Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giáo trình giảng dạy Vinschool Chủ đề Gia đình thân yêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.33 KB, 41 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC QUẬN HAI BÀ TRƯNG
TRƯỜNG MẪU GIÁO VINSCHOOL TIME CITY T36

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tuần 4 tháng 10 (Từ 22-26/10)
October, Week 4 (From 22-26/10)
CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH THÂN YÊU/ FAMILY
LỨA TUỔI: ALVIN 11 (5 – 6 TUỔI)

Giáo viên: …………………………….

Năm học 2018 - 2019


Thời gian
7.307.45am
7.458.00am
8.am8.30am
8.30am9am

Thứ Hai
Đón trẻ/Vui chơi
Thể dục sáng
Gia đình nhỏ hạnh phúc to
Ăn sáng
Trò chuyện đầu giờ
Circle Time
Introduce: bread, cereal, rice, soup, eggs, bacon, yoghurt, noodles, milk,
fruit
Song: Breakfast
Story: Yummy breakfast by Alyssa Liang.


Mục tiêu:
Giới thiệu các từ vựng mới về đồ ăn
Warm- up : Hello, How are you song
Helper:
- Cô giới thiệu giờ học và mời 1 bạn lên trợ giúp trong phần đầu tiên
của trò chuyện đầu ngày(cô sẽ tiếp tục làm mẫu và hướng dẫn bạn trợ
giảng sẽ làm theo cô)
- Cô viết tên bạn trợ giảng lên bảng.
- Bạn trợ giảng cùng các bạn học cách đánh vần và đếm các chữ cái
trong tên của mình.
Trò chuyện về nội quy lớp học, lịch, thời tiết.
Cô mời bạn trợ giúp lên chủ trì phần đầu tiên của buổi trò chuyện. Bạn trợ
giúp cùng các bạn trò chuyện về tên của mình…
- Nội quy lớp học: Cô cùng các bạn cùng thảo luận và đưa ra các nội
quy lớp học. Cô làm mẫu và các bạn luyện tập cùng cô và bạn trợ
giúp. Bạn trợ giúp luyện tập các nội quy trong lớp. Năm nội quy
được chọn cần phải : positive + modeled + practiced.
- Lịch: Bạn trợ giúp cùng cả lớp nghe bài hát “Days of the week
song”. Cô hướng dẫn bạn trợ giúp đặt câu hỏi cho các bạn về thứ,
ngày, tháng, năm. (What day is today?/ What day was yesterday?/
What day will be tomorrow? /What is this month?/ What date is
today?/ What date was yesterday?/ What date will be tomorrow?/
what is this year?)..
- Bảng thời tiết: Cô cùng cả lớp hát bài “The sun comes up”. Cô
hướng dẫn bạn trợ giúp đặt câu hỏi cho các bạn về thời tiết trong
ngày và gắn nam châm tương ứng lên bảng thời tiết/ đánh dấu trên
bảng thời tiết/ viết số lên bảng thời tiết. (How’s the weaher today? –
it’s......)
Sight words:


Ghi chú


Cô cho trẻ ôn tập các sight words:will, about, the. our, in, who.
. theo quy tắc: Đọc-Đánh vần-Đọc
Lời nhắn buổi sáng:
- Cô viết lời nhắn trên bảng trò chuyện đầu ngày, vừa viết vừa đọc và
cả lớp đọc lại theo cô, đọc cả dấu câu.
- Lời nhắn phải phù hợp cho tất cả học sinh và chứa ít nhất một từ
vựng trong chủ đề được học. Lời nhắn phải khuyến khích được trẻ
nhận được mặt các chữ cái, các hoạt động ngữ âm, viết các từ/câu
mới và nhận dạng dấu câu. Lời nhắn cũng nên kết thúc bằng một câu
hỏi.

Introduction:
Cô cho trẻ ôn tập các từ vựng:bread, cereal, rice, soup, eggs, bacon,
yoghurt, noodles, milk,fruit
Story:Cô đọc cho con nghe câu chuyện: “Yummy breakfast” by Alyssa
Liang
Song – Breakfast
Chuyển hoạt động
Hoạt động tập thể/Whole class activity
Toán: Số điện thoại của tớ
1.Mục tiêu:
- Trẻ có thể biết một số các chữ số trong số điện thoại của gia đình (của bố
hoặc của mẹ)
- Trẻ có thể nói lại được số điện thoại của gia đình.
- Trẻ có thể sắp xếp đúng thứ tự số điện thoại của gia đình.
2. Chuẩn bị:
- Tài liệu MYF S5.

3.Hướng dẫn thực hiện:
Cô giáo sẽ bắt đầu hỏi trẻ các con có biết số điện thoại của nhà mình không
hoặc số điện thoại của bố hoặc của mẹ. Cô giáo sẽ kiểm tra trên danh bạ điện
thoại của lớp xem có bạn nào nhớ được chính xác số điện thoại của gia đình
mình.
Sau đó, cô phát tài liệu MYF S5 cho từng bạn với số điện thoại của gia đình
trẻ trên đó (có thể là số cố định hoặc số của bố hoặc của mẹ). Trẻ có thể làm
việc theo cặp với những bạn có năng lực tốt và luyện tập cùng nhau việc đọc
số điện thoại của mình. Sau đó, trẻ sẽ tập chép số điện thoại đó lên ô trống ở
tài liệu MYF S5
9am9.30am
Chơi tại phòng đa năng
Mục tiêu
- Học sinh tuân thủ một số nội quy khi tham gia chơi tại phòng đa năng.
- Học sinh tuân theo các quy tắc an toàn đơn giản trong lúc tham gia hoạt
động.


9.3010.00am

- Học sinh di chuyển theo các phương pháp vận động (không đứng yên
Chuẩn bị Học liệu
- Phòng đa năng tầng một rộng thoàng nhiều đồ chơi.
Hoạt động:
1. Giáo viên giới thiệu phòng đa năng và nói một số nội quy khi tham gia
phòng đa năng.
2. Giáo viên nói qua về các quy tắc an toàn khi chơi ở phòng đa năng.
3.Trẻ chơi các trò chơi trong phòng đa năng theo sự kiểm soát của cô.
Đánh giá:
- Giáo viên quan sát mức độ hướng thú của học sinh khi tham gia chơi tại

phòng đa năng.
ESL Class

10.0010.30am

10h3011.00am

Target vocabulary: family, father/dad, mother/mom, brother, sister, baby,
me, grandpa, grandma, uncle, aunt, cousin
Sentence structure(s): Do you [have a sister]? How many [sisters]do you
have? / Yes, I have [a sister]. No, I don't. I have [two sisters].
Song: My Family
Activity 1: Teach vocab and ask and answer questions
Activity 2: Read aloud story
Chơi tự do/ Free play
Giới thiệu việc sử dụng các đồ dùng, đồ chơi trong lớp và những thói quen
tốt khi chơi. Trẻ đi bộ xung quanh lớp, lấy đồ chơi mà mình muốn, nhưng
nếu trẻ chơi món đồ gì cần phải cất lại món đồ chơi đó về chỗ cũ. Lần lượt
ngồi trên sàn và chơi cùng với các bạn. Khi đến giờ dọn dẹp. Cô tắt đèn
trong khoảng từ 5s- 10s để tạo sự chú ý của trẻ và mở bài hát “Clean up”
hoặc đọc bài thơ “Giờ chơi”
Giờ chơi
Giờ chơi hết rồi
Nào các bạn ơi
Ta cùng cất dọn
Đồ dùng dồ chơi
Vào nơi qui định
Cô nói với trẻ “Đã đến giờ cất dọn đồ chơi”. Cô sẽ phải giúp đỡ trẻ trong
một vài tuần đầu tiên khi dọn dẹp. Luôn ghi nhớ nguyên tắc: Cô không phải
dọn dẹp cho trẻ mà là dọn dẹp cùng trẻ.


