Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

GIAO TRINH dung sai do luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.66 MB, 148 trang )

Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường

Chương 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
1 - Khái niệm về đổi lẫn chức năng trong chế tạo cơ khí:
1.1 – Bản chất của tính đổi lẫn chức năng:
Đổi lẫn là tính chất của chi tiết có khả năng thay thế bằng các chi tiết khác cùng
loại mà không cần phải lựa chọn hoặc sửa chữa gì mà vẩn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Ví dụ: Đai ốc lắp với bulông có chức năng bắt chặt. Khi ta chế tạo hàng loạt đai ốc
cùng loại, nếu bất kỳ đai ốc nào vừa chế tạo lắp vào bulông đều thực hiện đúng chức năng
của nó thì loạt đai ốc đã chế tạo đó đã đạt được tính đổi lẫn chức năng.
Tính đổi lẫn chức năng chia làm 2 loại:
- Đổi lẫn hoàn toàn: trong một loạt chi tiết cùng loại, nếu các chi tiết đều thay
lắp được cho nhau, thì loạt đó đạt được tính lắp lẫn hoàn toàn.
- Đổi lẫn không hoàn toàn: nếu một số chi tiết trong loạt không thay lắp được
cho nhau thì loạt đó chỉ đạt được tính lắp lẫn không hoàn hoàn toàn.
1.2 – Quy đònh dung sai và tiêu chuẩn hóa:
Sở dó loạt chi tiết đạt được tính đổi lẫn là vì chúng được chế tạo giống nhau, tất
nhiên không thể giống nhau tuyệt đối được mà chúng có sai số khác nhau trong một phạm vi
cho phép nào đó. Chẳng hạn các thông số hình học của chi tiết như kích thước, hình dạng, …
chỉ được sai khác nhau trong một phạm vi cho phép gọi là dung sai. Giá trò dung sai ấy được
người thiết kế tính toán và quy đònh dựa trên nguyên tắc của tính đổi lẫn chức năng.
Trên cơ sở phải qui đònh dung sai và đưa thành tiêu chuẩn thống nhất quốc gia hay
quốc tế. Để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, Nhà nước Việt Nam đã ban hành hàng loạt
các tiêu chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn này dựa trên cơ sở của tiêu chuẩn quốc tế ISO2861:1988 để quy đònh trò số dung sai cho các kích thước và đưa thành bảng tiêu chuẩn.
1.3 – Ý nghóa của tính đổi lẫn chức năng:
Tính đổi lẫn chức năng là ý nghóa quan trọng trong thiết kế và chế tạo cơ khí, nếu
các chi tiết được thiết kế chế tạo theo nguyên tắc đổi lẫn thì chúng sẻ có được các tính chất
như sau:
- Thuận tiện sửa chữa và thay thế.
- Sản xuất dự trữ chi tiết máy.


- Chuyên môn hoá, hợp tác hóa sản xuất.
- Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
- Hạ giá thành sản phẩm.
Vì vậy, tính đổi lẫn có vai trò và ý nghóa to lớn về kinh tế, kỹ thuật.
2 - Khái niệm về kích thước, sai lệch giới hạn và dung sai:
2.1 – Kích thước danh nghóa:
Là kích thước xác đònh xuất phát từ chức năng của chi tiết sau đó qui tròn về phía
lớn hơn theo các giá trò của dãy kích thước tiêu chuẩn.

Trang 1


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường

Bảng 1.1 Dãy kích thước thẳng tiêu chuẩn
Ra5
(R5)

Ra10
(R'10)

Ra15
(R'15)

Ra20
(R'20)

Ra5
(R5)


Ra10
(R'10)

Ra15
(R'15)

Ra20
(R'20)

Ra5
(R5)

Ra10
(R'10)

Ra15
(R'15)

Ra20
(R'20)

1,0

1,0

1,0

1,0

10


10

10

10

100

100

100

100

1,05

1,2

1,1

1,1

1,2

1,15
1,2

10,5


12

11

11

12

11,5
12

1,3
1,4
1,6

1,4

2,0

1,6

1,6
1,7

1,8

14

2,5


16
0

16
17

1,8

0

18

1,9

0

2,0

2,0
2,1

2,2

2,2
2,5
2,6

2,8

2,8


16

3,2

160
170

18

0

180

180

0

19

0

0

190

20
0

20

0

20
21

200
0

200
0

200
210

0

22

22

220

220

25

25

25
26


28

28

4,0

3,2

32

4,0
4,2

4,5

4,5

32
36

5,0

5,0
5,3

5,6

5,6


40

40

6,3

6,3

6,3

45

45

8,0

50

50

50
53

56

56

63

63


63

9,0
9,5

280

280

320

63

71

360

80

400

400

400

400
420

450


450
480

500

500

500
530

560

560
600

630

630

630
710

90
95

710
750

800


800

85
90

630
670

71
80

360
380

75
80

320
340

67

8,5
9,0

250
260

60


7,1
8,0

250

48

7,5
8,0

320

36
40
42

6,7
7,1

250

300

32

40

6,0
6,3


250

38

4,8
5,0

240

34

3,6

4,0

160

30

3,8
4,0

150

24
25

140


160
0

3,4
3,6

140
160
0

3,0
3,2

120

115
120
130

14

16
0

2,5

110

15


2,4
2,5

120

110

13

1,5
1,6

105

800
850

900

900
950

Trang 2


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường

Ví dụ: Xuất phát từ độ bền chòu lực của trục ta tính được đường kính trục là
29,876 (mm). Theo giá trò của dãy kích thước tiêu chuẩn (bảng 1.1) ta qui tròn được là 30
(mm).

Khi tra bảng 1.1, ta ưu tiên sử dụng dãy 1 (Ra5) trước, rồi mới đến dãy 2 (Ra10), …
Kí hiệu:
- Đối với chi tiết trục : dN
- Đối với chi tiết lỗ : DN
Trong chế tạo cơ khí, đơn vò đo kích thước thẳng được dùng là milimét(mm) và qui
ước thống nhất trên các bản vẽ mà không cần ghi kí hiệu đơn vò “mm”. Kích thước danh
nghóa được dùng làm gốc để xác đònh các sai lệch của kích thước.
2.2 – Kích thước thực:
Là kích thước nhận được từ kết quả đo với sai số cho phép và được kí hiệu là d th
đối với trục và Dth đối với lỗ.
Ví dụ: Khi đo kích thước đường kính trục bằng panme có giá trò vạch chia là 0,01
(mm), kết quả đo nhận được là 22,98(mm), thì kích thước thực của trục là dth = 22,98 (mm)
với sai số cho phép là  0,01mm . Nếu dùng dụng cụ đo chính xác hơn thì kích thước nhận
được cũng chính xác hơn.
2.3 – Kích thước giới hạn:
Để xác đònh phạm vi cho phép của sai số chế tạo kích thước, người ta quy đònh hai
kích thước giới hạn:
- Kích thước giới hạn lớn nhất kí hiệu là: dmax
(Dmax)
- Kích thước giới hạn nhỏ nhất kí hiệu là: dmin
(Dmin)
Kích thước của chi tiết đã chế tạo (kích thước thực) nằm trong phạm vi cho phép
ấy thì đạt yêu cầu, như vậy chi tiết chế tạo đạt yêu cầu khi kích thước thực của nó thoã mãn
bất đẳng thức sau:
(1.1)
d min  d th  d max
Dmin  Dth  Dmax

