Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Nghiên cứu khả năng kháng khuẩn của dịch chiết hạt quả bơ và ứng dụng trong xử lý nước thải chăn nuôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG KHÁNG KHUẨN CỦA
DỊCH CHIẾT HẠT QUẢ BƠ VÀ ỨNG DỤNG TRONG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI

Ngành:

KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Lâm Vĩnh Sơn
Sinh viên thực hiện

: Võ Thị Vi

MSSV: 1211090114

Lớp: 12DMT01

TP. Hồ Chí Minh, 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
Tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong đồ án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố
theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong đồ án do tôi tự tìm hiểu, phân


tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam.

Sinh viên Võ Thị Vi


LỜI CẢM ƠN
Là một sinh viên học xa quê nhà nên ngay khi bước vào giảng đường Đại Học
trong tôi nhiều sự lo lắng, một chút rụt rè nhút nhát. Bao nhiêu suy nghĩ cực đoan
hiện ra trong đầu Tôi, cứ nghĩ rằng môi trường học tập lớn như thế này liệu rằng
mình có vượt qua được trong thời gian dài đằng đẵng hơn bốn năm hay không?
Nhưng rồi trải qua thời gian được tiếp xúc với môi trường học tập tại trường Đại
Học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh, dần dần Tôi cảm nhận được sự nhiệt
huyết của các Thầy Cô giáo, sự hăng say ham học của các bạn sinh viên, từng ngày
Tôi dần dần như được tiếp thêm ngọn lửa để cố gắn bước tiếp trên con đường học
tập.
Để thực hiện được đề tài này, Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu
nhà trường đã tạo điều kiện cho Tôi thực hiện được đề tài của mình. Đặc biệt, Tôi
xin cảm ơn ngôi nhà chung của sinh viên khoa Tôi “Khoa Công nghệ sinh học –
Thực phẩm – Môi trường” cảm ơn tất cả các Thầy Cô giáo trong khoa đã góp phần
tạo ra động lực để cho sinh viên chúng tôi có được hành trang đến lớp và tiếp thu
được nhiều kiến thức, để rồi khi bước ra ngoài xã hội, chúng tôi vẫn tự hào được là
một thành viên của ngôi nhà chung này. Lời cảm ơn sâu sắc nhất Tôi xin được gửi
đến Thầy hướng dẫn của mình là Thầy Lâm Vĩnh Sơn. Mang trong mình sự nhiệt
huyết, yêu nghề, hết mực giúp đỡ với các sinh viên, Thầy đã giúp Tôi từng bước
một hoàn thiện đồ án một cách tốt nhất. Được thầy hướng dẫn nhiệt tình, Tôi đã học
được nhiều kiến thức, trâu dồi thêm nhiều kỹ năng thông qua đề tài này.
Bên cạnh nhận được sự chỉ dẫn của Thầy hướng dẫn, Tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất đến sự đóng góp về mặt tinh thần, luôn động viên của gia đình Tôi,
cũng như được tiếp thêm sức mạnh của những người bạn trong lớp 12DMT01 luôn
đồng hành cùng Tôi.

Cuối cùng, Tôi xin gửi lời chúc sức khỏe đến toàn thể quý Thầy Cô cùng Ban Giám
Hiệu nhà trường ngày càng gặt hái được nhiều thành công trong công tác giảng dạy.
Xin chân thành cảm!


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1 Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1
2 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 4
3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................. 6
4 Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 6
5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 6
5.1 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 6
5.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 7
6 Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 7
6.1 Phương pháp luận ............................................................................................... 7
6.2 Phương pháp thực nghiệm ................................................................................. 8
6.2.1 Phương pháp lấy mẫu: ............................................................................... 9
6.2.2 Phương pháp phân tích trọng lượng ........................................................................... 9
6.2.3 Phương pháp tách chất ............................................................................... 9
6.2.4 Phương pháp khảo sát ................................................................................ 9
6.2.5 Phương pháp vật lý ..................................................................................... 9
6.2.6 Phương pháp sinh học ................................................................................. 9
6.2.7 Phương pháp kiểm tra thống kê sinh học ................................................. 9
7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của để tài ................................................................. 9
7.1 Ý nghĩa khoa học............................................................................................... 10
7.2 Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................... 10
8 Bố cục luận văn......................................................................................................... 10

i



Chương 1 TỔNG QUAN ............................................................................................ 11
1.1 Đại cương về cây bơ .............................................................................................. 11
1.1.1 Nguồn gốc và phân loại thực vật ................................................................... 11
1.1.2 Đặc tính sinh học ............................................................................................ 13
1.1.2.1 Nhiệt độ .................................................................................................... 13
1.1.2.2 Độ ẩm ....................................................................................................... 13
1.1.2.3Gió ............................................................................................................. 13
1.1.2.4 Đất trồng .................................................................................................. 13
1.1.3 Đặc điểm thực vật ........................................................................................... 14
1.1.4 Giá trị dinh dưỡng .......................................................................................... 15
1.2 Thành phần hóa học và các công dụng của hạt quả bơ ..................................... 16
1.3 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước trên đối tượng là quả bơ.............. 17
1.3.1 Các nghiên cứu trong nước............................................................................ 17
1.3.2 Các nghiên cứu trên thế giới .......................................................................... 18
1.4 Tình hình nghiên cứu tách chiết suất từ thực vật và ứng dụng ........................ 20
1.4.1 Các nghiên cứu trong nước............................................................................ 20
1.4.2 Các nghiên cứu trên thế giới .......................................................................... 20
1.5 Các phương pháp xác định hoạt tính kháng khuẩn của dịch chiết .................. 22
1.5.1 Phương pháp khoanh giấy kháng sinh khuếch tán ...................................... 22
1.5.2 Phương pháp pha loãng ................................................................................. 23
1.5.3 Phương pháp E - test ...................................................................................... 24
1.5.4 Phương pháp sử dụng hệ thống thử nghiệm kháng sinh đồ tự động
(automated antimicrobial susceptibility testing systems) ............................................ 24
1.6 Hiện trạng ô nhiễm do nước thải chăn nuôi gây ra ........................................... 25

