4. Đọc bản vẽ mặt bằng ngôi nhà:
4.1. Cách vẽ mặt bằng ngôi nhà:
Mặt bằng công trình là hình cắt bằng của công trình. Tưởng tượng dùng một
mặt phẳng song song với mặt phẳng hình chiếu bằng, cắt ngang công trình ở độ
cao từ 1,5 đến 2 mét so với mặt nền (hoặc sàn), là độ cao có các cửa sổ, bỏ đi phần
trên, chiếu phần còn lại của công trình lên mặt phẳng hình chiếu bằng (thường quy
định là mặt đất tự nhiên), khi đó hình chiếu thu được gọi là mặt bằng
-Với nhà nhiều tầng, nếu giữa các tầng có sự khác nhau về bố cục, kết cấu thì
mỗi tầng phải có mặt bằng riêng, nếu giống nhau thì chỉ cần vẽ mặt bằng tầng điển
hình. Các tầng được quy định được đánh số như sau:
+ Tầng hầm: 00.
+ Tầng trệt (tầng mặt đất): 0.
+ Các tầng khác: 1, 2, 3…
- Mặt bằng các tầng được vẽ với tỉ lệ 1/200 – 1/100.
- Bản vẽ mặt bằng công trình giai đoạn thiết kế sơ bộ cần thể hiện:
+ Bố cục mặt bằng với các kích thước chính của các phòng.
+ Các tường, vách, cột.
+ Cửa đi (có vẽ hướng mở cửa), cửa sổ, lỗ tường, cầu thang.
+ Vẽ nét cắt để biểu thị vết của mặt phẳng cắt, mặt phẳng cắt phải ở vị trí thể
hiện những nét đặt trưng nhất của công trình như: cửa sổ, cầu thang,…
- Nếu công trình có bồn hoa xây cố định, sân nội cảnh thì có thể ký hiệu cây
cỏ, hoa lá,… một cách có chọn lọc
- Ở mặt bằng với tường chịu lực cho phép tô mực đem toàn bộ hoặc gạch
chéo. Với tường không chịu lực thì cho phép gạch chéo. Nếu không dung hai cách
trên, phần tường bị cắt qua được vẽ bằng nét liền đậm (0.5mm đến 0.7mm), phần ở
xa mặt bằng vẽ bằng nét liền mãnh. Sàn nhà chỉ được phép thể hiện trong trường
hợp lát bằng vật liệu đặc biệt, nhưng nó không làm rối bản vẽ.
- Cách ghi các kích thước:
+ Độ cao của tầng so với độ cao ± 0.000 của công trình.
+ Xung quanh mặt bằng có ghi 2÷3 đường kích thước: Dãy kích thước trong
cùng ghi kích thước giữa các mảng tương, các lỗ cửa sổ, cửa đi,…; Dãy kích thước
thứ hai ghi khoảng cách các trục tường, trục cột (trục định vị); Dãy kích thước
ngoài cùng ghi tổng chiều dài (chiều rộng) của công trình
- Quy ước cách ghi trục định vị:
+ Các trục định vị được kéo dài ra ngoài và tận cùng bằng các vòng tròn.
Đường kích của vòng tròn phụ thuộc vào tỉ lệ hình vẽ và được quy định:
6 mm cho hình vẽ với tỉ lệ nhỏ hơn 1/200;
8 mm cho hình vẽ với tỉ lệ từ 1/200 đến1/100;
10 mm cho hình vẽ với tỉ lệ lớn hơn 1/100;
Độ đậm nét vòng tròn bằng từ b/4.
1
+ Bên tron đường tròn ghi số thứ tự từ 1, 2, 3,…cho các trục ngang tính từ
trái qua và ghi các chữ cái A, B, C, … cho các trục dọc tính từ dưới lên đối với hệ
trực giao, kiểu chữ in viết hoa, trừ hai chữ I và O vì dễ lẫn với chữ số, độ đậm của
nét chữ và số bằng b/2. Trường hợp dùng ký hiệu bằng chữ cái mà số chữ không đủ
thì tiếp tục ký hiệu bằng 2 chữ cái ghép và đặt lại bắt đầu từ AA, BB,….
