Tải bản đầy đủ (.pdf) (292 trang)

Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi vật lý lớp 11 tập 1 (hàng độc, cực hay, cực hiếm, không thể thiếu khi ôn thi học sinh giỏi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.65 MB, 292 trang )

CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG

HỌC SINH GIỎI
VẬT LÝ 11
(TẬP 1)
DUY NHẤT TRÊN



CHUYÊN ĐỀ 01: LỰC TƢƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN
A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT
+ Điện tích của electron qe = -1,6.10-19 C. Điện tích của prôtôn qp = 1,6.10-19 C. Điện tích e = 1,6.1019

C gọi là điện tích nguyên tố.

+ Khi cho hai vật giống nhau, có tích điện q1 và q2 tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra thì điện tích
của chúng sẽ bằng nhau và bằng

q1  q2
.
2

+ Lực tƣơng tác giữa hai điện tích điểm:
Điểm đặt lên mỗi điện tích.
Phƣơng trùng với đƣờng thẳng nối hai điện tích.
Chiều: đẩy nhau nếu cùng dấu, hút nhau nếu trái dấu.
Độ lớn: F = 9.109

| q1q2 |
;  là hằng số điện môi của môi trƣờng (trong chân không hoặc gần đúng là
 r2



không khí thì  = 1).

B. BÀI TẬP VÂN DỤNG

Dạng 1. Điện tích của vật tích điện - Tƣơng tác giữa hai điện tích điểm.
* Phương pháp giải
Để tìm các đại lƣợng liên quan đến sự tích điện của các vật và lực tƣơng tác giữa hai điện tích
điểm ta viết biểu thức liên quan đến những đại lƣợng đã biết và những đại lƣợng cần tìm từ đó suy
ra và tính đại lƣợng cần tìm.
VÍ DỤ MẪU
Ví dụ 1: Hai điện tích điểm q1  2.108 C, q2  108 C. Đặt cách nhau 20 cm trong không khí. Xác
định lực tƣơng tác giữa chúng?
Hướng dẫn giải
Lực tƣơng tác giữa hai điện tích điểm q1 và q2 là F12 và F21 có:
+ Phƣơng là đƣờng thẳng nối hai điện tích điểm.
+ Chiều là lực hút
+ Độ lớn F12  F21  k

8
8
q1q 2
9 2.10 .10

9.10
 4,5.105 N
r2
0,22

Ví dụ 2: Hai điện tích điểm q1  2.108 C, q2  2.108 C. Đặt tại hai điểm A, B trong không khí. Lực

tƣơng tác giữa chúng là 0,4 N. Xác định khoảng cách AB.
Hướng dẫn giải

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

Trang 3


Lực tƣơng tác giữa hai điện tích điểm có độ lớn
F  F12  F21  k

q1q 2
qq
 r  k 1 2  0,3m
2
r
F

Vậy khoảng cách giữa hai điện tích điểm là 0,3 m.
Ví dụ 3: Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tƣơng tác giữa chúng
là 2.103 N . Nếu khoảng cách đó mà đặt trong môi trƣờng điện môi thì lực tƣơng tác giữa chúng là
103 N

a. Xác định hằng số điện môi.
b. Để lực tƣơng tác giữa hai điện tích đó khi đặt trong điện môi bằng lực tƣơng tác giữa hai điện
tích khi đặt trong không khí thì khoảng cách giữa hai điện tích là bao nhiêu? Biết khoảng cách giữa
hai điện tích này trong không khí là 20 cm.
Hướng dẫn giải
a. Ta có biểu thức lực tƣơng tác giữa hai điện tích trong không khí và trong điện môi đƣợc xác định
bởi

qq

F0  k 1 2 2

F

r
 0 2

F
F  k q1q 2
2

r


b. Để lực tƣơng tác giữa hai điện tích khi đặt trong điện môi bằng lực tƣơng tác giữa hai điện tích
khi ta đặt trong không khí thì khoảng cách giữa hai điện tích bây giờ là r 
qq