ii



1.7 Hiện trạng các phương pháp xử lý nước thải chăn nuôi ................................... 27
Chương 2 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 29
2.1 Nguyên liệu ............................................................................................................ 29
2.1.1 Thu gom nguyên liệu ...................................................................................... 29
2.1.2 Xử lý nguyên liệu ............................................................................................ 29
2.2 Dụng cụ và hóa chất .............................................................................................. 29
2.2.1 Dụng cụ ........................................................................................................... 29
2.2.2 Môi trường và hóa chất .................................................................................. 29
2.3 Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 30
2.3.1 Phương pháp thu gom và xử lý mẫu.............................................................. 30
2.3.2 Phương pháp vật lý ......................................................................................... 30
2.3.3 Phương pháp khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết. ..... 30
2.3.3.1 Khảo sát ảnh hưởng của các loại dung môi ............................................. 30
2.3.3.1 Khảo sát ảnh hưởng của thời gian chiết .................................................. 31
2.3.4 Phương pháp chiết mẫu thực vật ................................................................... 31
2.3.4.1 Giới thiệu chung ....................................................................................... 31
2.3.4.2 Kỹ thuật chiết Soxhlet ............................................................................... 32
2.3.5 Phương pháp xác định thành phần hóa học của các dịch chiết hạt quả


.......................................................................................................................... 33
2.3.6 Phương pháp xác định hoạt tính kháng sinh ................................................ 35
2.3.6.1 Phương pháp thử hoạt tính kháng khuẩn của dịch chiết ......................... 35
2.3.6.2 Phương pháp test mẫu nước thải chăn nuôi ............................................ 37
2.3.6.2.1 Phương pháp đếm tổng số vi sinh vật hiếu khí ................................. 37

iii


2.3.6.2.2 Phương pháp định lượng Coliforms kỹ thuật lên men nhiều ống

đếm số có xác suất lớn nhất MPN (Most Probable Number) ...................................... 38
2.3.6.2.3 Phân tích Escherichia Coli có trong mẫu nước thải chăn nuôi ..... 40
2.3.7 Phương pháp thử nghiệm dịch chiết trong xử lý nước thải chăn nuôi ....... 41
2.3.8 Phương pháp kiểm tra thống kê sinh học ..................................................... 42
2.4 Sơ đồ quy trình thực nghiệm................................................................................ 43
2.4.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm tổng quát ................................................................... 43
2.4.2 Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định độ ẩm ......................................................... 44
2.4.3 Sơ đồ bố trí thí nghiệm chọn dung môi và thời gian tối ưu cho quá trình
tách chiết ..................................................................................................................... 45
2.4.4 Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định hoạt tính kháng khuẩn có trong dịch
chiết

..................................................................................................................... 46

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 47
3.1 Kết quả xác định một số chỉ tiêu hóa lý .............................................................. 47
3.1.1 Kết quả xác định độ ẩm .................................................................................. 47
3.1.2 Kết quả xác định hàm lượng tro .................................................................... 48
3.2 Kết quả khảo sát điều kiện tách chiết ................................................................ 49
3.2.1 Kết quả khảo sát thời gian chiết bằng dung môi n-hexan ............................ 49
3.2.2 Kết quả khảo sát thời gian chiết bằng dung môi metanol ............................ 51
3.2.3 Kết quả khảo sát thời gian chiết bằng dung môi etyl axetat ......................... 53
3.2.4 Kết quả khảo sát tỉ lệ khối lượng mẫu với thể tích dung môi ....................... 54
3.2.4.1 Trong dung môi n-hexan .......................................................................... 54
3.2.4.2 Trong dung môi metanol .......................................................................... 55
3.2.4.2 Trong dung môi etyl axetat ....................................................................... 57

iv



3.3 Kết quả nghiên cứu thành phần hóa học của dịch chiết methanol hạt quả


..................................................................................................................... 59

3.4 Kết quả xác định hoạt tính kháng khuẩn ........................................................... 60
3.5 Kết quả kiểm tra mẫu nước thải chăn nuôi ........................................................ 67
3.5.1 Kết quả đếm tổng số vi khuẩn hiếu khí.......................................................... 67
3.5.2 Kết quả phân tích tổng số Coliform ............................................................... 68
3.5.3 Kết quả phân tích Escherichia Coli có trong mẫu nước thải ....................... 72
3.6 Kết quả thử nghiệm dịch chiết hạt quả bơ trong xử lý nước thải chăn nuôi ......
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 80
Kết luận ..................................................................................................................... 80
Kiến nghị ..................................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 81
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... a

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGBL

: Brilliant Green Bile Salt

FAO

: Food and Agriculture Organization of the United
Nations (Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên Hợp
Quốc)


GC/MS

: Gas Chromatography Mass Spectometry (sắc ký và
khối phổ)

GHG

: Greenhouse Gas (khí hiệu ứng nhà kính)

KH

: Khoa học

LB

: Latose Broth

MCP

: Methylcyclopropene

NA

: Nutrient Agar

NB

: Nutrient Broth


PCA

: Plate count agar

PW

: Pepton Water

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

XH

: Xã hội

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Đặc điểm phân biệt các chủng bơ ................................................................... 12
Bảng 1.2: So sánh một số trái cây về mặt chất lượng (trong 100g phần ăn được) .......... 15
Bảng 2.1: Thành phần dung dịch của các ống nghiệm trong thí nghiệm Mc Farland..... 36
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát độ ẩm ................................................................................... 48
Bảng 3.2: Kết quả xác định hàm lượng tro ...................................................................... 49
Bảng 3.3: Kết quả khảo sát thời gian chiết bằng dung môi n-hexan ............................... 51
Bảng 3.4: Kết quả khảo sát thời gian chiết soxhlet trong dung môi metanol .................. 52
Bảng 3.5: Kết quả khảo sát thời gian chiết soxhlet trong dung môi EtOAc ................... 53
Bảng 3.6: Kết quả khảo sát tỉ lệ khối lượng chất chiết với thể tích dung môi ................ 55
n-hexan............................................................................................................................. 55