(1.2)


2.4 – Sai lệch giới hạn:

Hình 1.1 Sơ đồ biễu diễn kích thước giới hạn
Là hiệu đại số giữa các kích thước giới hạn và kích thước danh nghóa.
- Sai lệch giới hạn trên: là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích
thước danh nghóa.
Kí hiệu là es (ES) và được tính như sau:
es = dmax - dN
Trang 3


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường

ES = Dmax - DN
- Sai lệch giới hạn dưới: Là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn nhỏ nhất và kích
thước danh nghóa.
Kí hiệu là: ei (EI) và được tính như sau:
ei = dmin – dN
EI = Dmin - DN
Trò số sai lệch mang dấu “+” khi kích thước giới hạn lớn hơn kích thước danh
nghóa, mang dấu “-“ khi nhỏ hơn kích thước danh nghóa và bằng “0” khi chúng bằng kích
thước danh nghóa.
2.5 – Dung sai:
Là phạm vi cho phép của sai số. Trò số dung sai bằng hiệu số giữa kích tước giới
hạn lớn nhất và kích thước giới hạn nhỏ nhất, hoặc bằng hiệu số giữa sai lệch giới hạn trên
và sai lệch giới hạn dưới.
Dung sai được kí hiệu là : T (Tolerance) và được tính theo công thức sau:
+ Dung sai kích thước trục:
Td = dmax – dmin
Hoặc

Td = es – ei
+ Dung sai kích thước lỗ:
TD = Dmax – Dmin
Hoặc
TD = ES – EI
Dung sai luôn có giá trò dương. Trò số dung sai càng nhỏ thì phạm vi cho phép sai
số càng nhỏ, yêu cầu độ chính xác chế tạo kích thước càng cao. Ngược lại nếu trò số dung sai
càng lớn thì yêu cầu độ chính xác chế tạo càng thấp. Như vậy dung sai đặc trưng cho độ
chính xác yêu cầu của kích thứơc hay còn gọi là độ chính xác thiết kế.
Ví dụ 1: Một chi tiết trục có kích thước danh nghóa dN = 32 (mm), kích thước giới
hạn lớn nhất dmax = 32,050 (mm) kích thước giới hạn nhỏ nhất dmin = 32,034 (mm). Tính trò
số các sai lệch giới hạn và dung sai.
Giải:
Sai lệch giới hạn kích thước trụ được tính theo các công thức:
es = dmax – dN = 32,050 – 32 = 0,050 (mm)
ei = dmin - dN = 32,034 – 32 = 0,034 (mm)
Dung sai kích thước trục được tính theo công thức:
Td = dmax – dmin = 32,050 – 32,034 = 0,016 (mm)
Td = es – ei = 0,050 – 0,034 = 0,016 (mm)
Ví dụ 2: Một chi tiết lỗ có kích thước danh nghóa DN = 45 (mm), kích thước giới hạn
lớn nhất Dmax = 44,992 (mm) kích thước giới hạn nhỏ nhất Dmin = 44,967 (mm). Tính trò số
các sai lệch giới hạn và dung sai.
Giải:
Sai lệch giới hạn kích thước trục được tính theo các công thức:
ES = Dmax – DN = 44,992 – 45 = - 0,008 (mm)
EI = Dmin - DN = 44,967 – 45 = - 0,033 (mm)
Dung sai kích thước trục được tính theo công thức:
Trang 4



Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường

TD = Dmax – Dmin = 44,992 – 44,967 = 0,025 (mm)
TD = ES – EI = - 0,008 – (-0,033) = 0,025 (mm)
Ví dụ 3: Biết kích thước danh nghóa của trục là dN = 28 (mm) và các sai lệch giới
hạn là: es = - 0,020 (mm), ei = - 0,041 (mm). Tính trò số các sai lệch giới hạn và dung sai.
Nếu sau khi gia công trục người thợ đo được kích thước thực là dth = 27,976 (mm)
thì chi tiết trục có đạt yêu cầu không.
Giải:
Sai lệch giới hạn kích thước trục được tính theo các công thức:
es = dmax – dN
dmax = dN + es =28 – (-0,020) = 27,980 (mm)
ei = dmin - dN =
dmin = dN + ei = 28 + (-0,041) = 27,059 (mm)
Dung sai kích thước trục được tính theo công thức:
Td = es – ei = - 0,020 – (- 0,041) = 0,021 (mm)
* Ta biết chi tiết đạt yêu cầu khi kích thước thực của nó thỏa mãn bất đẳng thức:
d min  d th  d max , trong ví dụ này ta có:
dmin = 27,959 (mm)< dth = 27,979 < dmax = 27,980 (mm)
Vậy chi tiết trục đã gia công là đạt yêu cầu.
Ví dụ 4: Một chi tiết lỗ có kích thước danh nghóa DN = 25 (mm), kích thước giới hạn
lớn nhất ES = + 0,053 (mm), EI = + 0,020 (mm).
Tính các kích thước giới hạn và dung sai.
Kích thước thực của lỗ sau khi gia công đo được là Dth = 25,015 (mm). Chi tiết lỗ
đã gia công có đạt yêu cầu không?
Giải:
Sai lệch giới hạn kích thước trục được tính theo các công thức:
Dmax = DN + ES = 25 + 0,053= 25,053 (mm)
Dmin = DN + EI = 25 + 0,020 = 25,020 (mm)
Dung sai kích thước trục được tính theo công thức:

TD = ES – EI = 0,053 – 0,020 = 0,033 (mm)
* Ta biết chi tiết đạt yêu cầu khi kích thước thực của nó thỏa mãn bất đẳng thức:
Dmin  Dth  Dmax
(*) , trong ví dụ này ta có:
Dth = 25,015 < Dmin = 25,020 tức là không thỏa mãn bất đẳng thức (*). Vậy chi tiết
lỗ đã gia công là không đạt yêu cầu.
3 - KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP:
Hai hay một số chi tiết phối hợp với nhau một cách cố đònh (đai ốc vặn vào
bulông) hoặc di động (pittong chuyển động trong xilanh) thì tạo thành mối ghép.
Những bề mặt mà dựa theo chúng các chi tiết phối hợp với nhau gọi là bề mặt lắp
ghép. Bề mặt lắp ghép thường là bề mặt bao bên ngoài và bề mặt bò bao bên trong.
Trang 5


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường

Ví dụ: Trong lắp ghép giữa trục và lỗ như hình 1.2 thì bề mặt lỗ là bề mặt bao, bề
mặt trục là bề mặt bò bao; hình 1.3, thì bề mặt lỗ và bề mặt rãnh trượt là bề mặt bao, còn bề
mặt trục và bề mặt con trượt là bề mặt bò bao.