11.am.11.45
am

Hoạt động ăn trưa/ Lunch
*Giáo viên thực hiện quy trình chia ăn và cho trẻ vệ sinh trước khi vào giờ
ăn
- Mở bài hát “The wash Up song”. Trẻ ra khu vệ sinh để rửa tay trước khi ăn.
Tập trung hướng dẫn trẻ cách rửa tay theo các bước cơ bản (6 bước). Sử hình
ảnh minh họa các bước rửa tay được dán tại các khu vệ sinh hoặc trước bồn
rửa tay trong lớp.
-Nhắc trẻ vị trí và cách LẤY ghế và cách BÊ ghế về bàn.
-Cho trẻ rửa tay cồn khô


-Hướng dẫn bàn trưởng chuẩn bị đồ dùng cho từng bàn (Đía, thìa, khăn lau
mặt, lau tay)
-Hướng dẫn trẻ lau mặt
-Cô giới thiệu món ăn và cho trẻ mời ăn.
Trẻ ăn.
Cô hướng dẫn trẻ lau miệng và lau tay xúc miệng nước muối khi trẻ ăn xong.
Lưu ý: Nếu trẻ ăn xong sớm, chuẩn bị một góc chơi yên tĩnh trong lớp với
thú bông, rối tay và sách cho trẻ để ngồi chơi và thư giãn trong khi chờ các
bạn khác hoàn thành bữa ăn của mình.
11.45 am1.30pm

1.30am1.45pm
1.45-2.15

Hoạt động tập thể Ngủ trưa/ Nap

Cô mở nhạc ru ngủ nhẹ nhàng để làm cho học sinh biết rằng đã gần đến giờ
nghỉ ngơi. Lựa chọn 1 “lộ trình” quen thuộc trước giờ đi ngủ: Đi vệ sinh, , kê
đệm, ngủ. Tập trung giải thích và lặp lại lộ trình này với trẻ hằng ngày để trẻ
trở nên quen thuộc với nó. (Cô giáo có thể thay đổi “lộ trình” phù hợp với
lớp học của mình)
Clean Up- Warm Up
Hoạt động tập thể
Whole class activity
Kỹ năng tình cảm xã hội
Bé học cách giúp đỡ và động viên bạn
1.Mục tiêu:
- Trẻ học cách kết bạn và duy trì tình bạn.
2.Chuẩn bị:
- Phòng học rộng rãi, thoáng mát.
3.Hướng dẫn:
-Đầu tiên, cô hãy cùng trò chuyện và thảo luận với trẻ làm cách nào để
chúng ta có thể khiến người khác cảm thấy tốt hơn, vui hơn.
1. Làm thế nào chúng ta có thể biết được cảm xúc và cảm giác của người
khác?
2. Làm thế nào chúng ta có thể nhận ra rằng bạn của chúng ta đang cảm thấy
buồn bã hoặc cảm thấy bị bơ vơ?
3. Làm thể nào để chúng ta có thể động viên bạn mình khi bạn đang buồn bã
và giúp bạn cảm thấy vui vẻ hơn?
Sau khi phần trò chuyện và thảo luận kết thúc, cô hãy hướng dẫn trẻ tham
gia hoạt động đóng kịch để giúp trẻ luyện tập nhận biết được bạn của mình
đang bị tổn thương hoặc buồn bã và học cách động viên và giúp bạn vui vẻ
hơn. Cô hãy chia lớp thành các cặp đôi. Một bạn sẽ đóng vai mình bị bắt nạt
và cảm thấy rất buồn bã. Bạn còn lại sẽ đóng vai người đứng ra bảo vệ bạn
mình và động viên bạn, giúp bạn cảm thấy tốt hơn.
Cô hãy khuyến khích các cặp đôi đổi vai cho nhau khi kết thúc một lượt. Cô

hãy trò chuyện với trẻ làm cách nào trẻ nhận ra được một người bạn của
chúng ta bị bắt nạn và cảm thấy buồn bã? Trẻ đã giúp bạn mình cảm thấy tốt
hơn bằng cách nào?
Đánh giá: Khả năng tham gia vào hoạt động của trẻ.

2.15pm2.45

Ăn xế/ Snack
Mở bài hát “The wash Up song”. Trẻ ra khu vệ sinh để rửa tay trước khi ăn.


Tập trung hướng dẫn trẻ cách rửa tay theo các bước cơ bản (6 bước). Sử hình
ảnh minh họa các bước rửa tay được dán tại các khu vệ sinh hoặc trước bồn
rửa tay trong lớp. Nhắc trẻ vị trí và cách LẤY ghế và cách BÊ ghế về bàn.
Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ trước giờ ăn. (Bài thơ có nhiều phiên bản khác
nhau, cô giáo có thể chọn phiên bản mà mình thuộc nhất để đọc cho trẻ)
Giờ ăn

14h453.30pm

Đến giờ ăn cơm
Vào bàn bạn nhé
Nào thìa, bát, đĩa
Xúc cho gọn gàng
Chớ có vội vàng
Cơm rơi, cơm vãi.
Trẻ ăn xế. Cô cần hướng dẫn trẻ lau miệng và lau tay khi trẻ ăn xong.
Lưu ý: Nếu trẻ ăn xong sớm, chuẩn bị một góc chơi yên tĩnh trong lớp với
thú bông, rối tay và sách cho trẻ để ngồi chơi và thư giãn trong khi chờ các
bạn khác hoàn thành bữa chiều của mình

Trung tâm học tập
Learning Centers
Trung tâm học tập/Learning Centers
Nhóm 1:Nghệ thuật sáng tạo (Tạo hình): Những dấu vân tay là duy nhất
Nhóm 2: Tình cảm xã hội: Tớ là anh chị
Nhóm 3: Khoa học: Sự khúc xạ ánh sáng
Nhóm 4:Sight Word Hopscotch
Nhóm 1:Nghệ thuật sáng tạo (Tạo hình): Những dấu vân tay là duy nhất
1.Mục tiêu:
- Trẻ sẽ cùng xem sự độc đáo của những dấu vân tay.
- Trẻ sẽ sử dụng các kỹ năng tập viết để viết lại tên các thành viên trong gia
đình.
- Trẻ sẽ phát triển nhận thức về bản thân khi có cơ hội được quan sát dấu vân
tay của chính mình.
2. Chuẩn bị:
-Khăn ướt, bút chì,màu nước ,bút dạ, giấy trắng, bọt biển.
3.Hướng dẫn hoạt động:
Cô cần chuẩn bị khăn ướt, bút chì màu, mực in, bút dạ và giấy bìa trắng.Cô
giáo sẽ bắt đầu hoặc động bằng cách trò chuyện về dấu vân tay và dấu vân
tay của mỗi người là khác nhau. Không có 2 người nào trên thế giới có
cùng dấu vân tay. Sau đó, cô sẽ cho trẻ quan sát một ví dụ hình ảnh về gia
đình vân tay. Cô giải thích với trẻ rằng hôm nay chúng ta sẽ làm một bức
tranh về gia đình vân tay. Trẻ sẽ sử dụng mực in để in vân tay lên xung
quanh tờ giấy. Để kiểm tra sự độc đáo của những dấu vân tay, các con sẽ cố
gắng in vân tay ở các ngón khác nhau. Khi các dấu vân tay đã khô, trẻ sẽ
trở lại bàn và trang trí các dấu vân tay như là các thành viên trong gia đình
sử dụng bút chì màu và bút dạ. Cô giáo sẽ làm người chỉ dẫn và hỗ trợ trẻ
đánh vần để trẻ viết tên các thành viên trong gia đình.



Nhóm 2: Tình cảm xã hội: Tớ là anh chị
1.Mục tiêu:
- Trẻ sẽ nói về những thứ giống như là việc trở thành một người anh hoặc
một người chị sẽ như thế nào.
- Trẻ sẽ học cách chia sẻ với các anh chị em trong gia đình.
2.Chuẩn bị:
- Bảng flipchart, bút dạ.
3.Hướng dẫn thực hiện:
Cô giáo sẽ thu hút sự chú ý của cả lớp vào một cuộc thảo luận về anh, chị em
ruột. Cô hỏi trẻ những bạn nào có anh chị, em thì đứng dậy.
Bạn nào có em còn rất bé không?
Những bạn nào có anh, chị?
Trẻ sẽ liệt kê những điều tốt đẹp và thú vị khi trở thành anh hoặc chị. Cô nên
viết lại những ý kiến của mình trên bảng để trẻ có thể quan sát..
- Đánh giá: Giáo viên đánh giá khả năng thực hiện theo hướng dẫn của cô.
Nhóm 3:Khoa học: Sự khúc xạ ánh sáng
1. Mục tiêu:
-Trẻ học cách quan sát và phỏng đoán xem điều gì có thể xảy ra khi làm thí
nghiệm.
2. Chuẩn bị:
Cốc thủy tinh sạch ,giấy, bút dạ.
3. Hướng dẫn thực hiện:
Cô cần một chiếc cốc thủy tinh sạch, giấy và một chiếc bút dạ.
Trẻ ngồi xung quanh cô.
Vẽ một thứ gì đó ở trên giấy và chỉ cho trẻ thấy khi nhìn bức tranh qua cốc
thủy tinh trông sẽ như thế nào
Cô phát giấy cho trẻ và mời trẻ vẽ bất cứ thứ gì mà trẻ muốn sau đó thử
nghiệm nhìn bức tranh qua cốc.
Nhóm 4:Learning Centers 2
Language Arts: Sight Word Hopscotch