Bảng 3.7: Kết quả khảo sát tỉ lệ khối lượng chất chiết với thể tích dung môi ................ 56
metanol............................................................................................................................. 56
Bảng 3.8: Kết quả khảo sát tỉ lệ khối lượng chất chiết với thể tích dung môi ................ 57
EtOAc .............................................................................................................................. 57
Bảng 3.9: TPHH của dịch chiết methanol hạt quả bơ ..................................................... 59
Bảng 3.10: Kết quả quả đo vòng kháng khuẩn trung bình đối với các chuẩn vi
khuẩn trong từng mẫu của dung dịch chiết từ hạt trái bơ ................................................ 64
Bảng 3.11: Kết quả đo vòng vô khuẩn trung bình đối với các chuẩn vi khuẩn khi
xử lý bằng dịch chiết hạt trái bơ ...................................................................................... 65
Bảng 3.12: Kết quả tính trung bình số lượng vi khuẩn hiếu khí có trong 1ml mẫu
nước thải (A) .................................................................................................................... 68
Bảng 3.12: kết quả sau 24h nuôi cấy và quan sát được hiện tượng ................................ 71
Bảng 3.13: Kết quả tính số lượng trung bình vi khuẩn hiếu khí trên các đĩa .................. 76

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Trình tự pha loãng ........................................................................................... 42
Hình 3.1: Mẫu sau khi sấy ............................................................................................... 47
Hình 3.2: Lắp ráp bộ chiết Soxhlet .................................................................................. 50
Hình 3.3: Chiết Soxhlet (bên trái) và lôi cuốn hơi nước để thu hồi dung môi (bên
phải) ................................................................................................................................. 50
Hình 3.4: Kết quả thu được sau khi chiết (bên trái) và loại bỏ dung môi (bên phải) ...... 52
Hình 3.5: Bao gói dụng cụ, môi trường chuẩn bị thao tác hấp ........................................ 61
Hình 3.6: Tác dụng kháng Salmonella của dịch chiết hạt trái bơ (bên phải sau khi
đổ dịch chiết vào lỗ thạch) ............................................................................................... 61
Hình 3.7: Tác dụng kháng Staphylococcus aureus của dịch chiết hạt trái bơ (bên
phải sau khi đổ dịch chiết vào lỗ thạch) .......................................................................... 62
Hình 3.8: Tác dụng kháng Pseudomonas của dịch chiết hạt trái bơ (bên phải sau

khi đổ dịch chiết vào lỗ thạch) ......................................................................................... 62
Hình 3.9: Tác dụng kháng E.Coli của dịch chiết hạt trái bơ (bên phải sau khi đổ
dịch chiết vào lỗ thạch) .................................................................................................... 62
Hình 3.10: Vòng vô khuẩn tạo ra trên các chủng thí nghiệm khi xử lý với dịch chiết
hạt trái bơ ......................................................................................................................... 63
Hình 3.11: Vi khuẩn hiếu khí mọc lên sau 24h nuôi cấy với các độ pha loãng 10-1,
10-2, 10-3 ........................................................................................................................... 68
Hình 3.12: Thử nghiệm xác định E.Coli bằng xét nghiệm sinh hóa ............................... 73
Hình 3.13: Khuẩn lạc mọc sau 24h nuôi cấy trên các môi trường khi xử lý với dịch
chiết 20% và 40% được hòa trộn cùng với nước thải ...................................................... 76

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bố trí thí nghiệm tổng quát ............................................................................ 43
Sơ đồ 2.2: Bố trí xác định độ ẩm ..................................................................................... 44
Sơ đồ 2.3: Bố trí thí nghiệm chọn dung môi và thời gian tối ưu cho quá trình tách
chiết .................................................................................................................................. 45
Sơ đồ 2.4: Bố trí thí nghiệm xác định hoạt tính kháng khuẩn có trong dịch chiết .......... 46

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thể hiện khối lượng dịch chiết của từng dung môi chiết với
thời gian chiết khác nhau ................................................................................................. 54
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ khối lượng cắn và thể tích dung môi ....................... 58
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ thể hiện hiệu suất phần trăm dịch chiết khi xử lý và môi
trường nuôi cấy ................................................................................................................ 78

ix



Nghiên cứu khả năng khángkhuẩn của dịch chiết hạt quả bơ và ứng dụng trong xử
lý nước thải chăn nuôi

MỞ ĐẦU
1 Đặt vấn đề
Chăn nuôi đã và đang là xu thế của nền nông nghiệp nước nhà, một trang trại
chăn nuôi được xây dựng, tùy theo quy mô, sẽ xả ra môi trường một lượng chất thải
gây ô nhiễm môi trường xung quanh, nếu không có hướng xử lý nước thải chăn
nuôi này sẽ làm ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người và các
động thực vật khác. Đặt biệt là các loại virut gây bệnh như lở mòm long móng, dịch
tai xanh… Việc xử lý nước thải chăn nuôi nhằm giảm nồng độ các chất ô nhiễm
trong nước thải đến một nồng độ cho phép mới được xả vào nguồn tiếp nhận.
Ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi đang là vấn nạn nhức nhối không chỉ ở
Việt Nam mà còn tồn tại ở nhiều nước trên thế giới. Phải xử lý chất thải của sản
xuất chăn nuôi. Đúng vậy, nhưng xử lý bằng những công cụ, phương pháp, kỹ
thuật, công nghệ, ….., thậm chí mẹo gì thì chưa có cơ quan nào hệ thống và hướng
dẫn đầy đủ cho người chăn nuôi. Nên trên thực tế, ô nhiễm do chăn nuôi vẫn đang
hiện hữu một cách thách thức.
Trong những năm qua ngành chăn nuôi đã phát triển và đạt kết quả đáng ghi
nhận, đáp ứng cơ bản nhu cầu thực phẩm trong nước ngày càng cao của xã hội.
Ngày nay, ngành chăn nuôi nước ta đang có những dịch chuyển nhanh chóng từ
chăn nuôi nông hộ sang chăn nuôi trang trại, công nghiệp; từ chăn nuôi nhỏ lẻ lên
chăn nuôi quy mô lớn. Đảng và Chính phủ quan tâm tới ngành chăn nuôi để cùng
với ngành trồng trọt, thủy sản đảm bảo an ninh lương thực, thức phẩm thông qua
những chủ trương, chính sách nhằm định hướng và tạo ra những cơ chế khuyến
khích để ngành chăn nuôi phát triển nhanh, mạnh và vững chắc. Tuy nhiên, mặt
chưa được của chăn nuôi đó là vấn đề ô nhiễm môi trường. Cộng đồng khoa học
trong và ngoài nước đã chỉ rõ gây ô nhiễm môi trường lớn nhất trong nông nghiệp ở
Việt Nam là từ trồng trọt và chăn nuôi. Theo báo cáo của Tổ chức Nông Lương Thế

