Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Tính toán, thiết kế hệ thống xử lí nước thải cho tòa nhà CT PLAZA nguyên hồng, quận gò vấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 147 trang )

Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Nguyên Hồng, Quận Gò Vấp

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đồ án tốt nghiệp của em, do em tự thực hiện, không
sao chép. Những kết quả và các số liệu trong đồ án chưa được ai cơng bố dưới bất
cứ hình thức nào.
Em xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

i


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Nguyên Hồng, Quận Gò Vấp

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ và
ủng hộ rất lớn của Thầy, Cơ, người thân và bạn bè. Đó là động lực rất lớn giúp
em hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp.
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cơ Th.S Võ Hồng Thi
đã tận tình hướng dẩn, cung cấp cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu
trong quá trinh thực hiện Đồ án tốt nghiệp.
Em cung xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học Kỹ Thuật
Công Nghệ TP.HCM, Ban chủ nhiệm Viện Khoa Học Ứng Dụng Hutech, cùng
tất cả thầy cơ trong khoa, đã tạo điều kiện để em hồn thành tốt Đồ án này.
Cuối cùng không thể thiếu được là lòng biết ơn đối với gia đinh, bạn bè và
những người thân yêu nhất đã động viện tinh thần và giúp đỡ em trong quá trình
thực hiện Đồ án tốt nghiệp.

ii


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Nguyên Hồng, Quận Gò Vấp



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................xi
A.

ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1

B.

MỤC TIÊU ĐỀ TÀI .................................................................................. 2

C.

NỘI DUNG ĐỀ TÀI .................................................................................. 2

D.

PHƯƠNG PHÁP NGIÊN CỨU................................................................ 2

E.

Ý NGHĨA ĐỀ TÀI ..................................................................................... 3

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÒA NHÀ CT PLAZA NGUN HỒNG,
QUẬN GỊ VẤP, TP-HCM. ................................................................................. 4

1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ........................................................................................... 4
1.2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC ......................................................... 5
1.2.1 Địa hình, thổ nhưỡng ........................................................................... 5
1.2.2 Thủy văn .............................................................................................. 6
1.2.3 Khí hậu ................................................................................................. 7
1.3 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC ........................................... 8
1.3.1 Điều kiện kinh tế. ................................................................................. 8
1.3.2 Điều kiện xã hội ................................................................................... 9

iii


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Nguyên Hồng, Quận Gò Vấp

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT...................................... 10
2.1 TỔNG QUAN NƯỚC THẢI SINH HOẠT ............................................. 10
2.1.1 Nguồn phát sinh, đặt tính nước thải sinh hoạt ................................... 10
2.1.2 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt ......................................... 11
2.2 CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM ĐẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI .......... 12
2.2.1 Thông số vật lý ................................................................................... 12
2.2.2 Thơng số hóa học ............................................................................... 13
2.2.3 Thơng số vi sinh vật học .................................................................... 18
2.3 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI. ......... 18
2.3.1 Phương pháp xử lý cơ học ................................................................. 18
2.3.2 Phương pháp xử lý hóa học ............................................................... 30
2.3.3 Phương pháp xử lý hóa lý .................................................................. 34
2.3.4 Phương pháp xử lý sinh học............................................................... 38
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO TỊA
NHÀ CT PLAZA NGUN HỒNG ................................................................. 59

3.1 TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO ................................................... 59
3.2 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ PHÙ HỢP ......................................... 62
3.2.1 Phương án 1 ....................................................................................... 62
3.2.2 Phương án 2 ....................................................................................... 65
CHƯƠNG 4. TÍNH TỐN CHI TIẾT CÁC CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ ............. 68
4.1 TÍNH TỐN CÁC CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ PHƯỚNG ÁN 1 ............... 69

iv


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Nguyên Hồng, Quận Gò Vấp

4.1.1 Song chắn rác ..................................................................................... 69
4.1.2 Ngăn tiếp nhận ................................................................................... 75
4.1.3 Bể tách dầu mỡ................................................................................... 77
4.1.4 Bể điều hòa......................................................................................... 79
4.1.5 Bể MBBR ........................................................................................... 86
4.1.6 Bể lắng II ............................................................................................ 99
4.1.7 Bể chứa và nén bùn .......................................................................... 104
4.1.8 Bể khử trùng..................................................................................... 108
4.2 TÍNH TỐN CÁC CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ PHƯƠNG ÁN 2 ............. 110
4.2.1 Bể anoxic.......................................................................................... 110
4.2.2 Bể Aerotank ..................................................................................... 113
CHƯƠNG 5. TÍNH TỐN CHI PHÍ ĐẦU TƯ ............................................... 125
5.1 TÍNH TỐN CHI PHÍ PHƯƠNG ÁN 1 ................................................ 125
5.1.1 Chi phí lắp đặt thiết bị ...................................................................... 126
5.1.2 Chi phí vận hành hệ thống ............................................................... 127
5.1.3 Chi phí điện năng ............................................................................. 127
5.1.4 Chi phí sửa chữa............................................................................... 128
5.1.5 Chi phí hóa chất ............................................................................... 128