Activity 1: Introduce sight words: will, about, the. our, in, who.
Activity 2: Sight Word Hopscotch
Mục tiêu:
- Trẻ có thể ghi nhớ và đọc các từ sight words.
Chuẩn bị:
- Thẻ từ sight words.
- Bìa cát tông hoặc bìa cứng có các các ô để đặt sight words lên. Tại
các ô có đánh số từ 1-6 (Vì có 6 sight words)
- 1 chiêc rổ hoặc hộp nhỏ có thăm ghi các số từ 1-6.
- Sỏi, hột, hạt…


Hướng dẫn hoạt động:
+ Hoạt động 1: Giới thiệu sight words: will, about, the, our, in, who.
- Cô giới thiệu cho trẻ về việc hôm nay sẽ học một số từ sight words
mới.
- Cô cùng trẻ phát âm và đánh vần các từ sight words.
- Sau đó cô có thể cho trẻ chơi trò chơi với từ sight words đó để củng
cố (Có thể là trò đập tay vào các thẻ từ/ thẻ từ nào biến mất…).
- Sau đó cô cùng trẻ đọc lại các từ sight words để ghi nhớ hơn và
chuyển tiếp đến hoạt động 2.
+ Hoạt động 2: Sight Word Hopscotch
- Trẻ sẽbốc thăm và lấy số lượng các hạt/sỏi đúng bằng chữ số ghi trên
thăm.
- Trẻ sẽ lần lượt thả từng hạt/sỏi qua các ô chữ sight words trên tờ bìa
và đồng thời đọc to các sight words đó.
- Đánh giá:Giáo viên đánh giá khả năng ghi nhớ và phát âm các từ sight
words của trẻ.
3.3015h15pm


3.305.00pm

Thời gian
7.30-7.45am

Tái hiện cuối ngày/ Hoạt động góc
Trẻ ngồi thành vòng tròn xung quanh cô. Giải thích cho trẻ nội quy của giờ
tái hiện cuối ngày: Các con cần giơ tay nếu muốn có ý kiến chia sẻ. Con cần
lắng nghe người khác nói. Các con nên chia sẻ về điều mà con thích nhất
trong ngày hoặc những gì mà con học được trong ngày hôm nay. Cô có thể
cần sử dụng đến một tấm thẻ phát biểu để trẻ chuyền tay nhau và chia sẻ ý
kiến của mình. Tấm thẻ này để chắc chắn rằng tất cả các thành viên trong lớp
đều có cơ hội được phát biểu. Bất kỳ ai cần thẻ ở trên tay sẽ là người được
nói và những người còn lại cần tập trung để lắng nghe.
Chơi tự do- Trả trẻ/ Free Play- Pick up
Cô trò chuyện với trẻ bố mẹ sắp đến đón và các con cần phải sẵn sàng để ra
về. Kiểm tra lại trang phục và vệ sinh cá nhân của trẻ (quần áo, đầu tóc, …).
Cô có thể cùng trẻ kiểm tra và chuẩn bị ba lô để ra về. Mở bài hát “Good bye
song” trước khi trẻ ra về.

Thứ Ba
Đón trẻ/Vui chơi
Thể dục sáng
Tập thể dục sáng: Gia đình nhỏ hạnh phúc to

7.45-8.00am
8.am- 8.30am
8h30-9h00

Ăn sáng

Hoạt động ngoài trời

Ghi chú


Outdoor activities
Trò chơi: “Sói ơi mấy giờ rồi?”
1.Mục tiêu
-Trẻ nhớ cách chơi trò chơi và tham gia chơi với bạn
-Trẻ vận dụng các nhóm cơ, giác quan linh hoạt khi tham gia hoạt động.
- Rèn luyện kĩ năng chơi theo nhóm, tập thể của trẻ; kĩ năng di chuyển theo
hàng khi ra sân của trẻ.
2.Chuẩn bị Học liệu
- Vòng, bóng, dây thừng,…
- Không gian sạch sẽ, an toàn cho trẻ
3.Hướng dẫn hoạt động:
Cô nói với trẻ đã đến giờ chơi ngoài trời. Cô gọi tên từng trẻ để phát thẻ tên
cho trẻ. Khuyến khích trẻ tự đeo thẻ tên của mình vào cổ. Cô nói với trẻ
“Bây giờ là giờ hoạt động ngoài trời”. Cô cần chỉ cho trẻ vị trí đứng để lấy
giầy. Hướng dẫn trẻ làm cách nào để ngồi xuống và đi giầy (dép). Chỉ cho trẻ
vị trí xếp hàng để đợi các bạn. Hướng dẫn trẻ cách cùng bạn đi theo hàng
dọc hành lang. Nhắc trẻ các quy tắc an toàn như: Đi bộ, đi theo cô, quan sát
xem chúng ta đang đi đâu.
Cô tổ chức cho trẻ tham gia trò chơi “Sói ơi mấy giờ rồi”
+ Các con biết trò chơi “Sói ơi mấy giờ rồi” như nào không?
+ Cô và trẻ ôn lại cách chơi
+ Cô tổ chức cho trẻ chơi
+ Cô mời 1 bạn lên làm sói, các bạn kháp làm thỏ
+ Cô cho trẻ chơi tập thể, chia nhóm trẻ chơi
-GV chú ý bao quát trẻ tham gia trò chơi

5 phút trước khi hết giờ chơi, cô nhắc trẻ “Còn 5 phút nữa, chúng ta sẽ về
lớp”. Khi đến giờ về, cô giáo cho các con xếp hàng (hát bài hát “line up”
song). Đi bộ về lớp, chỉ cho trẻ vị trí đứng để chờ đến lượt cởi giầy và cất
giầy về đúng nơi quy định. Một cô giáo đợi trẻ trong lớp, ngồi sẵn trên sàn
hoặc trên thảm và mời trẻ vào ngồi cùng cô. Chọn một hoạt động hoặc một
cách để tập trung sự chú ý của trẻ để thông báo hoạt động tiếp theo trong
ngày.
GV bao quát trẻ, hỗ trợ trẻ khi cần..
Đánh giá: Giáo viên đánh giá khả năng thực hiện của trẻ.
9-9.30am

Hoạt động tập thể
Language Arts:My Favorite Breakfast Recipe
Review vocabulary: Family vocabulary
Target vocabulary: bread, cereal, rice, soup, eggs, bacon, yoghurt,
noodles, milk, fruit
Sentence structure(s): What do you eat for breakfast? I eat...
What does he/she eat for breakfast? He/She eats...
Do you like…? Yes, I do/ No, I don't.
Song: Breakfast
Activity: My Favorite Breakfast Recipe
Mục tiêu:
- Trẻ có thể kể được đồ ăn yêu thích của mình.


-

Trẻ có ghi nhớ các từ vựng liên quan đến chủ đề.

Chuẩn bị:

- Flashcards
- Giấy A4
Hướng dẫn hoạt động:My Favorite Breakfast Recipe
- Cô bắt đầu tiết học bằng bài hát sôi động như Hello song.
- Cô ôn tập lại các từ vựng về thức ăn cho trẻ.
- Giáo viên trò chuyện và hỏi trẻ về thức ăn yêu thích của mình trong
bữa sáng. Cô có thể mời một cặp, một bạn hỏi, một bạn trả lời.
- Giáo viên phát cho mỗi bạn 1 tờ giấy A4 và hướng dẫn trẻ vẽ bữa
sáng yêu thích của mình trên giấy.
- Giáo viên có thể viết 1vài từ vựng về thức ăn lên bảng đề trẻ có thể
sao chép vào trong bài của mình.
Đánh giá:Giáo viên đánh giá khả năng nghe, hiểu, nhớ từ vựng và trả lời câu
hỏi của trẻ.
9.30-10.00am

Hoạt động tập thể
Library time: Daves Breakfast Blast off
Activity 1: Read story
Activity 2: Group work
-

Mục tiêu:
Trẻ biết được nội quy thư viện
Trẻ biết cách đọc sách và yêu thích đọc sách
Trẻ nghe hiểu được câu chuyện
Chuẩn bị:
Truyện “Daves Breakfast Blast off”

Hướng dẫn hoạt động:
+ Hoạt động 1: Đọc truyện “Daves Breakfast Blast off”