+ Với hệ trục tròn, ghi số thứ tự từ 1, 2, 3, …. Cho các trục hướng tâm theo
chiều kim đồng hồ, bắt đầu từ bán kính nằm ngang phía trái; ghi các chữ cái A, B,
C, …. Cho các trục đồng tâm theo thứ tự từ trong ra ngoài.
+ Trường hợp mặt bằng công trình có dạng bất kỳ, nguyên tắc ký hiệu đường
trục vẫn trên cơ sở theo trục nằm ngang và trục thẳng đứng của bản vẽ, dịch
chuyển theo chiều kim đồng hồ đối với các phần công trình không nằm trong hệ
trực giao hay hệ trực tròn.
+ Đối với các bộ phận nằm giữa các trục chính, khi cần đặt trục trung gian
thì dùng ký hiệu A1, B1, … hoặc 1a, 2a,…..
4.2. Nội dung và trình tự đọc:
4.2.1. Nội dung bản vẽ mặt bằng nhà:
- Vị trí, kích thước giữa các trục tường, cột, kích thước tổng thể ngôi nhà.
- Vị trí kích thước cửa đi, cửa sổ, chiều dày tường, vách ngăn, tiết diện cột.
2
- Vò trí cầu thang, tam cấp, hành lang, phòng vệ sinh.
- Thiết bị, đồ đạc dùng cho các phòng.
- Cao độ nền sàn của tầng do mặt bằng thể hiện.
- Vị trí các mặt cắt ngang, dọc.
4.2.2. Trình tự đọc bản vẽ mặt bằng nhà:
+ Đọc sơ bộ: đọc mặt bằng tầng trệt kết hợp với mặt bằng các tầng để xem
có sự khác nhau về cách tổ chức các phòng, hành lang,… có thể kết hợp xem cả
mặt đứng và mặt cắt.
+ Đọc kỹ mặt bằng tầng trệt :
- Xác định kích thước giữa các trục tường, cột theo phương chiều dài nhà
(khoảng cách giữa các trục định vị)
- Xác định kích thước giữa các trục tường, cột theo phương chiều rộng nhà.
- Đọc kích thước chiều dài, rộng ngôi nhà.
- Xác định vị trí lối đi, tam cấp, hành lang, phòng vệ sinh, cầu thang,….
- Xác định kích thước cửa, hướng mở cửa.
- Xem bên ngoài nhà: cách tổ chức hè rảnh, bồn hoa,….
Đọc kỹ mặt bằng các tầng khác: trình tự xác định các nội dung của mặt bằng
chủ yếu giống mặt bằng tầng trệt song có tính chất so sánh với mặt bằng tầng trệt.
3
300
200
Ố
NG GEN
PHÒ
NG KHÀ
CH
450
S3
PHÒ
NG NGỦ
1600
700
4000
800
200
3100
2600
200
3900
1900
15500
2500
D3
960
500
600
B
900
BẾ
P+PHÒ
NG Ă
N
D4
D3
A
1800
D1
300 800
DS
940
SÂ
N
DN
2800
4000
2800
1900
500
500
Ố
NG GEN
450 4000
Ố
NG GEN
600
A
A
3000
100
18000
MẶ
T BẰ
NG TRỆ
T TL:1/100
Ố
NG GEN
MÁ
I NGÓ
I
Ố
NG GEN
1800
PHÒ
NG NGỦ
D4
600 700
100
600
B
200
A
760
D3
200 350 1150
100
900
600
900
800
3100
200
4000
2600
3900
1500
15500
2500
1200
PHÒ
NG NGỦ
S1
1400
D1
1100
4000
2400
S2
PHÒ
NG THỜ
1400
500
200
300
600
A
LAN CAN CẦ
U THANG
XÂ
Y GẠCH CAO 700-DÀ
Y 100
TAY VỊ
N INOX D=70
D3
A
3400
100
18000
1
2
3
4
5
MẶ
T BẰ
NG LẦ
U I TL:1/100
5. Đọc bản vẽ mặt đứng ngơi nhà:
5.1.Khái niệm: Mặt đứng là hình chiếu thẳng góc của ngơi nhà lên các mặt
phẳng hình chiếu (P1) và (P2).