5.1.6 Chi phí khấu hao .............................................................................. 128
5.1.7 Chi phí xử lý 1m3 nước thải trong 1 ngày........................................ 128
5.2 TÍNH TỐN CHI PHÍ PHƯƠNG ÁN 2 ................................................ 129

v


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Ngun Hồng, Quận Gị Vấp

5.2.1 Chi phí lắp đặt thiết bị ...................................................................... 130
5.2.2 Chi phí vận hành hệ thống ............................................................... 131
5.2.3 Chi phí điện năng ............................................................................. 131
5.2.4 Chi phí sửa chữa............................................................................... 132
5.2.5 Chi phí hóa chất ............................................................................... 132
5.2.6 Chi phí khấu hao .............................................................................. 132
5.2.7 Chi phí xử lý 1m3 nước thải trong 1 ngày........................................ 132
5.3 CÁC ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA 2 PHƯƠNG ÁN ĐỀ XUẤT VÀ LỰA
CHỌN PHƯƠNG ÁN. .................................................................................. 132
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .............................................................................. 134
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 136

vi


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Nguyên Hồng, Quận Gò Vấp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tải trọng chất thải trung bình 1 ngày tính theo đầu người .................... 11
Bảng 2.2 Thành phần nước thải sinh hoạt đặc trưng. ............................................ 12
Bảng 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của các cơng trình xử lý nước thải

hiếu khí .................................................................................................................. 54
Bảng 3.1 Thành phần nước thải sinh hoạt đăc trưng ............................................. 59
Bảng 3.2 Giá trị các thơng số ơ nhiễm l àm cơ sở tính tốn giá trị tối đa cho phép
trong nước thải sinh hoạt ....................................................................................... 61
Bảng 4.1 Hệ số khơng điều hịa chung .................................................................. 68
Bảng 4.2 Hệ số 𝛽 để tính sức cản cục bộ của song chắn ...................................... 72
Bảng 4.3 Tổng hợp thông số song chắn rác .......................................................... 74
Bảng 4.4 Tổng hợp thông số ngăn tiếp nhận ......................................................... 76
Bảng 4.5 Tổng hợp thông số bể tách dầu .............................................................. 78
Bảng 4.6 Tổng hợp thông số bể điều hồ ............................................................. 85
Bảng 4.7 Thơng số chi tiết giá thể trong bể MBBR .............................................. 87
Bảng 4.8 Số liệu thiết kế bể MBBR ...................................................................... 99
Bảng 4.9 Số liệu thiết kế bể lắng ......................................................................... 104
Bảng 4.11 Tổng hợp thông số bể nén bùn trọng lực. .......................................... 107
Bảng 4.10 Số liệu thiết kế bể khử trùng .............................................................. 110
Bảng 4.12 Bảng thiết kế bể Anoxic ..................................................................... 113
Bảng 4.13 Số liệu thiết kế bể Aerotank ............................................................... 124

vii


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Ngun Hồng, Quận Gị Vấp

Bảng 5.1 Chi phí xây dựng phương án 1 ............................................................. 125
Bảng 5.2 Bảng chi phí lắp đặc thiết bị phương án 1 .......................................... 126
Bảng 5.3 Chi phí tiêu thụ điện phương án 1........................................................ 127
Bảng 5.4 Chi phí xây dựng phương án 2 ............................................................. 129
Bảng 5.5 Bảng chi phí lắp đặc thiết bị phương án 2 .......................................... 130
Bảng 5.6 Chi phí điện năng phướng án 2 ............................................................ 131


