Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.68 KB, 37 trang )

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12

CHỦ ĐỀ 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu 1. Lãnh thổ nước ta trải dài :
A. Trên 12º vĩ tuyến.
B. Gần 15º vĩ tuyến
C. Gần 17ºvĩ tuyến. D. Gần 18º vĩ tuyến
Câu 2: Vị trí nước ta nằm ở:
A. Nằm trên bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới
B. Nằm rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á
C. Nằm trong Đông Nam Á lục địa, khu vực cận nhiệt đới.
D. Nằm rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, khu vực ôn đới.
Câu 3: Phía Tây và Tây Nam nước ta tiếp giáp với:
A. Trung Quốc và Lào
B. Lào và Campuchia
C. Trung Quốc và Campuchia
D. Lào và Thái Lan
Câu 4:Trên biển, nước ta tiếp giáp với mấy quốc gia? Đó là những quốc gia nào?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 5: Trên biển, hệ tọa độ địa lí nước ta còn kéo dài tới:
A. 1010Đ đến 117020’Đ
B. 1010Đ đến 117010’Đ
0
0
C. 110 Đ đến 117 20’Đ


D. 1100Đ đến 117010’Đ
Câu 6: Vị trí vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa thông ra Thái Bình Dương, làm cho nước ta có
tính chất là:
A. Quốc đảo
B. Bán đảo
C. Lục địa
D. Đồi núi
Câu 7: Đường kinh tuyến…(1)…..chạy qua lãnh thổ nước ta, nên Việt Nam nằm hoàn toàn trong
múi giờ….(2)…..
(1) A: 1050Đ
B. 1150Đ
C. 1010Đ
D. 1020Đ
(2) A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 8: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất:
A. Nhiệt đới gió mùa
B. Nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Cận nhiệt đới gió mùa
D. Nhiệt đới ẩm
Câu 9: Tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta do vị trí nước ta:
A. Tiếp giáp với biển Đông
B. Nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu bắc
C. Nằm rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á
D. Nằm trong khu vực ngoại chí tuyến Bán cầu Bắc
Câu 10: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :
A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.

C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật
Câu 11: Tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú do vị trí nước ta:
A. Nằm liền kề 2 vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải và Châu Á - Thái Bình Dương
B. Nằm liền kề 2 vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải và Đại Tây Dương
C. Nằm liền kề 2 vành đai sinh khoáng Châu Á và Thái Bình Dương
D. Nằm liền kề 2 vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải và Châu Á
Câu 12: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu
Phi là nhờ :
1
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A


Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
Câu 13. Ý nghĩa Kinh tế của vị trí địa lí nước ta :
A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới
C. Có vị trí đặc biệt trong khu vực Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với
những biến động chính trị thế giới.
D. Tạo điều kiện cho nước ta chung sống hòa bình hữu nghị, hợp tác, cùng phát triển với các quốc
gia trong khu vực.
Câu 14: Về mặt văn hóa – xã hội, vị trí địa lí đã tạo điều kiện cho các quốc gia trong khu vực Đông
Nam Á có thể chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển là do:
A. Nước ta nằm ở nơi giao thoa giữa các nền văn hóa khác nhau
B. Nước ta nằm ở rìa phía Đông của Bán đảo Đông Dương
C. Nước ta có chung biển Đông với nhiều quốc gia

D. Nước ta nằm ở gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
Câu 15: Vùng đất của nước ta là
A. Phần được giới hạn giữa đường biên giới và đường bờ biển
B. Phần đất liền giáp biển.
C. Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo
D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.
Câu 16: Ý nghĩa văn hóa – xã hội của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ tạo điều kiện:
A. Giao lưu các nước láng giềng bằng đường bộ, đường hàng không.
B. Để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút đầu tư nước ngoài.
C. Cho nước ta chung sống hòa bình, hữu nghị, hợp tác, cùng phát triển với các nước Đông Nam Á.
D. Mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
Câu 17. Nội thuỷ là :
A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.
D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí.
Câu 18. Đây là cửa khẩu nằm trên biên giới Lào - Việt.
A. Cầu Treo.
B. Xà Xía.
C. Mộc Bài.
D. Lào Cai.
Câu 19. Bộ phận vùng biển được xem như một bộ phận trên đất liền
A. Nội thủy
B. Lãnh hải
C. Vùng thềm lục địa
D. Vùng tiếp giáp lãnh hải
Câu 20. Đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu :
A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.

D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
Câu 21. Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia.
A. Hải Phòng.
B. Cửa Lò.
C. Đà Nẵng.
D. Nha Trang
Câu 22. Quần đảo Trường Sa thuộc:
A. Tỉnh Khánh Hoà.
B. Thành phố Đà Nẵng.
C. Tỉnh Quảng Ngãi.
D. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 23: Quần đảo Hoàng Sa thuộc:
A. Tỉnh Khánh Hoà.
B. Thành phố Đà Nẵng.
2
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A


Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12
C. Tỉnh Quảng Ngãi.
D. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 24. Loại gió có tác động thường xuyên đến toàn bộ lãnh thổ nước ta là :
A. Gió mậu dịch.
B. Gió mùa.
C. Gió phơn.
D. Gió địa phương.
Câu 25. Điểm nào sau đây không đúng với nước ta?
A. Diện tích vùng đất liền 331212km2.
B. Đường biên giới đất liền dài 4600km.
C. Đường bờ biển dài 3260km

C. Có hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ
Câu 26. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước :
A. Được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo.
B. Được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên.
C. Được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 27. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là do :
A. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.
B. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên.
C. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.
D. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình.
Câu 28. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với :
A. Trung Quốc và Lào.
B. Lào và Cam-pu-chia.
C. Cam-pu-chia và Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia
Câu 30. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu
biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải :
A. Đường ô tô và đường sắt.
B. Đường biển và đường sắt.
C. Đường hàng không và đường biển. D. Đường ô tô và đường biển.
Câu 31: Hiện nay nước ta có bao nhiêu tỉnh và thành phố tương đương cấp tỉnh giáp biển?
A. 27 tỉnh và thành phố.
B.Có 28 tỉnh và thành phố.
C.Có 29 tỉnh và thành phố.
D.Có 30 tỉnh và thành phố
Câu 32: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian không giới hạn độ cao được quy định là:
A.Được xác định bằng các đường biên giới trên đất liền.
B.Trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải.
C.Không gian của các đảo.

D.Được xác định bằng các đường biên giới trên đất liền và trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải
hoặc không gian của các đảo.
Câu 33: Nếu tính theo giờ GMT thì nước ta nằm trọn trong khu vực múi giờ thứ mấy?
A.Múi giờ thứ 6.
B.Múi giờ thứ 7.
C.Múi giờ thứ 8.
D.Múi giờ thứ 9.
Câu 34: Nước ta có chủ quyền một vùng biển rộng ở biển Đông là bao nhiêu km2?
A. Khoảng 500.000 km2.
B.Khoảng trên 1 triệu km2.
C.Khoảng 1,5 triệu km2.
D.Khoảng 2 triệu km2.
Câu 35:Công ước của Liên Hợp Quốc về luật biển được ký kết vào năm nào?
A.Năm 1980. B.Năm 1982.
C.Năm 1984.
D.Năm 1986.
Câu 36: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bắc bán cầu, thường xuyên chịu ảnh hưởng
của loại gió nào?
A.Gió Mậu dịch.
B.Gió mùa châu Á.
C.Gió Tây ôn đới.
D.Gió Mậu dịch và gió mùa châu Á.
Câu 37: Đường biên giới giữa nước ta với nước Trung Quốc, Lào và Campuchia dài là:
A.Hơn 4600 km.
B.Dài 5000 km.
C.Dài 5400 km.
D.Dài 5040 km.
3
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A



Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12
Câu 38: Tổng diện tích phần đất liền và các hải đảo ở nước ta là bao nhiêu (năm 2006)?
A.331212 km2.
B.322799 km2.
C.327299 km2.
D.329792 km2.
Câu 39: Hai tỉnh nào sau đây nằm ở hai điểm cuối cùng của đường bờ biển nước ta?
A.Quảng Ninh, An Giang.
B.Hải Phòng, Cà Mau.
C.Quảng Ninh, Kiên Giang.
D.Quảng Ninh, Cà Mau.
Câu 40: Năm bộ phận hợp thành vùng biển nước ta là: Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,
vùng đặc quyền kinh tế và vùng....
A. Thềm lục địa
B. Đồng bằng
C. Miền núi
D. Cao nguyên
Câu 41: Các đảo và quần đảo nước ta chủ yếu là các đảo:
A. Ven bờ
B. Xa bờ
D. nhỏ ven bờ
D. Lớn xa bờ
Câu 42: Bộ phận vùng biển được xem như là bộ phận lãnh thổ trên đất liền là:
A. Nội thủy
B. Lãnh hải
C. Thềm lục địa
D. Vùng đặc quyền kinh tế
Câu 43: Vùng biển tiếp giáp với lãnh hải, hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính
từ đường cơ sở là vùng:

A. Tiếp giáp lãnh hải
B. Đặc quyền kinh tế
C. Thềm lục địa
D. Nội thủy
Câu 44: Dựa vào atlat Việt Nam trang 4 và 5, cho biểt đi từ Bắc vào Nam lần lượt xuất hiện các đảo:
A. Cồn cỏ, Cát Bà, Phú Quý, Lý Sơn
B. Cát Bà, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Phú Quý\
C. Cát Bà, Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú Quý
D. Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Cồn Cỏ
Câu 45: Dựa vào atlat Việt Nam trang 4 và 5, tỉnh và thành phố không thuộc nhóm thành phố trực
thuộc trung ương:
A. Hà Nội
B. Cần Thơ
C. Hải Phòng
D. Thừa Thiên Huế
Câu 46: Điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta lần lượt thuộc các tỉnh
A. Hà Giang, Cà Mau, Điện Biên, Khánh Hòa.
B. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên,
C. Cà Mau, Hà Giang, Điện Biên, Khánh Hòa.
D. Hà Giang, Khánh Hòa Cà Mau, Điện Biên.
Câu 47: Điểm Cực Bắc nước ta có tọa độ 23023’B, thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh
A. Hà Giang
B. Điện Biên
C. Cà Mau
D. Khánh Hòa
Câu 48: Điểm Cực Nam nước ta có tọa độ 8034’B, thuộc xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh
A. Hà Giang
B. Điện Biên
C. Cà Mau
D. Khánh Hòa

Câu 49: Điểm Cực Tây nước ta có tọa độ 102009’Đ, thuộc xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh
A. Hà Giang
B. Điện Biên
C. Cà Mau
D. Khánh Hòa
Câu 50: Điểm Cực Đông nước ta có tọa độ 109024’Đ, thuộc xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh
A. Hà Giang
B. Điện Biên
C. Cà Mau
D. Khánh Hòa
Câu 51: Vùng biển mà ở đó nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho các nước
khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và
hàng không như công ước quốc tế quy định là vùng
A. Lãnh hải
B. Tiếp giáp lãnh hải
C. Đặc quyền kinh tế
D. Nội thủy
Câu 52: Phần ngầm dưới biển và trong lòng đất đưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra
ngoài lãnh hải đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sao khoảng 200m và hơn nữa được gọi là
A. Lãnh hải
B. Thềm lục địa
C. Đặc quyền kinh tê
D. Nội thủy
Câu 53: Theo chiều Bắc – Nam, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng vĩ độ:
A. 8034’B – 23023’B
B. 8034’B – 23023’N
C. 8034’N – 23023’B
D. 8034’B – 23027’B
Câu 54: Theo chiều Đông – Tây, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng kinh độ:
A. 102009’Đ – 109024’Đ

B. 109024’Đ - 102009’Đ
C. 102009’T – 109024’Đ
D. 109024’Đ - 1010Đ
Câu 55: Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây trên đất liền nước ta lần lượt là:
A. 8034’B, 23023’B, 109024’Đ, 102009’Đ
B. 23023’B, 8034’B, 109024’Đ, 102009’Đ
0
0
0
0
C. 8 34’B, 23 23’B, 102 09’Đ ,109 24’Đ
D. 23023’B, 8034’B, 102009’Đ ,109024’Đ
4
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A


Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12

CHỦ ĐỀ 2: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Câu 1. Đây là đặc điểm của địa hình đồi núi của nước ta :
A. Núi cao trên 2 000 m chỉ chiếm 1% diện tích lãn thổ.
B. Địa hình thấp dưới 1000 m chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
C. Địa hình thấp dưới 500 m chiếm 70% diện tích lãnh thổ.
D. Tất cả các đặc điểm trên.
Câu 2. Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi của nước ta là :
A. Dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét.
B. Nhiều nguy cơ phát sinh động đất.
C. Dễ xảy ra tình trạng thiếu nước.
D. Nạn cháy rừng dễ diễn ra nhất.
Câu 3. “Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa, chạy theo hướng tây bắc - đông nam”. Đó là đặc điểm núi

của vùng :
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 4 . Nằm ở cực tây của năm cánh cung thuộc vùng núi Đông Bắc là dãy :
A. Sông Gâm.
B. Đông Triều.
C. Ngân Sơn.
D. Bắc Sơn
Câu 5 . Đây là hướng nghiêng của địa hình vùng Đông Bắc.
A. Tây bắc - đông nam.
B. Đông bắc - tây nam.
C. Bắc - nam.
D. Tây - đông.
Câu 6. Nằm ở phía tây nam của hệ thống Trường Sơn Nam là cao nguyên :
A. Plây-cu.
B. Mơ Nông.
C. Đắc Lắc.
D. Di Linh.
Câu 7. Các sườn đồi ba dan lượn sóng ở Đông Nam Bộ được xếp vào loại địa hình :
A. Đồng bằng.
B. Các bậc thềm phù sa cổ.
C. Các cao nguyên. D. Các bán bình nguyên.
Câu 8. Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng châu thổ Cửu Long có chung một đặc điểm là:
A. Có địa hình thấp và bằng phẳng.
B. Có hệ thống đê ngăn lũ ven sông.
C. Hình thành trên vùng sụt lún của hạ lưu sông. D. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
Câu 9. “Địa hình núi đổ xô về mạn đông, có nhiều đỉnh cao trên 2000 m, phía tây là các cao
nguyên”. Đó là đặc điểm của vùng :

A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 10. Dãy Bạch Mã là :
A. Dãy núi bắt đầu của hệ núi Trường Sơn Nam.
B. Dãy núi làm biên giới giữa Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
C. Dãy núi làm ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
D. Dãy núi ở cực Nam Trung Bộ, nằm chênh vênh giữa đồng bằng hẹp và đường bờ biển.
Câu 11. Đây là đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung.
A. Là một tam giác châu thổ có diện tích 15 000 km2.
B. Nằm ở vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng.
C. Hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu các sông lớn.
D. Biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành nên có nhiều cồn cát.
Câu 12. Ở đồng bằng châu thổ sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô trũng là do :
A. Thường xuyên bị lũ lụt.
B. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
C. Có địa hình tương đối cao và bị chia cắt.
D. Có hệ thống đê ngăn lũ hai bên các sông.
Câu 13. Địa hình núi cao hiểm trở nhất của nước ta tập trung ở :
A. Vùng núi Trường Sơn Nam.
B. Vùng núi Tây Bắc.
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
D. Vùng núi Đông Bắc.
Câu 14. Địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở :
A. Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ.
B. Trên các cao nguyên xếp tầng ở sườn phía tây của Tây Nguyên.
5
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A



Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12
C. Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Bắc và vùng thấp ở Tây Nguyên.
D. Rìa Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
Câu 15. Vùng núi thượng nguồn sông Chảy có đặc điểm :
A. Cấu tạo chủ yếu bởi đá vội.
B. Gồm những đỉnh núi cao trên 2000 m.
C. Có cấu trúc vòng cung.
D. Chạy theo hướng tây bắc - đông nam.
Câu 16. Ranh giới của vùng núi Tây Bắc là :
A. Sông Hồng và sông Đà.
B. Sông Đà và Sông Mã.
C. Sông Hồng và sông Cả.
D. Sông Hồng và sông Mã.
Câu 17: Đặc điểm chứng tỏ địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi:
A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ
B. Cấu trúc địa hình đa dạng
C. Địa hình núi cao chiếm ¼ diện tích lãnh thổ
D. Địa hình được trẻ lại từ giai đoạn Tân kiến tạo
Câu 18: Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta:
A. Tây Bắc – Đông Nam
B. Tây Nam- Đông Bắc
C. Vòng cung
D. Tây – Đông
Câu 19: Hướng Tây Bắc – Đông Nam của vùng núi nước ta được thể hiện rõ nhất từ:
A. Hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã
B. Tả ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã
C. Phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã
D. Phía Nam dãy Bạch Mã đến 110B
Câu 20: Địa hình đồi núi với 2 hướng núi chính là:

A. Tây Bắc – Đông Nam và Tây - Đông
B. Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung
C. Tây Bắc – Đông Nam và Bắc - Nam
D. Đông Bắc – Tây Nam và vòng cung
Câu 21: Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở khu vực đồng bằng thông qua quá trình:
A. Xâm thực
B. Bồi tụ
C. Phong hóa
C. Vận chuyển
Câu 22: Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở khu vực đồi núi thông qua quá trình:
A. Xâm thực
B. Bồi tụ
C. Phong hóa
C. Vận chuyển
Câu 23: Địa hình không thuộc dạng địa hình nhân tạo:
A. Vịnh biển
B. Ruộng bậc thang
C. Giao thông
D. Hồ vẩy cá
Câu 24: Địa hình núi nước ta chia thành 4 vùng là: Đông Bắc, Tây Bắc,.........
A. Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây
B. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam
C. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Tây
D. Trường Sơn Nam và Trường Sơn Đông
Câu 25: Vùng núi Đông Bắc nằm ở:
A. Tả ngạn sông Hồng
B. Hữu ngạn sông Hồng
C. Phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã
D. Phía Nam dãy Bạch Mã đến 110B
Câu 26: Vùng núi Tây Bắc nằm ở:

A. Tả ngạn sông Hồng
B. Hữu ngạn sông Hồng
C. Phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã
D. Phía Nam dãy Bạch Mã đến 110B
Câu 27: Vùng núi Trường Sơn Bắc nằm ở:
A. Tả ngạn sông Hồng
B. Hữu ngạn sông Hồng
C. Phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã
D. Phía Nam dãy Bạch Mã đến 110B
Câu 28: Vùng núi Trường Sơn Nam nằm ở:
A. Tả ngạn sông Hồng
B. Hữu ngạn sông Hồng
C. Phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã
D. Phía Nam dãy Bạch Mã đến 110B
Câu 29: Khu vực địa hình núi cao nhất nước ta là:
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Trường Sơn Bắc
D. Trường Sơn Nam
Câu 30: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:
A. Địa hình thấp chiếm phần lớn diện tích
B. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam
C. Có địa hình cao nhất nước ta
D. Các dãy núi liền kề các cao nguyên
Câu 31: Đặc điểm sau Không nằm trong các đặc điểm nổi bật của vùng núi Trường Sơn Bắc:
6
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A


Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12

A. Có sự bất đối xứng 2 sườn Đông và Tây rõ rệt
B. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
C. Gồm các dãy núi song song và so le chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam
D. Địa hình cao ở 2 đầu và thấp ở giữa
Câu 32: Địa hình chủ yếu của vùng núi Trường Sơn Nam:
A. Các khối núi và cao nguyên
B. Đồi núi thấp và trung bình
C. Đồi núi cao và trung bình
D. Núi cao và núi thấp xen kẽ nhau
Câu 33: Dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng:
A. Cao nguyên và sơn nguyên
B. Cao nguyên và bán bình nguyên
C. Sơn nguyên và đồi trung du
D. Bán bình nguyên và đồi trung du
Câu 34: Dựa vào Atlat Việt Nam (Trang 6+7), cho biết 2 dãy núi chạy dọc biên giới Thượng Lào:
A. Pu Đen Đinh và Pu Sam Sao
B. Pu Đen Đinh và Pu Xai Lai Leng
C. Pu Đen Đinh và Pu Hoạt
D. Pu Đen Đinh và Pu Si Lung
Câu 35. Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta ?
A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.
B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.
C. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng.
D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.
Câu 36. Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta
là : A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.
B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.
C. Động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.
D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.
Câu 37. Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là :

A. Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông.
B. Chia cắt đồng bằng thành các châu thổ nhỏ.
C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt.
D. Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa tây nam gây khô nóng.
Câu 38: Thế mạnh nổi bật nhất của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế:
A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
B. Cung cấp tài nguyên khoáng sản, thủy sản
C. Tập trung dân cư đông đúc
D. Giao thông đi lại thuận lợi
Câu 39: 3 đỉnh tạo ra hình dạng tam giác châu của Đồng bằng sông Hồng:
A. Việt Trì, Quảng Yên và Ninh Bình
B. Việt Trì, Hải Phòng, Ninh Bình
C. Việt Trì, Quảng Ninh, Ninh Bình
D. Việt Trì, Hạ Long, Ninh Bình
Câu 40: Đây là nguyên nhân khiến địa hình đồng bằng sông Hồng bị chia cắt thành nhiều ô nhỏ:
A. Có mạng lưới sông ngòi và kênh rạch chằng chịt
B. Có hệ thống đê chạy ven sông
C. Có các dãy núi ăn lan sát biển
D. Địa hình được bồi tụ của nhiều hệ thống sông.
Câu 41: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long đều được thành tạo và phát triển do:
A. Phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng
B. Phù sa sông - biển bồi đắp trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng
C. Phù sa biển bồi đắp trên vịnh biển hẹp, thềm lục địa sâu
D. Phù sa biển bồi đắp trên vịnh biển nông, thềm lục địa sâu.
Câu 42: Vùng đất dễ bị bạc màu ở Đồng bằng sông Hồng:
A. Đất trong đê
B. Đất ngoài đê
C. Đất bãi bồi
D. Đất thấp trũng
7

Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A


Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12
Câu 43: Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp bởi hệ thống sông:
A. Sông Hồng và sông Thái Bình
B. Sông Hồng và sông Chảy
C. Sông Hồng và sông Cả
D. Sông Hồng và sông Mã
Câu 44: Đồng bằng sông Hồng có diện tích:
A. 15000km2
B. 40000km2
C. 30000km2
D. 20000km2
Câu 45: Đồng bằng sông C ửu Long có diện tích:
A. 15000km2
B. 40000km2
C. 30000km2
D. 20000km2
Câu 46: Diện tích đất chiếm diện tích nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long:
A. Đất phù sa ngọt
B. Đất mặn
C. Đất phèn
D. Đất cát
Câu 47: Độ cao trung bình so với mực nước biển của Đồng bằng sông Cửu Long:
A. 4-20m
B. 3-5m
C. 2-10m
D. 3-7m
Câu 48: Nguyên nhân không ảnh hưởng đến diện tích đất mặn đất phèn lớn ở Đồng bằng sông Cửu

Long:
A. Có 3 mặt giáp biển
B. Thường xuyên chịu tác động của thủy triều
C. Có nhiều vùng trũng thấp
D. Có các dãy núi ăn lan sát biển
Câu 49: Dải địa hình phổ biến ở bờ biển đồng bằng ven biển miền trung:
A. Cồn cát và đầm phá
B. Cồn cát và đồng bằng
C. Cồn cát và bãi triều thấp
D. Cồn cát và các đảo ven bờ
Câu 50: Dựa vào Atlat Việt Nam trang 6+7, cao nguyên có độ cao cao nhất ở Tây Nguyên:
A. Kontum
B. Pleiku
C. Mơ Nông
D. Lâm Viên
Câu 51: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung các dạng địa hình lần lượt từ biển vào là
A. Cồn cát , đầm phá; vùng trũng thấp; đồng bằng
B. Cồn cát , đầm phá; đồng bằng; vùng trũng thấp
C. Đồng bằng; vùng trũng thấp; Cồn cát , đầm phá
D. Vùng trũng thấp; Cồn cát , đầm phá; Đồng bằng

8
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A


Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12

CHỦ ĐỀ 3: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
Câu 1. Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là :
A. Dầu khí.

B. Muối biển.
C. Cát trắng.
D. Titan.
Câu 2. Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng :
A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ
Câu 3. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ :
A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa. D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).
Câu 4. Quá trình chủ yếu chi phối địa mạo của vùng ven biển của nước ta là :
A. Xâm thực.
B. Mài mòn.
C. Bồi tụ.
D. Xâm thực - bồi tụ.
Câu 5. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là :
A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.
Câu 6. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là :
A.
Móng Cái.
B. Hà Tiên.
C. Rạch Giá.
D. Cà Mau.
Câu 7. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là :
A.Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.

D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.
Câu 8. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) :
A. Quảng Ninh.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hoà.
D. Bình Thuận.
Câu 9. Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh tại :
A. Của Lò (Nghệ An).
B. Thuận An (Thừa Thiên - Huế).
C. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi).
D. Mũi Né (Bình Thuận).
Câu 10. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là :
A. Vịnh Bắc Bộ.
B. Vịnh Thái Lan.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 11. Hai bể trầm tích có diện tích lớn nhất nước ta là :
A. Sông Hồng và Trung Bộ.
B. Cửu Long và Sông Hồng.
C. Nam Côn Sơn và Cửu Long.
D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai.
Câu 12. Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là :
A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
Câu 13. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ ở :
A. Hải văn và sinh vật biển
B. Nhiệt độ và thủy triều
C. Độ muối và sinh vật biển

D. Nhiệt độ và hải lưu
Câu 14. Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì :
A. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
B. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
C. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
D. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
Câu 15. Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực :
A. Sinh vật.
B. Địa hình.
C. Khí hậu.
D. Cảnh quan ven biển.
Câu 16: Biển Đông có diện tích đứng thứ ….trong các biển của Thái Bình Dương:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17: Biển Đông có diện tích:
9
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A


Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12
A. 3,477 triệu Km2 B. 3,447 triệu Km2
C. 3,744 triệu Km2
D. 3.747 triệu Km2
Câu 18: Biển Đông có đặc điểm
A. Là biển tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Là biển tương đối kín, nằm trong vùng cận xích đạo gió mùa
C. Là biển mở rộng ra Thái Bình Dương, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
D. Là biển mở rộng ra Thái Bình Dương, nằm trong vùng cận xích đạo gió mùa.

Câu 19: Tính chất khép kín của biển Đông được hình thành do:
A. Phía Tây và Tây Nam được bao bọc bởi đất liền
B. Phía Đông và Đông Nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo
C. Phía Đông và Đông Nam có các dòng hải lưu chạy song song
D. Hoạt động của 2 mùa gió xuất hiện trên biển.
Câu 20: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của biển Đông không thể hiện qua
yếu tố hải văn:
A. Nhiệt độ
B. Thủy triều
C. Độ ẩm
D. Độ muối.
Câu 21: Nhờ có biển Đông, khí hậu nước ta mang tính chất của vùng khí hậu:
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Lục địa
B. Hải dương
D. Địa Trung hải
Câu 22: Dạng địa hình không thuộc dạng địa hình ven biển nước ta:
A. Tam giác châu
C. Vũng vịnh sâu
B. Bãi cát phẳng
D. Thung lũng rộng
Câu 23: Dựa vào Atlat Việt Nam trang 6 và 7, cho biết các vịnh biển Hạ Long, Xuân Đài, Vân
Phong, Cam Ranh lần lượt thuộc các tỉnh nào?
A. Quảng Ninh, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận
B. Quảng Ninh, Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận
C. Quảng Ninh, Ninh Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa
D. Quảng Ninh, Phú Yên, Ninh Thuận, Khánh Hòa
Câu 24: Hệ sinh thái Không thuộc các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta:
A. Rừng ngập mặn
B. Rừng trên các đảo

C. Hệ sinh thái trên đất phèn
D. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
Câu 25: Hệ sinh thái ven biển nước ta có diện tích đứng thứ 2 trên thế giới là:
A. Rừng ngập mặn
B. Rừng trên các đảo
C. Hệ sinh thái trên đất phèn
D. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
Câu 26: Nguồn tài nguyên quý giá thuộc 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa:
A. Tôm hùm
B. Các rạn san hô
C. Tổ yến
D. Sò huyết
Câu 27: Loại thiên tai diễn biến thất thường, khó phòng tránh và diễn ra hàng năm trên vùng biển
nước ta:
A. Bão
B. Cát bay
C. Sạt lở bờ biển
D. Ngập mặn
Câu 28: Hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều nhất tại dải bờ biển:
A. Bắc Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Trung Bộ
D. Nam Bộ
Câu 29: Thiên tai sau không nằm trong các thiên tai trên biển Đông:
A. Bão
B. Cát bay
C. Sạt lở bờ biển
D. Ngập lụt
Câu 30: Chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta:
A. Sử dụng hợp lý nguồn lợi tài nguyên biển

B. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển
C. Thực hiện các biện pháp phòng chống thiên tai
D. Tất cả các ý trên
Câu 31: Dựa vào Atlat Việt Nam trang 6 và 7, cho biết 2 vịnh biển lớn trên biển Đông là:
A. Vịnh Bắc Bộ và Thái Lan
B. Vịnh Thái Lan và vịnh Bengan
C. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Bengan
C. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Cam Ranh
Câu 32: Dựa vào Atlat Việt Nam trang 6 và 7, cho biệt đảo Ba Bình, Gạc Ma thuộc quần đảo nào?
A. Hoàng Sa
B. Trường Sa
C. Cô Tô
D. Côn Sơn
10
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A


Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12

CHỦ ĐỀ 4: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
Câu 1. Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, hai mùa chuyển
tiếp xuân thu là :
A. Khu vực phía nam vĩ tuyến 16ºB.
B. Khu vực phía đông dãy Trường Sơn.
C. Khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB.
D. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ. Câu
Câu 2. Mưa phùn là loại mưa :
A. Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.
B. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông.
C. Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.

D. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.
Câu 3. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm :
A. Hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
B. Hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
C. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh
ẩm.
D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC.
Câu 4. Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi :
A. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc.
B. Áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam.
C. Khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.
D. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.
Câu 5. Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là :
A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.
D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.
Câu 6. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng :
A. Nam Bộ.
B. Tây Nguyên và Nam Bộ.
C. Phía Nam đèo Hải Vân.
D. Trên cả nước.
Câu 7. Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió
mùa.
A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.
B. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.
D. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
Câu 8. Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là :
A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

B. Rừng gió mùa thường xanh.
C. Rừng gió mùa nửa rụng lá
D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.
Câu 9. Đây là nhiệt độ trung bình năm của lần lượt các địa điểm : Lũng Cú, Bỉm Sơn, Hà Tiên, Vạn
Ninh, Nghi Xuân.
A. 21,3ºC ; 23,5ºC ; 24ºC ; 25,9ºC ; 26,9ºC.
B. 21,3ºC ; 26,9ºC ; 25,9ºC ; 23,5ºC ; 24ºC.
C. 26,9ºC ; 25,9ºC ; 24ºC ; 23,5ºC ; 21,3ºC.
D. 21,3ºC ; 23,5ºC ; 26,9ºC ; 25,9ºC ; 24ºC.
Câu 10. Đất phe-ra-lit ở nước ta thường bị chua vì :
A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3.
B. Có sự tích tụ nhiều Al2O3.
C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.
D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.
Câu 11. Gió phơn khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ có nguồn gốc từ :
A. Cao áp cận chí tuyến ở nửa cầu Nam.
B. Cao áp Bắc Ấn Độ Dương.
11
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A


Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12
C. Cao áp ở Trung Bộ châu Á (Cao áp Iran).
D. Cao áp cận chí tuyến ở nam Thái Bình Dương.
Câu 12. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta là :
A. Gió mùa hoạt động ở cuối mùa hạ.
B. Gió mùa hoạt động từ tháng 6 đến tháng 9.
C. Gió mùa xuất phát từ cao áp cận chí tuyến ở nửa cầu Nam.
D. Tất cả các loại gió mùa trên.
Câu 13. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng :

A. Tây Nguyên.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Bộ.
D. Cả nước.
Câu 14. Dựa vào Atlat Việt Nam trang 9, cho biệt trong 4 địa điểm sau, nơi có mưa nhiều nhất là :
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. Nha Trang.
D. Phan Thiết.
Câu 15. So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên
nhân chính là :
A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.
B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông.
C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.
D. Huế có lượng mưa khá lớn nhưng mùa mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi.
Câu 16. “Lũ vào thu đông, tháng 5, 6 có lũ tiểu mãn”. Đó là đặc điểm sông ngòi của miền thuỷ văn :
A. Bắc Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Đông Trường Sơn.
D. Tây Nguyên.
Câu 17. “Nhiệt độ trung bình năm luôn cao hơn 21ºC, biên độ nhiệt năm dưới 9ºC”. Đó là đặc điểm
khí hậu của :
A. Lạng Sơn.
B. Hà Nội.
C. Vinh.
D. Nha Trang.
Câu 18. Đây là biên độ nhiệt hằng năm của Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh.
A. 3,2ºC ; 4,1ºC ; 9,3ºC ; 11,9ºC.
B. 11,9ºC ; 9,3ºC ; 4,1ºC ; 3,2ºC.
C. 9,3ºC ; 11,9ºC ; 4,1ºC ; 3,2ºC.

D. 4,1ºC ; 3,2ºC ; 11,9ºC ; 9,3ºC.
Câu 19. Ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì :
A. Nhiệt độ tăng dần theo độ vĩ.
B. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.
C. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
D. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
Câu 20. Đây là điểm khác biệt về khí hậu giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
A. Mùa mưa ở Nam Trung Bộ chậm hơn.
B. Mùa mưa của Nam Trung Bộ sớm hơn.
C. Chỉ có Nam Trung Bộ mới có khí hậu cận Xích đạo.
D. Nam Trung Bộ không chịu ảnh hưởng của phơn Tây Nam.
Câu 21. Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu á nhiệt. Lí do
chính là vì :
A. Địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.
B. Miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam.
C. Nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc.
D. Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.
Câu 22. Sông ngòi ở Tây Nguyên và Nam Bộ lượng dòng chảy kiệt rất nhỏ vì :
A. Phần lớn sông ở đây đều ngắn, độ dốc lớn.
B. Phần lớn sông ngòi ở đây đều nhận nước từ bên ngoài lãnh thổ.
C. Ở đây có mùa khô sâu sắc, nhiệt độ cao, bốc hơi nhiều.
D. Sông chảy trên đồng bằng thấp, phẳng lại đổ ra biển bằng nhiều chi lưu.
Câu 23. Yếu tố chính làm hình thành các trung tâm mưa nhiều, mưa ít ở nước ta là :
A. Độ vĩ.
B. Độ lục địa.
C. Địa hình.
D. Mạng lưới sông ngòi.
Câu 24. Đây là điểm khác nhau cơ bản của khí hậu Nam Bộ và khí hậu Tây Nguyên.
12
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A



Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12
A. Tây Nguyên có mưa lệch pha sang thu đông.
B. Nam Bộ có khí hậu nóng và điều hoà hơn.
C. Nam Bộ có hai mùa mưa khô đối lập.
D. Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
Câu 25. Ranh giới để phân chia hai miền khí hậu chính ở nước ta là :
A. Đèo Ngang.
B. Dãy Bạch Mã.
C. Đèo Hải Vân.
D. Dãy Hoành Sơn.
Câu 26: Lượng mưa trung bình năm của nước ta đạt 1500-2000mm, trừ vùng
A. Đón gió và núi cao
B. Khuất gió và núi cao
C. Đón gió và núi thấp
C. Khuất gió và núi thấp
Câu 27.Sự phân mùa của khí hậu nước ta chủ yếu là do :
A. Ảnh hưởng của các khối không khí hoạt động theo mùa khác nhau về hướng và tính chất.
B. Ảnh hưởng của khối không khí lạnh (NPc) và khối không khí Xích đạo (Em).
C. Ảnh hưởng của khối không khí từ vùng vịnh Bengan (TBg) và Tín phong nửa cầu Bắc (Tm).
D. Ảnh hưởng của Tín phong nửa cầu Bắc (Tm) và khối không khí Xích đạo (Em).
Câu 28. Tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa của khí hậu nước ta đã đem đến cho sản xuất nông nghiệp :
A. Nhiều đồng bằng phù sa, nhiệt ẩm dồi dào, lũ bão, ngập úng, hạn hán và sâu bệnh.
B. Có điều kiện thuận lợi để thâm canh, luân canh, tăng vụ.
C. Phát triển các loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
D. Phát triển nghề khai thác, nuôi trồng thủy sản.
Câu 29. Nhiễu động về thời tiết ở nước ta thường xảy ra vào :
A. Mùa đông ở miền Bắc và mùa khô ở Tây Nguyên.
B. Nửa đầu mùa hè ở Bắc Trung Bộ.