5.2.Nội dung và trình tự đọc bản vẽ mặt đứng :
+ Mặt đứng thể hiện:
Tỷ lệ giữa các kích thước chiều cao, chiều dài và chiều rộng ngơi nhà.
Hình thức mặt ngồi ngơi nhà (hình khối, cách tổ chức các bộ phận nhà, các
tầng nhà, mái,….)
+ Trình tự đọc mặt đứng:
Đọc mặt đứng phía trước để xem hình thức mặt ngơi nhà với hệ thống cửa,
lan can, sê nơ, mái với các tổ chức ở mặt bằng thể hiện lên mặt trước nhà có hợp lý
và đẹp khơng.
Các mặt đứng phía sau và hai bên xem kết hợp thêm.
4
+8500
1300
MÁ
I NGOÁ
I ĐỘDỐ
C 1:1
400 500
900
KÍNH DÀ
Y 8MM
MÀ
U NƯỚ
C TRÀ
TƯỜ
NG SƠN NƯỚ
C
2 LỚ
P LÓ
T, 2 LỚ
P HOÀ
N THIỆ
N
MÀ
U NÂ
U
3500
3800
300
+3800
TƯỜ
NG SƠN NƯỚ
C
2 LỚ
P LÓ
T, 2 LỚ
P HOÀ
N THIỆ
N
MÀ
U VÀ
NG NHẠT
2500
1300
3400
+7200
MÁ
I NGOÁ
I ĐỘDỐ
C 1:1
KÍNH DÀ
Y 8MM
MÀ
U NƯỚ
C TRÀ
BỒ
N HOA
-0.450
450
±0.000
600
2800
600
4000
A
B
MẶ
T ĐỨ
NG CHÍNH TL:1/100
6. Đọc bản vẽ mặt cắt ngơi nhà:
6.1.Khái niệm:
Mặt cắt về bản chất là hình cắt mà mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng
hình chiếu đứng và mặt phẳng hình chiếu cạnh.
6.2. Nội dung và trình tự đọc mặt cắt:
Mặt cắt thể hiện những nội dung sau đây: từ ngồi vào trong nhà và từ dưới
lên xác định được:
Cấu tạo hè rãnh, tam cấp, nền nhà.
Chiều dày tường, chiều cao cửa đi.
Cấu tạo sàn các tầng.
Cấu tạo cầu thang.
5
Cấu tại mái.
Cao độ hè, nền, sàn các tầng, sàn mái.
A
D
-
SÊ
NÔXEM CHI TIẾ
T
LỚ
P CHỐ
NG THẤ
M LINKE
LỚ
P VỮ
A XM MÁ
C 75
LỚ
P BTCT
LỚ
P VỮ
A XM MÁ
C 50
SƠN VÔ
I
-
MÁ
I TÔ
N TRÁ
NG KẼ
M-ĐỘDỐ
C 1;1
XÀGỒGỖ60X120-KC 1000
DẪ
M TRẪ
N GỖ40X60-KC 500
TRẦ
N LAMBRIS NHỰA ĐÀ
I LOAN
1500
D3
2500
2700
LÁ
T GẠCH 300X300
LỚ
P VỮ
A XM MÁ
C 75-DÀ
Y 25
LỚ
P BT ĐÁDĂ
M-DÀ
Y 100
ĐẤ
T NỆ
N ĐẦ
M CHẶ
T
ĐẤ
T TỰ NHIÊ
N
2000
800
400 500
BỒ
N HOA
C
-
LÁ
T GẠCH 300X300
LỚ
P VỮ
A XM MÁ
C 75-DÀ
Y 25
SÀ
N BTCT
LỚ
P VỮ
A TÔMÁ
C 50-DÀ
Y 20
SƠN NƯỚ
C
1000
2700
-
450
-0.450
D1
3500
3800
ĐÀGỖ
±0.000
700
B
2500
300
+3800
1700
D1
900
3400
500
700
1300
+7200
1300
+8500
400
1300
4000
2600
3900
5000
15500
1700
1
2
3
A
4
7. Đọc bản vẽ kỹ thuật chi tiết:
7.1. Quy ước các ký hiệu dùng trong bản vẽ kết cấu:
Trên bản vẽ chế tạo phải chọn hình chiếu nào thể hiện nhiều đặc trưng về
hình dạng nhất.
