BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH
MÁY GIEO HẠT ĐẬU PHỘNG
Ngành:
Kỹ Thuật Cơ Khí
Chuyên ngành:
Cơ Khí Chế Tạo
Giảng viên hướng dẫn :
Th.s VŨ THẾ MẠNH
Sinh viên thực hiện:
TRẪN VĂN LỰC
1311040169
NGUYỄN VĂN THAO
1311040259
Lớp:
13DCK03
TP. Hồ Chí Minh, 2017-2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH
MÁY GIEO HẠT ĐẬU PHỘNG
Ngành:
Kỹ Thuật Cơ Khí
Chuyên ngành:
Cơ Khí Chế Tạo
Giảng viên hướng dẫn :
Th.s VŨ THẾ MẠNH
Sinh viên thực hiện:
TRẪN VĂN LỰC
1311040169
NGUYỄN VĂN THAO
1311040259
Lớp:
13DCK03
TP. Hồ Chí Minh, 2017-2018
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
LỜI CẢM ƠN
Qua khoảng thời gian 4 năm học tại khoa Cơ –điện- điện tử, trường ĐH Công
nghệ TP.HCM ,dưới sự giúp đỡ của thầy cô, cũng như sự nỗ lực của bản thân, chúng
em đã tích lũy được một số kiến thức để có thể tham gia vào đội ngũ thiết kế gia công
chế tạo cơ khí sau này. Và thước đo của kiến thức đó chính là việc hoàn thành tốt đồ
án môn học. Đó thực sự là 1 thử thách rất lớn đối với những sinh viên như chúng em
khi phải giải quyết một khối lượng công việc lớn như thế.
Hoàn thành đồ án là lần thử thách đầu tiên của chúng em với công việc tính
toán phức tạp, gặp rất nhiều vướng mắc và thi công khó khăn. Sự giúp đỡ của các thầy
, đặc biệt là Thầy Vũ Thế Mạnh - giáo viên hướng dẫn, đã giúp chúng em hoàn thành
đồ án này. Nhưng với kiến thức hạn hẹp của mình, đồng thời chưa có kinh nghiệm
trong tính toán, nên đồ án không thể tránh khỏi những sai sót. chúng em kính mong
tiếp tục được thầy, cô chỉ bảo để chúng em có thể hoàn thành kiến thức hơn nưa.
Cuối cùng chúng em xin chân thành cám ơn các thầy Khoa Cơ –điện- điện tử,
trường ĐH Công nghệ TP HCM, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để chúng em có thời
gian tập trung vào bài làm. Cuối cùng chúng em xin chân thành cám ơn Thầy Vũ Thế
Mạnh, người trực tiếp hướng dẫn, giúp chúng em hoàn thành đồ án này.
Sinh viên thực hiện
TRẪN VĂN LỰC
NGYỄN VĂN THAO
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
i
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Đồ án tốt nghiệp với đề tài “thiết kế và thi công mô hình máy gieo hạt đậu
phộng”. Với đề tài này máy gieo hạt động phộng cơ cấu chính là cơ cấu gieo hạt.
Cùng với việc cấp hạt máy đồng thời thực hiện các nhiệm vụ khác để hoàn thành việc
gieo trồng như tạo rãnh gieo, lấp hạt và di chuyển khi hoạt động.
Việc di chuyển đồng thời phải đảm bảo hạt gieo ra đều và đúng khoảng cách
yêu cầu kỹ thuật gieo hạt, chính vì vậy mà khi máy di chuyển phải có mối liên hệ với
cơ cấu cấp hạt theo một tỷ số truyền nhất định.
Máy tạo hốc gieo theo phương pháp tạo rãnh sử dụng cày lật đất hai chiều giúp
đảm bảo độ sâu và bề rộng rãnh gieo.
Bộ phận lấp đất sử dụng hai thanh lắp với nhau theo góc nghiêng để đẩy đất
giúp cho đất do cày đưa lên trở lại về rãnh mà không làm cho hạt đã gieo xuống di
chuyển hay xê dịch khỏi vị trí ban đầu.