giới (FAO), chất thải của gia súc toàn cầu tạo ra 65% lượng Nitơ oxit (N2O) trong
khí quyển. Đây là loại khí có khả năng hấp thụ năng lượng mặt trời cao gấp 296 lần

SVTH: Võ Thị Vi

1

GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn


Nghiên cứu khả năng khángkhuẩn của dịch chiết hạt quả bơ và ứng dụng trong xử
lý nước thải chăn nuôi

so với khí CO2. Cùng với các loại khí khác như CO2, CH4,… gây nên hiệu ứng nhà
kính làm trái đất nóng lên.
Theo số liệu của Tổng cục thống kê, năm 2014 đàn lợn nước ta có khoảng
26.76 triệu con, đàn trâu bò khoảng 7.75 triệu con, đàn gia cầm khoảng 327.69 triệu
con. Trong đó chăn nuôi nông hộ hiện tại vẫn chiếm tỷ trọng khoảng 65-70% về số
lượng và sản lượng. Từ số đầu gia súc, gia cầm đó có quy đổi được lượng chất thải
rắn (phân chất độn chuồng, các loại thức ăn thừa hoặc rơi vãi) đàn gia súc, gia cầm
thải ra khoảng trên 76 triệu tấn, và khoảng trên 30 triệu khối chất thải lỏng (nước
tiểu, nước rửa chuồng, nước từ sân chơi, bãi vận động, bãi chăn). Phân của vật nuôi
chứa nhiều chất chứa nitơ, phốt pho, kẽm, đồng, chì, Asen, Niken(kim loại nặng)…
và các vi sinh vật gây hại khác không những gây ô nhiễm không khí mà còn làm ô
nhiễm môi trường đất, làm rối loạn độ phì đất, mặt nước và còn cả nguồn nước
ngầm. Đi kèm theo đó là gần 14.5 triệu tấn thức ăn chăn nuôi được sản xuất từ 203
nhà máy. Quá trình sản xuất thức ăn chăn nuôi từ các nhà máy đã thải ra môi trường
lượng rất lớn chất khí gây hiệu ứng nhà khí kính (GHG) và các chất thải khác gây ô
nhiễm môi trường.
Ngoài ra, ô nhiễm môi trường còn có thể xảy ra trong quá trình giết mổ, sơ

chế sản phẩm động vật; Trong các cơ sở sản xuất thuốc thú y, chẩn đoán xét
nghiệm bệnh động vật; Trong quá trình xử lý các ổ dịch và xử lý xác động vật bị
dịch bệnh…là không nhỏ. Quá trình sinh sống của gia súc, gia cầm ngoài thải ra
chất thải như nói trên thì còn bài thải các loại khí hình thành từ quá trình hô hấp của
vật nuôi và thải ra các loại mầm bệnh, ký sinh trùng, các vi sinh vật có thể gây hại
trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khỏe con người và môi trường sinh thái như: E.
Coli, Salmonella, Streptococcus fecalis, Enterobacteriae,...
Sức khỏe con người, hệ vi khuẩn ở ruột và bệnh tật là những vấn đề đang được
quan tâm đến. Các nghiên cứu gần đây cũng đã chỉ rõ vi khuẩn chính là thủ phạm
thường xuyên gây ngộ độc thực phẩm. Trong số các loại vi khuẩn đáng kể đến là vi
khuẩn gây bệnh đường ruột “Escherichia” Vi khuẩn này hiện diện một cách tự

SVTH: Võ Thị Vi

2

GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn


Nghiên cứu khả năng khángkhuẩn của dịch chiết hạt quả bơ và ứng dụng trong xử
lý nước thải chăn nuôi

nhiên trong ruột của chúng ta cũng như của động vật. Có cả hằng trăm chủng E.coli
có thể được tìm thấy trong ruột và trong phân của các loài gia súc, đặc biệt là trong
phân bò... “Staphylococcus aureus” được tìm thấy nhiều trong nước thải từ các phân
của các loại gia súc, gia cầm, vi khuẩn có thể nhiễm vào thức ăn lúc chúng được chế
biến, hoặc lây truyền từ người này sang người khác lúc họ tiếp xúc với nhau.
Staphylococcus aureus gây bệnh bằng độc tố. Đau bụng, tiêu chảy và nôn mửa dữ
dội là những biểu hiện chính.
Tóm lại, chăn nuôi phát triển có thể cũng sẽ tạo ra những rủi ro cho môi trường

