và vẽ lấy
tỉ lệ 1:2
- Cá nhân HS vẽ.
+ GV theo dõi hướng dẫn.

2) Vẽ lại các hình chiếu đứng, bằng,
cạnh của một trong các vật thể trên
BVKT
VD. Vật thể C


* Hoạt động 4: Đánh giá giờ thực
hành
- GV hướng dẫn HS đánh giá bài thực
hành theo mục tiêu bài học.
- Gv nhận xét giờ thực hành.
D,E.Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (sáng tạo):
* Vận dụng:
Cho HS quan sát hình vẽ, vật thể A. Yêu cầu HS vẽ các hình chiếu trên BVKT

14


- HS nhận xét, Gv sửa chữa. (HS có thể hoàn thành ở nhà)
* Hướng dẫn về nhà.
- Học lại bài bản vẽ các khối đa diện.
- Chuẩn bị bài 6: Bản vẽ các khối tròn xoay. Kẻ bảng 6.1,2,3
IV. Rút kinh nghiệm:

Phê duyệt của tổ trưởng chuyên môn
Ngày.... tháng ..... năm 2018

Lã Thị Yến

15


Tiết 6
Bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
Ngày soạn: 19/09/2018
Ngày dạy

Tiết

Lớp
8A
8B

Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức:
+ Biết nhận dạng các khối tròn xoay, biết đọc bản vẽ vật thể có dạng hình trụ,
hình nón, hình cầu.
b. Kỹ năng:
+ Rèn luyện kỹ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nón,
hình cầu.
c. Thái độ:
+ Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, ham thích tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tìm tòi.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
a. Phương pháp: Vấn đáp, dạy học hợp tác trong nhóm.
b.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật thảo luận nhóm, chia
nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hình 6.1,2,3,4,5 SGK.
2. Học sinh:

- SGK, kẻ bảng 6.1,2,3.
III. Hoạt động trên lớp
A. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bài tập vẽ ở bài thực hành số 5.
* Tạo tình huống cho bài mới:
Khối tròn xoay là một khối hình học được tạo thành khi quay một hình phẳng
quanh một đường cố định( trục quay ) của hình. Để nhận dạng được các khối
tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu và để đọc được bản vẽ vật
thể của chúng, chúng ta cùng nghiên cứu bài: “ Bản vẽ các khối tròn xoay”
B. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khối I. Khối tròn xoay
tròn xoay
1. Hình trụ
Khối tròn xoay là một khối hình học Khi quay một hình chữ nhật một vòng
được tạo thành khi quay một hình quanh một cạnh cố định ta được hình trụ
16


phẳng quanh một đường cố
định( trục quay ) của hình.
- Yêu cầu HS quan sát hình 6.2
SGK để biết các khối tròn xoay.
+ HS quan sát.
+ Yêu cầu cá nhân HS thực hiện
điền từ vào chỗ trống nội dung
SGK.
+ Cá nhân HS thực hiện, HS khác
nhận xét.

+ GV kết luận, HS ghi nhận.

(Hình 6.2a)
2. Hình nón
Khi quay một tam giác vuông một vòng
quanh một cạnh góc vuông cố định ta
được hình nón ( Hình 6.2b )
3. Hình cầu
Khi quay một nửa hình tròn một vòng
quanh đường kính cố định, ta được hình
cầu ( Hình 6.2c )
Vậy, Khối tròn xoay là một khối hình học
được tạo thành khi quay một hình phẳng
quanh một đường cố định (trục quay) của
hình.
* Hoạt động 2: Hình chiếu của II. Hình chiếu của hình trụ, hình nón,
các khối trò xoay
hình cầu
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK 1. Hình trụ
phần II.
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
+ HS đọc thông tin SGK.
Đứng
chữ nhật
d, h
+ GV nhắc lại nội dung thực hiện.
+ Yêu cầu các nhóm hoạt động thực Bằng
Tròn

d
hiện.
Cạnh
Chữ nhật
h
+ Gọi đại diện từng nhóm trình bày
2. Hình nón
(mỗi nhóm thực hiện một nội dung).
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Các nhóm khác nhận xét.
- GV hướng dẫn HS đánh giá, kết Đứng
Tam giác
d, h
luận.
Bằng
Tròn
d
+ HS ghi nhận.
Cạnh