Máy thực hiện các nhiệm vụ thông qua động cơ điện truyền chuyển động đến
hộp giảm tốc làm cho bánh xe trước di chuyển dẫn đến bánh xe sau di chuyển thông
qua bộ truyền xích truyền động cho bộ truyền bánh răng côn làm cho đĩa chia quay để
thực hiện việc gieo trồng. Để đảm bảo việc gieo trồng đúng kích thước do đó ta sử
dụng bộ truyền xích để tạo một tỷ số truyền đến trục cấp hạt dạng trục cuốn.
Khi máy di chuyển cày được lắp trên máy sẽ được di chuyển theo máy và tạo
thành rãnh gieo. Khi đó nhờ truyền chuyển động giữa bánh xe tới trục cuốn mà hạt
được gieo xuống rãnh gieo. Sau khi hạt đã được gieo xuống rãnh thì cơ cấu lấp đất sẽ
có nhiệm vụ lấp hạt.
Đồ án đã thực hiện các nhiệm vụ:
Xác định nhu cầu khách hàng, yêu cầu kỹ thuật và nhiệm vụ thiết kế.
Xây dựng và chọn lọc ý tưởng thiết kế.
Tính toán thiết kế các bộ truyền ngoài hộp giảm tốc: bộ truyền đai, bộ
truyền xích.
Tính toán thiết kế bộ phận gieo hạt, cơ cấu di chuyển, bánh xe.
Tính toán thiết kế cày lật đất hai chiều để cày rãnh gieo hạt.
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
ii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
TÓM TẮT ĐỒ ÁN ......................................................................................................... ii
Chương 1: TỔNG QUAN ...............................................................................................1
1.1.
Nhu cầu xã hội:......................................................................................................1
1.2.
Yêu cầu về việc trồng đậu phộng : ........................................................................2
1.3.
Nhiệm vụ thiết kế: .................................................................................................3
1.3.1.
Yêu cầu kỹ thuật: ...............................................................................................3
1.3.2.
Yêu cầu kinh tế và yêu cầu sử dụng: .................................................................3
Chương 2: ........................................................................................................................4
XÂY DỰNG VÀ CHỌN LỌC Ý TƯỞNG THIẾT KẾ .................................................4
2.1.
Sơ đồ phân tích chức năng: ...................................................................................4
2.1.1 Sơ đồ chức năng tổng thể: ......................................................................................4
2.1.2.
Sơ đồ cấu trúc chức năng hệ thống: ...................................................................5
2.1.3.
Cấu trúc chức năng quá trình: ............................................................................6
2.2.
Hoàn thiện chức năng con: ....................................................................................7
2.2.1.
Tạo rãnh gieo: ....................................................................................................7
2.2.2.
Gieo hạt: .............................................................................................................8
2.2.3.
Lấp đất: ..............................................................................................................9
2.2.4.
Di chuyển: ........................................................................................................10
2.3.
Ý tưởng thiết kế từ thực tế: .................................................................................10
2.3.1.
Cơ cấu gieo hạt: ...............................................................................................10
2.3.1.1
. Bộ phận gieo loại trục cuốn: .....................................................................11
2.3.1.2.
Bộ phận gieo loại băng tải: ...........................................................................12
2.3.1.3.
Bộ phận gieo loại đĩa: ...................................................................................12
2.3.2.1. Cày diệp: ...........................................................................................................14
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
iii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
2.3.2.2.
Cày chảo: ......................................................................................................14
2.3.2.3.
Các loại cày lật đất hai chiều, cày ngầm và cày có diệp đặc biệt: ................16
Cơ cấu tạo rãnh và lấp đất:...............................................................................17
2.3.3.
2.3.3.1
Sử dụng thanh gạt thẳng: ..............................................................................17
2.3.3.1.
Sử dụng hai thanh gạt nghiêng và tấm thép gắn ở trên : ..............................18
Sơ đồ động học: ...............................................................................................19
2.3.4.
2.3.5. Các ý tưởng thiết kế tổng thể: .............................................................................19
2.3.5.1 Ý tưởng thiết kế 1: .............................................................................................19
2.3.5.2
Ý tưởng thiết kế 2: ...................................................................................20
2.3.5.3 Phân tích , lựa chọn phương án thiết kế ............................................................20
Chương 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MÁY GIEO HẠT .......................................21
ĐẬU PHỘNG ................................................................................................................21
3.1.
3.1.1.
3.2.
Chọn động cơ: .....................................................................................................21
Lực cản tác dụng lên trục bánh xe : .................................................................22
Phân phối tỷ số truyền: ........................................................................................25
3.2.1.