F  k 12 2

r
 0
r
 F0  F  r 
 10 2 cm


F  k q1q 2


r2


Ví dụ 4: Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo
tròn có bán kính 5.109 cm.
a. Xác định lực hút tĩnh điện giữa electron và hạt nhân.
b. Xác định tần số chuyển động của electron. Biết khối lƣợng của electron là 9,1.1031 kg
Hướng dẫn giải
a. Lực hút tĩnh điện giữa electron và hạt nhân:
2

Fk

19

e2
9  1,6.10

9.10
 9, 2.108 N

2
11 
r
 5.10


b. Tần số chuyển động của electron:


- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

Trang 4


Electron chuyển động tròn quanh hạt nhân, nên lực tĩnh điện đóng vai trò là lực hƣớng tâm
Fk

e2
F
9,2.108
2

m

r




 4,5.1016 rad/s
r2
mr
9,1.1031.5.1011

Vật f  0,72.1026 Hz
Ví dụ 5: Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau một lực F =
1,8 N. Biết q1  q2  6.106 C và q 2  q 2 . Xác định dấu của điện tích q1 và q2. Vẽ các vecto lực điện
tác dụng lên các điện tích. Tính q1 và q2.
Hướng dẫn giải

Hai điện tích đẩy nhau nên chúng cùng dấu, mặt khác tổng hai điện tích này là số âm do đó có hai
điện tích đều âm

Ta có F  k

q1q 2
r

2

 q1q 2 

Fr 2
 8.1012
k

+ Kết hợp với giả thuyết q1  q2  6.106 C, ta có hệ phƣơng trình
 q1  2.106 C

6
q1  4.106 C
q1  q 2  6.106
 q 2  4.10 C
vì q 2  q 2  


6
12
6
q 2  2.10 C

q1q 2  8.10
 q1  4.10 C
 q  2.106 C
  2

Ví dụ 6: Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đƣợc đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực
tƣơng tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đƣa chúng lại cách nhau
8 cm thì lực tƣơng tác giữa chúng vẫn là 10 N. Tính độ lớn của các điện tích và hằng số điện môi
của dầu.

Hướng dẫn giải
+ Lực tƣơng tác giữa hai điện tích khi đặt trong không khí
F0  k

F0 r 2
q2

q

 4.1012 C
2
r
k

+ Khi đặt trong điện môi mà lực tƣơng tác vẫn không đổi nên ta có:  

r 2 122

 2, 25
r2 82


Ví dụ 7: Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích
lần lƣợt là q1  3,2.107 C, q2  2,4.107 C, cách nhau một khoảng 12 cm.
a. Xác định số electron thừa và thiếu ở mỗi quả cầu và lực tƣơng tác giữa chúng.

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

Trang 5


b. Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tƣơng tác tĩnh điện giữa
hai quả cầu đó.
Hướng dẫn giải
a. Số electron thừa ở quả cầu A là: n A 
Số electron thiếu ở quả cầu B là n B 

qA
 2.1012 electron
e

qB
 1,5.1012 electron
e

Lực tƣơng tác tĩnh điện giữa hai quả cầu là lực hút, có độ lớn F  k

q1q 2
r

2


 48.103 N

b. Khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra thì điện tích của mỗi quả cầu sau này này
là q1  q2 

q1  q 2
 0, 4.107 C
2

Lực tƣơng tác giữa chúng bây giờ là lực hút F  k

q1q2
r2

 103 N

Ví dụ 8: Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 20 cm thì chúng hút
nhau một lực bằng 1,2 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách nhƣ cũ thì
chúng đẩy nhau một lực bằng lực hút. Tính điện tích lúc đầu của mỗi quả cầu.
Hướng dẫn giải
+ Hai quả cầu ban đầu hút nhau nên chúng mang điện trái dấu.
+ Từ giả thuyết bài toán, ta có:

Fr 2 16 12
q
q


q

q

 10
1 2
 1 2
k
3


2
2
 q1  q 2   Fr  q  q   192 106
1
2
 2 
k
3

q1  5,58.106 C
q  0,96.106 C
+ Hệ phƣơng trình trên cho ta nghiệm: Hoặc  1
hoặc

6
6

q 2  5,58.10 C

q 2  0,96.10 C


- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

Trang 6


BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau một đoạn r = 4 cm. Lực đẩy
tĩnh điện giữa chúng là F = 10-5 N.
a) Tìm độ lớn mỗi điện tích.
b) Tìm khoảng cách r’ giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện là F’ = 2,5.10-6 N.
Bài 2. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lƣợt
là q1 = - 3,2.10-7 C và q2 = 2,4.10-7 C, cách nhau một khoảng 12 cm.
a) Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tƣơng tác điện giữa chúng.
b) Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tƣơng tác điện giữa hai
quả cầu sau đó.
Bài 3. Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau với một lực F =
1,8 N. Biết q1 + q2 = - 6.10-6 C và |q1| > |q2|. Xác định loại điện tích của q1 và q2. Vẽ các véc tơ lực
tác dụng của điện tích này lên điện tích kia. Tính q1 và q2.
Bài 4. Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 30 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F =
1,2 N. Biết q1 + q2 = - 4.10-6 C và |q1| < |q2|. Xác định loại điện tích của q1 và q2. Tính q1 và q2.
Bài 5. Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F =
4,8 N. Biết q1 + q2 = 3.10-6 C; |q1| < |q2|. Xác định loại điện tích của q1 và q2 . Vẽ các véc tơ lực tác
dụng của điện tích này lên điện tích kia. Tính q1 và q2.
Bài 6. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đƣợc đặt cách nhau 12 cm trong không khí. Lực
tƣơng tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đƣa chúng cách nhau 8
cm thì lực tƣơng tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Tính độ lớn các điện tích và hằng số điện môi của
dầu.
Bài 7. Hai vật nhỏ giống nhau (có thể coi là chất điểm), mỗi vật thừa một electron. Tìm khối lƣợng
của mỗi vật để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn. Cho hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11 N.m2/kg2.
Bài 8. Hai viên bi kim loại rất nhỏ (coi là chất điểm) nhiễm điện âm đặt cách nhau 6 cm thì chúng

đẩy nhau với một lực F1 = 4 N. Cho hai viên bi đó chạm vào nhau sau đó lại đƣa chúng ra xa với
cùng khoảng cách nhƣ trƣớc thì chúng đẩy nhau với lực F2 = 4,9 N. Tính điện tích của các viên bi
trƣớc khi chúng tiếp xúc với nhau.
Bài 9. Hai quả cầu nhỏ hoàn toàn giống nhau, mang điện tích q1,q2 đặt trong chân không cách nhau
20cm thì hút nhau bằng một bằng lực F1=5.10-5N. Đặt vào giữa hai quả cầu một tấm thủy tinh dày
d=5cm, có hằng số điện môi  =4 .Tính lực tác dụng giữa hai quả cầu lúc này.
Bài 10. Cho hai điện tích điểm q1 = 10-8 C và q2 = - 2.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10
cm trong không khí.
a) Tìm lực tƣơng tác tĩnh diện giữa hai điện tích.

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

Trang 7


b) Muốn lực hút giữa chúng là 7,2.10-4 N. Thì khoảng cách giữa chúng bây giờ là bao nhiêu?
c) Thay q2 bởi điện tích điểm q3 cũng đặt tại B nhƣ câu b) thì lực lực đẩy giữa chúng bây giờ là
3,6.10-4 N. Tìm q3?
d) Tính lực tƣơng tác tĩnh điện giữa q1 và q3 nhƣ trong câu c (chúng đặt cách nhau 10 cm) trong
chất parafin có hằng số điện môi  = 2.
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. a) Độ lớn mỗi điện tích:
Ta có: F = k

5
| q1 q2 |
q2
-2 10
F
=

k

|q|
=
r
=
4.10
 1,3.10-9 (C).
9
2
2
9.10
r
r
k

b) Khoảng cách

r'

q k
F'

9.109

 1,3.109

2,5.10

Bài 2. a) Số electron thừa ở quả cầu A: N1 =

Số electron thiếu ở quả cầu B: N2 =

2, 4.107
1,6.109

6

= 7,8.10–2 m = 7,8 cm.