Tam giác

d, h

Hình dạng

Kích thước


Đứng

Tròn

d

Bằng

Tròn

d

Cạnh

Tròn

d

3. Hình cầu
Hình chiếu

Chú ý: Thường dùng 2 hình chiếu để biểu
diễn khối trồn xoay, một hình chiếu thể
hiện mặt bên và chiều cao, 1 hình chiếu
thể hiện hình dạng và đường kính mặt
đáy.
C. Luyện tập:
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
H: Hãy kể một số vật thể có dạng các khối tròn xoay mà em biết.
HSTL.

D.E.Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (sáng tạo):
17


* Vận dụng
- Yêu cầu HS quan sát các vật thể như hình vẽ và hình chiếu (H 6.6 tr 26 SGK).
Hãy cho biết hình chiếu tương ứng của mỗi vật thể.
+ Cá nhân HS thực hiện. Các HS khác nhận xét.

* Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, xem trước nội dung bài 7: bài tập thực hành: Đọc bản vẽ các khối
tròn xoay.
- Chuẩn bị thước kẻ đo độ dài, bút chì, tẩy, com pa.
- Kẻ bảng 7.1,2 vào vở.
IV. Rút kinh nghiệm:

Phê duyệt của tổ trưởng chuyên môn
Ngày.... tháng ..... năm 2018

Lã Thị Yến

18


Tiết 7
Bài 7: BÀI TẬP THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY.
Ngày soạn: 25/09/2018
Ngày dạy
Tiết


Lớp
8A
8B

Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Biết đọc hình chiếu của vật thể có dạng các khối tròn xoay.
- Kỹ năng:
+ Phát huy trí tưởng tượng không gian.
- Thái độ:
+ Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác, ý thức kỷ luật. Có tác phong làm
việc đúng qui trình.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tìm tòi.
- Năng lực tính toán.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
a. Phương pháp: Vấn đáp, dạy học hợp tác trong nhóm.
b.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật thảo luận nhóm, chia
nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hình 7.1,2, bảng 7.1,2 SGK.
- Mẫu vật hình 7.2 B.
2. Học sinh:
- SGK, thước kẻ đo độ dài, bút chì, tẩy, com pa.

- Báo cáo thực hành: bảng 7.1,2.
III. Hoạt động trên lớp
A. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ: Gọi 01 HS:
H: Thế nào là khối tròn xoay? GV đưa ra 1 vật thể hình nón. H: Hình nón được
tạo thành như thế nào, nêu hình chiếu và kích thước tương ứng.
HSTL.
* Tạo tình huống cho bài mới:
Để đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối tròn, để từ đó hình
thành kĩ năng đọc bản vẽ các khối tròn và phát huy trí tưởng tượng không
gian,bài học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn cả lớp thực hành. Bài mới.
B.C. Củng cố kiến thức – Luyện tập
19


Hoạt động của GV,HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung Bài tập
và trình tự thực hành
- GV giới thiệu nội dung và trình tự
thực hành.
+ Chỉ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ
và vật thể.
+ Phân tích vật thể (h7.2) để xác định
vật thể được tạo thành từ các khối hình
học nào.
+ HS quan sát, lắng nghe.
* Hoạt động 2: Xác định sự tương 1) Sự tương quan giữa các hình
ứng giữa các bản vẽ và vật thể.
chiếu và hướng chiếu.