C. Thời gian chuyển mùa.
D. Nửa sau mùa hè đối với cả vùng Duyên hải miền Trung.
Câu 30. Từ vĩ độ 160B trở vào nam, do tính chất khá ổn định về thời tiết và khí hậu, việc bố trí cây
trồng thích hợp là :
A. Các loại cây trồng phù hợp với từng loại đất.
B. Cây ngắn ngày ở những vùng có mùa khô kéo dài.
C. Cây trồng thích hợp với một mùa mưa cường độ cao.
D. Các loại cây ưa nhiệt của vùng nhiệt đới gió mùa.
Câu 31: Độ ẩm không khí ở nước ta dao động khoảng ( % )
A. 60 – 100
B. 70 – 100
C. 80 – 100
D. 90 – 100
Câu 32: Thời gian gió mùa mùa đông thổi vào nước ta từ tháng
A. 10 – 4
B. 11 – 4
C. 12 – 4
D. 1 – 4
Câu 33: Gió thổi vào nước ta vào mùa đông là
A. gió mùa Đông Bắc
B. gió mâu dịch nửa cầu Bắc
C. gió Tây Nam
D. câu A + B đúng
Câu 34: Gió thổi vào nước ta mang thời tiết lạnh, khô vào mùa đông và lạnh ẩm vào cuối mùa đông
cho miền Bắc là
A. gió Đông Bắc
B. gió mậu dịch nửa cầu Bắc
C. gió mậu dịch nửa cầu Nam
D. gió Tây Nam từ vịnh Tây Bengan
Câu 35: Nguyên nhân gây mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng ở Bắc Bộ

A. gió mậu dịch nửa cầu Nam
B. gió mậu dịch nửa cầu Bắc
C. gió Đông Bắc
D. gió Tây Nam từ vịnh Bengan
Câu 36: Đặc diểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta
A. thổi liên tục suốt mùa đông
C. hầu như kết thúc bởi bức chắn dãy Bạch Mã
B. chỉ hoạt động ở miền Bắc
D. tạo nên mùa đông có 2 – 3 tháng lạnh ở miền Bắc
Câu 37: Bản chất của gió mùa Đông Bắc là
A. khối khí cực lục địa
B. khối khí xích đạo ẩm
C. khối khí vịnh Tây Bengan
D. khối khí chí tuyến nửa cầu Nam
Câu 38: Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tính chất lạnh ẩm, vì
A. gió thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn B. gió thổi qua biển Nhật Bản và biển Hoàng Hải
13
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A


Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12
C. gió di chuyển về phía đông
D. gió càng di chuyển về phía nam
Câu 39: Gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Tây Bengan xâm nhập trực tiếp vào nước ta, thông
thường vào thời gian nào
A. tháng 5 – 7
B. tháng 6 – 7
C. tháng 7 – 9
D. tháng 8 – 10
Câu 40: Điểm nào sau đây không đúng với mạng lưới sông ngòi nước ta

A. nhiều sông
B. phần lớn là sông nhỏ
C. ít phụ lưu
D. mật độ sông lớn
Câu 41: Chế độ nước sông ngòi theo mùa phụ thuộc vào
A. độ dốc địa hình
B. Nhịp điệu mùa của khí hậu
C. Nguồn cung cấp nước
D. Con người
Câu 42: Đặc điềm nào sau đây không đúng với mạng lưới sông ngòi nước ta
A. mạng lưới sông ngòi dày đặc
B. sông ít nước
C. giàu phù sa
D. thủy chế theo mùa
Câu 43: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền núi là
A. dòng chảy mạnh
B. tổng lượng cát bùn lớn
C. hệ số bào mòn nhỏ
D. tạo thành nhiều phụ lưu
Câu 44: Feralit là loại đất chính ở Việt Nam vì nước ta
A. có diện tích đồi núi lớn
B. có khí hậu nhiệt đới ẩm
C. chủ yếu là đồi núi thấp
D. trong năm có 2 mùa mưa và khô
Câu 45: Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một
lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất bazo dễ tan làm mất chua, đồng thời có sự tích tụ oxit sắt và
oxit nhôm. Đó là quá trình hình thành ở vùng có khí hậu
A. nhiệt đới khô
B. nhiệt đới ẩm
C. ôn đới hải dương

D. ôn đới lục địa
Câu 46: Nguyên nhân làm cho đất ở nước ta dễ bị suy thoái là do
A. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi
B. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp
C. mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi
D. địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung vào một mùa
Câu 47: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng
A. ven biển
B. đồng bằng
C. vùng núi
D. đồi
Câu 48: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
A. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh
B. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá
C. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
D. rừng thưa nhiệt đới khô
Câu 49: Thành phần loài nào sau đây không phải thuộc các họ cây nhiệt đới
A. đỗ quyên
B. đậu
C. dâu tằm
D. dầu
Câu 50: Loài động vật nào sau đây không thuộc loài nhiệt đới
A. chim trĩ
B. gà lôi
C. gấu
D. khỉ
Câu 51:Nền nhiệt ẩm cao tác động đến sản xuất nông nghiệp ở khía cạnh
A. đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi
B. tính mùa vụ của sản xuất
C. phòng trừ dịch bệnh

D. câu A + B đúng
Câu 52: Các hoạt động của giao thông, vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng chủ
yếu trực tiếp của
A. sự phân mùa khí hậu
B. độ ẩm cao của khí hậu
C. các hiện tượng: dông, lốc, mưa đá,.....
D. tính thất thường của chế độ nhiệt ẩm
Câu 53: Hoạt động của gió mùa với tính thất thường trong chế độ nhiệt ẩm đã gây trở ngại cho sản
xuất nông nghiệp
A. mùa mưa thừa nước mùa khô thiếu nước
B. năm rét sớm, năm rét muộn
C. năm ngập úng, năm hạn hán
D. tất cả điều đúng
Câu 54:Đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta không phải biểu hiện ở
14
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A


Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12
A. quá trình feralit trong hình thành đất diễn ra mạnh mẽ
B. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa với thành phần nhiệt đới ẩm chiếm ưu thế
C. quá trình xâm thực – bồi tụ diễn ra với cường độ lớn
D. sông ngòi có nhiều ghềnh thác
Câu 55:Thủy chế theo mùa là hệ quả của chế độ
A. nhiệt ẩm
B. mưa mùa
C. gió mùa
D. câu A + B đúng
Câu 56: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hằng năm tiến ra biển gần trăm mét là
do A. nằm ở hạ lưu các hệ thống sông lớn

B. sông ngòi có lưu lượng nước lớn
C. tốc độ dòng chảy chậm, thuận lợi cho sự lắng động phù sa
D. xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở miền thượng lưu và bồi tụ nhanh chóng ở vùng hạ lưu
Câu 57: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, chỉ tính những con sông dài 10km trở lên đã có
A. 2360 sông
B. 3260 sông
C. 2630 sông
D. 2036 sông
Câu 58: Sông ngòi nước ta có tổng lượng cát bùn vận chuyển ra biển hằng năm khoảng
A. 150 triệu tấn
B. 200 triệu tấn
C. 250 triệu tấn
D. 300 triệu tấn
Câu 59:Tại sao vào cuối mùa Đông ở miền Bắc hay xuất hiện hiện tượng mưa phùn?
A. Gió mùa Đông Bắc thổi qua lục địa
B. Gió mùa Tây Nam thổi qua vịnh Bengan
C. Gió mùa Đông Bắc thổi qua biển
D. Gió mùa Tây Nam từ xích đạo thổi về
Câu 60:Vào đầu mùa hạ vùng nào nước ta đang là mùa mưa
A. Tây Nguyên và Bắc Bộ
B. Tây Nguyên và Nam Bộ
C. Tây Nguyên và duyên hải miền Trung
D. Nam Bộ và Tây Bắc
Câu 61:Gió mùa Đông Bắc xuất phát từ áp cao nào?
A. Xibia
B. Cận chí tuyến
C. Bắc Ấn Độ Dương
D. Nam Ấn Độ Dương
Câu 62:Tại sao vào đầu mùa hạ, khu vực miền Trung thường hứng chịu hiện tượng gió lào khô
nóng?

A. Gió mùa Đông Bắc thổi qua lục địa
B. Gió mùa Tây Nam vượt qua dãy trường Sơn
C. Gió mùa Đông Bắc thổi qua biển
D. Gió mùa Tây Nam từ xích đạo thổi về
Câu 63: Ở Trung Bộ mùa mưa thường bắt đầu từ tháng nào?
A. tháng 5 đến tháng
B. Tháng 9 đến tháng
C. Tháng 9 đến tháng
D. Tháng 5 đến tháng
10
12
11
11
Câu 64: Ở vùng núi đá vôi, dạng địa hình tiêu biểu cho địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa là:
A. Hang động
B. Suối cạn
C. Thung khô
D. Địa hình Cacxtơ
Câu 65:Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi không nằm trong biểu hiện của sông
ngòi vùng nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
B. Sông ngòi nhiều nước
C. Chế độ nước sông ổn định
D. Sông ngòi giàu phù sa
Câu 66:Loại đất nào của nước ta đặc trưng cho đất vùng nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Đất phù sa
B. Đất feralit
C. Đất cát
D. Đất mặn
Câu 67:Tại sao đất feralit ở vùng đồi núi nước ta lại có màu đỏ vàng

A. Trong đất có sự tích tụ ôxit sắt
B. Trong đất có sự tích tụ ôxit đồng
C. Trong đất có sự tích tụ ôxít sắt và nhôm
D. Trong đất có sự tích tụ ôxít sắt và đồng
Câu 68: “ Trường Sơn Đông nắng, Tây mưa/ Ai chưa đến đó thì chưa biết mình”
Trường Sơn Đông nắng diễn ra vào thời kỳ:
A. Nửa đầu Đông
B. Nửa đầu mùa hạ
C. Nửa cuối mùa đông D. Giữa và cuối mùa
hạ

15
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A


Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12

Câu 69: Cho bảng số liệu:

Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào nói lên sự thay đổi nhiệt độ của nước ta từ Bắc vào Nam
vào tháng 1 và tháng 7:
A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 tăng dần từ Bắc vào Nam
B. Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam, Tháng 7 không có sự chênh lệch nhiều
giữa các địa phương.
C. Nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 giảm dần từ Bắc vào Nam
D. Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam, tháng 7 nhiệt độ giảm dần từ Bắc vào
Nam.
Câu 70:Cho bảng số liệu:

Để thể hiện so sánh giữa lượng mưa và lượng bốc hơi ở các địa điểm trên, biểu đồ thích hợp nhất:

A. Đường
B. Đường kết hợp cột
C. Cột ghép
C. Cột chồng
Câu 71:Cho bảng số liệu:

Theo bảng trên, nơi nào có lượng mưa cao nhất, giải thích:
A. Hà Nội
B. Huế
C. Thành phố Hồ Chí Minh

D. Cả A và B
16

Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A


Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12
Câu 72:Cho bảng số liệu:

Theo bảng trên, nơi nào có cân bằng ẩm thấp nhất?
A. Hà Nội
B. Huế
C. Thành phố Hồ Chí Minh
Câu 73: Cho bảng số liệu:

D. Cả A và C

Nhận định nào sau đây, đúng với lượng bốc hơi của nước ta:
A. Lượng bốc hơi càng về phía Nam càng tăng

B. Lượng bốc hơi càng về phía Bắc càng tăng
C. Lượng bốc hơi cao nhất ở miền Trung
D. Lượng bốc hơi càng về phía Nam càng giảm

17
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A


Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12
CHỦ ĐỀ 5: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
Câu 1: Vị trí nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc Nam, phía Bắc
chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân chính tạo cho thiên nhiên nước ta có sự phân
hóa:
A. Bắc, Nam
B. Đông, Tây
C. Đai cao
D. Các miền tự nhiên
Câu 2.Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc là đặc trưng cho kiểu khí hậu nào sau đây.
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh
B. Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm
C. Khí hậu cận nhiệt trên núi
D. Khí hậu ôn đới núi cao
Câu 3.Nhiệt độ trung bình năm phần lãnh thổ phía Bắc là :
A. Trên 220C , có 2- 3 tháng nhiệt độ dưới 180C, biên độ nhiệt lớn
B. Trên 200C , có 2- 3 tháng nhiệt độ dưới 180C, biên độ nhiệt lớn
C. Trên 150C , có 3 - 4 tháng nhiệt độ dưới 10 0C, biên độ nhiệt lớn
D. Trên 250C , có 2 tháng nhiệt độ dưới 150C, biên độ nhiệt lớn
Câu 4. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là:
A. Đới rừng nhiệt đới gió mùa
B. Đới rừng cận nhiệt gió mùa

C. Đới rừng ôn đới gió mùa
D. Đới rừng cận xích đạo gió mùa
Câu 5: Các loài sinh vật tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là:
A. Loài nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới
B. Loài xích đạo, nhiệt đới và cận nhiệt
C. Loài Nhiệt đới, cận nhiệt, xích đạo
D. Loài Nhiệt đới, ôn đới và xích đạo
Câu 6: Ở vùng đồng bằng của phần lãnh thổ phía Bắc, mùa đông có thể trồng được rau ôn đới vì:
A. Chịu tác động của gió mùa Đông Bắc
B. Chịu tác động của gió mùa Tây Nam
C. Chịu tác động của bão và dải hội tụ nhiệt đới
D. Chịu tác động của gió tín phong
Câu 7. Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam mang sắc thái khí hậu :
A. Cận nhiệt đới gió mùa
B. Ôn đới gió mùa
C. Xích đạo gió mùa
D. Cận xích đạo gió mùa
Câu 8. Nhiệt độ trung bình năm phần lãnh thổ phía Nam là :
A. Trên 230C, có 2 tháng dưới 180C, biên độ nhiệt nhỏ
B. Trên 250C, có 3 tháng dưới 150C, biên độ nhiệt nhỏ
C. Trên 250C, không có tháng dưới 200C, biên độ nhiệt nhỏ
D. Luôn trên 300C, biên độ nhiệt nhỏ
Câu 9. Khí hậu gió mùa thể hiện sự phân chia mùa ở lãnh thổ phía Nam như sau:
A. Có hai mùa,mùa mưa và mùa khô
B. Có 1 mùa mưa quanh năm
C. Có bốn mùa rõ rệt.
D. Có mùa thu và đông
Câu 10. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam là:
A. Đới rừng cận xích đạo gió mùa
B. Đới rừng cận nhiệt gió mùa

C. Đới rừng ôn đới gió mùa
D. Đới rừng thưa, khô rụng lá
Câu 11. Loại rừng thưa, nhiệt đới khô hình thành ở Tây Nguyên vì:
A. Mùa khô dài, thiếu nước
B. Khí hậu mát mẻ
C. Ảnh hưởng gió mùa Tây Nam
D. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
Câu 12: Các loài sinh vật tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam là:
A. Loài nhiệt đới, cận nhiệt và thú lông dày
B. Loài xích đạo, nhiệt đới và thú lớn
C. Loài Nhiệt đới, cận nhiệt và thú lớn
D. Loài Nhiệt đới, ôn đới và thú lông dày
Câu 13: Ảnh hưởng của biển kết hợp với đặc điểm địa hình và hoạt động của gió mùa trong năm là
nguyên nhân tạo cho thiên nhiên nước ta có sự phân hóa:
A. Bắc, Nam
B. Đông, Tây
C. Đai cao
D. Các miền tự nhiên
Câu 14. Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta phân hóa thành 3 dải rõ rệt:
A. Vùng đồng bằng, vùng núi cao, cao nguyên
B. Vùng đồi núi, biển và cồn cát

18
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A


Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12
C. Vùng biển, đồng bằng ven biển, cao nguyên
D. Vùng biển, đồng bằng ven biển, vùng đồi núi
Câu 15. Chứng minh mối quan hệ chặt chẽ của thềm lục địa với đồng bằng,vùng đồi núi kề bên và theo

từng đoạn bờ biển:
A. Thềm lục địa rộng, nông giáp đồng bằng châu thổ rộng lớn, không có núi kề bên, bờ biển bằng
phẳng.
B. Thềm lục địa sâu, hẹp giáp đồng bằng nhỏ, bị chia cắt bởi các nhánh núi lan ra biển, bờ biển khúc
khuỷu.
C. Thềm lục địa rộng, nông không giáp đồng bằng rộng lớn, có núi kề bên, bờ biển dài
D. Câu A và B đúng
Câu 16: Thềm lục địa rộng, nông thể hiện ở đoạn bờ biển:
A. Phía Bắc
B. Phía Nam
C. Miền Trung
D. Cả A và B
Câu 17: Thềm lục địa sâu và hẹp thể hiện ở đoạn bờ biển:
A. Phía Bắc
B. Phía Nam
C. Miền Trung
D. Cả A và B
Câu 18. Câu nào không đúng với đồng bằng ven biển Trung Bộ?
A. Hẹp ngang, bị chia cắt thành đồng bằng nhỏ
B. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn, xen kẽ nhau
C. Giàu tiềm năng du lịch, thuận lợi phát triển KT biển.
D. Thiên nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ.
Câu 19: Đặc điểm của thiên nhiên vùng đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ là:
A. Có bãi triều thấp phẳng, thiên nhiên trù phú, thay đổi theo mùa; thềm lục địa rộng và nông
B. Có các cồn cát, đầm phá, thiên nhiên khắc nghiệt, thềm lục địa sâu và hẹp
C. Có các cồn cát, thiên nhiên trù phú, thềm lục địa rộng
D. Có các bãi triều, thiên nhiên trù phú, thềm lục địa sâu và hẹp
Câu 20. Sự phân hóa thiên nhiên Đông –Tây ở vùng đồi núi rất phức tạp chủ yếu do :
A. Gió mùa Đông bắc
B. Địa hình

C. Địa hình với hướng gió
D. Gió mùa với hướng các dãy núi
Câu 21.Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác vùng núi thấp Tây Bắc là do những nhân tố tự nhiên nào?
A. Gió mùa hạ với hướng núi
B. Gió mùa Đông Bắc
C. Gió mùa Đông Bắc và mưa phùn.
D. Do hướng dãy núi Hoàng Liên sơn chắn gió mùa Đông Bắc
Câu 22: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của vùng núi Đông Bắc:
A. Cận nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh đến sớm
B. Cận nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh đến muộn
C. Nhiệt đới gió mùa, mùa đông đến muộn, bớt lạnh
D. Nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh đến sớm
Câu 23. Thiên nhiên của Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn khác biệt do:
A. Tác động của dãy Trường Sơn đối với gió mùa Tây Nam
B. Tác động của dãy Trường Sơn đối với gió Đông Bắc từ biển vào
C. Độ cao địa hình
D. Tất cả các ý kiến trên
Câu 25. Đông Trường Sơn mưa vào mùa nào ?
A. Mùa đông
B. Mùa thu
C. Mùa hè
D. Mùa thu - đông.
Câu 26: Xét về nhiệt độ, Tây Nguyên có nhiệt độ thấp hơn Đông Trường Sơn là do:
A. Tác động của dãy Trường Sơn đối với gió mùa Tây Nam
B. Tác động của dãy Trường Sơn đối với gió Đông Bắc từ biển vào
C. Độ cao địa hình
D. Tất cả các ý kiến trên
Câu 27 : Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa chân núi có độ cao trung bình:

19

Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A


Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12
A. 500 - 600m
B. < 600m
C. > 600m
D. < 600 - 700m
Câu 28: Ở miền Nam, đai nhiệt đới gió mùa chân núi có độ cao trung bình:
A. 900 - 1000m
B. < 900m
C. > 900m
D. < 900 - 1000m
Câu 29: Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa chân núi:
A. Nhiệt độ cao trên 250C, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi
B. Nhiệt độ dưới 250C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng
C. Nhiệt độ dưới 150C, mùa đông nhiệt độ dưới 50C, độ ẩm cao
D. Nhiệt độ cao trên 250C, mùa hạ nóng, độ ẩm cao
Câu 28: Nhóm đất chiếm ưu thế trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi là:
A. Đất feralit
B. Đất phù sa
C. Đất xám phù sa cổ
D. Đất mặn, đất cát
Câu 29 : Loại đất phù hợp với cây lúa nước là :
A. Đất feralit
B. Đất cát
C. Đất phù sa ngọt
D. Đất mặn
Câu 30 : Hệ sinh thái nào dưới đây không xuất hiện ở đai nhiệt đới gió mùa ?
A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa thường xanh