Xác định tỷ số truyền ut của hệ dẫn động: .......................................................25
3.2.2.
Phân phối tỷ số truyền của hệ dẫn động ut, cho các bộ truyền: .......................25
3.2.3.
Tốc độ, công suất và moment xoắn của các trục: ............................................26
3.3. Chọn bộ truyền đai .................................................................................................27
3.4. Chọn bộ truyền xích ...............................................................................................30
3.4.1. Chọn loại xích: ....................................................................................................30
3.4.2. Xác định các thông số của xích và bộ truyền: .....................................................30
3.6.
Thiết kế bộ phận gieo hạt ....................................................................................36
3.8.
Cày tạo rãnh gieo và lấp hạt ................................................................................41
Chương 4 : NHIỆM VỤ - TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM MÁY
NÔNG NGHIỆP ............................................................................................................44
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
iv
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
4.1.
4.1.1.
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
Nhiệm vụ - tổ chức khảo nghiệm : ......................................................................44
Nhiệm vụ và nội dung khảo nghiệm : ..............................................................44
4.1.2. Các hình thức khảo nghiệm .................................................................................45
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .............................................49
5.1. Kết luận...................................................................................................................49
5.2. Hướng phát triển ....................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................50
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
v
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Lao động truyền thống ...................................................................................1
Hình 1.2: Cây đậu phộng .................................................................................................2
Hình 1.3: Sử dụng máy móc hiện đại vào sản xuất nông nghiệp ....................................2
Hình 2.1: Cơ cấu xác định chức năng tổng thể .............................................................4
Hình 2.2: Cấu trúc chức năng hệ thống ...........................................................................5
Hình 2.3: Cơ cấu chức năng quá trình .............................................................................6
Hình 2.4: Cơ cấu xác định chức năng tạo rãnh ...............................................................7
Hình 2.5: Cơ cấu xác định chức năng gieo hạt ................................................................8
Hình 2.6: Cơ cấu xác định chức năng lấp đất ..................................................................9
Hình 2.7: Cơ cấu xác định chức năng Di chuyển ..........................................................10
Hình 2.8: Bộ phận gieo trục cuốn ..................................................................................11
Hình 2.9: Bộ phận gieo loại băng tải .............................................................................12
Hình 2.10: Bộ phận gieo loại đĩa ...................................................................................13
Hình 2.11: Lưỡi cày diệp ...............................................................................................14
Hình 2.12: Cày chảo ......................................................................................................15
Hình 2.13: Cày lật đất hai chiều ....................................................................................16
Hình 2.14: Bộ phận lấp đất hai chảo ngược chiều ........................................................17
Hình 2.15: Bộ phận lấp đất thanh gạt. ...........................................................................18
Hình 2.16: Sơ đồ động học ............................................................................................19
Hình 2.18: Sơ đồ bố trí khung máy ...............................................................................20
Hình 3.1: Các lực cản của máy ......................................................................................21
Hình 3.2: Sơ đồ động học ..............................................................................................23
Hình 3.3: Động cơ xăng ................................................................................................24
Hình 3.4: Bảng loại dây đai ...........................................................................................27
Hình 3.5: Bảng vẽ đai hình thang thường .....................................................................28
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
vi
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
Hình 3.6: Sơ đồ bánh xe ................................................................................................33
Hình 3.7: Lực tác dụng lên bánh xe...............................................................................34
Hình 3.8: Biểu đồ nội lực trục bánh xe .........................................................................35
Hình 3.9: Đĩa chia ..........................................................................................................37
Hình 3.10: Bộ phận gieo hạt .........................................................................................38
Hình 3.11: Bản vẽ kích thước bộ phận gieo hạt ............................................................39
Hình 3.11: Vỏ họp chứa hạt ..........................................................................................39
Hình 3.12: Kích thước võ hộp .......................................................................................40
Hình 3.13: Khung máy ..................................................................................................40
Hình 3.14: Bản vẽ khung máy .......................................................................................41
Hình 3.15: Bản vẽ các mối hàn .....................................................................................41
Hình 3.16: Bộ phận cày rãnh và lấp rãnh ......................................................................42
Hình 3.17: Bản vẽ lưỡi cày ............................................................................................43
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
vii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Thông số động cơ xăng 168F – L .................................................................25
Bảng 3.2: Bảng tổng kết các thông số của các bộ truyền ..............................................27
Bảng 3.3: Thông số giá trị đĩa chia................................................................................38
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
viii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1.