Nét vẽ dùng trên bản vẽ bê tơng cốt thép
- Cốt chịu lực vẽ bằng nét đậm (b – 2b)
- Cốt phân bố, cốt đai vẽ bằng nét thấy (b/2)
- Đường bao quanh cấu kiện vẽ bằng nét mảnh (b/3)
Để thấy rõ cách bố trí cốt thép, ngồi hình chiếu chính, người ta dùng các
mặt cắt ở những vị trí khác nhau, sao cho mỗi thanh cốt thép được thể hiện trên
đó ít nhất một lần. Trên mặt cắt khơng ghi ký hiệu.
6
Trên hình biểu diễn chính và trên các mặt cắt các thanh thép đều được ghi số
kí hiệu và chú thích.
Số kí hiệu được ghi trong vòng tròn từ 01đến 10. Số kí hiệu trên hình chiếu
chính, hình cắt, hình khai triển cốt thép và trong bảng thống kê vật liệu phải như
nhau.
Việc ghi chú kèm với số kí hiệu cốt thép được quy định như sau:
- Con số ghi trước kí hiệu Ø chỉ số lượng thanh thép (nếu dùng một thanh thì
không cần ghi)
- Ở dưới đường dóng nằm ngang, con số đứng sau chữ L chỉ chiếu dài
thanh thép kể cả đoạn uốn móc ở đầu. Con số đứng sau chữ a chỉ khoàng cách
giữa hai trục thanh thép kế tiếp cùng loại.
Trên hình biểu diễn chính, cũng như trên hình khai triển cốt thép nếu số
lượng một loại cốt thép nào đó khá lớn, thì cho phép chỉ vẽ tượng trưng một số
thanh.
Trên bản vẽ mặt bằng của sàn hay một kết cấu nào đó, có những thanh cốt
thép nằm trong mặt phẳng thẳng đứng, để dễ hình dung quy ước quay chúng đi một
góc vuông sang trái hoặc về trên.
7.2. Cách đọc một số bản vẽ kiến trúc:
a. Nội dung bản vẽ mặt bằng nhà:
Ví dụ:
b. Trình tự đọc bản vẽ mặt bằng ngôi nhà:
Tự đọc bản vẽ trong ví dụ:
c. Đọc bản vẽ mặt đứng ngôi nhà:
Tự đọc bản vẽ trong ví dụ:
d. Đọc bản vẽ mặt cắt ngôi nhà:
Tự đọc bản vẽ trong ví dụ:
7.3. Đọc bản vẽ kết cấu bê tong cốt thép:
Bản vẽ kết cấu sàn :
+ Phương pháp đọc bản vẽ sàn:
- Nội dung bản vẽ sàn:
7
a. Mặt bằng sàn: Còn gọi là mặt bằng kết cấu sàn, mặt bằng kết cấu mái, trên
đó thường thể hiện cốt thép phần bản sàn nếu là sàn beetoong cốt thép đổ tại chổ
tồn khối với dầm.
- Thường vẽ với tỷ lệ 1/100; 1/200 tùy theo kích thước mặt cơng trình.
- Mặt bằng sàn cho biết: kích thước các ơ sàn, tên (ký hiệu), vị trí, số lượng
các dầm trong sàn, khái qt cốt thép phần bản sàn, vị trí các mặt cắt qua sàn.
b. Các mặt cắt qua sàn :
- Thường cắt ngang qua sàn theo phương cạnh ngắn của ơ sàn, đơi khi cắt dọc
qua sàn nhưng thường cắt riêng phần. Ký hiệu các mặt cắt dùng chữ in hoa A-A,
B-B,…. hoặc La mã I-I, II-II…
- Vẽ với tỷ lệ 1/20, 1/50.