sinh thái và là một trong những nguyên nhân làm trái đất nóng lên nếu vấn đề môi
trường chăn nuôi không được quản lý hiệu quả. Tuy nhiên, trong điều kiện kinh tế
xã hội ở nước ta hiện nay phát triển chăn nuôi sẽ vẫn là sinh kế quan trọng của
nhiều triệu nông dân, cung cấp thực phẩm bổ dưỡng cho con người, tạo việc làm,
tăng thu nhập và cải thiện điều kiện sống cho hầu hết người lao động. Nếu các chất
thải chăn nuôi đặc biệt phân chuồng không được xử lý hiệu quả sẽ là một trong
những nguồn gây ô nhiễm lớn cho môi trường, ảnh hưởng xấu đến đời sống, sức
khoẻ của cộng đồng dân cư trước mắt cũng như lâu dài.
Trong các kỹ thuật xử lý chất thải chăn nuôi hiện mới chỉ thường được nhắc
đến công nghệ Biogas nhưng thực tế thì không phải chỉ có công nghệ khí sinh học
là tối ưu, là thay thế được tất cả các phương pháp khác, giải quyết triệt để vấn đề ô
nhiễm môi trường do chăn nuôi gây ra, còn chưa kể đến giá thành đắt, công nghệ
nhập từ nhiều nguồn khác nhau hiện còn chưa thống nhất, đòi hỏi người sử dụng
phải có hiểu biết kỹ thuật, ….Tuy nhiên, một vài nghiên cứu gần đây đã thông báo
rằng nước từ hệ thống biogas vẫn chứa nhiều vi khuẩn, ấu trùng giun sán và các kim
loại nặng.
Nhưng nếu ngành chăn nuôi tập trung hơn vào phát huy nội lực, hoàn thiện và
nâng cao nhiều giải pháp truyền thống để sử dụng hiệu quả hơn, phát huy tối đa
kinh nghiệm, kế thừa kết quả nghiên cứu của nhiều ngành khác,… thì cũng đã có
khá nhiều phương pháp hữu hiệu sử dụng được ngay cho công tác giảm thiểu ô

SVTH: Võ Thị Vi

3

GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn


Nghiên cứu khả năng khángkhuẩn của dịch chiết hạt quả bơ và ứng dụng trong xử
lý nước thải chăn nuôi


nhiễm môi trường do chăn nuôi gây ra mà giá thành lại rẻ, dễ sử dụng. Nhưng vấn
đề đặt ra là phát triển chăn nuôi nhưng phải bền vững để hạn chế tối đa mức độ gây
ô nhiễm và bảo vệ được môi trường sinh thái.
Hơn thế nửa, hiện nay việc lạm dụng các chất kháng sinh quá nhiều vào trong
việc xử lý. Mặc dù việc làm kiềm hãm hay tiêu diệt các chủng vi khuẩn có hại là rất
quan trọng tuy nhiên vẫn còn phải xem xét đến hậu quả và những ảnh hưởng bất lợi
đối với các thế hệ tương lai. Để đem lại hiệu quả cao, các giải pháp về chất kháng
sinh cần có sự thay đổi về liều lượng và đặc tính của kháng sinh đó.
Vậy câu hỏi đặt ra là “Liệu có chất nào có thể khắc phục được tình trạng ô
nhiễm nước thải chăn nuôi trên, mà lại có sẵn, đồng thời còn tận dụng được phế
phẩm hay không?” hay “Trong tự nhiên có chiết suất nào từ thực vật có thể sử dụng
như một chất kháng sinh thay thế cho các hợp chất kháng sinh hóa học đắt tiền mà
còn ảnh hưởng đến sức khỏe con người hay không?”
Nhằm giải quyết những mối lo ngại trên, đề tài “Nghiên cứu khả năng kháng
khuẩn từ hạt trái bơ và ứng dụng trong xử lý nước thải chăn nuôi” sẽ tập trung
nghiên cứu chiết suất chất có khả năng kháng khuẩn từ loại trái này, từ đó ứng dụng
trong quy trình xử lý nước thải chăn nuôi nhằm khắc phục được các điểm yếu của
các phương pháp xử lý trước kia, vừa đảm bảo môi trường sinh thái lại vừa xử lý
hiệu quả các vi sinh vật gây mầm bệnh có trong nước thải chăn nuôi. Việc nghiên
cứu đề tài này mang ý nghĩa hết sức quan trọng bởi đây là vấn đề tận dụng phế
phẩm từ nguồn thực phẩm mà chúng ta đều tiêu thụ hằng ngày. Kỳ vọng nghiên cứu
này sẽ đạt được kết quả như mong muốn, thì loại phế phẩm này hứa hẹn sẽ là mang
lại sự thành công trong công tác nghiên cứu chiết suất chất có khả năng kháng
khuẩn và ứng dụng để xử lý nước thải chăn nuôi.
2 Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước Việt Nam ta với nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào, phong phú là
một thuận lợi trong việc nghiên cứu và điều chế ra những loại thuốc có nguồn gốc
từ tự nhiên để phục vụ cho sức khỏe con người cũng như chống lại sự xâm nhập của


SVTH: Võ Thị Vi

4

GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn


Nghiên cứu khả năng khángkhuẩn của dịch chiết hạt quả bơ và ứng dụng trong xử
lý nước thải chăn nuôi

các côn trùng gây hại mùa màn. Với điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa, nước ta
được xem là mảnh đất màu mỡ cho sự phát triển của các chủng loại hoa màu, trong
đó có không ít loại cây được sử dụng với nhiều mục đích. Trong số vô vàn loài thực
vật ở Việt Nam, Bơ là loại trái cây có giá trị sử dụng cao, là loại thực phẩm mang
lại nguồn dinh dưỡng cao, không chỉ thế, bơ còn được sử dụng như một vị thuốc bổ
dưỡng, chữa được nhiều loại bệnh, giúp chị em phụ nữ trong việc chăm sóc sức
khỏe và làm đẹp nhờ tinh dầu bơ, hay các vitamin khác có trong thịt bơ. Tuy nhiên,
việc nghiên cứu chỉ mới sử dụng phần thịt trái bơ, trong khi đó, phần hạt chiếm thể
tích lớn nhất trong trái bơ, nhưng lại ít được quan tâm, chú ý đến thành phần hóa
học, cũng như hoạt tính sinh học của nó. Trong hạt trái bơ có nhiều các axit amin
và có một số chất có khả năng ngăn cản một số tác nhân gây hại (vi khuẩn, vi
rus, côn trùng, ). Đặc biệt trong hạt quả bơ có còn chứa các hợp chất của
Flavonoid ( thuộc nhóm chất của phenol phức tạp). Đây là nhóm chất oxy hóa
chậm. Ngoài ra, Các flavonoid có hoạt tính kháng khuẩn cao do chúng có khả
năng tạo phức với các protein ngoại bào và thành tế bào của vi khuẩn.
Trên thị trường hiện nay, đã có các dòng chế phẩm chứa các chủng vi sinh vật
đặc hiệu chuyên xử lý mùi hôi hầm cầu, hầm tự hoại, nhà vệ sinh , cải thiện hệ
thống xử lý nước thải, rác thải…; bổ sung hàm lượng vi sinh vật hữu ích vào nước
thải, nhằm cạnh tranh dinh dưỡng và ức chế các vi khuẩn gây bệnh. Tuy nhiên,
những chế phẩm này bán với giá rất đắt, muốn xử lý triệt để thì phải tốn chi phí khá