Nhu cầu xã hội:
Hiện nay, nhu cầu của cuộc sống con người ngày một nâng cao hơn cả
về vật chất lẫn tinh thần. Do đó việc lao động thủ công không đủ đáp ứng thị trường.
Hơn nữa việc lao động thủ công không mang lại hiệu quả kinh tế cao mà người lao
động lại phải bỏ ra quá nhiều sức lực vào công việc đó.
Hình 1.1: Lao động truyền thống
Bên cạnh đó, nước ta là một đất nước nông nghiệp còn rất lạc hậu so với các
quốc gia khác trên thế giới do đó mà nông nghiệp cần được cơ giới hóa và tự động
hóa. Chính là việc đưa máy vào việc tham gia sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, thu
hoạch,… thay sức người bằng sức máy để nâng cao năng suất lao động.
Ở đất nước ta, đậu phộng là một loại cây hoa màu khá phổ biến và được trồng
rất nhiều ở nước ta từ bắc tới nam nhưng việc trồng cây chỉ được thực hiện thủ công từ
khâu trồng trọt, chăm sóc đến thu hoạch. Do đó hiệu quả mang lại từ cây đậu phộng
chưa cao.
Đậu phộng là loại cây khá dễ trồng tuy nhiên để trồng loại cây này thì phải biết
một số đặc điểm, điều kiện sinh sống thì mới đạt được hiệu quả cao.
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
Hình 1.2: Cây đậu phộng
Đất trồng đậu phộng phải tơi xốp, cao ráo, thoát nước nhanh để hạt đậu phộng
dễ đâm vào đất.
Cây đậu phộng thích ứng với khí hậu bán khô hạn hoặc bán ẩm ướt, với lượng
mưa khoảng 5.00-1200mm/năm. Cây đậu phộng ưa đất nhẹ, tơi xốp, từ cát pha thịt đến
thịt pha cát. Giới hạn pH thích hợp là 5,5-6,5.
Hình 1.3: Sử dụng máy móc hiện đại vào sản xuất nông nghiệp
1.2.
Yêu cầu về việc trồng đậu phộng :
Kỹ thuật làm đất: cày sâu, bừa kỹ và làm sạch cỏ dại. Cày sâu làm tăng
khả năng giữ nước cải thiện điều kiện sống cho hệ vi sinh vật đất làm cho rễ đậu
phộng phát triển tốt hơn ăn sâu hút được nhiều dinh dưỡng cung cấp cho cây sinh
trưởng, phát triển tốt. Tuỳ theo từng điều kiện của địa phương, đất đai mỗi vùng mà
quyết định mức độ cày sâu khác nhau: thường từ 5-10 cm. Sau làm đất tiến hành lên
luống, rộng 100-110 cm; chiều rộng rãnh tưới, tiêu nước 20-25 cm, chiều cao luống
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
20-25 cm. Trồng theo lỗ: Trồng 4 lỗ trên hàng ngang, 1-2 hạt lỗ. Khoảng cách giữa các
lỗ 10 cm, hàng cách hàng 20-25 cm.Trồng rạch hàng: Trên hàng kẻ rãnh, trồng theo
rãnh 10 cm/hạt, khoảng cách giữa 2 rãnh 20–25 cm.Độ sâu lấp hạt: Tuỳ vào điều kiện
thời tiết đất đai cụ thể của từng vùng mà bố trí gieo, độ sâu gieo hạt: 3-6 cm.
1.3.
Nhiệm vụ thiết kế:
Máy gieo hạt đậu phộng thực hiện nhiệm vụ gieo hạt thay thế cho sức
người trong việc gieo hạt và lấp đất, năng suất gieo hạt tang gấp 5 lần so với lao động
thủ công.
1.3.1. Yêu cầu kỹ thuật:
-
Đảm bảo việc gieo hạt đều và đúng yêu cầu kỹ thuật cho việc trồng đậu
phộng:
Độ sâu gieo hạt từ 3 – 6 cm.
Đảm bảo khoảng cách giữa các hạt là 10cm, hàng cách hàng 20-25 cm.
Mỗi lỗ chỉ bỏ một hạt giống.