- Các mặt cắt qua sàn cho biết: Chiều dày bản sàn, kích thước tiết diện các
dầm, quy cách cốt thép bản sàn (vị trí thép trên, thép dưới, đường kính, khoảng
cách các thanh cốt thép ký hiệu là a, lớp bê tơng bảo vệ cốt thép)
c. Phương pháp đọc:
- Đọc bản vẽ sàn bê tong cốt thép tồn khối phải kết hợp xem mặt bằng kết
cấu sàn, các mặt cắt qua sàn và các chi tiết về dầm cùng các hình khai triển. Đơi
khi phải kết hợp xem cả bảng thống kê cốt thép để biết them về chi tiết cốt thép.
d. Đọc bản vẽ sàn:
3000
3100
3Ø14 Gia cườ
ng
châ
n tườ
ng
A
DS6
2900
DS7
800
DS7
Ø6a200 9
A
DS8
DS12
2400
DS9
DS10
DS11
1600
5400
3000
800
Ø6a120 13
1800
3000
Ø8a200 14
Ø6a200 1
e=80mm
Ø8a150 10
Ø6a200 8
B
1000
1600
13500
1
1a
Ø6a150 5
Ø8a200 15
Ø6a200 9
Ø6a120 1
Ø6a150 18
Ø8a150 10
DS4
DS5
2800
500
Ø8a120 12
Ø6a120 13
Ø6a150 4
Ø6a150 18
A
DS2
e=100mm
900
Ø8a150 10
Ø8a200 16
Ø6a120 1
e=80mm
Ø8a150 10
DS1
Ø8a120 7
DS13
D
DS3
Ø8a100 17
650
C
Ø6a200 6
Ø6a150 11
Ø8a100 17
Ø8a120 12
Ø8a150 3
A
Ø6a150 2
DS7
4400
2a
2
3
4
5
MẶ
T BẰ
NG SÀ
N LẦ
U 1&2
TL 1:100
8
900
900
+6500
+3300
10
80
Ø8a150
Ø6a120
1
Ø6a150
5
10
Ø8a150
2900
B
MAË
T CAÉ
T A-A
A
TL 1/20
e. Bản vẽ kết cấu dầm:
Mỗi loại dầm được thể hiện bằng một mặt cắt dọc và các mặt cắt ngang, số
mặt cắt ngang tùy thuộc vào độ phức tạp của cốt thép trong dầm. Nói chung các
mặt cắt ngang thể hiên cách đặt cốt thép khác nhau tại các vị trí khác nhau theo
chiều dài dầm.
Mặt căt dọc dầm thường vẽ với tỷ lệ 1/20, 1/50, không ghi ký hiệu mặt cắt mà
chỉ ghi phía trên tên dầm
Mặt cắt dọc cho biết: số lượng và chiều dài nhịp dầm, chiều cao dầm, vị trí,
số lượng, đường kính cốt thép dọc, khoảng cách cốt đai theo chiều dài dầm, vị trí
các mặt cắt ngang cần thể hiện (thường là những mặt cắt sát mép gối tựa và nhịp
giữa dầm (gọi là mặt cắt gối và mặt cắt nhịp)
Các mặt cắt ngang dầm thường vẽ với tỷ lệ 1/20, 1/50, ghi ký hiệu mặt cắt
tương ướng với các ký hiệu mặt cắt trên mặt cắt dọc.
Các mặt cắt ngang thường được đặt cạnh nhau theo thứ tự vị trí mặt cắt và đặt
gần mặt cắt dọc để khi đọc tiện theo dõi vì chúng có sự liên hệ với nhau về cốt
thép.
Mặt cắt ngang dầm cho biết: kích thước tiết diện dầm, chiều dày lớp bê tong
bảo vệ, vị trí chính xác của cốt thép dọc, hình dạng cốt đai, ghi ký hiệu các thanh
cốt thép để tiện theo dõi khi đọc.