cao, trong khi đó, việc duy trì bổ sung hàm lượng chất chỉ mang tính chất tạm thời.
Đáng quan tâm và quan trọng hơn cả chính là sức khỏe của những con người
đang hằng ngày tiếp xúc với loại nước thải có chứa nhiều thành phần vi khuẩn gây
bệnh, những người làm công tác cấp thoát nước liên quan nhiều nhất và trực tiếp
đến đường bệnh qua nước và có trách nhiệm diệt trùng gây bệnh trên đường truyền
bệnh này.
Chính vì thế mà đề tài này cần phải được thực hiện, với mong muốn phát huy
hết khả năng kháng khuẩn của dịch chiết từ loại hạt bỏ đi này, và tìm ra loại chất ức

SVTH: Võ Thị Vi

5

GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn


Nghiên cứu khả năng khángkhuẩn của dịch chiết hạt quả bơ và ứng dụng trong xử
lý nước thải chăn nuôi

chế được sự sinh trưởng của vi khuẩn, làm giảm số lượng vi khuẩn hiếu khí và yếm
khí trong nước thải trực tiếp từ các trang trại chăn nuôi. Đồng thời giảm chi phí xử
lý cho các khu trang trại hay các hộ gia đình có quy mô chăn nuôi lớn.
3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu ngắn hạn: Xây dựng quy trình công nghệ chiết suất chất có khả
năng kháng khuẩn từ hạt trái bơ.
Mục tiêu dài hạn: Sử dụng dịch chiết và ứng dụng vào trong xử lý nước thải
chăn nuôi
4 Nội dung nghiên cứu
− Nghiên cứu, khảo sát nguyên liệu hạt trái bơ
− Nghiên cứu lựa chọn loại hóa chất trung gian nhằm gia tăng hiệu suất thu hồi

− Nghiên cứu công nghệ tách chất có hoạt tính sinh học cao và khảo sát các chỉ
tiêu hóa lý.
− Nghiên cứu ứng dụng chất chiết suất vào trong xử lý nước thải chăn nuôi.
− Nghiên cứu khả năng kháng khuẩn của dịch chiết đối với một số vi khuẩn:
E.coli, Salmonnella, Staphylococcus aureus, Pseudomonas có trong nước
thải chăn nuôi.
− Môi trường nghiên cứu dịch chiết là nước thải trực tiếp của chuồng nuôi và
sau hầm biogas. Nước thải chuồng nuôi và nước sau hầm biogas được lấy từ
Trang Trại Chăn Nuôi Heo Phước Long (xã Nguyễn Văn Cội, huyện Củ Chi,
Tp Hồ Chí Minh).
5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1 Đối tượng nghiên cứu
− Nghiên cứu trên đối tượng là hạt trái bơ được chiết suất.
− Môi trường nghiên cứu dịch chiết là nước thải trực tiếp của chuồng nuôi và
sau hầm biogas. Nước thải chuồng nuôi và nước sau hầm biogas được lấy từ

SVTH: Võ Thị Vi

6

GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn


Nghiên cứu khả năng khángkhuẩn của dịch chiết hạt quả bơ và ứng dụng trong xử
lý nước thải chăn nuôi

Trang Trại Chăn Nuôi Heo Phước Long (xã Nguyễn Văn Cội, huyện Củ Chi,
Tp Hồ Chí Minh).
− Sử dụng các chủng vi khuẩn do phòng thí nghiệm bộ môn sinh học ĐH Công
Nghệ Tp HCM cung cấp.

5.2 Phạm vi nghiên cứu
− Xác định thành phần hóa học có trong dịch chiết hạt trái bơ
− Thử nghiệm hoạt tính sinh học của dịch chiết trong hạt trái bơ và khảo sát
khả năng kháng khuẩn đối với một số vi sinh vật có trong nước thải chăn
nuôi.
− Sử dụng các chủng vi khuẩn: E.Coli, Samolnelle, Staphylococcus nhằm thử
hoạt tính kháng khuẩn của dịch chiết đối với những loại vi khuẩn trên.
6 Phương pháp nghiên cứu
6.1 Phương pháp luận
Nước thải chăn nuôi chứa nhiều vi khuẩn và ấu trùng gây bệnh. Nếu như
không được xử lý một cách hợp lý thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe con người và làm
ô nhiễm môi trường một cách rất nặng nề. Các phương pháp xử lý hóa học hay dùng
các chế phẩm có thành phần hóa học cũng không thể giải quyết triệt để vấn đề ô
nhiễm do nước thải chăn nuôi gây ra cho môi trường cách bấp hiện nay, một phần
phải tính toán về kinh phí, phần khác là ảnh hưởng trực tiếp đến những con người
đang trực tiếp phải tiếp xúc hàng ngày với những loại hóa chất có nguy cơ về tình
trạng sức khỏe ngày càng suy giảm.