- Cô bắt đầu tiết học bằng việc ôn tập lại nội quy thư viện cho trẻ
- Cô giơí thiệu người bạn đọc sách cùng với cô và các bạn để trẻ có thể
tập trung hơn khi nghe truyện.
- Cô và trẻ cùng trò chuyện về bìa của cuốn truyện sau khi cô giơi
thiệu hoạt động. Cô có thể sử dụng câu hỏi What is it?/ What can you
see?/ What is the book about?
- Cô đọc cho trẻ nghe câu truyện và cô có thể đặt một số câu hỏi để
gây hứng thú cho trẻ trong khi trẻ nghe truyện.
- Sau khi kết thúc câu chuyện cô hỏi trẻ một số câu hỏi về câu chuyện
ví dụ như What did Dave eat? …
+ Hoạt động 2: Phân nhóm
- Cô chia lớp ra làm 2 hoặc 3 nhóm: Nhóm 1 đọc sách, nhóm 2 góc
công nghệ, nhóm 3 vẽ tranh. Cô phân nhiệm vụ leader cho trẻ: Ví dụ
nhóm đọc sách 1 bạn sẽ đọc sách cho trẻ nghe. Nhóm công nghệ sẽ
do một cô giáo giúp. Nhóm 3: cô phát cho trẻ giấy và bút chì, màu
sáp và yêu cầu trẻ vẽ về những thức ăn mà mình yêu thích, sau đó


-

chia sẻ với các bạn trong nhóm mình.
Cô quan sát và trợ giúp trẻ khi cần thiết.

Đánh giá:Giáo viên đánh giá khả năng nghe hiểu truyện và trả lời câu
hỏi của trẻ.

10.00-10.45am

Trung tâm học tập/Learning Centers
Nhóm 1: Nghệ thuật sáng tạo (Tạo hình): Cây phả hệ (Phần 2)

Nhóm 2: Nghệ thuật ngôn ngữ: Tập tô chữ h,k
Nhóm 3: Toán: Làm tranh ghép
Nhóm 4: Sight Word Hopscotch
………………………………………….
Nhóm 1: Nghệ thuật sáng tạo (Tạo hình): Cây phả hệ (Phần 2)
1.Mục tiêu:
- Trẻ có thể làm theo nhiều chỉ dẫn để hoàn thành nhiệm vụ.
2.Chuẩn bị:
- Bút chì màu, giấy bìa, hồ dính, cắt giấy bìa cứng trắng để làm ảnh chân
dung, cắt lá cho cây, kéo và len.
3.Hướng dẫn thực hiện:
- Cô cho trẻ tiếp tục hoàn thiện cây phả hệ của tuần 1
- Cô cho trẻ bắt đầu bằng việc quan sát một mẫu cây phả hệ, giải thích cho
trẻ các con sẽ làm những cây phả hệ cho chính gia đình mình.
-Tranh chân dung của một số thành viên trong gia đình sẽ được vẽ lại và tô
màu bởi trẻ, những người khác có thể là ảnh được mang từ nhà. Trẻ sẽ quan
sát ảnh của các thành viên trong gia đình để vẽ.
Đánh giá:Giáo viên đánh giá tiến trình thực hiện của học sinh
…………………………………………………
Nhóm 2: Nghệ thuật ngôn ngữ: Tập tô chữ h,k
1.Mục tiêu:
- Trẻ nhận biết và phát âm các chữ cái h, k.
- Trẻ ngồi học đúng tư thế, cầm bút đúng cách và tập tô theo đúng chiều nét
chữ.2.Chuẩn bị
- Phiếu tập tô chữ h,k
3.Hướng dẫn thực hiện
- Đây là chữ gì vậy các con?
- Các con hãy phát âm chữ cái này nào?
- Cô tô cho trẻ xem và nói cách tô.
- Cho trẻ tô, trước khi trẻ tô cô hỏi lại cách ngồi tô và cách cầm bút.

- Cho trẻ tô.
- Cô quan sát trẻ tô và chỉnh lại tư thế cho những trẻ sai.


Đánh giá: Giáo viên đánh giá trên tiến trình thực hiện của học sinh
................................................................
Nhóm 3: Toán: Làm tranh ghép
1.Mục tiêu:
Trẻ sẽ thể hiện kỹ năng suy luận và phán đoán một cách trực quan.
2.Chuẩn bị:
-Hồ dính và kéo, bìa các tông, bút sáp
-Tài liệu MYF S4.
3.Hướng dẫn thực hiện:
-Cô cần chuẩn bị bìa các tông, bút sáp, hồ dính và kéo
-Cô sẽ bắt đầu bài học bằng hoạt động về điều gì làm nên một gia đình. Tiếp
theo, cô giáo sẽ truyền tài liệu MYF S4 cho từng bạn học sinh. Trẻ sẽ tô màu
phiếu tài liệu này. Khi trẻ hoàn thành xong bức tranh, các con sẽ dán chúng
lên tờ bìa các tông. Sau khi quan sát mẫu, trẻ sẽ cắt bức tranh gia đình này ra
thành từng mảnh ghép. Sau khi hoàn thành, trẻ sẽ chơi với chính những
miếng ghép này bằng cách ghép chúng lại với nhau.
…………………………………………………………………….
Nhóm 4: Math: Doubles worksheet
Activity 1: Review number 1 - 20
Activity 2: Doubles worksheet
Mục tiêu:
- Trẻ có thể đếm xuôi và ngược các số từ 1 -20.
- Trẻ có thể thực hiện các phép tính gấp đôi.
Chuẩn bị:
- Bảng số từ 1-20
- Phiếu bài tập MYF VSCM 02.

Hướng dẫn thực hiện:
+ Hoạt động 1: Ôn tập số từ 1-20
- Cô yêu cầu trẻ đếm xuôi và ngược từ 1-20
- Cô có thể mời học sinh lên đếm xuôi và ngược giúp cô sau đó cô hỏi
trẻ “What number is it?” Với những số trẻ hay nhầm và khó nhớ.
- Cô có thể cho tổ chức 1 vài trò chơi ngắn liên quan đến các chữ số để
củng cố (Có thể là trò đập tay vào các thẻ số/ thẻ số nào biến mất…)
và sau đó chuyển hoạt động.
+ Hoạt động 2: Doubles worksheet
- Cô ôn tập lại khái niệm gấp đôi đã học ở tuần trước.
- Phát phiếu bài tập và hướng dẫn trẻ hoàn thành bài.
Đánh giá:Giáo viên đánh giá khả năng ghi nhớ số đếm từ 1-20 và khả năng
thực hiện các phép tính gấp đôi.


10h4511.00am

Chơi tự do/ Free play
Giới thiệu việc sử dụng các đồ dùng, đồ chơi trong lớp và những thói quen
tốt khi chơi. Trẻ đi bộ xung quanh lớp, lấy đồ chơi mà mình muốn, nhưng
nếu trẻ chơi món đồ gì cần phải cất lại món đồ chơi đó về chỗ cũ. Lần lượt
ngồi trên sàn và chơi cùng với các bạn. Khi đến giờ dọn dẹp. Cô tắt đèn
trong khoảng từ 5s- 10s để tạo sự chú ý của trẻ và mở bài hát “Clean up”
hoặc đọc bài thơ “Giờ chơi”
Giờ chơi
Giờ chơi hết rồi
Nào các bạn ơi
Ta cùng cất dọn
Đồ dùng dồ chơi
Vào nơi qui định

Cô nói với trẻ “Đã đến giờ cất dọn đồ chơi”. Cô sẽ phải giúp đỡ trẻ trong
một vài tuần đầu tiên khi dọn dẹp. Luôn ghi nhớ nguyên tắc: Cô không phải
dọn dẹp cho trẻ mà là dọn dẹp cùng trẻ.

11-11.15am
11.am.11.45am

Vệ sinh
Hoạt động ăn trưa/ Lunch
*Giáo viên thực hiện quy trình chia ăn và cho trẻ vệ sinh trước khi vào giờ
ăn
- Mở bài hát “The wash Up song”. Trẻ ra khu vệ sinh để rửa tay trước khi ăn.
Tập trung hướng dẫn trẻ cách rửa tay theo các bước cơ bản (6 bước). Sử hình
ảnh minh họa các bước rửa tay được dán tại các khu vệ sinh hoặc trước bồn
rửa tay trong lớp.
-Nhắc trẻ vị trí và cách LẤY ghế và cách BÊ ghế về bàn.
-Cho trẻ rửa tay cồn khô
-Hướng dẫn bàn trưởng chuẩn bị đồ dùng cho từng bàn (Đía, thìa, khăn lau
mặt, lau tay)
-Hướng dẫn trẻ lau mặt
-Cô giới thiệu món ăn và cho trẻ mời ăn.
Trẻ ăn.
Cô hướng dẫn trẻ lau miệng và lau tay xúc miệng nước muối khi trẻ ăn xong.
Lưu ý: Nếu trẻ ăn xong sớm, chuẩn bị một góc chơi yên tĩnh trong lớp với
thú bông, rối tay và sách cho trẻ để ngồi chơi và thư giãn trong khi chờ các
bạn khác hoàn thành bữa ăn của mình.