B. Hệ sinh thái rừng ôn đới
C. Hệ sinh thái rừng thưa nhiệt đới khô
D. Hệ sinh thái xa van
Câu 31: Rừng có cấu trúc nhiều tầng với 3 tầng cây gỗ, có cây cao tới 30 - 40m là đặc trưng của:
A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa thường xanh
B. Hệ sinh thái rừng thường xanh trên đá vôi
C. Hệ sinh thái rừng thưa nhiệt đới khô
D. Hệ sinh thái xa van
Câu 32 : Giới hạn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc là :
A. 2600m.
B. < 2600m.
C. > 2600m.
D. Từ 600 - 700m lên đến 2600m.
Câu 33: Giới hạn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Nam là :
A. 2600m.
B. < 2600m.
C. > 2600m.
D. Từ 900 - 1000m lên đến 2600m.
Câu 34: Đặc điểm khí hậu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:
A. Nhiệt độ cao trên 250C, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi
B. Nhiệt độ dưới 250C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng
C. Nhiệt độ dưới 150C, mùa đông nhiệt độ dưới 50C, độ ẩm cao
D. Nhiệt độ cao trên 250C, mùa hạ nóng, độ ẩm cao
Câu 35: Nhóm đất chiếm ưu thế trong đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là:
A. Đất feralit có mùn và đất mùn
B. Đất phù sa và feralit
C. Đất mùn
D. Đất mặn, đất cát
Câu 36: Các loài sinh vật ôn đới xuất hiện ở đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi từ độ cao:
A. 600-700 đến 1600-1700m

B. 1600-1700m
C. Trên 1600-1700m
D. 900-2600m
Câu 37: Điểm khác biệt cơ bản giữa đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:
A. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có lượng mưa thấp hơn và nhiệt độ thấp hơn.
B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có lượng mưa cao hơn và nhiệt độ thấp hơn.
C. Đai nhiệt đới gió mùa có lượng mưa cao hơn và nhiệt độ cao hơn.
D. Đai nhiệt đới gió mùa phát triển loại đất feralit có mùn.
Câu 38: Ở đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi, các loại cây ôn đới xuất hiện ở độ cao :
A. > 2000m
B. 2600m
C. 1500m
D. > 1600 - 1700m Câu
39: Nhận định nào dưới đây không chính xác về đai ôn đới gió mùa trên núi ?
A. Chỉ xuất hiện ở miền Bắc
B. Có độ cao từ 2600m trở lên
C. Quanh năm nhiệt độ dưới 150C
D. Đất mùn thô chiếm 1/3 diện tích đất tự nhiên
Câu 40: Đặc điểm khí hậu của đai ôn đới gió mùa trên núi:

20
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A


Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12
A. Nhiệt độ cao trên 250C, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi
B. Nhiệt độ dưới 250C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng
C. Nhiệt độ dưới 150C, mùa đông nhiệt độ dưới 50C, độ ẩm cao
D. Nhiệt độ cao trên 250C, mùa hạ nóng, độ ẩm cao
Câu 41: Nhóm đất chiếm ưu thế trong đai ôn đới gió mùa trên núi là:

A. Đất feralit có mùn và đất mùn
B. Đất phù sa và feralit
C. Đất mùn thô
D. Đất mặn, đất cát
Câu 42: Nước ta có mấy miền tự nhiên? Đó là những miền nào?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Câu 43: Phạm vi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
A. Tả ngạn sông Hồng
B. Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã
C. Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam
C. Từ dãy Bạch Mã đến 110B
Câu 44: Nhận định nào dưới đây không thuộc đặc trưng cơ bản của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.
B. Hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc - đông nam.
C. Vùng thềm vịnh Bắc Bộ có tiềm năng dầu khí cao nhất cả nước.
D. Có mùa đông lạnh điển hình nhất nước ta.
Câu 45: Đặc điểm của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:
A. Quan hệ với Hoa Nam về cấu trúc kiến tạo, Tân kiến tạo nâng yếu, gió mùa Đông Bắc xâm nhập
mạnh
B. Quan hệ với Vân Nam về cấu trúc kiến tạo, Tân kiến tạo nâng mạnh, gió mùa Đông Bắc suy giảm về
phía Tây và Tây Nam
C. Gồm các khối núi cổ, các cao nguyên Bazan, Đồng bằng châu thổ mở rộng
Câu 46: Miền duy nhất có địa hình núi có đủ 3 đai cao ở Việt Nam là :
A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
C. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
D. Miền núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam
Câu 47. Sự phân chia các đới cảnh quan địa lí của nước ta tương ứng với sự phân chia :
A. Các miền khí hậu.
B. Các vùng địa hình.
C. Các miền thuỷ văn.
D. Các miền địa lí tự nhiên.
Câu 48. Đây là một đặc điểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ :
A. Đai cao á nhiệt đới ở mức 1 000 m.
B. Vòng cung là hướng chính của các dãy núi và các dòng sông.
C. Là miền duy nhất có địa hình núi cao với đầy đủ các đai cao.
D. Địa hình khá phức tạp với các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên.
Câu 49. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là :
A. Bão lụt với tần suất lớn, trượt lở đất, khô hạn.
B. Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi.
C. Thời tiết rất bất ổn định, dòng chảy sông ngòi thất thường.
D. Xói mòn, rửa trôi đất, lũ lụt trên diện rộng, thiếu nước vào mùa khô.
Câu 50. Đây là điểm giống nhau giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc Bắc Trung Bộ :
A. Đều có hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc - đông nam.
B. Đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa đông bắc nên có mùa đông lạnh.
C. Đều có địa hình núi cao chiếm ưu thế nên có đầy đủ hệ thống đai cao.
D. Đều có sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi.
Câu 51. Sự hiện diện của dãy Trường Sơn đã làm cho vùng Bắc Trung Bộ :
A. Chịu ảnh hưởng của bão nhiều hơn các vùng khác.
B. Có mùa mưa chậm dần sang thu đông và gió tây khô nóng.

21
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A



Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12
C. Có nhiều ưu thế để phát triển mạnh ngành chăn nuôi.
D. Đồng bằng bị thu hẹp và chia cắt thành các đồng bằng nhỏ.
Câu 52. Nhận định nào sau đây chưa chính xác về miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ ?
A. Sự tương phản về địa hình, khí hậu, thuỷ văn được biểu hiện rất rõ nét.
B. Khí hậu rất thuận lợi cho sự phát triển các loại cây họ dầu.
C. Mưa tập trung vào thu đông, chịu ảnh hưởng của gió tây khô nóng.
D. Có khí hậu cận Xích đạo thuộc đới rừng gió mùa cận Xích đạo.
Câu 53. Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía Đông Trường Sơn Nam và vùng Tây
Nguyên là
A. Có một mùa khô sâu sắc
B. Mùa mưa trùng với mùa Thu đông (Từ tháng 9-12)
C. Về mùa hạ có gió Tây khô nóng
D. Mùa mưa trùng với mùa hè thu (Từ tháng 5-10)
Câu 54. Ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, nơi không có tháng nào trong mùa đông có nhiệt độ trung
bình dưới 20ºC là :
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Bắc.
C. Phía nam đèo Ngang.
D. Huế.
Câu 55. Đây là đặc điểm cơ bản của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ :
A. Có đủ núi cao, núi trung bình, sơn nguyên, cao nguyên, đồng bằng, lòng chảo, thung lũng.
B. Có mối quan hệ với Vân Nam về cấu trúc địa chất, là sự suy giảm ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
C. Sự đa dạng phong phú về tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là nguồn khoáng sản.
D. Hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc - đông nam với những dãy núi đứng chênh vênh trên bờ
biển.
Câu 56. “Miền có cấu trúc địa chất địa hình phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên và
cao nguyên ba dan, đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển”. Đó là đặc điểm của vùng :
A. Bắc và Đông Bắc.

B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Câu 57.
“ Xói mòn rửa trôi đất ở vùng núi, lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng và hạ lưu các sông lớn trong mùa
mưa, thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô”. Đó là khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất ở vùng :
A. Bắc và Đông Bắc. B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 58. Các đỉnh núi Chư Yang Sin, Lang Biang thuộc vùng :
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C.Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 59. Sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính bất ổn định cao của
thời tiết là những trở ngại lớn trong việc sử dụng thiên nhiên của vùng :
A. Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 60: Giới hạn phía bắc của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
A. Đèo Ngang
B. Đèo Hải Vân
C. Dãy Bạch Mã
D. Dãy Hoành Sơn Câu
61. Nhận định nào dưới đây không chính xác về đặc điểm của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Có khí hậu xích đạo gió mùa.
B. Có hai mùa (mùa mưa và mùa khô) rõ rệt.
C. Nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt năm nhỏ.
D. Giàu khoáng sản và thủy sản
Câu 62: Trong các vĩ tuyến sau đây, vĩ tuyến nào được coi là ranh giới giữa hai miền khí hậu nước ta?