viii


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Ngun Hồng, Quận Gị Vấp

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Phân loại song chắn rác ......................................................................... 19
Hình 2.2 A. Song chắn rác cơ giới; B. Song chắn rác thủ công ............................ 20
Hình 2.3 Sơ đồ lắp đặt của một máy nghiền rác ................................................... 22
Hình 2.4 Bể lắng cát ngang .................................................................................. 24
Hình 2.5 Bể lắng cát thổi khí ................................................................................ 24
Hình 2.6. Sơ đồ bể lắng cát ngang với hệ thống cơ giới để lấy cặn. ..................... 25
Hình 2.7 Sơ đồ bể tách dầu mỡ lớp mỏng ............................................................ 26
Hình 2.8 Bể điều hịa ............................................................................................ 27
Hình 2.9 Bể lắng ngang ........................................................................................ 28
Hình 2.10 Bể lắng đứng........................................................................................ 28
Hình 2.11 Bể lắng li tâm ...................................................................................... 29
Hình 2.12. Bể lọc ................................................................................................... 30
Hình 2.13 Quá trình tạo bơng cặn. ....................................................................... 32
Hình 2.14 . Sơ đồ bể kết tủa bơng cặn................................................................... 32
Hình 2.15 Sơ đồ xử lý chất thải độc hại bằng phương pháp quang hóa. ............. 34
Hình 2.16. Bể tuyển nổi kết hợp với cô đặc bùn ................................................... 36
Hình 2.17 Tháp trích ly. ....................................................................................... 36
Hình 2.18 . Sơ đồ tháp lọc hấp phụ. ...................................................................... 37
Hình 2.19 Ao hiếu khí với kệ thống cung cấp khí. .............................................. 39

ix


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Ngun Hồng, Quận Gị Vấp


Hình 2.20 Hồ tùy nghi .......................................................................................... 40
Hình 2.21 Xử lý nước thải bằng đất ..................................................................... 41
Hình 2.22 Các vi sinh vật hình sợi tiêu biểu trong bể bùn hoạt tính .................... 42
Hình 2.23 Bể lọc sinh học cao tải. ........................................................................ 43
Hình 2.24 Đĩa quay sinh học RBC ....................................................................... 44
Hình 2.25 Bể UASB. ............................................................................................ 47
Hình 2.26 Sơ đồ một bể tiếp xúc chlorine ............................................................ 50
Hình 2.27 Đồ thị về sự tăng trưởng của các vi sinh vật trong xử lý nước thải .... 53
Hình 2.28 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên khả năng sinh khí của hầm ủ .................. 56

x


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Nguyên Hồng, Quận Gò Vấp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BOD

:Biochemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy sinh học

COD

:Chemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy hoá học

DO

:Diluted Oxygen - Lượng oxy hồ tan có trong nước thải tính bằng mg/l


F/M

:Food – Microganism Ration - Tỷ lệ thức ăn cho vi sinh vật

MLSS :

:Mixed Liquor Suspends Soid - Chất rắn lơ lửng trong bùn lỏng, mg/l

MLVSS

:Mixed liquor Volatile Suspends Soid - Chất rắn lơ lửng bay hơi trong
bùn lỏng, mg/l

SS

:Suspended Soild - Chất rắn lơ lửng có trong nước thải tính bằng mg/l

TCXD :

:Tiêu chuẩn xây dựng

QCVN

:Quy chuẩn Việt Nam

HTXLT

:Hệ thống xử lý nước thải

KCN


:Khu công nghiệp

xi


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Nguyên Hồng, Quận Gò Vấp

LỜI MỞ ĐẦU
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam đang chuyển mình hịa nhập vào nên kinh tế thế giới. Trong những
năm trở lại đây quá trình Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa đã góp phần thúc đẩy nền
kinh tế Việt Nam phát triển. Bên cạnh đó xã hội Việt Nam cũng có những thay đổi
đáng kể
Các đô thị lớn như Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh là những trung tâm kinh tế,
cơng nghiệp lớn nhất cả nước có số dân tập trung ngày càng cao theo mỗi năm. Hằng
năm có hơn 200 ngàn người dân từ các địa phương khác di cư đến Tp.HCM sinh sống,
học tập và làm việc vì thế nhu về nhà ở là rất lớn, trong khi quỹ đất Thành phố thì có
hạn. Để đáp ứng các nhu cầu về nhà ở, các dự án cải tạo, nâng cấp đô thị, xây dựng
mới các cao ốc cho thuê, căn hộ được đẩy mạnh cũng là tất yếu. Các chung cư được
xây dựng khắp Thành phố từ các khu vực trung tâm TP.HCM như Quận 1, Quận 3,
Quận 5, các quận cận trung tâm như Quận Bình Thạnh, Quận Gị Vấp, Quận Tân Phú
…, cho tới các quận vùng ven như Quận 9, Quận 12, Huyện Hóc Mơn, Bình Chánh,
Nhà Bè…
Hiện nay trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh có rất nhiều dự án quy hoạch
xây dựng khu căn hộ trong đó tịa nhà CT Plaza Ngun Hồng tọa lạc trên đường
Nguyên Hồng, Quận Gò Vấp, Thành Phố Hồ Chí Minh nhằm giải quyết nhu cầu an cư
lạc nghiệp cho dân cư tại khu vực đủ tiện ích mà không quá xa trung tâm Thành phố
HCM.
Tuy nhiên trong giai đoạn tòa nhà CT Plaza Nguyên Hồng đi vào hoạt động, các

tác động tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường nảy sinh là tất yếu. Mơi trường khơng khí,
nước … đều bị tác động ở nhiều mức độ khác nhau do các loại chất thải phát sinh. Đặc
biệt là vấn đề nước thải, với quy mơ 180 m3/ngàyđêm thì hằng ngày lượng nước sinh