Hình 1.2:

1 - Lỗ
Hình 1.3: 1 - Rãnh trượt
2 - Trục
2 - Con trượt
Kích thước bề mặt bao được kí hiệu: D
Kích thước bề mặt bò bao được kí hiệu: d
Kích thước danh nghóa của lắp ghép chung cho cả bề mặt bao và bò bao:


Dn  d n

Trong chế tạo cơ khí, lắp ghép có thể phân loại theo hình dạng bề mặt:
+ Lắp ghép bề mặt trơn bao gồm:
- Lắp ghép trụ trơn
- Lắp ghép phẳng
+ Lắp ghép côn trơn. (Hình 1.4)

Hình 1.4 Lắp ghép côn trơn

Hình 1.5 Lắp ghép ren

+ Lắp ghép ren. (Hình 1.5)
+ Lắp ghép truyền động bánh răng. (Hình 1.6)

Hình 1.6 Lắp ghép bánh răng
Trong số các lắp ghép trên thì lắp trơn chiếm phần lớn.
Trang 6


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường

Đặc tính của lắp ghép được xác đònh bởi hiệu số kích thước giữa bề mặt bao và
bề mặt bò bao . Nếu hiệu số đó có giá trò dương (D – d > 0) thì lắp ghép có độ hở, nếu hiệu
số đó có giá trò âm (D – d < 0) thì lắp ghép có độ dôi.
Tuỳ theo sự phân bố miền dung sai của lỗ và trục có thể phân ra lắp ghép có
độ hở, độ dôi và trung gian (theo TCVN 2244 – 77):
3.1 – Nhóm lắp lỏng (lắp ghép có độ hở):

Hình 1.7 Lắp ghép bánh răng

Trong nhóm lắp ghép này kích thước của bề mặt bao (lỗ) luôn luôn lớn hơn kích
thước bề mặt bò bao (trục), đảm bảo lắp ghép luôn có độ hở, hình 1.7. Độ hở đặc trưng cho
mức độ chính xác theo yêu cầu của lắp ghép.
Độ hở của lắp ghép kí hiệu: S
và tính như sau:
S=D-d
Tương ứng với các kích thước giới hạn của lỗ (Dmax, Dmin) và của trục (dmax, dmin), lắp
ghép có độ hở giới hạn:
S max  Dmax  d min
* Độ hở lớn nhất:
hay
* Độ hở nhỏ nhất:
hay
* Độ hở trung bình:
* Dung sai của độ hở:

= ES - ei

S min  Dmin  d max
= EI - es

smax  smin
2
Ts  smax  smin = TD  Td

sTB 

Bài tập: Cho kiểu lắp ghép lỏng trong đó kích thước lỗ là  52 00,03 kích thước trục
 52 00,,03
06 , tính:


- Kích thước giới hạn và dung sai của các chi tiết
- Độ hở giới hạn, độ hở trung bình và dung sai của độ hở.
Giải:
Theo số liệu đã cho ta có:
Trang 7


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường
 ES  0,03mm
EI  0


Lỗ  52

 es  0,03mm
 ei  0,06mm

Trục  52

Kích thước giới hạn và dung sai được tính :
Đối với lỗ:
Dmax = DN + ES = 52+0,03 =52,03 (mm)
Dmin = DN + EI = 52+0 = 52 (mm)
TD = ES – EI = 0,03 – 0 = 0,03 (mm)
Đối với trục:
dmax = dN+ es = 52+(-0,03) = 51,97 (mm)
dmin = dN + ei = 52+(-0,06) = 51,94 (mm)
Td = es – ei = - 0,03 – (0,06) = 0,03 (mm)
Độ hở giới hạn và trung bình được tính:

S max  Dmax  d min = 52,03 – 51,94 = 0,09 (mm)

S min  Dmin  d max = 52 – 51,97 = 0,03 (mm)
STB 

S max  S min 0,09  0,03

 0,06
2
2

(mm)

Dung sai của độ hở được tính:
TS = Smax – Smin = 0,09 – 0,03 = 0,06 (mm)
Hay TS = TD + Td = 0,03 + 0,03 = 0,06 (mm)
3.2 – Nhóm lắp chặt:

Hình 1.8 Lắp ghép chặt
Là loại lắp ghép trong đó kích thước của trục luôn luôn lớn hơn kích thước của lỗ,
đảm bảo luôn có độ dôi.
Độ dôi của mối ghép kí hiệu: N và được tính như sau:
N=d-D
Tương ứng với các kích thước giới hạn của trục và lỗ ta có độ dôi giới hạn:
* Độ dôi lớn nhất:
Nmax = dmax - Dmin = es - EI
* Độ dôi nhỏ nhất:
Nmin = dmin– Dmax = ei - ES
* Độ dôi trung bình:


N tb 

N max  N min
2

* Dung sai của độ dôi:
TN = Nmax - Nmin = Td + TD
Trang 8


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường

Bài tập: Cho kiểu lắp chặt, trong đó kích thước lỗ là  4500,025 , kích thước trục là
 45 00,,050
034 , Hãy tính :

- Độ dôi giới hạn và độ dôi trung bình của kiểu lắp.
- Dung sai kích thước lỗ, trục và dung sai độ dôi.
Giải:
Theo đề bài cho ta có:
 ES  0,025mm
EI  0


Lỗ:  45

 es  0,050mm
 ei  0,034mm

Trục  45


Độ dôi giới hạn:
Nmax = es – EI = 0,050 – 0 = 0,050 (mm)
Nmin = ei – ES = 0,050 – 0,034 = 0,009 (mm)
Độ dôi trung bình:
Nm 

N max  N min 0,050  0,009

 0,0295mm
2
2

Dung sai kích thước chi tiết:
TD = ES – EI = 0,025 – 0 = 0,025 (mm)
Td = es – ei = 0,050 – 0,034 = 0,016 (mm)
Dung sai độ dôi:
TN = TD + Td = 0,025 + 0,016 = 0,041 (mm)
3.3 - Nhóm lắp trung gian:

Hình 1.9 Lắp ghép trung gian
Là loại lắp ghép mà dung sai của lỗ và dung sai của trục bố trí xen kẽ lẫn nhau tuỳ
theo đường kính thật của lỗ và đường kính thật của trục trong phạm vi dung sai mà ta có mối
ghép có độ hở hoặc độ dôi.
Do đó mối ghép trung gian có thể có độ hở lớn nhất hoặc độ dôi lớn nhất:
Smax = Dmax – dmin
Nmax = dmax - Dmin
Dung sai của mối ghép trung gian:
TN = S max  N max = TD + Td
Nếu S max  N max ta có độ hở trung bình: STB 