9
1500
+6500
+3300
2Ø16
2Ø16
2Ø16
2Ø16
1Ø14
2Ø16
DS6
2Ø16
2Ø16
Ø6a150
2Ø16
3000
3000
3
2
DS2 (200x300)
1000
3100
4
5
2CK-TL 1/20
1Ø14
2Ø16
Ø6a150
300
300
80
80
2Ø16
Ø6a200
2Ø16
2Ø16
200
200
f. Bản vẽ kết cấu khung:
+ Nội dung bản vẽ khung:
Hình vẽ mặt bằng kết cấu:
Trên mặt bằng kết cấu ta ký hiệu các khung ngang và hệ dầm theo thứ tự và
thường dùng bằng chữ K để ký hiệu khung phẳng, chữ D để ký hiệu dầm.
Để xác định số loại, vị trí từng khung, dầm phải xem mặt bằng kết cấu sàn
ứng với các cao độ cần xem.
Sauk hi xác định được vị trí khung, dầm cần xem thì tiềm bản vẽ thể hiện chi
tiết khung, dầm ở khung tên trong bản vẽ để đọc
Hình vẽ các chi tiết: thường ta vẽ mặt cắt dọc khung từ dưới lên thể hiện số
nhịp, số tầng của khung. Từ đó xác định số dầm khung và cột khung. Khoảng cách
giữa các cột khung là nhịp dầm, khoảng cách giữa các dầm khung là chiều cao tầng
nhà. Vì vậy mặt cắt dọc khung là mặt cắt dọc dầm và cột, trên đó thể hiện:
-Kích thước nhịp khung và chiều cao tầng nhà.
- Trục định vị cột khung, cao độ sàn các tầng
-Cốt thép dọc của cột khung, dầm khung, quy cách cốt đai dầm, cốt đai cột.
-Các mặt cắt ngang qua dầm, cột khung thể hiện kích thước cột, dầm, vị trí
cốt thép dọc, hình dạng cốt đai, lớp bê tong bảo vệ cốt thép.
10
+ Phương pháp đọc bản vẽ :
Xem mặt bằng kết cấu để xác định vị trí, số lượng khung, dầm sau đó trích
dẫn bản vẽ chi tiết khung, dầm để đọc bản vẽ.
Đọc mặt cắt dọc khung: xem mặt cắt dọc cột, dầm kết hợp các mặt cắt ngang
xác định
Kích thước tiết diện cột các tầng, quy cách cốt thép, thép cột biên, cột giữa,
thép dọc đặt đối xứng, không đối xứng, cốt thép cột tầng 1, 2, … nối cốt thép dọc,
khoảng cách cốt đai phạm vi nối cốt thép dọc…
Kích thước tiết diện dầm các tầng, cốt dọc trên, dưới, cốt dọc đi vào nút
khung, neo cốt thép dọc của dầm vào cột khung, quy cách cốt đai, cốt xiên, lớp bê
tông bảo vệ cốt thép,…
Khi đọc kỹ các chi tiết dầm, cột của khung có thể kết hợp xem cả bảng tống
kê cốt thép nếu cần thiết.
97
94
95
94
1150
650
28
2
28
6a150
2 14
29 3
1
1 20
2
6a150
29
2 16
2 16
6a200
30
5
3 18
1
2 16
6a150
30
31
6a150
350
6a150
28 - 28
91
2 16
29 -29
91
18
18
1
2 16
2 16
33
6a200
33
2 16
30 - 30
200
51
200
1
2 16
18
6a250
3 18
6a150
5
2
2 16
31 - 31
1
2 16
80
80
6a200
2
92
3 18
6a150
5
2
2 16
32 - 32
1150
2
6a200
2 16
33 - 33
2
1150
650
2
6a150
2 16
19
20 3