Kích thước chiều rộng của máy nhỏ hơn 0.5m
Kích thước chiều dài của máy nhỏ hơn 1.2m
Kích thước chiều cao của máy nhỏ hơn 0.5m
Trọng lượng của máy nhỏ hơn 100kg.
-
Máy phải đảm bảo việc gieo không làm cho hạt giống bị hư hỏng
-
Phải an toàn cho người vận hành máy.
-
Thời hạn sử dụng cho một máy là 10.000 giờ.
1.3.2. Yêu cầu kinh tế và yêu cầu sử dụng:
-
Năng suất của máy là: 0,3 hecta/giờ
-
Máy được thiết kế sử dụng cho quy mô hộ gia đình ở vùng Đông Nam
Giá thành cho một chiếc máy khoảng dưới 10 triệu đồng.
Máy được thiết kế dễ sử dụng, vận hành, phù hợp với đối tượng sử dụng
Bộ.
là nông dân.
Trên máy có hướng dẫn sử dụng, vận hành máy.
Một số quy định khi vận hành máy để đảm bảo an toàn cho cả người và
máy.
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
Chương 2:
XÂY DỰNG VÀ CHỌN LỌC Ý TƯỞNG THIẾT KẾ
2.1.
Sơ đồ phân tích chức năng:
2.1.1 Sơ đồ chức năng tổng thể:
Năng lượng
Năng lượng
(sức người,
điện…)
(Nhiệt, tiếng
ồn…)
Vật chất
(hạt đậu phộng,
đất...)
Tín hiệu
Gieo hạt
đậu phộng
Vật chất
(gieo hạt vào
đất, rãnh sau
khi lấp...)
Tín hiệu
(số lượng hạt
được gieo, vi
trí, chiều sâu
rãnh, đất lấp
(Hạt đã được
gieo đạt độ
sâu, đất đã phủ
kín...)
rãnh…)
Hình 2.1: Cơ cấu xác định chức năng tổng thể
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
2.1.2. Sơ đồ cấu trúc chức năng hệ thống:
Tiếng ồn
Năng lượng
(người, điện..)
Di chuyển thiết
bị
Cung cấp năng lượng
Làm đất,
hạt đậu phộng,
Tạo rãnh
Gieo hạt
Lấp rãnh
Quá
trình
gieo
hạt
Thông tin
điều khiển
Cung cấp tín hiệu
điều khiển
Điều chỉnh lại hệ
thống: độ sâu
rãnh, khoảng cách
giữa các hạt, đất
đã lấp kín hạt chưa
Thông tin trạng thái
Hình 2.2: Cấu trúc chức năng hệ thống
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
2.1.3. Cấu trúc chức năng quá trình:
Hạt đậu phộng giống
Cấp hạt đậu phộng
vào nơi chứa hạt
Đưa hạt đến vị trí thả
hạt đầu tiên
Điều chỉnh cài
đặt
Giám sát đảm
bảo kỹ thuật
Vị trí bắt đầu làm
việc (đầu luống)
Cung cấp năng
lượng
Tín hiệu điều
khiển
Bắt đầu làm việc
Chạy thử
Dừng
Hạt đậu phộng Được
gieo
Kiểm tra
Hình 2.3: Cơ cấu chức năng quá trình
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.2.
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
Hoàn thiện chức năng con:
2.2.1. Tạo rãnh gieo:
Đào đất đúng độ sâu yêu cầu.
Lật đất để tạo rãnh.
Vật chất
Vật chất
(Lưỡi tạo hình,
Thanh soi…)
(Tạo rãnh trên
đất)
Năng lượng
Năng lượng
(sức người,
động cơ…)
(Nhiệt… )
Tạo rãnh
Tín hiệu
Tín hiệu
( Theo sự điều
khiển của
người sử
dụng… )
(Độ sâu của
rãnh để gieo
hạt… )
Hình 2.4: Cơ cấu xác định chức năng tạo rãnh
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
2.2.2. Gieo hạt:
Tách một hạt khỏi khoảng chứa hạt giống.
Di chuyển hạt đến khoảng cấp hạt giống.
Đưa hạt tới vị trí của nó trên rãnh gieo.
Thả hạt giống xuống rãnh gieo.