SVTH: Võ Thị Vi

7

GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn


Nghiên cứu khả năng khángkhuẩn của dịch chiết hạt quả bơ và ứng dụng trong xử
lý nước thải chăn nuôi

Đề tài dựa trên phương pháp thu thập thông tin khoa học trên cơ sở nghiên
cứu các thông tin. Trên cơ sở đó, đề tài lập ra khung nghiên cứu cho phương pháp

luận cụ thể như sau:

Tình hình ô nhiễm nước thải chăn nuôi hiện nay
Các biện pháp xử lý

Thu thập dữ liệu

Tìm phế phẩm môi trường
Xử lý vi khuẩn có hại trong nước thải chăn nuôi:
E.Coli, Salmonelle, Staphyloccocus, Pseudomonas

Phân tích số liệu
lựa chọn phương
pháp xử lý

Xử lý bằng chất có sẵn trong tự nhiên: Hạt quả bơ

Thành phần hóa học: axit
amin, hợp chất Flavonoid
(Phenol phức tạp) cùng một
số ester của acid béo

Thu gom nguyên
liệu: Hạt quả bơ

Xử lý mẫu thành dạng bột

Xử lý nguyên liệu

Mẫu sau xử lý

(dạng bột)

Hoạt tính kháng khuẩn: có khả
năng kháng khuẩn nhờ những
nhóm chất của Phenol phức tạp
tạo phức với protein ngoại bào và
thành tế bào của vi khuẩn

Chiết mẫu dưới dạng dung
dịch (thí nghiệm trên mẫu
nước thải)
Xác định
Độ ẩm

Phương pháp
chiết Soxhlet
Sơ đồ 2.2

Hàm lượng tro
Mẫu sau xử lý
(dạng dung dịch)

Khảo sát

Thời gian chiết tối ưu (với 3 loại dung môi:
n-hexan, metanol, etyl axetat
Thể tích chiết tối ưu đối với 3 loại dung môi

Sơ đồ 2.3


Thành phần hóa học có trong dịch chiết
Mẫu tối ưu

Phân tích

Khả năng kháng khuẩn với 4 chủng:
E.Coli, Salmonelle, Staphyloccocus,
Pseudomonas

pháp
thực nghiệm
Đánh giá6.2
khảPhương
năng kháng
khuẩn
Thử nghiệm trên mẫu nước thải chăn nuôi
của dịch chiết và hiệu suất xử
với dung dịch chiết 20% và 40%
VKHK trong nước thải chăn nuôi
SVTH: Võ Thị Vi

8

Sơ đồ 2.4

GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn


Nghiên cứu khả năng khángkhuẩn của dịch chiết hạt quả bơ và ứng dụng trong xử
lý nước thải chăn nuôi


6.2.1 Phương pháp lấy mẫu: Thu hái và xử lý mẫu
6.2.2 Phương pháp phân tích trọng lượng
Xác định độ ẩm trong hạt bơ: Phương pháp sấy khô
Xác định hàm lượng tro: Phương pháp nung
6.2.3 Phương pháp tách chất
Chiết trong các dung môi có độ phân cực khác nhau: n-hexan, etyl axetat,
metanol bằng phương pháp chiết soxhlet.
6.2.4 Phương pháp khảo sát
− Khảo sát ảnh hưởng của các loại dung môi và thời gian chiết.
− Khảo sát hiệu quả dịch chiết khi tái sử dụng.
− Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ khối lượng chất chiết với thể tích dung môi.
6.2.5 Phương pháp vật lý
− Xác định thành phần hóa học có trong dịch chiết bằng phương pháp GC –
MS (sắc ký ghép phổ)
6.2.6 Phương pháp sinh học
Dùng phương pháp khuếch tán đĩa thạch Kirby – Bauer để xác định khả năng
kháng khuẩn của dịch chiết.
6.2.7 Phương pháp kiểm tra thống kê sinh học
Sử dụng phần mềm Statgraphics để xử lý số liêụ sinh học. Xác định sai số,
phương sai mẫu,…

7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của để tài

SVTH: Võ Thị Vi

9

GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn



Nghiên cứu khả năng khángkhuẩn của dịch chiết hạt quả bơ và ứng dụng trong xử
lý nước thải chăn nuôi

7.1 Ý nghĩa khoa học
− Cung cấp những thông tin khoa học về quy trình chiết tách, xác định thành
phần hóa học trong hạt bơ ở Đăk Nông.
− Cung cấp những thông tin, tư liệu làm cơ sở cho việc nghiên cứu sau này.
7.2 Ý nghĩa thực tiễn
− Nhằm giúp cho việc ứng dụng hạt bơ một cách khoa học. Gắn liền với vấn đề
bảo vệ môi trường, tận dụng nguồn phế phẩm.
− Ứng dụng được trong lĩnh vực xử lý nước thải chăn nuôi, kháng khuẩn đối
với một số vi khuẩn có trong loại nước thải này.
− Mang ý nghĩa đối với sức khỏe con người, những người hằng ngày đang tiếp
xúc với nguồn thải có chứa nhiều vi khuẩn mang mầm bệnh.
8 Bố cục luận văn
Nội dung của luận văn chia làm 4 chương:
Chương 1 – Tổng quan
Chương 2 – Vật liệu và Phương pháp nghiên cứu
Chương 3 – Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 4 – Kết luận và kiến nghị

SVTH: Võ Thị Vi

10

GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn


Nghiên cứu khả năng khángkhuẩn của dịch chiết hạt quả bơ và ứng dụng trong xử

lý nước thải chăn nuôi

Chương 1
TỔNG QUAN
1.1 Đại cương về cây bơ
1.1.1 Nguồn gốc và phân loại thực vật
1.1.1.1 Nguồn gốc
Bơ (Avocado) có nguồn gốc từ Mexico và Trung Mỹ, được trồng từ Rio
Grande trung tâm Peru trước người châu Âu. Sau đó, nó được đưa vào Jamaica và
Tây Ban Nha vào thế kỷ XVII đến Califonia vào thế kỷ XIX, sau đó cây bơ trồng
không chỉ ở Tây Ấn mà còn lan rộng sang các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới
với điều kiện môi trường thích hợp.
Tại Việt Nam cây bơ xuất hiện đầu tiên tại tỉnh Lâm Đồng do người
Pháp đưa vào từ những năm 1940, trồng ở huyện Di Linh (Lâm Đồng) cho kết quả
sinh trưởng tốt. Đến năm 1958, phái đoàn viện trợ Hoa Kỳ đưa vào khoảng 60.000
hạt bơ và trồng ở ba trung tâm thực nghiệm là Nông Lâm súc miền Đông Bảo Lộc
(Lâm Đồng), Hưng Lộc (Đồng Nai), và Eakmat (Đắk Lắk). Từ đó cây bơ được lan
rộng ra ở các tỉnh khác.
1.1.1.2 Phân loại
Cây bơ là cây hai lá mầm, thuộc họ Laraceae (Long não), có tên khoa
học là Persea americana. Tùy theo từng nước mà nó có tên gọi khác nhau, Anh gọi
là Avocado, Pháp gọi là Avocatier, Indonesia gọi là Adpukat, Việt Nam gọi là
bơ,..Cây bơ được chia thành 3 nhóm chính là: Mehico, Guatemala và Antilles. Đặc
tính của chúng như sau:
Chủng Mexico
Là cây á nhiệt đới, cây nhỏ, có tán hẹp, lá màu xanh nhạt, khi vò nát lá
non có mùi hôi. Quả nhỏ (khoảng 200 – 250g), hình thuôn dài, vỏ mỏng chuyển
màu xanh bóng hoặc đỏ thẩm khi chín. Hạt tương đối lớn, lỏng, lắc kêu. Thịt quả
màu vàng kem hay màu vàng đậm, hàm lượng chất béo cao (15 – 20%).
Chủng Guatemala