1
1 20
2
6a150
20
2 16
2 16
6a200
21
5
3 18
1
2 16
6a150
21
22
6a150
19 - 19
200
3 18
51
23
6a150
2
18
1
2 16
1
2 16
20 - 20
51
18
2 16
2
6a200
2 16
21 - 21
89
1
2 16
24
6a200
24
200
51
18
200
2 16
6a250
3 18
5
2
6a150
2 16
22 - 22
3 18
6a150
5
2
2 16
23 -23
1150
12
2
6a200
2 16
24 - 24
2
1150
650
650
1150
2 14
1
80
80
6a150
2
89
200
2 16
80
1
2 16
350
1 20
350
6a150
2 16
200
3
80
350
3
88
1
2 16
80
88
200
1 20
23
5
6a150
350
6a150
22
80
19
14
350
12 2
6a150
2
6a150
1
2 16
650
+10.400
6a250
32
51
3 18
80
51
1150
6a150
92
200
1
2 16
6a150
2
2 16
200
1
2 16
20
80
31
80
350
6a250
200
1
2 16
20
350
200
31
325
6a150
350
6a150
31
80
2 16
350
1
+13.700
350
6a150
95
1150
650
1150
350
97
+7.100
1
6a150
2 16
2
10
2 16
10
11 3
11
1
1 20
6a150
6a150
6a150
2
2 16
2 16
6a200
12
12
5
3 18
1
2 16
13
6a150
13
14
5
14
3 18
6a150
51
2
18
2 16
1
2 16
6a200
15
15
6a150
86
86
g. Bản vẽ kết cấu móng:
+ Nội dung bản vẽ móng:
11
Mặt bằng móng: vẽ ở bản vẽ đầu tiên trong các bản vẽ móng. Thường vẽ với
tỷ lệ 1/100, 1/200 tùy theo kích thước móng hay công trình. Mặt bằng móng cho
biết tên (ký hiệu), vị trí các móng, kích thước giữa các tim trục móng, chiều rộng
đáy móng.
Các chi tiêt móng: Các chi tiết móng có thể vẽ cùng hoặc khác bản vẽ với mặt
bằng móng. Thường vẽ với tỷ lệ 1/20, 1/50.
Đối với móng đơn (móng dưới cột) thường vẽ một mặt cắt ngang qua móng
và một hình cắt bằng móng.
Mặt cắt ngang móng đơn giản thể hiện: kích thước các bộ phận móng (chiều
rộng đáy móng, chiều cao đế móng, chiều cao móng); Cấu tạo cốt thép (vị trí, số
lượng, đường kính, khoảng cách giữa các thanh, lớp bê tong bảo vệ cốt thép); Lớp
lót móng, cấu tạo nền, cao độ các bộ phận (đáy móng, nền thiên nhiên, nền hè, nền
nhà, …)
Hình cắt bằng móng thể hiện: kích thước cột, kích thước đáy móng, một phần
các lớp cốt thép đáy móng theo cách thể hiện hình cắt riêng phần.
Đối với móng băng (móng dưới tường hoặc dưới hành cột): Thường vẽ mặt
cắt ngang và một đoạn hình cắt bằng móng. Mặt cắt ngang móng băng thể hiện
giống mặt cắt ngang móng đơn. Hình cắt bằng móng băng thể hiện một đoạn của
lưới thép đáy móng, kích thước chiều rộng đáy móng.
+ Phương pháp đọc bản vẽ móng:
Các chi tiết móng cần thể hiện được trích dẫn từ mặt bằng móng, vì vậy phải
xem mặt bằng móng trước để xác định vị trí móng cần xem chi tiết.
Đọc hình vẽ thể hiện chi tiết cấu tạo móng.