Vật liệu
Vật liệu
(hạt giống)
(hạt đậu phộng
đã được gieo)
Năng lượng
(sức người, động
cơ…)
Tín hiệu
Năng lượng
Gieo hạt
đậu phộng
(Nhiệt,..)
Tín hiệu
(khoảng cách và
số hạt được
gieo…. )
(hạt đã được
gieo…)
Hình 2.5: Cơ cấu xác định chức năng gieo hạt
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
2.2.3. Lấp đất:
Phủ đất kín hạt.
Khỏa phẳng đất trên mặt luống.
Vật chất
Vật chất
(miến gạc, thanh
gạc)
(đất che lấp hết
hạt đã gieo…)
Năng lượng
Năng lượng
(sức người, động
cơ…)
(Nhiệt..)
Lấp đất
Tín hiệu
Tín hiệu
(theo sự điều
khiển của người
sử dụng….)
(đảm bảo yêu
cầu gieo hạt…)
Hình 2.6: Cơ cấu xác định chức năng lấp đất
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
2.2.4. Di chuyển:
Chuyển động di chuyển máy.
Lái đổi chiều chuyển động của máy.
Vật chất
(bánh xe, bánh
xích)
Vật chất
(máy di chuyển
được)
Năng lượng
Cơ cấu di
chuyển
(sức người, động
cơ…)
Năng lượng
(Nhiệt, tiếng
ồn..)
Tín hiệu
Tín hiệu
(di chuyển
thành hang theo
hướng người
điều khiển… )
(điều khiển của
người sử dụng… )
Hình 2.7: Cơ cấu xác định chức năng Di chuyển
2.3.
Ý tưởng thiết kế từ thực tế:
2.3.1. Cơ cấu gieo hạt:
Bộ phận làm việc chính của máy gieo hạt là bộ phận gieo. Vì thế ở đây
ta chỉ nghiên cứu bộ phận gieo. Bộ phận gieo được chia theo những đặc điểm sau:
Theo tính chất dòng hạt do bộ phận gieo chia ra: bộ phận gieo hạt ra
thành dòng liên tục (gieo hàng) hay không liên tục (gieo hốc).
Theo vị trí bộ phận gieo: bộ phận gieo có thể nằm ở trên miệng thùng,
bên cạnh thùng hay ở đáy thùng. Phổ biến là loại ở đáy thùng.
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
Ngoài ra còn chia hai nguyên tắc làm việc: loại quay, loại chuyển động qua lại,
loại hút, …
Ở đây ta khảo sát hai loại quay tròn:
Loại trục cuốn ở đáy thùng, gieo thành dòng liên tục.
Loại đĩa cũng ở đáy thùng, gieo hạt không ra thành dòng liên tục.
2.3.1.1. Bộ phận gieo loại trục cuốn:
Loại này có ở máy gieo hàng, gieo loại hạt nhỏ như lúa, kê, cỏ, … Phần
làm việc chính là cánh trục. Nó làm việc theo nguyên tắc cưỡng bức, nghĩa là khi nó
quay tròn những cánh sẽ gạt hạt ra. Tùy theo hướng quay của trục cuốn mà chia ra loại
gieo trên và loại gieo dưới.
Hình 2.8: Bộ phận gieo trục cuốn
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.3.1.2.
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
Bộ phận gieo loại băng tải:
Bộ phận gieo này ta sử dụng băng tải để cấp hạt tự động. Trên phễu cấp phôi có
bộ phận đảo hạt để đảm bảo hạt có thể nằm trong lỗ của băng tải để đưa đến lỗ gieo
hạt xuống hốc.
Hình 2.9: Bộ phận gieo loại băng tải
2.3.1.3.
Bộ phận gieo loại đĩa:
Đĩa gieo ta thường gặp có hai loại: loại của máy gieo CKTK – 6 và loại của
máy gieo CKTH – 6.
Qua nghiên cứu thấy rằng đĩa gieo lỗ tròn (của máy gieo CKTK – 6) có thể bảo
đảm gieo đều vì mỗi lỗ có thể vào một hoặc hai hạt. Dạng thích hợp của lỗ đĩa gieo là
hình tròn.
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
Hình 2.10: Bộ phận gieo loại đĩa
Nhận xét:
Bộ phận gieo dạng đĩa có ưu điểm dễ chế tạo hơn bộ phận gieo dạng trục
cuốn do có thể cấp hạt cho một hàng.