Nếu N max  S max ta có độ dôi trung bình:

S max  N max
2
N  S max
N TB  max
2

Trang 9


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường

Bài tập: Cho kiểu lắp trung gian, trong đó kích thước lỗ là  82 00,035 và kích thước
trục là  82 00,,045
023 , Hãy tính:
- Kích thước giới hạn và dung sai kích thước lỗ và trục.
- Tính độ hở, độ dôi giới hạn và độ hở hoặc độ dôi trung bình.
- Tính dung sai của lắp ghép.
Giải:
Theo đề bài ta có:
 ES  0,035mm
EI  0


Lỗ  82

bình:

 es  0,045mm

 ei  0,023mm

Trục  82

- Kích thước giới hạn và dung sai
Dmax = DN + ES = 82 + 0,035 = 82,035 (mm)
Dmin = DN + EI = 82 + 0 = 82,000 (mm)
TD = ES – EI = +0,035 – 0 =0,035 (mm)
dmax = dN + es = 82 + 0,045 = 86,045 (mm)
dmin = dN + ei = 82 + 0,023 = 86,023 (mm)
Td = es – ei = 0,045 – 0,023 = 0,022 (mm)
- Độ hở và độ dôi giới hạn lớn nhất:
Smax = Dmax – dmin = 82,035 – 82,023 = 0,012 (mm)
Nmax = dmax – Dmin = 82,045 – 82,000 = 0,45 (mm)
- Trong ví dụ này: Nmax = 0,45(mm) > Smax = 0,012(mm), nên ta tính độ dôi trung
Nm 

N max  S max 0,045  0,012

 0,165mm
2
2

- Dung sai lắp ghép:
TN,S = Nmax + Smax = 0,045 + 0,12 = 0,057 (mm)
Hoặc TS,N = TD + Td = 0,035 + 0,022 = 0,057 (mm)
3.4 - Biễu diễn sơ đồ phân bố miền dung sai:
Để đơn giản và thuận tiện cho tính toán người ta biểu diễn lắp ghép dưới dạng
phân bố miền dung sai.
Dùng hệ trục tọa độ vuông góc với trục tung biểu thò sai lệch của kích thước tính

theo micrômét( m ) ( 1m  10 3 mm ), trục hòanh biểu thò của kích thước danh nghóa. Ứng với
vò trí đó thì sai lệch kích thước bằng 0, nên trục hòanh còn gọi là đường không. Sai lệch của
kích thước được phân bố về hai phía so với kích thước danh nghóa, sai lệch dương ở phía trên,
sai lệch âm ở phía dưới. Miền bao gồm giữa hai sai lệch giới hạn là miền dung sai kích
thước, được biểu thò bằng hình chữ nhật.
Bài tập: Cho lắp ghép có kích thước danh nghóa: dN = 40 (mm), sai lệch giới hạn các
kích thước:
Lỗ: 

ES  0, 025mm
EI  0

Trục:



es  0, 025mm
ei  0, 05mm

a. Biểu diễn sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép.
Trang 10


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường

b. xác đònh đặc tính của lắp ghép và tính trò số giới hạn của độ hở hoặc độ dôi trực
tiếp trên sơ đồ.
Giải:
* Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc: trục tung có số đo theo m , trục hòanh biểu thò cho
kích thước danh nghóa.

Trục tung lấy một điểm có tung độ +25 m , ứng với sai lệch giới hạn trên của lỗ (ES)
và điểm có tung độ 0 ứng với sai lệch giới hạn dưới của lỗ (EI). Vẽ hình chữ nhật có cạnh
đứng là khoảng cách giữa hai sai lệch giới hạn. Vậy số đo của cạnh đứng chính là số dung
sai kích thước. Hai cạnh nằm ngang của hình chữ nhật ứng với hai vò trí của sai lệch giới hạn
đồng thời cũng là vò trí của kích thước giới hạn của chi tiết lỗ.

Hình 1.10

Tương tự đối với kích thước lỗ, ta vẽ được miền dung sai của chi tiết trục.
Đặc tính của lắp ghép được xác đònh dựa vào vò trí tương quan giữa hai miền dung sai.
Ở đây miền dung sai kích thước lỗ TD nằm ở phía trên miền dung sai kích thước trục
Td, nghóa là kích thước lỗ luôn lớn hơn kích thước trục, do vậy lắp ghép luôn có độ hở, đó là
lắp lỏng.
Độ hở giới hạn của lắp ghép được xác đònh trực tiếp trên sơ đồ:
S max 75m
S min  25m  TS  50 m





Bài tập: Cho lắp ghép có kích thước danh nghóa: dN = 62 (mm), sai lệch giới hạn
các kích thước:
es  60m
ES  30m
Lỗ: EI  0
Trục: ei  41m






a. Biểu diễn sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép.
b. Xác đònh đặc tính của lắp ghép và tính trò số giới hạn của độ hở hoặc độ dôi trực
tiếp trên sơ đồ.
Giải:
* Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc: trục tung có số đo theo m , trục hòanh biểu thò cho
kích thước danh nghóa.
Trục tung lấy một điểm có tung độ +30 m , ứng với sai lệch giới hạn trên của lỗ (ES)
và điểm có tung độ 0 ứng với sai lệch giới hạn dưới của lỗ (EI). Vẽ hình chữ nhật có cạnh
Trang 11


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường

đứng là khõang cách giữa hai sai lệch giới hạn. Vậy số đo của cạnh đứng chính là số dung
sai kích thước. Hai cạnh nằm ngang của hình chữ nhật ứng với hai vò trí của sai lệch giới hạn,
đồng thời cũng là vò trí của kích thước giới hạn của chi tiết lỗ.

Hình 1.11

Tương tự đối với kích thước lỗ, ta vẽ được miền dung sai của chi tiết trục.
Đặc tính của lắp ghép được xác đònh dựa vào vò trí tương quan giữa hai miền dung sai.
Ở đây miền dung sai kích thước trục Td nằm ở phía trên miền dung sai kích thước lỗ
TD, nghóa là kích thước lỗ luôn lớn hơn kích thước trục, do vậy lắp ghép luôn có độ dôi, đó là
lắp chặt.
Độ dôi giới hạn của lắp ghép được xác đònh trực tiếp trên sơ đồ:
N max 60m
N min 11m


 T

N

 49m

Bài tập 3: Cho lắp ghép có kích thước danh nghóa: dN = 36 (mm), sai lệch giới hạn các
kích thước:
es  18m
ES  25m
Lỗ: EI  0
Trục: ei  2 m





a. Biểu diễn sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép.
b. Xác đònh đặc tính của lắp ghép và tính trò số giới hạn của độ hở hoặc độ dôi trực
tiếp trên sơ đồ.
Giải:
* Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc: trục tung có số đo theo m , trục hòanh biểu thò cho
kích thước danh nghóa.