11.45 am1.30pm

Hoạt động tập thể Ngủ trưa/ Nap

Cô mở nhạc ru ngủ nhẹ nhàng để làm cho học sinh biết rằng đã gần đến giờ
nghỉ ngơi. Lựa chọn 1 “lộ trình” quen thuộc trước giờ đi ngủ: Đi vệ sinh, kê
đệm, ngủ. Tập trung giải thích và lặp lại lộ trình này với trẻ hằng ngày để trẻ
trở nên quen thuộc với nó. (Cô giáo có thể thay đổi “lộ trình” phù hợp với
lớp học của mình)

1.30am-


1.45pm
1.45-2.15

2.15pm-2.45

Clean Up- Warm Up
ESL Class
Target vocabulary: family, father/dad, mother/mom, brother, sister, baby, me,
grandpa, grandma, uncle, aunt, cousin
Sentence structure(s): Who is he? Who is she? / He is the [father]. She is
the [mother].
Song: My Family
Activity 1: Gesture game
Activity 2: Happy Families
Ăn xế/ Snack
Mở bài hát “The wash Up song”. Trẻ ra khu vệ sinh để rửa tay trước khi ăn.
Tập trung hướng dẫn trẻ cách rửa tay theo các bước cơ bản (6 bước). Sử hình
ảnh minh họa các bước rửa tay được dán tại các khu vệ sinh hoặc trước bồn
rửa tay trong lớp. Nhắc trẻ vị trí và cách LẤY ghế và cách BÊ ghế về bàn.
Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ trước giờ ăn. (Bài thơ có nhiều phiên bản khác
nhau, cô giáo có thể chọn phiên bản mà mình thuộc nhất để đọc cho trẻ)

Giờ ăn
Đến giờ ăn cơm
Vào bàn bạn nhé
Nào thìa, bát, đĩa
Xúc cho gọn gàng
Chớ có vội vàng
Cơm rơi, cơm vãi.
Trẻ ăn xế. Cô cần hướng dẫn trẻ lau miệng và lau tay khi trẻ ăn xong.
Lưu ý: Nếu trẻ ăn xong sớm, chuẩn bị một góc chơi yên tĩnh trong lớp với
thú bông, rối tay và sách cho trẻ để ngồi chơi và thư giãn trong khi chờ các
bạn khác hoàn thành bữa chiều của mình

14h45-3.30pm
Hoạt động tập thể/Whole class activity
Nghệ thuật ngôn ngữ
Ôn tập chữ h,k
1. Mục tiêu:
- Trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ cái h, k qua các trò chơi
2. Chuẩn bị::
- Thẻ chữ cái h, k
- Xúc xắc có chứa chữ h, k
- Thẻ chữ cái h, k cho trẻ chơi trò chơi.
- Nhạc chơi vui nhộn
3. Hướng dẫn hoạt động:
HĐ 1: Ôn phát âm, nhận biết chữ h, k
- Cô bắt đầu bài học bằng cách giới thiệu với trẻ hôm nay cô và các con sẽ
cùng ôn tập hai chữ cái h,k
- Cô giơ thẻ chữ để trẻ phát âm tên chữ cái đó. Hỏi trẻ cấu tạo của chữ h, k.
- Mời cả lớp phát âm lại chữ h,k
-Bây giờ chúng mình cùng tham gia một số trò chơi để thi xem ai tìm ra chữ



cái h,k nhanh nhất nhé.
HĐ 2: Trò chơi 1: Xúc xắc diệu kỳ
+ Cách chơi: cô cho trẻ ngồi thành 2 hàng ngang, cô gieo xúc ở giữa để tất
cả trẻ cùng quan sát được. Cô có 1 quân xúc xắc. Trên các mặt của quân xúc
xắc có các chữ cái mà chúng mình đã được học. Cô sẽ tung quân xúc xắc lên
và khi xúc xắc rơi xuống sàn, các con nhìn xem mặt phía trên là chữ cái nào
và cùng đọc to chữ cái đó.
+ Luật chơi: khi xúc xắc dừng lại trẻ mới được gọi tên chữ cái.
+ Cô cho trẻ chơi nhiều lần.
( Cô cho trẻ tự lên lăn xúc xắc và phát âm
- Trò chơi 2: “Ai nhanh nhất”
+ Cách chơi: cô chia trẻ làm hai đội chơi theo luật chơi tiếp sức. Khi cô bật
nhạc, hai bạn ở hai đầu hàng bật liên tục qua thảm lên trên và chọn đúng chữ
cái mà cô yêu cầu nhóm mình chọn trong rổ chọn gắn lên bảng sau đó quay
về đập tay vào bạn tiếp theo, bạn tiếp theo mới được bật lên chọn chữ. Cứ
tiếp tục như vậy cho đến khi kết thúc bản nhạc.
Cô cho trẻ chơi 2-3 lần.
+ Luật chơi: Khi có nhạc trẻ mới được chơi, khi nhạc kết thúc trẻ phải dừng
lại.
+ Kết thúc: Khi nhạc kết thúc các đội dừng lại và cùng cô kiểm tra từng đội
một. Đội nào tìm được nhiều chữ cái mà cô yêu cầu thì độ đó chiến thắng.
4. Đánh giá:
Đánh giá khả năng của trẻ có thể nói và nhận biết tên và âm chữ cái h, k
3.30-15h15pm

3.30-5.00pm

ESL Class

Target vocabulary: family, father/dad, mother/mom, brother, sister, baby,
me, grandpa, grandma, uncle, aunt, cousin
Sentence structure(s): Do you [have a sister]? How many [sisters]do you
have? / Yes, I have [a sister]. No, I don't. I have [two sisters].
Song: My Family
Activity 1: Teach vocab and ask and answer questions
Activity 2: Read aloud story
Chơi tự do- Trả trẻ/ Free Play- Pick up
Cô trò chuyện với trẻ bố mẹ sắp đến đón và các con cần phải sẵn sàng để ra
về. Kiểm tra lại trang phục và vệ sinh cá nhân của trẻ (quần áo, đầu tóc,…).
Cô có thể cùng trẻ kiểm tra và chuẩn bị ba lô để ra về. Mở bài hát “Good bye
song”
֍ ֍ ֍ ֍ ֍ ► ► ► ֍ ֍ ֍ ֍


Thời gian
7.30-7.45am
7.45am8.00am
8.00am8.30am
8.30am-9h

Thứ Tư
Đón trẻ/Vui chơi
Thể dục sáng
Gia đình nhỏ hạnh phúc to
Ăn sáng
Trò chuyện đầu giờ
Circle Time
Chủ đề ngày: Anh, chị, em ruột
Bài hát: Gia đình nhỏ, hạnh phúc to

Truyện: Chuột Típ có em
1. Trò chuyệnnội quy, lịch, thời tiết, lời nhắn.
Cô cho trẻ hát và vận động theo bài hát“Cả nhà thương nhau”
Gọi tên người trợ giúp để cùng hỗ trợ cô trong giờ Trò chuyện đầu ngày. Bạn trợ
giúp sẽ giới thiệu về họ tên mình. Cùng các bạn phát âm và đếm số chữ cái có
trong tên mình.
* Nội quy lớp học: Bạn trợ giúp đưa ra nội quy trong lớp. Cô làm mẫu nội quy để
trẻ quan sát. Trẻ nhắc lại nội quy lớp học cùng cô.
* Lịch: Bạn trợ giúp cùng cả lớp hát bài “Cả tuần đều ngoan” hát đến thứ mấy
bạn trợ giúp cùng lấy bút chỉ vào thứ đó. Bạn trợ giúp đặt câu hỏi cho các bạn về
thứ, ngày, tháng, năm.
Người trợ giúp nói: “Hôm nay là thứ mấy?”. Nếu không trẻ nào trả lời. Cô có thể
hỏi một cô giáo còn lại trong lớp. Ghi nhận câu trả lời trên bảng và nói “Hôm nay
là thứ … ”. Hỏi trẻ “Hôm qua là thứ mấy?” và “Ngày mai là thứ mấy?” Ghi nhận
câu trả lời của trẻ trên bảng.
- Đếm các ngày trên lịch (mùng 1, 2, 3, 4, 5, ….). Gắn ngày … lên trên bảng lịch.
- Chỉ cho trẻ về các tháng ở trong năm. Đọc bài vè về các tháng. Chỉ vào từng
tháng khi trẻ đọc. Người trợ giúp hỏi “Tháng này là tháng mấy?”. Nếu không trẻ


nào trả lời. Cô có thể hỏi một cô giáo còn lại trong lớp. Ghi nhận câu trả lời lên
bảng và nói “Tháng này là Tháng ….”.
- Hỏi trẻ năm nay là năm nào? và ghi lại câu trả lời.
- Đọc to câu hoàn chỉnh:
Hôm qua là thứ … ngày … tháng … năm 2018
Hôm nay là thứ … ngày … tháng … năm 2018
Ngày mai là thứ … ngày … tháng … năm 2018
* Bảng thời tiết: Cô cùng cả lớp hát bài “The sun come up”
Bạn trợ giúp đặt câu hỏi cho các bạn về thời tiết trong ngày và gắn nam châm
tương ứng lên bảng thời tiết.