Việc cấp hạt sử dụng bộ phận gieo hạt dạng đĩa đều và thuận lợi hơn so
với bộ phận gieo dạng trục cuốn.
Bộ phận gieo hạt dạng đĩa có thể đảm bảo số lượng hạt cho một lỗ và
gieo đều vào các lỗ.
Bộ phận gieo hạt kiểu băng tải có thể cấp hạt đều, đảm bảo nhưng việc
chế tạo cơ cấu này lại khá phức tạp. Nhưng máy này thiết kế phục vụ cho quy mô hộ
gia đình tại vùng Đông Nam Bộ nên không đảm bảo về điều kiện kinh tế do đó không
sử dụng bộ phận cấp hạt kiểu băng tải.
Qua phân tích và nhận xét trên ta lựa chọn cơ cấu cấp hạt dạng đĩa cho
cơ cấu gieo hạt của máy gieo hạt mồng tơi.
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
2.3.2.1. Cày diệp:
Cày diệp là công cụ làm đất được con người sử dụng từ lâu đời. Từ những yêu
cầu kỹ thuật nông học cụ thể và những ứng dụng của lý thuyết cơ sở về nêm ba mặt,
người ta chế tạo ra cày diệp.
Tuy nhiên, để tăng chất lượng làm việc của nêm ba mặt, người ta lại chế tạo cày
diệp trên cơ sở thay đổi các góc độ, thay đổi theo vị trí chuyển động của thỏi đất trên
bề mặt nêm ba mặt. Vì thế dạng cày diệp khá đặc biệt và được phân chia ra nhiều
phần. Bộ phận làm việc của cày có dạng như một nêm ba chiều tác dụng vào đất để
làm được các nhiệm vụ cơ bản của cày là: cắt đất, nâng đất khỏi vị trí ban đầu và lật
sang một bên.
Hình 2.11: Lưỡi cày diệp
2.3.2.2.
Cày chảo:
Cày diệp có rất nhiều ưu điểm, song nhược điểm cơ bản của nó là trong quá
trình lưỡi và diệp đi vào trong đất để cắt, nâng đất, lực ma sát trượt đã tạo nên lực cản
rất lớn. Lực cản này đã bắt các động lực liên kết với nó phải sinh ra một năng lượng
lớn trong khi cày đất làm tăng chi phí nhiên liệu. Hơn nữa nó cũng làm cho lưỡi cày,
diệp cày rất nhanh mòn. Phần lý thuyết về cày trụ cũng cho chúng ta thấy hình ảnh
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ THẾ MẠNH
nêm tam hợp trượt trong đất đã cắt nghĩa đầy đủ về sự chuyển động của diệp và lưỡi
khi ăn sâu vào đất đã tạo ra một sức cản rất lớn.
Làm giảm lực cản kéo hay giảm bớt ma sát trượt chuyển đổi sang ma sát lăn
chẳng hạn, chắc chắn sẽ làm giảm lực cản kéo, giảm chi phí năng lượng, tăng năng
suất cày. Các công cụ làm đất có kết hợp với chuyển động quay đã mang lại hiệu quả
đáng kể trong việc giảm năng lượng cày đất. Cày chảo (đĩa) ngày càng là công cụ quan
trọng thay thế cày diệp.
Khác với cày diệp, bề mặt làm việc để cắt, nâng, lật đất của cày chảo là các
chảo thép. Khi làm việc, chảo thép này kết hợp đồng thời hai chuyển động để thực
hiện việc cắt, nâng và lật đất.
Chuyển động thứ nhất là chuyển động theo máy kéo (chuyển động tịnh tiến
theo cùng với máy kéo).
Chuyển động thứ hai là nhờ ma sát của mặt chảo (do lực ép của đất
vào mặt
chảo) trong lúc cùng tiến với máy kéo làm chảo quay quanh trục, bắt chảo quay.
Chuyển động này hoàn toàn phụ thuộc vào chuyển động tịnh tiến của liên hợp
máy. Hay nói một cách khác, chuyển động quay của chảo cày phát sinh ngay sau khi
có chuyển động tịnh tiến của cày và máy kéo. Nếu máy kéo và cày không chuyển động
tịnh tiến thì không có chuyển động thứ hai.
Hình 2.12: Cày chảo
SVTH: TRẦN VĂN LỰC
NGUYỄN VĂN THAO
15