3, 2.107
1,6.1019

= 2.1012 electron.

= 1,5.1012 electron.

Lực tƣơng tác điện giữa chúng là lực hút và có độ lớn: F = k

7
7
| q1 q2 |
|
= 9.109 | 3,2.10 .2.4.10
= 48.10-3
2
2 2
r
(12.10 )

(N).

b) Khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi tách ra, điện tích của mỗi quả cầu là: q1' = q2' = q’ =
7
7
q1  q2
= 3, 2.10  2, 4.10 = - 0,4.10-7 C; lực tƣơng tác giữa chúng lúc này là lực đẩy và có độ lớn:
2
2
' '
7
7
)|
F’ = k | q1q2 2 | = 9.109 | (4.10 ).(24.10
= 10-3 N.
2

r

(12.10 )

Bài 3. Hai điện tích đẩy nhau nên chúng cùng dấu; vì q1 + q2 < 0 nên chúng đều là điện tích âm.
Véc tơ lực tƣơng tác điện giữa hai điện tích:

Ta có: F = k

2
2
| q1 q2 |
 |q1q2| = Fr = 1,8.0, 29 = 8.10-12;
2
r

9.10
k

q1 và q2 cùng dấu nên |q1q2| = q1q2 = 8.10-12 (1) và q1 + q2 = - 6.10-6 (2).
Từ (1) và (2) ta thấy q1 và q2 là nghiệm của phƣơng trình: x2 + 6.10-6x + 8.10-12 = 0
  x1  2.10 . Kết quả
6

 x2  4.10 6

q1  2.10 6 C

q2  4.10 6 C

hoặc

q1  4.10 6 C
.

q2  2.106 C

Vì |q1| > |q2|  q1 = - 4.10-6 C; q2 = - 2.10-6 C.
Bài 4. Hai điện tích hút nhau nên chúng trái dấu nhau; vì q1 + q2 < 0 và |q1| < |q2| nên q1 > 0; q2 < 0.

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

Trang 8


2

2
| q1 q2 |
 |q1q2| = Fr = 1, 2.0,39 = 12.10-12;
2
r
9.10
k

Ta có: F = k

q1 và q2 trái dấu nên |q1q2| = - q1q2 = 12.10-12 (1); theo bài ra thì q1 + q2 = - 4.10-6 (2).
Từ (1) và (2) ta thấy q1 và q2 là nghiệm của phƣơng trình: x2 + 4.10-6x - 12.10-12 = 0


  x1  2.10

6

 x2  6.10

6
6

. Kết quả q1  2.10 C hoặc q1  6.10 C .
6
6
6

q2  2.10 C


q2  6.10 C

Vì |q1| < |q2|  q1 = 2.10-6 C; q2 = - 6.10-6 C.
Bài 5. Hai điện tích hút nhau nên chúng trái dấu nhau; vì q1 + q2 > 0 và |q1| < |q2| nên q1 < 0; q2 > 0.

F=k

| q1 q2 |
4,8.(15.102 )2
Fr 2

|q
q
|
=
=
= 12.10-12; vì q1 và q2 trái dấu nên:
1 2
r2
9.109
k

|q1q2| = - q1q2 = 12.10-12 (1) và q1 + q2 = - 4.10-6 (2).
Từ (1) và (2) ta thấy q1 và q2 là nghiệm của phƣơng trình: x2 + 4.10-6x - 12.10-12 = 0
 x1  2.10 6

 

 x2  6.10


q1  6.10 6 C
q1  2.10 6 C
.
Kết
quả
hoặc
.