* Lời nhắn: Cô viết lời nhắn vừa viết vừa đọc (Cô để khuyết một vài chữ cái
trong lời nhắn để trẻ lên điền bổ sung) và cả lớp đọc lại theo cô, đọc cả dấu câu.
Chủ đề ngày: “Anh, chị, em ruột”
- Anh, chị, em ruột là ai?
- Ai sinh ra họ?
- Anh chị em ruột sống ở đâu?
- Anh chị em ruột đối xử như nào với nhau?
Truyện: “Chuột Típ có em”.
3.Kết thúc:
+ Bài hát: “Gia đình nhỏ, hạnh phúc to”.
9h-9h45

Trung tâm học tập/Learning Centers
Nhóm 1: Nghệ thuật sáng tạo (Tạo hình): Cây phả hệ (Phần 2)
Nhóm 2: Nghệ thuật ngôn ngữ: Tập tô chữ h,k
Nhóm 3: Toán: Làm tranh ghép
Nhóm 4: Sight Word Hopscotch
………………………………………….
Nhóm 1: Nghệ thuật sáng tạo (Tạo hình): Cây phả hệ (Phần 2)
1.Mục tiêu:
- Trẻ có thể làm theo nhiều chỉ dẫn để hoàn thành nhiệm vụ.
2.Chuẩn bị:
- Bút chì màu, giấy bìa, hồ dính, cắt giấy bìa cứng trắng để làm ảnh chân dung, cắt
lá cho cây, kéo và len.
3.Hướng dẫn thực hiện:
- Cô cho trẻ tiếp tục hoàn thiện cây phả hệ của tuần 1
- Cô cho trẻ bắt đầu bằng việc quan sát một mẫu cây phả hệ, giải thích cho trẻ các
con sẽ làm những cây phả hệ cho chính gia đình mình.
-Tranh chân dung của một số thành viên trong gia đình sẽ được vẽ lại và tô màu
bởi trẻ, những người khác có thể là ảnh được mang từ nhà. Trẻ sẽ quan sát ảnh của

các thành viên trong gia đình để vẽ.
Đánh giá:Giáo viên đánh giá tiến trình thực hiện của học sinh
…………………………………………………
Nhóm 2: Nghệ thuật ngôn ngữ: Tập tô chữ h,k


1.Mục tiêu:
- Trẻ nhận biết và phát âm các chữ cái h, k.
- Trẻ ngồi học đúng tư thế, cầm bút đúng cách và tập tô theo đúng chiều nét
chữ.2.Chuẩn bị
- Phiếu tập tô chữ h,k
3.Hướng dẫn thực hiện
- Đây là chữ gì vậy các con?
- Các con hãy phát âm chữ cái này nào?
- Cô tô cho trẻ xem và nói cách tô.
- Cho trẻ tô, trước khi trẻ tô cô hỏi lại cách ngồi tô và cách cầm bút.
- Cho trẻ tô.
- Cô quan sát trẻ tô và chỉnh lại tư thế cho những trẻ sai.
Đánh giá: Giáo viên đánh giá trên tiến trình thực hiện của học sinh
................................................................
Nhóm 3: Toán: Làm tranh ghép
1.Mục tiêu:
Trẻ sẽ thể hiện kỹ năng suy luận và phán đoán một cách trực quan.
2.Chuẩn bị:
-Hồ dính và kéo, bìa các tông, bút sáp
-Tài liệu MYF S4.
3.Hướng dẫn thực hiện:
-Cô cần chuẩn bị bìa các tông, bút sáp, hồ dính và kéo
-Cô sẽ bắt đầu bài học bằng hoạt động về điều gì làm nên một gia đình. Tiếp theo,
cô giáo sẽ truyền tài liệu MYF S4 cho từng bạn học sinh. Trẻ sẽ tô màu phiếu tài

liệu này. Khi trẻ hoàn thành xong bức tranh, các con sẽ dán chúng lên tờ bìa các
tông. Sau khi quan sát mẫu, trẻ sẽ cắt bức tranh gia đình này ra thành từng mảnh
ghép. Sau khi hoàn thành, trẻ sẽ chơi với chính những miếng ghép này bằng cách
ghép chúng lại với nhau.
Nhóm 4: Math: Doubles worksheet
Activity 1: Review number 1 - 20
Activity 2: Doubles worksheet
Mục tiêu:
- Trẻ có thể đếm xuôi và ngược các số từ 1 -20.
- Trẻ có thể thực hiện các phép tính gấp đôi.
Chuẩn bị:
- Bảng số từ 1-20
- Phiếu bài tập MYF VSCM 02.
Hướng dẫn thực hiện:
+ Hoạt động 1: Ôn tập số từ 1-20
- Cô yêu cầu trẻ đếm xuôi và ngược từ 1-20
- Cô có thể mời học sinh lên đếm xuôi và ngược giúp cô sau đó cô hỏi trẻ
“What number is it?” Với những số trẻ hay nhầm và khó nhớ.


-

Cô có thể cho tổ chức 1 vài trò chơi ngắn liên quan đến các chữ số để củng
cố (Có thể là trò đập tay vào các thẻ số/ thẻ số nào biến mất…) và sau đó
chuyển hoạt động.

+ Hoạt động 2: Doubles worksheet
- Cô ôn tập lại khái niệm gấp đôi đã học ở tuần trước.
- Phát phiếu bài tập và hướng dẫn trẻ hoàn thành bài.
Đánh giá:Giáo viên đánh giá khả năng ghi nhớ số đếm từ 1-20 và khả năng thực

hiện các phép tính gấp đôi.

Phonics: Letter Ii
What letter is it? - It's letter Ii
What sound does letter Ii make?
What words begin with letter Ii ?
Song: Letter song
9h45-10h15
10h15- 10h45

Activity 1: Pogo Drill
Activity 2: Letter Worksheet
Hoạt động tập thể
Âm nhạc: Vận động “Gia đình nhỏ, hạnh phúc to”
Mục tiêu:
- Trẻ sẽ bộc lộ tình cảm yêu mến khi thể hiện bài hát.
- Trẻ hát và vận động minh họa theo lời bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh phúc to”.
Chuẩn bị
- Nhạc bài hát “ Gia đình nhỏ, hạnh phúc to”
- Môi trường lớp học rộng rãi thoáng mát.
Hướng dẫn thực hiện
- Cô giáo sẽ bắt đầu hoạt động bằng cách trò chuyện về gia đình. Mỗi chúng ta đều
có một gia đình mà nơi đó đầy ắp những tiếng cười và tình yêu thương của các
thành viên trong gia đình dành cho nhau.
-Cô có một món quà dành cho cả lớp, chúng mình cùng chờ xem đó là món quà gì
nhé. (Cô mở bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh phúc to”)
-Vừa rồi các con đã lắng nghe giai điệu bài hát gì?
- Chúng mình cùng hát bài hát“Gia đình nhỏ, hạnh phúc to” cùng cô nhé.
- Để bài hát hay hơn, vui nhộn hơn thì các con sẽ làm thế nào?
- Bạn nào có thể nói cách vận động theo bài hát cho cô và các bạn nghe?