Hướng chiếu
- GV treo hình 7.1,2. Phân tích trên
A B C D
Hình chiếu
hình vẽ để HS biết.
x
1
+ HS lắng nghe.
- Treo bảng 7.1, yêu cầu HS chỉ rõ sự
2
x
tương ứng giữa các bản vẽ và vật thể.
+ Cá nhân HS thực hiện.
3
x
+ Các HS khác nhận xét, GV kết luận
4
x
* Hoạt động 3: Phân tích vật thể 2) Phân tích vật thể (h7.2) để
(h7.2) để xác định vật thể được tạo định vật thể được tạo thành từ
thành từ các khối hình học nào.
khối hình học nào
Vật
thể
- GV hướng dẫn HS phân tích.
A B C
Khối hình học
- Cá nhân HS thực hiện.
Hình trụ
x

+ GV theo dõi hướng dẫn.
Hình nón cụt
Hình hộp
Hình chỏm cầu

x

x

xác
các
D
x

x

x

x

x

x

* Hoạt động 4: Đánh giá giờ thực
hành
- GV hướng dẫn HS đánh giá bài thực
hành theo mục tiêu bài học.
- Gv nhận xét giờ thực hành.
4.Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (sáng tạo):

20


* Vận dụng:
Cho HS quan sát hình vẽ, vật thể. Yêu cầu HS xác định các khối hình học để tạo
thành vật thể
Φ4

6
8
7

12
6

16

- HS nhận xét, Gv sửa chữa. (HS có thể hoàn thành ở nhà)
* Hướng dẫn về nhà.
- Học lại bài bản vẽ các khối tròn xoay. Yêu cầu HS vẽ hình chiếu của vật thể
phần vận dụng với kích thước đã cho.
- Chuẩn bị bài 8,9: Hình cắt. Bản vẽ chi tiết.
IV. Rút kinh nghiệm:

Phê duyệt của tổ trưởng chuyên môn
Ngày 29 tháng 9 năm 2018

Lã Thị Yến

21



Tuần 8
Tiết 8
CHƯƠNG IV: BẢN VẼ KĨ THUẬT
Bài 8: HÌNH CẮT.
Ngày soạn: 3/10/2018
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
8A
8B
I. Mục tiêu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
- Kỹ năng:
+ Rèn luyện trí tưởng tượng không gian của học sinh.
- Thái độ:
+ Hứng thú trong học tập, ham thích tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tìm tòi.
- năng lực tính toán.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
a. Phương pháp: Vấn đáp, dạy học hợp tác trong nhóm.
b.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật thảo luận nhóm, chia

nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hình 8.2; SGK.
2. Học sinh:
- SGK.
III. Hoạt động trên lớp
A. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bản vẽ hình chiếu phần bài tập về nhà ở bài 7.
* Tạo tình huống cho bài mới:
Như ta đã biết bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm. Nó được
lập ra trong giai đoạn thiết kế, được dùng trong tất cả các quá trình sản xuất, từ
chế tạo, lắp ráp, thi công đến vận hành, sửa chữa. hiểu được khái niệm và công
dụng của hình cắt, chúng ta cùng nghiên cứu bài: “ Khái niệm về Hình cắt ”
B. Hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1 : ( 40 PHÚT). TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CẮT
GV: Giới thiệu vật thể rồi đặt câu
II.Khái niệm về hình cắt.
22


hỏi; Khi học về thực vật, động vật…
muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của
hoa, quả, các bộ phận bên trong của
cơ thể người…ta làm ntn?
GV: Hình cắt được vẽ như thế nào và
dùng để làm gì?


GV: Tại sao phải cắt vật thể?

HS: Trả lời
VD: Quả cam
Tranh hình 8.1 (SGK).
- Quan sát tranh hình 8.2
- Để biểu diễn một cách rõ ràng các bộ
phận bên trong bị che khuất của vật thể
trên bản vẽ kỹ thuật thường dùng
phương pháp hình cắt.
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình
dạng bên trong của vật thể, phần vật thể
bị MP cắt, cắt qua được kẻ gạch gạch