6
6
6
q2  2.10 C

q2  6.10 C

Vì |q1| < |q2|  q1 = 2.10-6 C; q2 = - 6.10-6 C.
Bài 6. Khi đặt trong không khí: |q1| = |q2| =

F.r 2
10.(12.102 )2
= 4.10-6 C.

k
9.109

6
6
| q1 q2 |
9 | 4.10 .4.10 |

Khi đặt trong dầu:  = k
= 9.10
= 2,25.
10.(8.102 )2
Fr 2

Bài 7. Lực tĩnh điện: F = k
2

q1 q2
| q1 q2 |
m2
q2
=
k
;
lực
hấp
dẫn:
F’
=
G
=
G
.
r2
r2
r2
r2


2

Để F = F’ thì: k q2 = G m2  m = |q|
r

r

Bài 8. Trƣớc khi tiếp xúc: f1 = k

k
G

= 1,6.10-19

9.109
= 1,86.10-9 (kg).
11
6,67.10

2
2 2
| q1 q2 |
 |q1q2| = f1r  4.(6.109 ) = 16.10-13;
2
r
k
9.10

vì q1 < 0 và q2 < 0 nên: |q1q2| = q1q2 = 16.10-13 (1).
Sau khi tiếp xúc: q1’ = q2’ =

 (q1 + q2)2 =

q1  q2
(q  q )2
 f2 = k 1 2 2
2
4.r

4 f 2 r 2 4.4,9.(6.102 )2

k
9.109

= 78,4.10-13  | q1 + q2| = 28.10-7; vì q1 < 0 và q2 < 0 nên: q1 + q2

= - 28.10-7  q2 = - (q1 + 28.10-7) (2); Thay (2) vào (1) ta có:
- q - 28.10-7q1 = 16.10-13  q + 28.10-7q1 + 160.10-14 = 0.
2
1

2
1

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

Trang 9


Giải ra ta có: q1 = -8.10-7 C; q2 = -20.10-7 C hoặc q1 = -20.10-7 C; q2 = -8.10-7 C.
Bài 9.

Lực tĩnh điện F = kq1q2 / r2 => F.r2. = kq1q2 = không đổi.
Khi điện môi không đồng nhất: khoảng cách mới giữa hai điện tích: rm = di  i
(Khi đặt hệ điện tích vào môi trƣờng điện môi không đồng chất, mỗi điện môi có chiều dày là di và
hằng số điện môi ɛi thì coi nhƣ đặt trong chân không với khoảng cách tăng lên là ( di   di )
Ta có : Khi đặt vào khoảng cách hai điện tích tấm điện môi chiều
dày d thì khoảng cách mới tƣơng đƣơng là rm = r1 + r2 = d1 + d2 ε
r1

= 0,15 + 0,05 4 = 0, 25 m
Vậy

F0.r02

:

F.r2

=

r2 , 

r3

=>

2

2

16

 0,2 
r 
F  F0  0   5.105 
 5.105.  3,2.105 N

25
r
 0,25 

Hoặc dùng công thức:
2




r1
0, 2
5 
F  F0 . 
  5.10 . 

 0, 2  0,05( 4  1) 
 r1  d (   1) 

2

2

 0, 2 
 5.10 . 

 3, 2.105 N

 0, 25 
5

Vậy lực tác dụng giữa hai quả cầu lúc này là. F  3, 2.105 N
Bài 10.
a) Tìm lực tƣơng tác tĩnh diện giữa hai điện tích.
- Lực tƣơng tác giữa hai điện tích là: F  k

q1.q2
r2

 9.10 .
9

108.  2.108
0,12

 1,8.104 N .

b) Muốn lực hút giữa chúng là 7,2.10-4 N. Tính khoảng cách giữa chúng:
Vì lực F tỉ lệ nghịch với bình phƣơng khoảng cách nên khi F’ =7,2.10-4 N = 4F( tăng lên 4 lần) thì
khoảng cách r giảm 2 lần: r’ =
Hoặc dùng công thức: F '  k

0,1
r
=
= 0,05 (m) =5 (cm).

2
2

q1.q2
r2

r  k

q1.q2
F'

 9.109

108.2.108
= 0,05 (m) = 5 (cm).
7,2.104

c) Thay q2 bởi điện tích điểm q3 cũng đặt tại B nhƣ câu b thì lực lực đẩy giữa chúng bây giờ là
3,6.10-4N. Tìm q3?
F k

q1.q3
r2

 q3 

F .r 2 3, 6.104.0,12

 4.108 C.
9

8
k q1
9.10 .10

Vì lực đẩy nên q3 cùng dấu q1.