1


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Ngun Hồng, Quận Gị Vấp

hoạt thải ra ngồi tương đối lớn. Về lâu dài nếu khơng có biện pháp xử lý khắc phục thì
sẻ gây ảnh hưởng đến nguồn tiếp nhận nước thải là các kênh của Thành phố.
Trước tình hình đó việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho tòa nhà
CT Plaza là cần thiết nhằm đạt tới sự hài hòa lâu dài, bền vững giữa nhu cầu phát triển
kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường một cách thiết thực nhất. Do đó đề tài “Tính tốn
thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho tòa nhà CT Plaza, Quận Gị Vấp”
được hình thành.
B. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tịa nhà CT Plaza, Quận
Gị Vấp với cơng suất 180 m3/ngày.đêm, để nước thải sau khi qua hệ thống xử lý đạt
quy chuẩn QCVN 14:2008, Cột B trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung của khu
vực.
C. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Giới thiệu tổng quan về tòa nha CT Plaza, Quận Gị vấp, Thành phố Hồ Chí
Minh.
Tổng quan về nước thải sinh hoạt và các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt.
Đề xuất các công nghệ xử lý nước thải và tiêu chuẩn xã thải.
Tính tốn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho tòa nha CT Plaza ,
Quận Gị Vấp với cơng suất 180m3/ngàyđêm.
D. PHƯƠNG PHÁP NGIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu về dân số, điều kiện tự nhiên làm

cơ sở để đành giá hiện trạng và tải lượng ô nhiễm do nước thải sinh hoạt gây ra khi dự
án đi vào hoạt động.

2


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Nguyên Hồng, Quận Gò Vấp

Phương pháp so sánh: So sánh ưu điểm, khuyết điểm của các công nghệ xử lý
để đưa ra giải pháp xử lý chất thải có hiệu quả hơn.
Phương pháp trao đổi ý kiến: Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo ý
kiến của giá viên hướng dẩn về các vấn đề liên quan.
Phương pháp tính tốn: Sử dụng các cơng thức tốn học để tính tốn các cơng
trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải, chi phí xây dựng và vận hành hệ thống.
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mền Autocad để mô tả kiến trúc công nghệ xử
lý nước thải.
E. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho tòa nha CT Plaza,
Quận Gị vấp, Thành phố Hồ Chí Minh góp phần vào công tác bảo vệ môi
trường, cải thiện tài nguyên nước ngày càng trong sạch hơn. Giúp các nhà
quản lý làm việc hiệu qua và dể dàng hơn.

3


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Nguyên Hồng, Quận Gò Vấp

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÒA NHÀ CT PLAZA NGUYÊN HỒNG,
QUẬN GÒ VẤP, TP-HCM.
1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Tịa nhà CT Plaza Ngun Hồng tọa lạc tại số 18 Nguyên Hồng, Phường 1,
Quận Gò Vấp cạnh Đại lộ Phạm Văn Đồng, trong khu dân cư giáp ranh giữa quận Bình
Thạnh và quận Gị Vấp, TP HCM