C. Luyện tập:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
H: Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
TL: BVCT mô tả chi tiết máy và các thông tin cần thiết để xác định chi tiết máy
gồm các hình chiếu, hình cắt, các kích thước, các yêu cầu kỹ thuật và khung tên.
BVCT là tài liệu kỹ thuật dùng trong việc chế tạo và kiểm tra chi tiết.
4.Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (sáng tạo):
* Vận dụng
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
H: Hình nào là hình cắt? Hình cắt ở vị trí nào trên BVKT.
HSTL

* Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà học bài và làm bài theo câu hỏi, phần ghi nhớ SGK
- Đọc và xem trước bài 9 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:


Phê duyệt của tổ trưởng chuyên môn
Ngày.... tháng ..... năm 2018

23


Lã Thị Yến
Tuần 9
Tiết 9 I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
+ Biết được nội dung và cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
- Kỹ năng:
+ Rèn luyện trí tưởng tượng không gian của học sinh.
+ Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
- Thái độ:
+ Hứng thú trong học tập, ham thích tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tìm tòi.
- năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hình 8.2; 9.1SGK.
- Bảng 9.1 (để trống ô thứ 3)
2. Học sinh:
- SGK.

III. Hoạt động trên lớp
1. Khởi động:
Ngày soạn:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung của bản II. Nội dung của bản vẽ chi
vẽ chi tiết.
tiết.
- Trong sản xuất để làm ra một chiếc máy, - Hình biểu diễn: gồm hình
trước hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của cắt, mặt cắt, diễn tả hình dạng
chiếc máy, sau đó mới lắp ghép chún lại để tạo và kết cấu của chi tiết.
thành chiếc máy. Khi chế tạo chi tiết phải căn - Kích thước: gồm tất cả các
cứ vào bản vẽ chi tiết.
kích thước cần thiết cho việc
+ HS lắng nghe.
chế tạo chi tiết.
- Hướng dẫn học sinh phân tích bản vẽ ống lót - Yêu cầu kĩ thuật: gồm các chỉ
để biết nội dung của bản vẽ chi tiết.
dẫn về gia công, nhiệt luyện ...
+ HS theo dõi, lắng nghe, ghi nhận.
thể hiện chất lượng của chi
tiết.
- Khung tên: gồm các nội dung
như: tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ
lệ bản vẽ ...
* Hoạt động 3: Trình tự đọc bản vẽ chi tiết
II. Đọc bản vẽ chi tiết
- GV kết hợp giữa hình 9.1 và bản 9.2 hướng Trình tự:
dẫn học sinh đọc bản vẽ chi tiết.
1. Khung tên
24



- GV gọi từng cá nhân HS trả lời nội dung của 2. Hình biểu diễn
từng trình tự đọc.
3. Kích thước
+ HS đọc theo yêu cầu.
4. Yêu cầu kĩ thuật
+ HS khác nhận xét.
Tổng hợp
Bài 10: BÀI TẬP THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ
HÌNH CẮT.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Biết đọc bản vẽ chi tiết đơn giản : vòng đai có hình cắt.
- Kỹ năng:
+ Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt.
- Thái độ:
+ Có tác phong làm việc khoa học, đúng qui trình.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tìm tòi.
- Năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hình 10.1 SGK.
- Mẫu vật hình 7.2 B.
2. Học sinh:
- SGK, thước kẻ đo độ dài, bút chì, tẩy, giấy A4.
III. Hoạt động trên lớp

1. Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ: Gọi 01 HS:
H: BVCT có những nội dung nào? Nêu trình tự đọc BVCT.
HSTL.
* Tạo tình huống cho bài mới:
Để đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt, bài học hôm nay thầy sẽ
hướng dẫn cả lớp thực hành. Bài mới.
2,3. Củng cố kiến thức – Luyện tập
Hoạt động của GV,HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và Bài tập
trình tự thực hành
- GV treo hình 10.1, giới thiệu nội dung
và trình tự thực hành.
+ Đọc bản vẽ chi tiết đơn giãn có hình
cắt.
+ Hoàn thành bài tập vào giấy A4.
+ HS quan sát, lắng nghe.
25


×