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

Trang 10


d) Tính lực tƣơng tác tĩnh điện giữa q1 và q3 nhƣ trong câu c (chúng đặt cách nhau 10 cm) trong
chất parafin có hằng số điện môi  = 2.
Ta có: lực F tỉ lệ nghịch với nên F’ =
Hoặc dùng công thức: F '  k

q1.q3

 r2

F
3,6.104
=
= 1,8.10-4 N).

2

108.4.108
 9.10
= 1,8.10-4 N.

2
2.0,1
9

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

Trang 11


- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

Trang 12


Dạng 2: Lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích
A. Phương pháp giải
– Khi một điện tích điểm q chịu tác dụng của nhiều lực tác dụng F1 , F2 , ... do các điện tích điểm q1,
q2, ... gây ra thì hợp lực tác dụng lên q là: F = F1 + F2 + ...
 Để xác định độ lớn của hợp lực F ta có thể dựa vào:
+ định lí hàm cosin: F2  F12  F22  2F1F2 cos ( là góc hợp bởi F1 và F2 ).
Nếu:
 F1 và F2 cùng chiều thì: F = F1 + F2

( = 0, cos = 1).

 F1 và F2 ngƣợc chiều thì: F = |F1 – F2| ( = , cos = –1).
 F1 và F2 vuông góc thì: F = F12  F22

( = 90o, cos = 0).


 F1 và F2 cùng độ lớn (F1 = F2) thì: F = 2F1 cos


.
2

+ phƣơng pháp

hình

chiếu: F = Fx2  Fy2

F1

(Fx =
+ ...; Fy = F1y +

F1

F2

F1

F
Cùng chiều

F

F


F1

F2
F2

Ngƣợc chiều

α

F1x + F2x
F

F2y + ...)

F2
Cùng độ lớn

Vuông góc

B. VÍ DỤ MẪU
Ví dụ 1: Hai điện tích q1 = 8.10-8C, q2 = - 8.10-8C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6cm). Xác
định lực tác dụng lên q3 = 8.10-8C, nếu:
a) CA = 4cm, CB = 2cm
b) CA = 4cm, CB = 10cm
c) CA = CB = 5cm
Hướng dẫn giải
Điện tích q3 sẽ chịu hai lực tác dụng của q1 và q2 là F1 và F2 .
Lực tổng hợp tác dụng lên q3 là: F = F1 + F2

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word


Trang 13


a) Trƣờng hợp 1: CA = 4cm, CB = 2cm
Vì AC + CB = AB nên C nằm trong đoạn AB.

A

C



F2

q3
F
F1

q1

B
_
q2

q1, q3 cùng dấu nên F1 là lực đẩy
q2, q3 trái dấu nên F2 là lực hút.
Trên hình vẽ, ta thấy F1 và F2 cùng chiều.
Vậy: F cùng chiều F1 , F2 ( hƣớng từ C đến B).
Độ lớn: F = F1 + F2 = k.

9

F = 9.10 .

q1 q3
AC

2

 k.

8.10 8.8.10 8

q 2 q3
BC 2

 9.10 .
9

(4.10 2 ) 2

8.10 8.(8.10 8 )
(2.10 2 ) 2

 0,18 N

b) Trƣờng hợp 2: CA = 4cm,
CB = 10cm
Vì CB – CA = AB nên C


F
F1

C

 F2

q3

B
_

A

q1

q2

nằm trên đƣờng AB, ngoài
khoảng AB, về phía A.
Ta có: F1 = k .

q1 q3
AC 2

F2 = k .



q 2 q3

BC 2

9.10 9..8.10 8.8.10 8
 36.10 3 N
2 2
(4.10 )


9.10 9..8.10 8.8.10 8
 5,76.10 3 N
(10.10 2 ) 2

Theo hình vẽ, ta thấy F1 và F2 ngƣợc chiều, F1  F2 .
Vậy:
+ F cùng chiều F1 (hƣớng xảy ra A, B)