-

Tòa nhà gồm 17 tầng (khoảng 287 căn) và 2 hầm

-

Tổng diện tích 3403 m2

-

Phía Đơng giáp phường 5, Quận Gò Vấp

4


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Ngun Hồng, Quận Gị Vấp

-

Phía Tây giáp phường 3, Quận Gị Vấp

-

Phía Bắc giáp phường 11, Quận Gị Vấp

-


Phía Nam giáp phường 1, Quận Gị Vấp

Gị Vấp là cửa ngõ nối liền trung tâm thành phố với các tỉnh miền Đơng Nam bộ
như: Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh qua trục lộ Nguyễn Kiệm - Nguyễn Oanh và
đường Trường Sơn với tổng chiều dài trên 32 km. Trên địa bàn Gị Vấp có đường xe
lửa Bắc – Nam chạy qua. Hệ thống đường bộ cùng với 4 cây cầu bắc qua kênh Bến Cát
và 2 cây cầu bắc qua đường sắt Bắc – Nam đã tạo sự thuận tiện cho việc đi lại của nhân
dân địa phương và sự giao lưu với các vùng xung quanh. Ngoài ra, Gị Vấp cịn tiếp
giáp đường băng phía Đơng phi trường quốc tế Tân Sơn Nhất. Quận Gị Vấp có kênh
Bến Cát, một phụ lưu của sơng Sài Gịn với chiều dài 16 km bao bọc, mặt sơng rộng (
trung bình là 60m), nhất là đoạn từ cầu Bến Phân ra sơng Sài Gịn. Đây là điều kiện tự
nhiên thuận lợi cho việc phát triển giao thông đường thủy, xây dựng công viên cây
xanh và khai thác cảnh quan ven sông phục vụ nghỉ ngơi, giải trí theo tiêu chuẩn mơi
trường xanh, sạch. Nhìn chung về địa lý tự nhiên, Gị Vấp là một quận vùng cận nội đơ
có vị trí chiến lược của thành phố, có tiềm lực về đất đai, thuận tiện về giao thông.
1.2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC
1.2.1 Địa hình, thổ nhưỡng
Địa hình của Gị Vấp tương đối bằng phẳng với độ dốc dưới 1%. Nơi cao nhất là
khu vực ven sân bay Tân Sơn Nhất và thấp nhất là khu vực ven sông Bến Cát. Địa hình
này rất thuận lợi cho cơng việc xây dựng các cơng trình lớn nhờ nền đất cứng.
Đặc trưng thổ nhưỡng của quận chủ yếu là đất xám trên nền phù sa cổ được chia
thành 2 vùng (vùng cao và vùng trũng): Vùng cao chiếm phần lớn diện tích của quận,
phù hợp với việc xây dựng nhà máy sản xuất công nghiệp. Vùng trũng đất phèn nằm
dọc theo sông Bến Cát thường bị ngập bởi triều cường, đây là vùng thuận lợi cho sản

5


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Ngun Hồng, Quận Gị Vấp


xuất nơng nghiệp. Gị Vấp hiện nay có 1.920 ha diện tích tự nhiên, chiếm tỷ lệ 0,93%
diện tích tồn thành. Ðất đai Gị Vấp thuộc loại đất xây dựng tốt so với các quận nội
thành Thành Phố Hồ Chí Minh, do địa hình cao và cấu tạo địa chất đặc biệt. Tuy diện
tích khơng lớn lắm, nhưng đất đai Gị Vấp chia ra 3 loại hình khác biệt:
Vùng đất bưng: trên 300 ha, có cao độ dưới 2m, nằm theo hình vịng cung, phía
Tây, phía Bắc và một phần phía Đơng Gị Vấp. Vùng đất này tiếp giáp với sơng Bến
Cát, hiện cịn là vùng canh tác nông nghiệp của quận. Đây là vùng đất có độ phèn ít
hoặc trung bình (pH từ 4,5 đến 5) hàm lượng mùn khá, độ phân giải chất hữu cơ kém.
Vùng đất triền và đất gò: Đất triền có cao độ từ 2m đến 6m, đất gị cao độ từ 6m
đến 11m. Vùng đất này chiếm hơn 70% diện tích đất của quận, chính điều này đã làm
cho Gị Vấp là quận thuộc khu vực có địa hình cao nhất thành phố Hồ Chí Minh. Đất
triền gị ở đây có thành phần cơ giới từ cát pha đến thịt nhẹ, có gần 1.600 ha. Đây là
vùng đất khơng phèn mặn, ít mùn, độ phân giải chất hữu cơ khá cao hơn vùng đất bưng
nhưng vẫn còn kém, đạm tổng số, lân tổng số nghèo hơn vùng đất bưng. Vùng đất gị
triền ở Gị Vấp trên ½ diện tích đã xây dựng cơ bản và đang trên đà đơ thị hóa rất
nhanh. Đây là vùng đất thích hợp cho việc quy hoạch xây dựng nhà cao tầng, xưởng
máy lớn…mà khơng phải xử lý nền móng tốn kém, phức tạp như ở các quận nội thành
khác.
1.2.2 Thủy văn
Ở Gò Vấp việc sản xuất nông nghiệp khá thuận lợi là do nguồn nước dồi dào và
trong lành của sông Bến Cát, phụ lưu của sơng Sài Gịn trải dài qua các phường nơng
nghiệp của quận. Bên cạnh đó quận cịn có hệ thống kênh rạch lớn nhỏ ăn thơng vào
vùng đất bưng. Gị Vấp có đến hơn 10 con rạch phân bố khá đều tạo thành mạng lưới
thông nước rất tốt. Đó là các rạch Ơng Nên, rạch Làng Lớn, rạch Làng Nhỏ, rạch Bến
Hiến, rạch Ông Cù, rạch Bến Giòng, rạch Cầu Cụt…Hệ thống kênh rạch ở đây theo
chế độ bán nhật triều của biển Đơng, mỗi ngày có hai lần triều lên và hai lần triều