Trang 12


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường

Hình 1.12


Trục tung lấy một điểm có tung độ +25 m , ứng với sai lệch giới hạn trên của lỗ
(ES) và điểm có tung độ 0 ứng với sai lệch giới hạn dưới của lỗ (EI). Vẽ hình chữ nhật có
cạnh đứng là khõang cách giữa hai sai lệch giới hạn. Vậy số đo của cạnh đứng chính là số
dung sai kích thước. Hai cạnh nằm ngang của hình chữ nhật ứng với hai vò trí của sai lệch
giới hạn, đồng thời cũng là vò trí của kích thước giới hạn của chi tiết lỗ.
Tương tự đối với kích thước lỗ, ta vẽ được miền dung sai của chi tiết trục.
Ở đây ta thấy miền dung sai kích thước trục Td nằm xen lẫn miền dung sai kích
thước lỗ TD. Như vậy kích thước lỗ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn kích thước trục, do vậy lắp
ghép tạo thành có thể có độ hở hoặc độ dôi. Đó là đặc tính của nhóm lắp trung gian.
Độ dôi giới hạn lớn nhất và độ hở giới hạn lớn nhất của lắp ghép được xác
đònh trực tiếp trên sơ đồ:
N max 18m
Smax 23m
S ,N
max
max

 T

S

N

 41m

Trang 13


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường


CÂU HỎI ÔN TẬP
1.
2.
3.
4.
5.

Thế nào là tính đổi lẫn chức năng? Ý nghóa của nó đối với sản xuất và sử dụng.
Phân biệt các kích thước danh nghóa, thực và giới hạn?
Thế nào là sai lệch giới hạn, cách kí hiệu và phương pháp tính?
Thế nào là lắp ghép, nhóm lắp ghép và đặc tính của chúng?
Trình bày cách biểu diễn sơ đồ phân bố miền dung sai lắp ghép?

BÀI TẬP
1. Chi tiết trục có kích thước danh nghóa: dN = 30 (mm), kích thước giới hạn: dmax =
29,980 (mm) và dmin = 29,959.
- Tính sai lệch giới hạn và dung sai kích thước.
- Trục gia công xong có kích thước thực là: dth = 29.985, có dùng được không tại
sao?
2. Chi tiết lỗ có kích thước danh nghóa: DN = 55 (mm), kích thước giới hạn:
- Tính sai lệch giới hạn và dung sai kích thước.
- Trục gia công xong có kích thước thực là: dth = 55,025, có dùng được không tại
sao?
Tính kích thước giới hạn và dung sai kích thước các chi tiết trong các trường hợp
sau:
a/  8000,074
b/ 15000,,143
c/  9000,,025
043

003
207
d/ 10000,,120

TT
1.

e/ 1500 0,046

f/ 12000,,101
079

3. Biểu diễn sơ đồ phân bố miền dung sai của các lắp ghép cho trong bảng dưới đây:
Kích
thước
Kích
thước
Kích thước lỗ
TT
Kích thước lỗ
trục
trục
0, 025
1240,025
 46
4.
 46
124
0 , 009
0 , 025


2.

1020,054

102

3.

 58 0,030

 58

0 ,120
 0 , 207

0 , 072
0 , 053

0 , 028
0 , 068

5.

 660,030

6.

1200,0175


0 , 039
0 , 020

 66
1200,022

4. Cho lắp ghép trong đó kích thước lỗ là  56 0,030 . Tính sai lệch giới hạn của trục
trong các trường hợp sau:
Độ hở giới hạn của lắp ghép là: Smax  56m, Smin  36m
Độ dôi giới hạn của lắp ghép là: N max  32m, N min  8m
Độ dôi và độ hở ghép là: N max  32m, N min  8m

Trang 14


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường

Chương 2: HỆ THỐNG DUNG SAI LẮP GHÉP
BỀ MẶT TRƠN
1 – Quy đònh dung sai
Trong chương 1, đã nêu sự cần thiết phải quy đònh dung sai và đưa thành tiêu
chuẩn thống nhất của quốc gia hay quốc tế. Để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, nhà nước
Việt Nam đã ban hành hàng loạt các tiêu chuẩn kỹ thuật trong đó có tiêu chuẩn dung sai lắp
ghép bề mặt trơn, TCVN2244-99. Tiêu chuẩn được xây dựng trên cơ sở của tiêu chuẩn quốc
tế ISO286-1:1988. Để quy đònh trò số dung sai cho các kích thước và đưa thành bảng tiêu
chuẩn, trước hết cần quy đònh 3 vấn đề sau:
1.1 Công thức tính trò số dung sai
Dung sai được tính theo công thức sau: T  a.i
(2.1)
Trong đó:

i - là đơn vò dung sai, được xác đònh bằng thực nghiệm và phụ thuộc vào
phạm vi kích thước. Đối với kích thước từ 1 500mm thì:
(2.2)
i  0,453 D  0,001D
a - là hệ số phụ thuộc vào mức độ chính xác của kích thước. Kích thước
càng chính xác thì a càng nhỏ, trò số dung sai càng bé và ngược lại a càng lớn thì trò số dung
sai lớn, kích thước càng kém chính xác.
1.2 - Cấp chính xác (cấp dung sai tiêu chuẩn)
Tiêu chuẩn quy đònh 20 cấp chính xác kí hiệu là: IT01, IT0, IT1, IT2, IT3,
...,IT18. Các cấp chính xác IT1  IT18 được sử dụng phổ biến hiện nay.
Cấp chính xác từ IT1  IT4 sử dụng đối với các kích thước yêu cầu độ chính xác
rất cao như các kích thước mẫu chuẩn, kích thước chính xác cao của các chi tiết trong dụng
cụ đo.
Cấp IT5, IT6 sử dụng trong lónh vực cơ khí chính xác.
Cấp IT7, IT8 sử dụng trong lónh vực cơ khí thông dụng.
Cấp IT9, IT11 thường được sử dụng trong lónh vực cơ khí lớn.
Cấp IT12  IT16 thường sử dụng đối với những kích thước chi tiết yêu cầu gia
công thô.
Trò số dung sai ứng với từng cấp chính xác được tính theo công thức (2.1) và chỉ
dẫn cụ thể trong bảng 2.1 đối với kích thước từ 1 500mm
Bảng 2.1 Công thức tính trò số dung sai tiêu chuẩn IT=a.i và trò số đơn vò dung
sai, i

Trang 15


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường
Cấp dung sai tiêu chuẩn

Kích thước

danh nghóa
(mm)
Trên

IT5

IT6

IT7

IT8

Đến và
bao gồm
500

IT10

IT11

IT12

IT13

IT14

IT15

IT16


250i

400i

640i

1000i

Tr.
180
Đ.
250

Tr.
250
Đ.
315

Tr.
315

2,89

3,22

Công thức tính dung sai tiêu chuẩn
7i

Khoảng kích
thước

danh nghóa (mm)