F1

+ Độ lớn F = F1 – F2 = 30,24.10-3N

q3
C

c) Trƣờng hợp 3:





F


Vì C cách đều A, B nên C nằm trên đƣờng trung trực của

F2

đoạn AB.
Ta có: F1 = k.

q1 q3
AC

2

 23,04.10 3 N

A
- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, 
tài liệu,....file H
word
q1

B

_

Trang 14

q2



F2 = k.

q2 q3
CB

2

 23,04.10 3 N

Vì F1 = F2 nên F nằm trên phân giác góc ( F1 , F2 ).
 F  CH (phân giác của hai góc kề bù)  F // AB


Nên:   ( F1 , F )  CAB
Độ lớn của lực tổng hợp:


F = 2F1cos  = 2F1cos CAB  2 F1.
F = 2. 23,04. 10-3.

AH
AC

3
= 27,65.10-3N
5

Vậy : F có phƣơng song song với AB
chiều hƣớng từ A đến B
độ lớn F = 27,65.10-3N

Ví dụ 2: Ba điện tích điểm q1 = -10-7 C, q2 = 5.10-8 C, q3 = 4.10-8 C lần lƣợt tại A, B, C trong không
khí. Biết AB = 5 cm, BC = 1 cm, AC = 4 cm. Tính lực tác dụng lên mỗi điện tích.
Hướng dẫn giải
Trong một tam giác tổng hai cạnh bất kì luôn lớn hơn cạnh còn lại nên dễ thấy A, B, C phải thẳng
hàng.
*Lực tác dụng lên điện tích q1
+ Gọi F2 , F3 lần lƣợt là lực do điện tích q2 và q3 tác dụng lên q1

F2  k
+ Ta có: 

F3  k


q 2 q1
AB2
q 3q1
AC2

 9.109
 9.10

9

5.108.107
0,052
4.108.107
0,042

 0,018  N 

 0,0225  N 

+ Lực F2 , F3 đƣợc biểu diễn nhƣ hình
A

q1

F2

F3

F

C

q3

B

q2

+ Gọi F là lực tổng hợp do q2 và q3 tác dụng lên q1. Ta có: F  F2  F3
+ Vì F2 , F3 cùng phƣơng cùng chiều nên ta có: F  F2  F3  0,0405  N 
*Lực tác dụng lên điện tích q2
+ Gọi F1 , F3 lần lƣợt là lực do điện tích q1 và q3 tác dụng lên q2

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

Trang 15




F2  k
+ Ta có: 

F3  k


q1q 2

 9.10

AB2
q 3q 2

9

 9.10

BC2

107.5.108

 0,018  N 

0,052
9

4.108.5.108
0,042


 0,18  N 

+ Lực F1 , F3 đƣợc biểu diễn nhƣ hình
C

q3

A

q1

F1

B

q2

F

F3

+ Gọi F là lực tổng hợp do q2 và q3 tác dụng lên q1. Ta có: F  F1  F3
+ Vì F1 , F3 cùng phƣơng, ngƣợc chiều nên ta có: F  F3  F1  0,162  N 
*Lực tác dụng lên điện tích q3
+ Gọi F1 , F2 lần lƣợt là lực do điện tích q1 và q2 tác dụng lên q3

107.4.108
q1q 3
9

F1  k
 9.10
 0,0225  N 
AC2
0,042

+ Ta có: 
5.108.4.108
q 2q3

9
 9.10
 0,18  N 
F2  k
BC2
0,012


+ Lực F1 , F2 đƣợc biểu diễn nhƣ hình
C

A
q1

F

F2

F1


B

q3

q2

+ Gọi F là lực tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q3. Ta có: F  F1  F2
+ Vì F1 , F2 cùng phƣơng cùng chiều nên ta có: F  F1  F2  0,2025  N 
Ví dụ 3. Ba điện tích điểm q1 = 4.10–8C, q2 = –4.10–8C, q3 = 5.10–8C đặt trong không khí tại ba đỉnh
ABC của một tam giác đều, cạnh a = 2cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q3.
Hướng dẫn giải
Ta có: F3  F13  F23 , với F13 = k

q1q3
a2

; F23 = k

A

q 2 q3

q1

a2

Vì q1  q2  F13 = F23 và   (F13 ,F23 ) = 120o
 F3 = F13 = F23 = 9.10 .
9


4.10-8 .5.10-8
-2 2

(2.10 )

= 45.10–3N

B

q2


F23

Vậy: Vectơ lực tác dụng lên q3 có:
+ điểm đặt: tại C.