SVTH: Võ Thị Vi

11

GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn


Nghiên cứu khả năng khángkhuẩn của dịch chiết hạt quả bơ và ứng dụng trong xử
lý nước thải chăn nuôi

Là cây cận nhiệt đới, cây có tán rộng nhiều cành rậm rạp, màu xanh
thẫm. Trọng lượng quả lớn (khoảng 250 – 800g), hình trứng, vỏ quả dày, khi chưa
chín có màu xanh đậm, bóng và chuyển sang màu đỏ thẫm khi chín, hạt nhỏ lắc
không kêu, thịt quả màu vàng pha xanh lá cây (viền ngoài gần vỏ). Hàm lượng chất
béo là trung bình từ 12 – 15%.
Chủng Antilles
Là cây nhiệt đới, cây có tán lá rộng và to, lá màu xanh nhạt. Quả lớn
(trọng lượng có thể lên tới 900g/quả), có nhiều hình dạng khác nhau, vỏ quả nhẵn,
dày hơn chủng Mehico nhưng mỏng hơn chủng Guatemala, khi chín có màu xanh
cũng có khi là màu tím. Hạt to, lỏng, lắc kêu, thịt quả có màu vàng kem, hàm lượng
chất béo thấp (7 -8%), nhiều nước, nhiều xơ.
Bảng 1.1 Đặc điểm phân biệt các chủng bơ
Dầu
Chủng bơ Màu lá

Cở trái

Vỏ trái

trong


Hạt

cơm

Mexico

Guatemala

Antilles

Mùi hôi
Anique

Mỏng

Nhỏ

0.8mm

Không

Nhỏ lớn

hôi

đều có

Không


Rất lớn

hôi

và nhỏ

Dày từ
1.51.8mm

rỗng hạt

Chụi rét

Ưu điểm
chung

Lỏng
Cao

To

không sát

Chịu rét
Tốt

thịt
Trung
bình


chất
lượng tốt

Dính
Nhỏ

Chịu rét

chặt vào Khá tốt

khá tốt

cơm
Lỏng, khi

Trung
bình 0.8-

Khoảng

Thấp

To

chín lắc
kêu

1.5mm

Chịu

Yếu

nóng
chịu mặn

(nguồn: Viện nghiên cứu Ea Kamat)
Hiện nay trên thị trường đã xuất hiện một giống bơ có tên Booth mới,
nguồn gốc từ Mỹ được nghiện cứu và tiến hành khảo nghiệm từ Cty TNHH Tư vấn
đầu tư phát triển nông lâm nghiệp EaKmát (Viện KHKTNLN Tây Nguyên).

SVTH: Võ Thị Vi

12

GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn


Nghiên cứu khả năng khángkhuẩn của dịch chiết hạt quả bơ và ứng dụng trong xử
lý nước thải chăn nuôi

1.1.2 Đặc tính sinh học
1.1.2.1 Nhiệt độ
Như đã được trình bày, cây bơ có nguồn gốc ở các xứ nhiệt đới Trung
Mỹ, phân bố ở độ cao dưới 1000 – 2700 m. Ở đây các giống thuộc chủng
Guatemala, Mexico có thể chịu được nhiệt độ từ -200 - -600C, các giống Antilles chỉ
chịu được nhiệt độ khoảng 00C.
Tại Đà Lạt, nhiệt độ tuyệt đối thấp rất hiếm khi đạt được mức 0 – 100C,
nên các giống Antilles kém chịu rét nhất cũng chịu được, do đó vấn đề nhiệt độ thấp
đối với cây bơ không quan trọng lắm.
1.1.2.2 Độ ẩm

Lượng mưa tốt thích hợp cho cả năm là 1000 – 1500 mm. Khi bơ ra hoa,
nếu gặp trời mưa dầm, độ ẩm không khí cao, hoa sẽ rụng nhiều. Do đó, cây bơ cần
có một mùa khô mát để ra hoa đậu quả tốt. Mưa nhiều vào mùa quả chín cũng làm
giảm chất lượng quả.
1.1.2.3 Gió
Cây bơ có gỗ dòn, chống gió yếu nên vấn đề trồng cây che chắn gió có
tác dụng hạn chế đổ gãy đồng thời giảm tốc độ bốc thoát hơi nước vào mùa ra quả
(mùa khô) để cây không bị rụng trái. Gió còn làm trái cọ sát lẫn nhau, cọ sát với
lá, cành gây ra bệnh sinh lý làm giảm giá trị trái bơ.
1.1.2.4 Đất trồng
Có thể trồng bơ trên nhiều loại đất khác nhau: đất sét pha cát, đất pha sét,
đất thịt nặng. Nhưng vấn đề đặc biệt cần lưu ý là đất phải thông thoáng, dễ thoát
nước, giàu chất hữu cơ. Lớp đất thông thoáng thoát nước phải sâu ít nhất là 90 cm.
Đất có mạch nước ngầm thấp sâu ít nhất là 2m, vì trong thời kỳ đầu sinh trưởng,
rễ bơ ăn cạn, cây vẫn phát triển tốt nhưng càng về sau, bộ rễ ăn càng sâu, gặp
đất úng thủy, rễ phát sinh nấm Phytophthora làm chết cây.

SVTH: Võ Thị Vi

13

GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn


×