- Cô chốt lại ý của trẻ.
- Cô vận động cho trẻ quan sát ( Kết hợp nhạc)
+Lần 1: cô vận động chậm (không nhạc)
+Lần 2: cô vận động kết hợp nhạc
-Cô mời cả lớp đứng lên vận động cùng cô ( không nhạc)
-Cô mời từng tổ( Kết hợp nhạc)
-Cô mời nhóm trẻ lên biểu diễn
-Mời cá nhân trẻ


Đánh giá: Giáo viên đánh giá dựa trên tiến trình hoạt động của học sinh
Chơi tự do/ Free play

10h45-11h

Giới thiệu việc sử dụng các đồ dùng, đồ chơi trong lớp và những thói quen tốt khi
chơi. Trẻ đi bộ xung quanh lớp, lấy đồ chơi mà mình muốn, nhưng nếu trẻ chơi
món đồ gì cần phải cất lại món đồ chơi đó về chỗ cũ. Lần lượt ngồi trên sàn và
chơi cùng với các bạn. Khi đến giờ dọn dẹp. Cô tắt đèn trong khoảng từ 5s- 10s để
tạo sự chú ý của trẻ và mở bài hát “Clean up” hoặc đọc bài thơ “Giờ chơi”
Giờ chơi
Giờ chơi hết rồi
Nào các bạn ơi
Ta cùng cất dọn
Đồ dùng dồ chơi
Vào nơi qui định
Cô nói với trẻ “Đã đến giờ cất dọn đồ chơi”. Cô sẽ phải giúp đỡ trẻ trong một vài
tuần đầu tiên khi dọn dẹp. Luôn ghi nhớ nguyên tắc: Cô không phải dọn dẹp cho
trẻ mà là dọn dẹp cùng trẻ.
Kỹ năng tình cảm xã hội

Nội quy! Nội quy! Nội quy
Hoạt động ăn trưa/ Lunch
*Giáo viên thực hiện quy trình chia ăn và cho trẻ vệ sinh trước khi vào giờ ăn
- Mở bài hát “The wash Up song”. Trẻ ra khu vệ sinh để rửa tay trước khi ăn. Tập
trung hướng dẫn trẻ cách rửa tay theo các bước cơ bản (6 bước). Sử hình ảnh minh
họa các bước rửa tay được dán tại các khu vệ sinh hoặc trước bồn rửa tay trong
lớp.
-Nhắc trẻ vị trí và cách LẤY ghế và cách BÊ ghế về bàn.
-Cho trẻ rửa tay cồn khô
-Hướng dẫn bàn trưởng chuẩn bị đồ dùng cho từng bàn (Đía, thìa, khăn lau mặt,
lau tay)
-Hướng dẫn trẻ lau mặt
-Cô giới thiệu món ăn và cho trẻ mời ăn.
Trẻ ăn.
Cô hướng dẫn trẻ lau miệng và lau tay xúc miệng nước muối khi trẻ ăn xong.
Lưu ý: Nếu trẻ ăn xong sớm, chuẩn bị một góc chơi yên tĩnh trong lớp với thú
bông, rối tay và sách cho trẻ để ngồi chơi và thư giãn trong khi chờ các bạn khác
hoàn thành bữa ăn của mình.

11 -12am
Hoạt động tập thể Ngủ trưa/ Nap

12am- 1.30pm
1.30am-

Cô mở nhạc ru ngủ nhẹ nhàng để làm cho học sinh biết rằng đã gần đến giờ nghỉ
ngơi. Lựa chọn 1 “lộ trình” quen thuộc trước giờ đi ngủ: Đi vệ sinh, kê đệm, ngủ.
Tập trung giải thích và lặp lại lộ trình này với trẻ hằng ngày để trẻ trở nên quen
thuộc với nó. (Cô giáo có thể thay đổi “lộ trình” phù hợp với lớp học của mình)
Vệ sinh và Vận động nhẹ sau ngủ dậy/ Warm up



1.45pm

Cô chỉ cho trẻ thấy vị trí các chấm dán trên sàn để trẻ đứng vận động. Cô mở 2 bài
hát vận động để trẻ vận động theo nhạc và tỉnh ngủ trước khi đến giờ học tiếp theo
hoặc giờ ăn chiều
Hoạt động tập thể
Phonics: Review learned letters
Song: Alphabet song
Activity: Magnet Letter Fishing
Mục tiêu:
- Trẻ ghi nhớ mặt chữ và âm của các chữ cái đã học
-

Chuẩn bị:
Tranh từ vựng về chữ cái đã học
Bộ câu cá

Hướng dẫn hoạt động:Magnet Letter Fishing
-

1.45am2.15pm
2.15am2.45pm

Cô mở đầu tiết dạy bằng bài hát ABCs song, cô dừng lại ở chữ cái mà cô
dạy.
Cô hỏi trẻ What letter is it?/ What sound does it make?
Cô hỏi trẻ What words start with letter ….? Cô có thể viết mẫu một từ
trước lên bảng làm mẫu cho trẻ. Sau khi trẻ tìm được từ cô viết lên bảng

các từ đó.
Cô có thể ôn lại cách viết của các chữ cái đã học lên bảng.
Sau khi đã ôn tập lại các chữ cái đã học, cô thả các con cá có gắn nam
châm ghi các chữ cái dưới sàn.
Cô phát âm chữ cái bất kỳ, sau đó trẻ sẽ tìm và câu con cá chứa chữ cái đó.

Đánh giá:Giáo viên đánh giá khả năng nghe, hiểu, nhớ chữ cái và cách phát
âm chữ cái của trẻ.
Ăn xế/ Snack
Mở bài hát “The wash Up song”. Trẻ ra khu vệ sinh để rửa tay trước khi ăn. Tập
trung hướng dẫn trẻ cách rửa tay theo các bước cơ bản (6 bước). Sử hình ảnh minh
họa các bước rửa tay được dán tại các khu vệ sinh hoặc trước bồn rửa tay trong
lớp. Nhắc trẻ vị trí và cách LẤY ghế và cách BÊ ghế về bàn. Cô đọc cho trẻ nghe
bài thơ trước giờ ăn. (Bài thơ có nhiều phiên bản khác nhau, cô giáo có thể chọn
phiên bản mà mình thuộc nhất để đọc cho trẻ)
Giờ ăn
Đến giờ ăn cơm
Vào bàn bạn nhé
Nào thìa, bát, đĩa
Xúc cho gọn gàng
Chớ có vội vàng
Cơm rơi, cơm vãi.
Trẻ ăn xế. Cô cần hướng dẫn trẻ lau miệng và lau tay khi trẻ ăn xong.


Lưu ý: Nếu trẻ ăn xong sớm, chuẩn bị một góc chơi yên tĩnh trong lớp với thú
bông, rối tay và sách cho trẻ để ngồi chơi và thư giãn trong khi chờ các bạn khác
hoàn thành bữa chiều của mình

Trung tâm học tập/Learning Centers

Nhóm 1: Khoa học: Sự khúc xạ ánh sáng
Nhóm 2:Math: Doubles worksheet
Nhóm 3:Nghệ thuật sáng tạo (Tạo hình): Những dấu vân tay là duy nhất
Nhóm 4: Tình cảm xã hội: Tớ là anh chị
Nhóm 1:Khoa học: Sự khúc xạ ánh sáng
2.45-3.30pm

1. Mục tiêu:
-Trẻ học cách quan sát và phỏng đoán xem điều gì có thể xảy ra khi làm thí
nghiệm.
2. Chuẩn bị:
Cốc thủy tinh sạch ,giấy, bút dạ.
3. Hướng dẫn thực hiện:
Cô cần một chiếc cốc thủy tinh sạch, giấy và một chiếc bút dạ.
Trẻ ngồi xung quanh cô. Vẽ một thứ gì đó ở trên giấy và chỉ cho trẻ thấy khi nhìn
bức tranh qua cốc thủy tinh trông sẽ như thế nào. Cô phát giấy cho trẻ và mời trẻ
vẽ bất cứ thứ gì mà trẻ muốn sau đó thử nghiệm nhìn bức tranh qua cốc.
Nhóm 2: Learning Centers 2
Language Arts: Sight Word Hopscotch
Activity 1: Introduce sight words: will, about, the. our, in, who.
Activity 2: Sight Word Hopscotch
Mục tiêu:
- Trẻ có thể ghi nhớ và đọc các từ sight words.
Chuẩn bị:
- Thẻ từ sight words.
- Bìa cát tông hoặc bìa cứng có các các ô để đặt sight words lên. Tại các ô
có đánh số từ 1-6 (Vì có 6 sight words)
- 1 chiêc rổ hoặc hộp nhỏ có thăm ghi các số từ 1-6.
- Sỏi, hột, hạt…
Hướng dẫn hoạt động:

+ Hoạt động 1: Giới thiệu sight words: will, about, the, our, in, who.
- Cô giới thiệu cho trẻ về việc hôm nay sẽ học một số từ sight words mới.
- Cô cùng trẻ phát âm và đánh vần các từ sight words.
- Sau đó cô có thể cho trẻ chơi trò chơi với từ sight words đó để củng cố (Có
thể là trò đập tay vào các thẻ từ/ thẻ từ nào biến mất…).