A. 120B
B. 140B
C. 160B
D. 180B
Câu 63: Miền khí hậu phía Nam nước ta có đặc điểm:
A. Nóng quanh năm
B. Khí hậu trong năm chia thành hai mùa mưa, khô
C. Mang tính chất nhiệt đới gió mùa hải dương
D. Cả A và B
Câu 64: Nguyên nhân chính làm cho thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam là sự phân hóa của:
A. Sinh vật
B. Đất đai
C. Khí hậu
D. Địa hình
Câu 65: Tác động của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất ở:
A. Đồng bằng Bắc Bộ
B. Đông Bắc
C. Tây Bắc
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 66: Đặc điểm nào sau đây Không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Nam của nước ta?
A. Quanh năm nóng
B. Về mùa khô có mưa phùn
C. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20 0C.
D. Có hai mùa mưa khô rõ rệt
Câu 67: Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?

22
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A



Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12
A. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền.
B. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng
C. Thềm lục địa phía Bắc và Nam rộng và nông
D. Thềm lục địa miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu.
Câu 68: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm
A. Mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp
B. Mùa Đông bớt lạnh nhưng khô hơn
C. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao địa hình
D. Mùa hạ đến sơm, đôi khi có gió phơn, lượng mưa giảm.
Câu 69: Nhận xét nào sau đây không đúng với sự biến thiên nhiệt độ theo chiều Bắc – Nam ở nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần theo hướng Bắc – Nam.
B. Về mùa hạ, nhiệt độ trung bình năm không khác nhau nhiều giữa hai miền.
C. Biên độ nhiệt năm càng vào Nam càng tăng.
D. Tổng nhiệt độ trong năm càng về phía Nam càng tăng.
Câu 70: Mùa mưa ở miền Trung đến muộn hơn so với cả nước do tác động của:
A. Frông lạnh vào mùa thu đông
C. Các dãy núi đâm ngang ra biển.
B. Gió phơn Tây Nam khô nóng vào đầu mùa hạ
D. Bão đến tương đối muộn so với miền Bắc
Câu 71: Vùng phía Tây Bắc Bộ là nơi:
A. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc trực tiếp và mạnh nhất.
B. Có các loài cây chịu lạnh ở cả nơi địa hình thấp.
C. Ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió biển thổi vào.
D. Có một mùa Đông lạnh không quá khô.
Câu 72: Khí hậu phía Nam của vùng phía Tây Bắc Bộ có mùa hạ đến sớm hơn vùng phía Đông Bắc Bộ,
do nơi đây:
A. Ít chịu tác động trực tiếp của gió mùa Đông Bắc. C.Gió mùa Tây Nam đến sớm hơn.
B. Gió mùa Đông Bắc đến muộn hơn.
D. Chịu ảnh hưởng của biển nhiều hơn

Câu 73: Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
A. Than đá và Apatit
B. Vật liệu xây dựng và quặng sắt
C. Dầu khí và Bôxit
D. Thiếc và khí tự nhiên
Câu 75: Ở miền Nam không có đai ôn đới vì
A. Nằm gần xích đạo
B. Không có gió mùa Đông Bắc hoạt động
C. Nằm kề vùng biển ấm rộng
D. Không có các đỉnh núi cao trên 2600m
Câu 76: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi có nhiều:
A. Núi cao và núi Trung bình
C. Địa hình đá vôi
B. Vịnh đảo và quần đảo
D. Cao nguyên badan
Câu 77: Nhóm đất có diện tích lớn trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi là
A. Đất đồng bằng
B. Đất feralit vùng đồi núi thấp
C. Đất mùn Alit
D. Đất feralit

23
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A


Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12
CHỦ ĐỀ 6: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Câu 1. Đất phe-ra-lit phát triển trên đá ba dan thuộc nhóm đất :
A. Phe-ra-lit vàng đỏ.
B. Phe-ra-lit nâu đỏ.

C. Phe-ra-lit nâu xám.
D. Phe-ra-lit có mùn.
Câu 2. Loại đất có diện tích lớn nhất trong hệ đất đồi núi của nước ta là :
A. Đất phe-ra-lit đỏ vàng.
B. Đất xám phù sa cổ.
C. Đất phe-ra-lit nâu đỏ.
D. Đất phe-ra-lit có mùn trên núi.
Câu 3. Nước ta có thảm thực vật rừng rất đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì :
A. Thổ nhưỡng có sự phân hoá đa dạng.
B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế nên có sự phân hoá đa dạng.
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phân hoá đa dạng.
D. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa nhiều hệ thống tự nhiên.
Câu 4. Loại đất nằm trong hệ đất đồi núi nhưng thường tập trung nhiều ở vùng trung du và bán bình
nguyên là :
A. Đất phe-ra-lit nâu đỏ.
B. Đất phe-ra-lit vàng đỏ.
C. Đất xám phù sa cổ.
D. Đất than bùn.
Câu 5. Ở nước ta hệ sinh thái xa-van truông bụi nguyên sinh tập trung ở vùng :
A. Nam Trung Bộ.
B. Cực Nam Trung Bộ
C. Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 6. Đất phe-ra-lit có mùn phát triển ở vùng :
A. Đồi núi thấp dưới 1000 m.
B. Trung du và bán bình nguyên.
C. Núi cao trên 2600 m.
D. Núi có độ cao từ 700 m - 2600 m.
Câu 7. Đây là đặc điểm của đất phe-ra-lit nâu đỏ phát triển trên đá ba dan.
A. Nặng, bí, thiếu các nguyên tố vi lượng.

B. Nặng, chua, tầng phong hoá mỏng.
C. Chua, nghèo mùn, tầng phong hoá mỏng.
D. Tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng, tầng phong hoá sâu.
Câu 8. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa sẽ thay thế cho hệ sinh thái rừng nhiệt đới lá rộng thường
xanh khi :
A. Khí hậu chuyển từ mùa mưa sang mùa khô.
B. Rừng nguyên sinh bị phá thay bằng rừng thứ sinh.
C. Đất phe-ra-lit bị biến đổi theo hướng xấu đi.
D. Khí hậu thay đổi theo hướng sa mạc hoá.
Câu 9. Đây là đặc điểm của đất đen ở nước ta :
A. Chiếm diện tích nhỏ không đáng kể.
B. Đất tốt, giàu chất dinh dưỡng.
C. Thường gặp ở vùng thung lũng đá vôi.
D. Tất cả các đặc điểm trên.
Câu 10. “Rừng tràm chim” là kiểu rừng :
A. Nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
B. Thưa nhiệt đới khô lá rụng.
C. Lá rộng thường xanh ngập mặn.
D. Á nhiệt đới lá rộng.
Câu 11. Nhóm đất nào dưới đây ở nước ta có diện tích lớn nhất ?
A. Đất phèn.
B. Đất phù sa.
C. Đất đỏ ba dan.
D. Đất xám phù sa cổ.
Câu 12. Để sử dụng hợp lí đất nông nghiệp đồng bằng ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là :
A. Đẩy mạnh thâm canh.
B. Quản lí chặt đất đai.
C. Khai hoang mở rộng diện tích.
D. Tăng cường công tác thủy lợi.
Câu 13. Ở nước ta, đất nhiễm mặn tập trung nhiều nhất ở :

A. Vùng ven biển dọc Duyên hải miền Trung.
B. Vùng ven biển, cửa sông ở Đồng bằng sông Hồng.
24
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A


Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12
C. Vùng trũng của trung tâm bán đảo Cà Mau và Hà Tiên.
D. Vùng cửa sông ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 14. Đất chua phèn tập trung nhiều nhất ở :
A. Vùng trũng Hà - Nam - Ninh.
B. Vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Vùng trũng của Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và bán đảo Cà Mau.
D. Vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau.
Câu 15. Hệ đất phe-ra-lit nâu đỏ phân bố tập trung ở :
A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
B. Miền núi và trung du Bắc Bộ.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
Câu 16. Đất phe-ra-lit hình thành trên nền phù sa cổ phân bố tập trung ở :
A. Trên các bậc thềm sông cổ ở Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
B. Phía đông bắc Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long giáp với Cam-pu-chia.
Câu 17. Những nơi lớp phủ thực vật bị phá hủy, mùa khô khắc nghiệt là điều kiện :
A. Xúc tiến nhanh quá trình xói mòn, rửa trôi tạo thành lớp đất bạc màu.
B. Tích tụ ôxít sắt và nhôm rắn chắc lại sẽ tạo thành tầng đá ong.
C. Đất thoái hóa nhanh, trơ sỏi đá rất khó cải tạo.
D. Cả 3 câu trên.
Câu 18. Nếu khai thác không hợp lí thì nguồn tài nguyên bị suy giảm nhanh nhất là :

A. Tài nguyên đất, rừng và thủy hải sản.
B. Tài nguyên nước.
C. Tài nguyên khoáng sản.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 19. Vai trò quan trọng của rừng trong tổng thể tự nhiên thể hiện rõ nhất ở :
A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ lâm sản.
B. Điều hòa khí hậu, hạn chế lũ lụt, chống xói mòn đất.
C. Bảo vệ các nguồn gen thực – động vật quý hiếm.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 20. Nguyên nhân không phù hợp với việc bảo vệ, quản lí tài nguyên rừng ở nước ta :
A. Định canh, định cư, phát triển kinh tế lên vùng cao.
B. Lập các khu bảo tồn và vườn quốc gia.
C. Mở rộng thêm diện tích trồng cây công nghiệp.
D. Bảo vệ rừng đầu nguồn và rừng phòng hộ.
Câu 21. Vai trò của rừng là:
A. Cung cấp gỗ, làm dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái
B. Chống xói mòn đất; tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt; điều hòa khí quyển...
C. a và b đều đúng
D. a và b đều sai
Câu 22. Thực trạng của rừng nước ta:
A. Rừng của nước ta đang được phục hồi.
B. Chất lượng rừng bị giảm sút
C. Diện tích rừng giàu giảm.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 23. Nguyên nhân chất lượng rừng bị giảm sút
25
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Hương – THPT Kim Sơn A



×