IT9

10i

16i

25i

40i

64i

Trò số đơn vò i
Tr.
Tr. 30
18

100i

160i

Tr.
50

Tr. 80

Trên


Tr. 3

Tr. 6

Tr.
10

đến 3

Đ. 6

Đ.
10

Đ. 18

Đ. 30

Đ. 50

Đ. 80

Đ.
120

Tr.
120
Đ.
180


0,55

0,73

0,9

1,08

1,31

1,56

1,86

2,17

2,52

Đ. 400
3,54

1.3. Khoảng kích thước danh nghóa
Trong cùng một cấp chính xác thì trò số dung sai chỉ phụ thuộc vào i tức là phụ
thuộc vào kích thước, công thức (2.2). Nếu quy đònh dung sai cho tất cả các kích thước thì số
giá trò dung sai sẽ rất lớn, bảng giá trò dung sai sẽ phức tạp sử dụng không tiện lợi. Vì vậy
người ta phân khoảng kích thước danh nghóa và mỗi khoảng quy đònh một trò số dung sai đặc
trưng, tính theo trò số trung bình của khoảng: D  D1 .D2 (D1 và D2 là hai kích thước biên
của khoảng)
Đối với kích thước từ 1 500mm người ta có thể phân thành 13 đến 25 khoảng.
Bảng 2.2 Khoảng kích thước danh nghóa

Tính bằng milimét

Trên
3
6
10
18
30
50
80
120

Khoảng kích thước danh nghóa đến 500
Khoảng chính
Khoảng trung gian
Đến và bao gồm
Trên
Đến và bao gồm
3
6
10
10
14
18
14
18
18
24
30
24

30
30
40
50
40
50
50
65
80
65
80
80
100
120
100
120
120
140
180
140
160
160
180
Trang 16


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường

180


250

250

315

315

400

400

500

180
200
225
250
280
315
355
400
450

200
225
250
280
315
355

400
450
500

Bảng 2.3 Trò số dung sai tiêu chuẩn

2 - QUY ĐỊNH LẮP GHÉP
Kích thước
danh nghóa
(mm)

Trên

Cấp dung sai tiêu chuẩn
IT5

IT6

IT7

Đến

bao
gồm

IT8

IT9

IT10


IT11

IT12

IT13

IT14

IT15

IT16

IT17

IT18

Dung sai
Micrômét

Milimét

3

4

6

10


14

25

40

60

0,1

0,14

0,25

0,4

0,6

1

1,4

3

6

5

8


12

18

30

48

75

0,12

0,18

0,3

0,48

0,75

1,2

1,8

6

10

6


9

15

22

36

58

90

0,12

0,22

0,36

0,58

0,9

1,5

2,2

10

18


8

11

18

27

43

70

110

0,18

0,27

0,43

0,7

1,1

1,8

2,7

18


30

9

13

21

33

52

84

130

0,21

0,33

0,52

0,84

1,3

2,1

3,3


30

50

11

16

25

39

62

100

160

0,25

0,39

0,62

1

1,6

2,5


3,9

50

80

13

19

30

46

74

120

190

0,3

0,46

0,74

1,2

1,9


3

4,6

80

120

15

22

35

54

87

140

220

0,35

0,54

0,87

1,4


2,2

3,5

5,4

120

180

18

25

40

63

100

160

250

0,4

0,63

1


1,6

2,5

4

6,3

180

250

20

29

46

72

115

185

290

0,46

0,72


1,15

1,85

2,9

4,6

7,2

250

315

23

32

52

81

130

210

320

0,52


0,81

1,3

2,1

3,2

5,2

8,1

315

400

25

36

57

89

140

230

360


0,57

0,89

1,4

2,3

3,6

5,7

8,9

400

500

27

40

63

97

155

250


400

0,63

0,97

1,55

2,5

4

6,3

9,7

2.1. Hệ thống lỗ cơ bản
Là hệ thống các kiểu lắp ghép mà vò trí của miền dung sai lỗ là cố đònh, còn muốn
được các kiểu lắp có đặc tính khác nhau (lỏng, chặt, trung gian) ta thay đổi vò trí miền dung
sai trục.

Trang 17


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường

Hình 2.1 Sơ đồ biểu diễn hệ thống lỗ cơ bản
Sai lệch cơ bản của lỗ cơ bản được kí hiệu là H và ứng với cá c sai lệch giới hạn

sau:


H



ES  TD
EI 0

TD: là trò số dung sai kích thước lỗ cơ bản, được xác đònh tùy thuộc vào cấp chính
xác và kích thước danh nghóa.
2.2 - Hệ thống trục cơ bản
Là hệ thống các kiểu lắp ghép mà vò trí của miền dung sai trục là cố đònh, còn
muốn được các kiểu lắp có đặc tính khác nhau ta thay đổi vò trí miền dung sai lỗ.

Hình 2.2 Sơ đồ biểu diễn hệ thống trục cơ bản
Sai lệch cơ bản của trục cơ bản được kí hiệu là h và ứng với các sai lệch giới
hạn sau:



h

es 0
ei Td

2.3 - Sai lệch cơ bản (SLCB)
Là sai lệch xác đònh vò trí của miền dung sai so với kích thước danh nghóa. Nếu
miền dung sai nằm ở phía trên kích thước danh nghóa thì sai lệch cơ bản là sai lệch dưới (ei
hoặc EI), còn nếu nằm phía dưới kích thước danh nghóa thì sai lệch cơ bản là sai lệch trên (es
hoặc ES).

Để có hàng loạt kiểu lắp thì phải quy đònh một dãy miền dung sai trục và một dãy
miền dung sai lỗ có vò trí khác nhau, tức là có sai lệch cơ bản khác nhau.
Trang 18


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường

Hình 2.3 Sơ đồ biểu diễn sai lệch cơ bản

Xuất phát từ yêu cầu thực tế tiêu chuẩn đã quy đònh một dãy sai lệch cơ bản của
trục kí hiệu bằng chữ thường: a, b, c, … z, za, zb, zc và một dãy sai lệch cơ bản của lỗ kí hiệu
bằng chữ in hoa: A, B, C, … Z, ZA, ZB, ZC. Dãy các sai lệch cơ bản đó được biểu thò như sau

Hình 2.4 Vò trí các miền dung sai ứng với các sai lệch cơ bản của trục và lỗ
2.4. Kí hiệu miền dung sai của kích thước và lắp ghép
Lắp ghép bao giờ cũng được tạo thành bởi sự phối hợp của 2 miền dung sai kích
thước lỗ và trục.
Trang 19


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường

Cùng kích thước danh nghóa thì độ lớn của miền dung sai phụ thuộc vào cấp chính
xác yêu cầu (bảng 2.3), còn vò trí miền dung sai thì phụ thuộc vào đặc tính yêu cầu của lắp
ghép và được biểu thò bằng trò số sai lệch cơ bản.
Bảng 2.4 Trò số các sai lệch cơ bản của trục, micrômét
Sai lệch trên (es)
Kích thước
danh nghóa
(mm)