6



Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Ngun Hồng, Quận Gị Vấp

xuống. Diện tích sơng rạch mặt nước của Gị Vấp có đến 50 ha, chiếm tỷ trọng 2,60%
diện tích tồn quận. Sơng rạch ở Gị Vấp khơng chỉ phục vụ cho sản xuất và đời sống
mà cịn là những đường tiêu thốt nước vào mùa mưa. Đồng thời còn đảm bảo sự đi lại,
quan hệ giao lưu kinh tế - xã hội với một số vùng trong thành phố và với cả bên ngoài.
Đặc biệt, cảnh quan bên bờ sơng Bến Cát cịn là nguồn lợi quan trọng để Gò Vấp xây
dựng Cụm Văn hóa – Du lịch tạo điểm nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí cho đơng đảo
nhân dân của quận, thành phố và du khách gần xa. Ngồi ra, ở Gị Vấp cịn có nguồn
nước ngầm rất phong phú, dồi dào gồm 3 tầng: Tầng 1 ở độ sâu 5m đến 10m; tầng 2 ở
độ sâu từ 20m đến 60m; tầng 3 ở độ sâu 80m trở xuống, chất lượng nước của tầng này
rất tốt, có khả năng khai thác với quy mô lớn để phục vụ cho đời sống của nhân dân,
hiện nay có trên 70% khu vực dân cư sử dụng nước giếng ngầm cho đời sống và sản
xuất.
Nhìn chung về mặt địa lý, điều kiện tự nhiên, Gò Vấp là một vùng có điều kiện
đất đai, khí hậu, nguồn nước rất thuận lợi cho việc quy hoạch phát triển sản xuất cơng,
nơng nghiệp, là cửa ngõ chiến lược phía Bắc của thành phố Hồ Chí Minh có đường
giao thơng thủy bộ nối liền với miền Đông Nam bộ và đồng bằng sơng Cửu Long.
1.2.3 Khí hậu
Gị Vấp là quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh vì vậy nằm trong vùng khí hậu
nhiệt đới gió mùa. Mỗi năm có hai mùa chính: mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng
10, mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến cuối tháng 4 năm sau. Lượng mưa trung bình
hàng năm là 1.949 mm, bình qn có khoảng 159 ngày mưa trong một năm, nhiệt độ
trung bình là 270C, cao nhất là 400C và thấp nhất là 13,80C. Độ ẩm bình quân năm là
79,5%, bức xạ mặt trời khá lớn đạt 368 calo/cm3 , độ bốc hơi trung bình 3,7 mm/ngày.
Ở đây quanh năm hầu như khơng có sương mù, có hai hướng gió chính:
- Gió mùa Tây Nam từ tháng 6 đến tháng 9 chiếm tần suất 68%.

7



Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Ngun Hồng, Quận Gị Vấp

- Gió mùa Đơng Nam từ tháng 1 đến tháng 4 với tần suất 22%. Ngồi ra cịn có
gió bắc lạnh vào tháng 12 và tháng 1, Tốc độ gió trung bình là 3m/giây, tốc độ tối đa là
22,6m/giây. Vì những điều kiện khí hậu như trên mà ở vùng này bão gió ít khi xảy ra,
có chăng chỉ bị ảnh hưởng bão từ nơi khác. Đây là một trong những điều kiện rất thuận
lợi cho sản xuất và cuộc sống của cư dân.
1.3 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
1.3.1 Điều kiện kinh tế.
▪ Công nghiệp
Theo số lượng tổng hợp của phịng kế tốn và thống kê quận Gị Vấp năm 2017 tồn
quận có 4.500 co sở, doanh nghiệp sản xuất công nghiệp đang sản xuất với số cơ sở sản
xuất năm 2015 đã giải quyết được 70.000 lao động. Trong đó thế mạnh của quận là các
ngành cơng nghiệp chế biến thực phẩm, may mặc, dệt nhuộm và ngành tái chế giấy –
bao bì. Ngồi các doanh nghiệp nhỏ đóng trên địa bàn, cịn có nhiều doanh nghiệp lớn
của Trung ương và TP-HCM trú đóng như: Cơng ty may 28, Công ty giày 32, Nhà máy
thủy tinh, Mercedes-Benz, Lien doanh Isuzu, Công ty may Phương Đông,…
▪ Nông nghiệp
Giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2017 là 9.683 tỷ đồng giảm 15,03% so với năm 2016.
Các hộ sản xuất nông nghiệp đang chuyển hướng dần qua cung cấp dịch vụ sản xuất
nơng nghiệp và đời sống.
Diện tích đất nơng ngiệp hiện tại là 197,32 ha. Diện tích gieo trồng giảm, trong đó diện
tích trồng rau giảm 16,04%, diện tích trồng hoa kiển các loại giảm 17,04%. Tổng đàn
gia súc giảm do ảnh hưởng q trình đơ thị hóa, chuồng trại chuyển sang phòng trọ cho
thuê và các ngành kinh doanh khác có thu nhập cao hơn, khơng gây ơ nhiễm mơi
trường trong khu dân cư.