-

Sau đó cô cùng trẻ đọc lại các từ sight words để ghi nhớ hơn và chuyển
tiếp đến hoạt động 2.

+ Hoạt động 2: Sight Word Hopscotch
- Trẻ sẽbốc thăm và lấy số lượng các hạt/sỏi đúng bằng chữ số ghi trên
thăm.
- Trẻ sẽ lần lượt thả từng hạt/sỏi qua các ô chữ sight words trên tờ bìa và
đồng thời đọc to các sight words đó.
- Đánh giá:Giáo viên đánh giá khả năng ghi nhớ và phát âm các từ sight words
của trẻ.
Nhóm 3: Nghệ thuật sáng tạo (Tạo hình): Những dấu vân tay là duy nhất
1.Mục tiêu:
- Trẻ sẽ cùng xem sự độc đáo của những dấu vân tay.
- Trẻ sẽ sử dụng các kỹ năng tập viết để viết lại tên các thành viên trong gia đình.
- Trẻ sẽ phát triển nhận thức về bản thân khi có cơ hội được quan sát dấu vân tay
của chính mình.
2. Chuẩn bị:
-Khăn ướt, bút chì,màu nước ,bút dạ, giấy trắng, bọt biển.
3.Hướng dẫn hoạt động:
Cô cần chuẩn bị khăn ướt, bút chì màu, mực in, bút dạ và giấy bìa trắng.
Cô giáo sẽ bắt đầu hoặc động bằng cách trò chuyện về dấu vân tay và dấu vân

tay của mỗi người là khác nhau.
Không có 2 người nào trên thế giới có cùng dấu vân tay.
Sau đó, cô sẽ cho trẻ quan sát một ví dụ hình ảnh về gia đình vân tay.
Cô giải thích với trẻ rằng hôm nay chúng ta sẽ làm một bức tranh về gia đình
vân tay.
Trẻ sẽ sử dụng mực in để in vân tay lên xung quanh tờ giấy.
Để kiểm tra sự độc đáo của những dấu vân tay, các con sẽ cố gắng in vân tay ở
các ngón khác nhau.
Khi các dấu vân tay đã khô, trẻ sẽ trở lại bàn và trang trí các dấu vân tay như là
các thành viên trong gia đình sử dụng bút chì màu và bút dạ.
Cô giáo sẽ làm người chỉ dẫn và hỗ trợ trẻ đánh vần để trẻ viết tên các thành
viên trong gia đình.
Nhóm 4: Tình cảm xã hội: Tớ là anh chị
1.Mục tiêu:
- Trẻ sẽ nói về những thứ giống như là việc trở thành một người anh hoặc một
người chị sẽ như thế nào.
- Trẻ sẽ học cách chia sẻ với các anh chị em trong gia đình.
2.Chuẩn bị:
- Bảng flipchart, bút dạ.
3.Hướng dẫn thực hiện:
Cô giáo sẽ thu hút sự chú ý của cả lớp vào một cuộc thảo luận về anh, chị em ruột.
Cô hỏi trẻ những bạn nào có anh chị, em thì đứng dậy.
Bạn nào có em còn rất bé không?


Những bạn nào có anh, chị?
Trẻ sẽ liệt kê những điều tốt đẹp và thú vị khi trở thành anh hoặc chị.
Cô nên viết lại những ý kiến của mình trên bảng để trẻ có thể quan sát..
- Đánh giá: Giáo viên đánh giá khả năng thực hiện theo hướng dẫn của cô.


3.30-3.45pm

Tái hiện cuối ngày/ Review Circle Time
Trẻ ngồi thành vòng tròn xung quanh cô.
Cho trẻ hát bài hát: Like to drink milk song
/>Giải thích cho trẻ nội quy của giờ tái hiện cuối ngày: Các con cần giơ tay nếu
muốn có ý kiến chia sẻ. Con cần lắng nghe người khác nói. Các con nên chia sẻ về
điều mà con thích nhất trong ngày hoặc những gì mà con học được trong ngày
hôm nay. Với những trẻ ngày đầu tiên đi học trở lại sau kỳ nghỉ hè, cô có thể hỏi
về những điều mà con thích trong ngày đầu tiên đi học. Cô có thể cần sử dụng đến
một tấm thẻ phát biểu để trẻ chuyền tay nhau và chia sẻ ý kiến của mình. Tấm thẻ
này để chắc chắn rằng tất cả các thành viên trong lớp đều có cơ hội được phát
biểu. Bất kỳ ai cần thẻ ở trên tay sẽ là người được nói và những người còn lại cần
tập trung để lắng nghe.
Chơi tự do- Trả trẻ/ Free Play- Pick up
Cô trò chuyện với trẻ bố mẹ sắp đến đón và các con cần phải sẵn sàng để ra về.
Kiểm tra lại trang phục và vệ sinh cá nhân của trẻ (quần áo, đầu tóc,..). Cô có thể
cùng trẻ kiểm tra và chuẩn bị ba lô để ra về. Mở bài hát “Good bye song” trước
khi trẻ ra về.

3.30-5.00pm
֍ ֍ ֍ ֍ ֍ ► ► ► ֍ ֍ ֍ ֍

Thời gian
7.30-7.45am
7.45am-8.00am
8.00am-8.30am
8h30-9.00

Thứ Năm

Đón trẻ/Vui chơi
Thể dục sáng
Tập thể dục sáng: Gia đình nhỏ hạnh phúc to
Ăn sáng
ESL Class
Target vocabulary: read books, watch TV, play games, eat breakfast, bread, cereal,


9.am-9h30am

rice, soup, eggs, bacon, yoghurt, noodles, milk, fruit.,
Sentence structure(s): What do you eat for breakfast? I eat...
What does he/she eat for breakfast? He/She eats...
Do you like…? Yes, I do/ No, I don't.
Do you play, eat breakfast, read books, watch TV, play games with your family?
Song: Song- Breakfast
/>Activity 1: Breakfast time
Activity 2: Class Chart
Trò chuyện đầu giờ
Circle Time
Trò chuyện đầu giờ 2/ Circle Time 2
Review vocabulary: angry, sleepy, excited, surprised, scared, bored.
Song: How are you song
Story: How Do You Feel by Anthony Browne
Mục tiêu:
Ôn từ vựng về cảm xúc và 1 số sight words.
Warm- up : Hello, How are you song
Helper:
- Cô giới thiệu giờ học và mời 1 bạn lên trợ giúp trong phần đầu tiên của trò
chuyện đầu ngày(cô sẽ tiếp tục làm mẫu và hướng dẫn bạn trợ giảng sẽ làm

theo cô)
- Cô viết tên bạn trợ giảng lên bảng.
- Bạn trợ giảng cùng các bạn học cách đánh vần và đếm các chữ cái trong
tên của mình.
Trò chuyện về nội quy lớp học, lịch, thời tiết.
Cô mời bạn trợ giúp lên chủ trì phần đầu tiên của buổi trò chuyện. Bạn trợ giúp
cùng các bạn trò chuyện về tên của mình…
- Nội quy lớp học: Cô cùng các bạn cùng thảo luận và đưa ra các nội quy
lớp học. Cô làm mẫu và các bạn luyện tập cùng cô và bạn trợ giúp. Bạn trợ
giúp luyện tập các nội quy trong lớp. Năm nội quy được chọn cần phải :
positive + modeled + practiced.
- Lịch: Bạn trợ giúp cùng cả lớp nghe bài hát “Days of the week song”. Cô
hướng dẫn bạn trợ giúp đặt câu hỏi cho các bạn về thứ, ngày, tháng, năm.
(What day is today?/ What day was yesterday?/ What day will be
tomorrow? /What is this month?/ What date is today?/ What date was
yesterday?/ What date will be tomorrow?/ what is this year?)..
- Bảng thời tiết: Cô cùng cả lớp hát bài “The sun comes up”. Cô hướng
dẫn bạn trợ giúp đặt câu hỏi cho các bạn về thời tiết trong ngày và gắn nam
châm tương ứng lên bảng thời tiết/ đánh dấu trên bảng thời tiết/ viết số lên
bảng thời tiết. (How’s the weaher today? – it’s......)
Sight words:
Cô cho trẻ ôn tập các sight words:will, about, the. our, in, who.
theo quy tắc: Đọc-Đánh vần-Đọc


×