Sai lệch dưới (ei)
IT
4
đế
n
IT
7

Cho mọi cấp
dung sai tiêu chuẩn

d

e

f

g

h

-

Đến

bao
gồm
3


-20

-14

-2

0

0

3

6

-30

-20

-4

0

+1

6

10

-40


-25

-5

0

10
14
18
24
30
40
50

14
18
24
30
40
50
65

-50

-32

-6

0


-65

-40

-7

0

-80

-50

-6
10
13
16
20
25

-9

0

Trên

65
80
100
120
140

160
180
200
225
250
280
315
355
400
450

10 -60
0
30 10
80
0
100
12 -72
0
36 12
120
0
140
160
14 -85
0
43 14
5
180
200

225
17 10
0
50 15
0
0
250
280
19 11
0
56 17
315
0
0
355
21 12
0
62 18
400
0
5
450
23 13
0
68 20
500
0
5
1, Đối với các bậc dung sai


Đến và
bao
gồm
IT3 và
trên
IT7
k

Cho mọi cấp
dung sai tiêu chuẩn

m

n

p

r

s

0

+2

+ 4

+ 6

+ 10


+ 14

0

+ 4

+ 8

+ 12

+ 15

+ 19

0

+6

+ 15

+ 19

+ 23

0

+7

+ 23


+ 28

0

+8

+ 28

+ 35

+2

0

+9

+ 34

+ 43

+
20

+ 53

0

+
11


+ 41

+2

+ 43

+ 59

+
23

+ 51

+ 71

0

+
13

+ 54

+ 79

+3

0

+

15

+
27

+ 43

+4

0

+
17

+
31

+ 50

+
34

+ 92
+ 100
+ 108
+ 122
+ 130
+ 140
+ 158


0

+
20

+ 63
+ 65
+ 68
+ 77
+ 80
+ 84
+ 94

+ 56

+ 98

+ 170

+
21

+
37

+ 108

+ 190

0


+ 62

+ 114

+ 208

+
23

+
40

+ 126

+ 232

0

+ 68

+ 132

+ 252

js

+1
+1
+2


+3

+4

+4

+5

+
10
+
12
+
15
+
17

+
18
+
22
+
26
+ 32

+ 37

Trang 20



Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường

Như vậy miền dung sai kích thước được kí hiệu như sau:
Ví dụ 1: H7 - Miền dung sai kích thước lỗ cơ bản
Trong đó:
+ Sai lệch cơ bản là H
+ Cấp chính xác 7
Ví dụ 2: e8 - Miền dung sai kích thước trục
Trong đó:
+ Sai lệch cơ bản là e
+ Cấp chính xác 8
Miền dung sai của lắp ghép được kí hiệu dưới dạng phân số, tử số là miền dung
sai kích thước lỗ, mẫu số là miền dung sai kích thước trục.
Ví dụ 3:

H7
f7

Trong đó:

+ Miền dung sai lỗ cơ bản là H7
+ Miền dung sai trục f7

2.5. Lắp ghép tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn TCVN 2244-99 đã qui đònh một dãy kiểu lắp trong lỗ cơ bản và một
dãy kiểu lắp trong trục cơ bản.
Hệ thống các kiểu lắp tiêu chuẩn này đủ đáp ứng cho yêu cầu thực tế sản xuất.
Các kiểu lắp tiêu chuẩn được phân thành 3 nhóm sau:
* Nhóm lắp lỏng gồm các kiểu lắp:

H H
H
, ,...
a b
h
A B H
- Trong hệ trục cơ bản: , ,...
h h
h

- Trong hệ lỗ cơ bản:

Độ hở của lắp ghép giảm dần từ

H
H

a
h

* Nhóm lắp trung gian gồm các kiểu lắp:
H H H H
, , ,
js k m n
Js K M N
- Trong hệ trục cơ bản: , , ,
h h h h
H
H
Độ dôi tăng dần từ


js
n

- Trong hệ lỗ cơ bản:

* Nhóm lắp chặt gồm các kiểu lắp:
H H
H
, ,...
p r
zc
P R ZC
- Trong hệ trục cơ bản: , ,...
h h
h

- Trong hệ lỗ cơ bản:

Lỗ

bản
H5

Sai lệch cơ bản của trục
a

b

c


d

e

f

g

h

js

H5
g4

H5/h4

H5
js 4

Lắp ghép

Trang 21


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường
H6
H7


H8

H12
Lỗ

bản
H5
H6
H7
H8

H 11
b11
H 12
b12

H6/h5

H6
js 5

H7
g6

H7/h6

H7
js 6
H8
js 7


H7
d8

H7/e7 H7/e8

H7/f7

H8
c8

H8
d8

H8
e8

H8/f7 H8/f8

H8/h7 H8/h8

H8
e9

H8
f9

H8
h9


H 11
c11

H8
d9
H9
d9
H 10
d10
H 11
d11

H10
H 11
a11

H6
g5

H7
c8

H9

H11

H6
f6

H9

e8

H9
f8

H9
e9

H9
f9

H9
H9
h8
h9
H 10
H 10
h9
h10
H 11
h11
H 12
h12

Sai lệch cơ bản của trục
k

m

n


p

r

s

t

u

H7
t6

H7
u7
H8
u8

v

x

z

H8
x8

H8
z8


Lắp ghép
H5
k4
H6
k5
H7
k6
H8
k7

H5
m4
H6
m5
H7
m6
H8
m7

H5
n4
H6
n5
H7
n6
H8
n7

H6

p5
H7
p6

H6
r5
H7
r6

H6
s5
H7
s6

H7
s7
H8
s7

H9
H10
H11
H12
Chú thích:

Lắp ghép ưu tiên

Sai lệch giới hạn của kích thước ứng với các miền dung sai tiêu chuẩn đã được
tính và đưa thành bảng tiêu chuẩn TCVN2245-99. Vì vậy khi cần biết trò số sai lệch giới hạn
kích thước ứng với miền dung sai bất kì ta tra trong bảng 1, 2 phụ lục 1.

2.6. Ghi kí hiệu sai lệch và lắp ghép trên bản vẽ:
Trên bản vẽ chi tiết các sai lệch giới hạn được ghi bằng chữ hoặc bằng số theo
mm, bên cạnh kích thước danh nghóa, hình 2.5
Trang 22


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường

Hình 2.5 Kí hiệu sai lệch trên bản vẽ
Trên hình 2.5a ta ghi kí hiệu bản vẽ chi tiết trục:
+ Bằng chữ:

 40 f 7 Trong đó:
+ Đường kính danh nghóa của trục là 40mm
+ Sai lệch giới hạn kích thước ứng với miền f7
+ Bằng số:

 40

0 , 025
0 , 050

Trong đó:
+ Đường kính danh nghóa của trục là 40mm
+ Sai lệch giới hạn trên của trục: es = - 0,025mm
+ Sai lệch giới hạn dưới của trục: ei = - 0,050mm
+ Cũng có thể ghi phối hợp, nhưng kí hiệu bằng số được đặt trong dấu ngoặc,
thí dụ như ở hình 2.5a.