8



Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Nguyên Hồng, Quận Gò Vấp

1.3.2 Điều kiện xã hội
▪ Y tế
Tăng cường cơ sở vật chất, năng lực khám và điều trị tuyến y tế cơ sở, ngăn ngừa dịch
bệnh và thực hiện tốt các chương trình y tế quốc gia. Đảm bảo mọi người dân được
chăm sóc sức khỏe ban đầu, mở roojnng xã hội tăng cường các dịch vụ y tế.
▪ Giáo Dục
Gò Vấp là một trong những quận đầu tiên của thành phố đạt tiêu chuẩn phổ cập
bậc trung học phổ thơng. Trình độ học vấn của cơng dân quận Gị Vấp đạt tỷ lệ cao, tỷ
lệ cư dân biết đọc, biết viết của quận Gị Vấp là 98,05%. Ngồi hệ thống các trường
mầm non và phổ thơng, trên địa bàn quận cịn có trường Đại học Công nghiệp, Trường
Kỹ thuật Công nghệ Quang Trung … góp phần quan trọng cho sự nghiệp giáo dục, đào
tạo của thành phố nói riêng và cả nước nói chung.

9


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Nguyên Hồng, Quận Gò Vấp

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
2.1 TỔNG QUAN NƯỚC THẢI SINH HOẠT
2.1.1 Nguồn phát sinh, đặt tính nước thải sinh hoạt
-

Nguồn phát sinh tại tòa nha CT Plaza Nguyên Hồng chủ yếu là nước thải
sinh hoạt trong quá trình hoạt động vệ sinh của người dân.


-

Đặt tính chung của nước thải sinh hoạt thường bị ô nhiễm bởi các chất
cặn bã hữu cơ, các chất hữu cơ hịa tan (thơng qua các chỉ tiêu BOD5,
COD), các chất dinh dưởng (Nito, phospho), các vi trùng gây bẹnh
(E.coli, coliform…)

-

Mức độ ô nhiễm của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào: lưu lượng nước
thải, tải trọng chất bẩn tính theo đầu người.

-

Tải trọng chất bẩn tính theo đầu người phụ thuộc vào: mức sống, điều
kiện sống và tập quán sống, điều kiện khí hậu.

-

Tải trọng chất bẩn theo đầu người được xác định trong Bảng 2.1

10


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Nguyên Hồng, Quận Gò Vấp

Bảng 2.1 Tải trọng chất thải trung bình 1 ngày tính theo đầu người

Tổng chất thải


Chất thải hửu cơ

Chất thải vô cơ

(g/người.ngày)

(g/người.ngày)

(g/người.ngày)

1. Tổng lượng chất thải

190

110

80

2. Các chất tan

100

50

50

3. Các chất không tan

90


60

30

4. Chất lơ lửng

30

20

10

5. Chất lắng

60

40

20

Các chất

Nguồn: Bài giảng Kỷ thuật xử lý nước thải, Th.S Lâm Vĩnh Sơn.
2.1.2 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt
-

Thành phần và tính chất của nước thải sinh hoạt phụ thuộc rất nhiều vào
nguồn nước thải. Ngồi ra lượng thải ít hay nhiều phụ thuộc vào tập quán
sinh hoạt.


Thành phần nước thải sinh hoạt sinh hoạt gồm 2 loại:
-

Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết con người từ các phòng vệ sinh.

-

Nước thải nhiễm bẩn do các hoạt động bề mặt từ các phòng tắm, nước
rửa vệ sinh sàn nhà…

-

Đặt tính và thành phần tính chất của nước thải sinh hoạt từ các khu phát
sinh nước thải này khá giống nhau, chủ yếu là các chất hữu cơ, trong đó
phần lớn các loại carbonhydrate, protein, lipid là các chất dể bị vi sinh
vật phân hủy. Khi phân hủy thì vi sinh vật cần lấy oxi hịa tan trong nước
để chuyển hóa các chất hữu cơ trên thành CO2, N2, H2O, CH4…

11


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Nguyên Hồng, Quận Gò Vấp

Bảng 2.2 Thành phần nước thải sinh hoạt đặc trưng.