h. Móng đơn:
12
DK1a
1500
DK1a
M1
M1
DK1
DK1
4800
1500
1500
2000
M1
M1
2000
DK4
M2
DK5
M2
DK4
M3
DK4
KHO
DK5
DK3
1200
B
M1
DK3
M1
1500
1500
DK2
M2
A
M2
1200
5000
C
3300
DK1
M1
1700
M2
1500
1500
DK1
D
3000
DK4
M1
M1
DK3
M1
DK3
M2
E
M1
2700
M2
5000
1500
5000
1500
1700
4000
1500
200
ỵ6a150
650
-2.500
CO
T NE
N THIE
N NHIE
N
(CHệA SAN LAẫ
P)
4ỵ16
300
1200
50
ỵ12a200
ỵ12a200
100 150
BETON ẹA4X6 MA
C 100
+3.700
1500
50
50
50
13
200
100 15
+3.700
50
50
50
1500
200
200
B
1500
4þ16
þ6a150
50
þ12a200
50
þ12a200
50
1500
1
MOÙ
NG M1(1500X1500) TL: 1/20
Móng băng dưới cột:
14
2400
C2
1675
C2
C2
1200
C1
C2
A
2900
1400
B
C1
C2
1600
C2
1800
1600
C2
Cộ
t chố
ng lệ
ch tâ
m
MB5
800
D
1400
M B2
MB3
C2
C
1500
M B1
1600
C2
MB4
3000
A
5400
2390
C2
MB2
1200
C3
500
3000
3000
3100
400
C3
2800
1600
13500
1
1a
800
2a
2
3
4
5
MẶ
T BẰ
NG MÓ
NG
TL 1:100
15
200
800
ỉ8a150
50
1300
ỉ8a200
800
ỉ8a150
50
200
0.000
100
-0.100
300
-1.100
2ỉ18
2ỉ16
1
300
2ỉ16
800
4ỉ16
2ỉ14
300
ẹK2
2
400
ỉ8a150
100
-1.600
1
2
A
3ỉ18
2900
B
MO
NG MB1
1CK,TL 1:20
200
200
Coỏ
t hoaứ
n thieọ
n
Coỏ
t hoaứ
n thieọ
n
0.000
2ỉ18
2ỉ16
100
100
3ỉ18
ỉ10a200
100
100
200
100
ỉ10a150
100 100
ỉ8a150
200
100 100
2ỉ18
ỉ10a150
800
250
800
250
300
300
100
100
0.000
3ỉ18
1200
1200
1-1
2-2
ỉ10a200
Múng cc:
16
MOÙ
C CAÅ
U
6a50
6a100
14
6a150
4 LÖÔÙ
I 6a50
6a100
6a50
17
18
j. Bản vẽ kết cấu cầu thang:
Cầu thang bản 2 vế:
2600
1500
D1
1100
200
D
1
1
2700
300
2900
D4
C
2
DT1
2
D4
200
1100
DT1
D1
2500
200
1300
200
4200
3a
4
MAË
T BAÈ
NG CAÀ
U THANG -TL: 1/20
19
3a
4
250X10=2500
1700
400
400
180
DT1
þ6a250
þ6a150
þ12a90
þ6a250
90
þ12a90
+1980
þ6a150
DT1
1980
þ6a200
þ12a110
þ12a90
þ6a200
MAË
T CAÉ
T 1-1 -TL: 1/20
þ6a250
±0.000
D4
þ6a250
170
+3.950
þ12a90
þ6a250
400
þ12a110
400
þ12a90
DT1
250X10=2500
90
þ6a200
10
0
1970
D4
þ6a250
þ12a90
+1980
þ6a150
þ6a150
DT1
1700
3a
4
MAË
T CAÉ
T 2-2 -TL: 1/20
20
675
675
675 þ6a100
3
þ6a100 2þ16
1þ16
2þ16
1þ16
+1980
300
3
3
4
þ6a100
2þ16
1þ16
2þ16
1þ16
4
4
2þ16
4
2þ16
D
675 þ6a100
þ6a200
3
300
+1980
þ6a200
2050
2050
2þ16
2700
1þ16
2þ16
1þ16
2þ16
DT1 (200X300)
DT1 (200X300)
200
200
1.þ16
200
2þ16
2þ16
þ6a100
þ6a100
2þ16
2þ16
3-3
3-3
300
1.þ16
C
200
300
300
C
2700
D
300
2þ16
1.þ16
1.þ16
2þ16
2þ16
þ6a200
þ6a200
2þ16
2þ16
4-4
4-4
Cầu thang bản 3 vế:
21
1
3
21
A
1
19
3
17
2
2
15
A
13
11
9
7
5
3
1
3
2
DT
±0.000
MAË
T CAÉ
T 1-1 TL 1/20
DG1
22
MAËT CAÉT 2-2 TL 1/20
23
DT
+6.900
+3.600
MAË
T CAÉ
T 4-4 TL 1/20
DST
Cầu thang bản lượn:
24
2300
500
1400
R1
20
0
2800
19
00
600
1200
3000
1200
800
2600
1300
1400
1200
MB BOÁTRÍ THEÙ
P THANG
TREÄ
T -LAÀ
U 1-LAÀ
U 2 TL:1/50
25