 40 f 7( 00,,025

050 )
Trên hình 2.5b biểu thò cách ghi kí hiệu trên bản vẽ chi tiết lỗ. Tương tự như đối
với chi tiết trục.
+ Bằng chữ:

 40H 7
0 , 025
0

+ Bằng số:  40
0, 025
)
+ Ghi phối hợp:  40 H 7( 0
Trường hợp ghi kí hiệu bằng số, nếu trò số sai lệch giới hạn bằng nhau mà ngược
dấu thì cho phép ghi “  “ trước giá trò sai lệch, ví dụ:  32 0,01 .
* Ghi kí hiệu lắp ghép: trên bản vẽ lắp kí hiệu lắp ghép được ghi dưới dạng phân
số sau kích thước danh nghóa, ví dụ: trên hình 2.5c ta ghi là:
 40

H7
trong đó:
f7

- Đường kính danh nghóa của lắp ghép là 40mm
- Sai lệch giới hạn kích thước lỗ ứng với miền H7
Trang 23


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường


- Sai lệch giới hạn kích thước trục ứng với miền f7
- Lắp ghép trong hệ lỗ cơ bản, kiểu lắp lỏng H7/f7
Ví dụ: cho lắp ghép trụ trơn có kích thước danh nghóa là 52 mm, miền dung sai kích
thước lỗ H8, miền dung sai kích thước trục là e8. hãy ghi kí hiệu sai lệch, lắp ghép bằng chữ
hoặc bằng số trên bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
Giải
Trước hết ta vẽ mối ghép trụ trơn và vẽ riêng từng chi tiết tham gia lắp ghép.
Với số liệu đã cho: kích thước danh nghóa, miền dung sai kích thước lỗ và trục, ta
dễ dàng ghi được kí hiệu bằng chữ.
Để ghi kí hiệu bằng số ta cần phải xác đònh trò số các sai lệch giới hạn kích thước lỗ
và trục. Dựa vào kích thước danh nghóa và miền dung sai, tra bảng 1 (phụ lục 1) ta được trò
số sai lệch giới hạn kích thước lỗ và tra bảng 2 (phụ lục 1) ta được trò số sai lệch giới hạn
kích thước trục.
es  0, 060mm
ES  0, 046mm
52
H
8
ei  0,106mm
Lỗ
Trục
EI 0







52e8


Biết trò số các sai lệch giới hạn, ta tiến hành ghi kí hiệu bằng số hoặc ghi phối hợp
như hình sau:

Ví dụ 2: cho lắp ghép trụ trơn có kích thước danh nghóa là 68 mm, miền dung sai
kích thước lỗ H7, miền dung sai kích thước trục là n6.
a. Lập sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép.
b. Lắp ghép đã cho thuộc nhóm lắp ghép nào? Xác đònh độ hở, độ dôi giới hạn của
lắp ghép.
3. Chọn kiểu lắp tiêu chuẩn cho mối ghép khi thiết kế
Trong quá trình thiết kế các mối ghép, tùy thuộc vào chức năng sử dụng mối ghép
mà người thiết kế xác đònh các yêu cầu về độ hở và độ dôi giới hạn của lắp ghép. Xuất
phát từ giá trò độ hở và độ dôi yêu cầu đó mà chọn một kiểu lắp tiêu chuẩn có độ hở hở hoặc
độ dôi giới hạn phù hợp. Độ hở, độ dôi giới hạn tiêu chuẩn cho trong các bảng 3, 4 và 5 phụ
lục 1.

Trang 24


Bài giảng môn Dung sai lắp ghép và đo lường

S max yc

Ví dụ 1: Cho lắp ghép trụ trơn có kích thước danh nghóa 35(mm), độ hở yêu cầu là
 50m , S min yc  9m

- Chọn kiểu lắp tiêu chuẩn cho mối ghép
- Xác đònh sai lệch giới hạn kích thước lỗ và trục
Giải:
* Dựa vào bảng giá trò độ hở giới hạn của lắp ghép lỏng, bảng 3 (phụ lục 1). Ta tiến

hành tra ra kiểu lắp tiêu chuẩn như sau: Dựa vào kích thước danh nghóa và độ hở yêu cầu ta
tra ra:
 35H 7 / g 6
 35G 7 / h 6



Trước hết ta chọn kiểu lắp sử dụng ưu tiên (có đóng khung). Trường hợp cả 2 kiểu
lắp đều sử dụng ưu tiên thì ta chọn kiểu lắp trong hệ lỗ cơ bản.
Theo ví dụ này ta chọn kiểu lắp  35H 7 / g 6 .
Sai lệch giới hạn kích tước lỗ và trục tra theo bảng 1 và 2 (phụ lục 1)
Lỗ

N max yc

25m
 35H 7ES
EI 0

Trục

9 m
 35g 6esei25
m

Ví dụ 2: Cho lắp ghép trụ trơn có kích thước danh nghóa 68 (mm), độ dôi yêu cầu là
 51m , N min yc  2m
- Chọn kiểu lắp tiêu chuẩn cho mối ghép
- Xác đònh sai lệch giới hạn kích thước lỗ và trục
Giải:

- Dựa vào bảng giá trò độ dôi giới hạn của các kiểu lắp chặt tiêu chuẩn, bảng 4

P7
H7
và  68
,
h6
p6
H7
cả hai kiểu lắp đều sử dụng ưu tiên. Ở đây ta chọn kiểu lắp trong hệ lỗ cơ bản:  68
.
p6

(phụ lục 1), tiến hành như ví dụ 1 ta tra được hai kiểu lắp tiêu chuẩn là  68

-

N max yc

Sai lệch giới hạn kích thước lỗ và trục tra theo bảng 1 và 2 (phụ lục 1)Lỗ
 30m
 68H 7ES
EI 0

Trục

51m
 68g 6esei 32
m


Ví dụ 2: Cho lắp ghép trụ trơn có kích thước danh nghóa 92 (mm), độ dôi yêu cầu là
 25m , Smax yc  32m

- Chọn kiểu lắp tiêu chuẩn cho mối ghép
- Xác đònh sai lệch giới hạn kích thước lỗ, trục và biểu diễn sơ đồ phân bố miền
dung sai của lắp ghép.
Giải:
- Dựa vào bảng giá trò độ dôi giới hạn của các kiểu lắp chặt tiêu chuẩn, bảng 5
(phụ lục 1), ta tra được hai kiểu lắp tiêu chuẩn là  92

H7
K7
và  92
k6
h6

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×