Thành phần nước thải

STT


Đơn vị

Nồng độ

QCVN 14:2008,
cột B

1

pH

-

6,5 – 7,5

5-9

2

SS

mg/l

150 - 200

100

3

BOD5


mg/l

200 - 250

50

4

COD

mg/l

300 - 400

-

5

NH4+ (tính theo N)

mg/l

15 - 25

10

6

NO3- (tính theo N)


mg/l

5 - 10

50

7

Photpho tổng

mg/l

5 – 10

10

8

Tổng Coliform

MPN/100ml

108

5.000

Nguồn: Giáo trình cơng nghệ xử lý nước thải, Trần Văn Nhân – Ngô Thị Nga,
2000.
2.2 CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM ĐẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI

2.2.1 Thông số vật lý
-

Hàm lượng chất răn lơ lửng
Các chất rắn lơ lửng trong nước ((Total) Supended solids – (T)SS – SS)
có thể có bản chất là:

-

Các chất vơ cơ không tan ở dạng huyền phù (Phù sa, gĩ sét, bùn, hạt sét);

Các chất hữu cơ khơng tan;
-

Sự có mặt của các chất rắn lơ lửng cản trở hay tiêu tốn thêm nhiều hóa
chất trong q trình xử lý.

12


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Nguyên Hồng, Quận Gò Vấp

▪ Mùi
-

Hơp chất gây mùi đặc trưng nhất là H2S (mùi trưng thối) Các hợp chất
khác, chẳng hạn như indol, cadaverin và carcaptan được tạo thành dưới
điều kiện yếm khí có thể gây ra những mùi khó chịu hơn cả H2S

▪ Độ màu

-

Màu của nước thải là do các chất thải sinh hoạt, công nghệ, thuốc nhuộm
hoặc do các sản phẩm được tạo ra từ các quá trình phân hủy các chất hữu
cơ. Đơn vị do độ màu thông dụng là mgPt/L (thang đo Pt_Co).

-

Độ màu là một thơng số thường mang tính chất cảm quan, có thể được sử
dụng để đanh giá trạng thái chung của nước thải.

2.2.2 Thơng số hóa học
▪ Độ pH của nước
-

pH là chỉ số đặt trưng cho nồng độ ion H+ có trong dung dịch, thường
được dùng để biểu thị tính axit và tính kiềm của nước.

-

Độ pH của nước có liên quan dạng tồn tại của kim loại và khí hịa tan
trong nước. pH có ảnh hướng đên hiệu quả tất cả quá trình xử lý nước.
Độ pH có ảnh hưởng đến các q trình trao đổi chất diển ra bên trong cơ
thể sinh vật nước. Do vậy rất có ý nghĩa về khía cạnh sinh thái mơi
trường

▪ Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand – COD)
-

COD là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hóa học trong nước

bao gồm cả vơ cơ và hữu cơ. Như vậy, COD là lượng oxy cần để oxy hóa
tồn bộ vavs chất hóa học trong nước, trong khi đó BOD là lượng oxy
cần thiết để oxy hóa một phần các hợp chất hữu cơ dễ phân hủy bởi vi
sinh vật.

13


Tính tốn thiết kế HTXLNT sinh hoạt cho tịa nhà CT Plaza Ngun Hồng, Quận Gị Vấp

-

COD là một thơng số quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm, chất hữu
cơ nói chung và cùng với thơng số BOD, giúp đanh giá phần ô nhiễm
không phân hủy sinh học của nước từ đó có thể lựa chọn phương pháp xử
lý phù hợp.

▪ Nhu cầu oxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand – BOD)
-

BOD (Biochemical Oxygen Demand – nhu cầu oxy sinh hóa) là lượng
oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hóa các chất hữu cơ theo phản ứng:
Chất hữu cơ + O2 → H2O + tế bào mới + sản phẩm trung gian

-

Trong mơi trường nước, khi q trình oxy hóa sinh học xảy ra thì các vi
sinh vật sử dụng oxy hịa tan, vì vậy xác định tổng lượng oxy hịa tan cần
thiết cho q trình phân hủy sinh học là phép do quan trọng đánh giá ảnh
hưởng của một dịng thải đối với nguồn nước. BOD có ý nghĩa biểu thị

lượng các chất thải hữu cơ trong nước có thể bị phân hủy bằng các vi
sinh vật.

▪ Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen – DO)
-

DO là lượng oxy hịa tan trong nước cần thiết cho sự hơ hấp cúa các sinh
vật nước (cá, lưỡng thể, thủy sinh, côn trùng, v.v…) thường được tạo ra
do sự hòa tan từ khí quyển hoặc do quan hợp của tảo.

-

Nồng độ oxy tự do trong nước nằm trong khoảng 8 – 10 ppm, và dao
động mạnh phụ thuộc vào nhiệt độ, sự phân hủy hóa chất, sự quang hợp
của tào và v.v… khi nồng độ DO thấp, các loài vi sinh vật nước giảm

14


×