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

C


F3

q3


F13

Trang 16



+ phƣơng: song song với AB.
+ chiều: từ A đến B.
+ độ lớn: F3 = 45.10–3N.
Ví dụ 4: Ngƣời ta đặt 3 điện tích q1 = 8.10-9 C, q2 = q3 = -8.10-9 C tại 3 đỉnh của tam giác đều ABC
cạnh a = 6 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên q0 = 6.10-9 C đặt tại tâm O của tam giác.
Hướng dẫn giải
Gọi F1 ,F2 ,F3 lần lƣợt là lực do điện tích q1, q2 và q3 tác dụng
lên q0

B  q2

+ Khoảng cách từ các điện tích đến tâm O:
2
r1  r2  r2  OA  2 3  cm 
3

+ Ta có: F1  k

q1q 0
AO

q2q0

2

F2
O 
q0


 3,6.104  N 

 3,6.10  N 
BO2
qq
F3  k 3 02  3,6.104  N 
CO

F2  k

F

F1
F3

A

q1

4

F23

C

q3

+ Lực tác dụng F1 ,F2 ,F3 đƣợc biểu diễn nhƣ hình
+ Gọi F là lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0: F  F1  F2  F3  F1  F23

Suy ra: F23  F22  F32  2F2 F3 cos120o  3,6.104  N 
+ Vì tam giác ABC đều nên F23  F1 , nên: F  F1  F23  7,2.104  N 
+ Vậy lực tổng hợp F có phƣơng AO có chiều từ A đến O, độ lớn 7,2.104  N 
Ví dụ 5: Hai điện tích điểm q1 = 3.10-8 C, q2 = 2.10-8 C đặt tại hai điểm A và B trong chân không,
AB = 5 cm. Điện tích q0 = -2.10-8 C đặt tại M, MA = 4 cm, MB = 3 cm. Xác định lực điện tổng hợp
tác dụng lên q0.
Hướng dẫn giải
+ Nhận thấy AB2  AM2  MB2  tam giác AMB vuông tại M
+ Gọi F1 , F2 lần lƣợt là lực do điện tích q1 và q2 tác dụng lên
q0

3.108.2.108
q1q 0
9
F1  k
 9.10
 3,375.103  N 
AM 2
0,042

+ Ta có: 
2.108.2.108
q2q0

9
 9.10
 4.103  N 
F2  k
2
2

BM
0,03


+ Lực tác dụng F1 , F2 đƣợc biểu diễn nhƣ hình. Gọi F là lực

q1

A

F1
C

F

B



q0

q2
F2

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

Trang 17


tổng hợp tác dụng lên điện tích q0. Ta có: F  F1  F2

 F  F12  F22  5,234.103  N 

+ Gọi  là góc tạo bởi F và F2 .
Từ hình ta có: tan  

F1 27

   40o
F2 32

+ Vậy lực tổng hợp F tác dụng lên q0 có điểm đặt tại C, phƣơng tạo với F2 một góc   40o và độ lớn
F = 5,234.10-3 N.
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Đặt hai điện tích điểm q1  q2  8.10 8 C tại A,B trong không khí cách nhau 6 cm. Xác định
lực điện tác dụng lên q3  8.10 8 C đặt tại C trong hai trƣờng hợp:
a. CA  4cm; CB  2cm
b. CA  4cm; CB  10cm .
Bài 2. Trong chân không, cho hai điện tích q1  q2  107 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm.
Xác định lực tổng hợp tác dụng lên điện tích qo  107 C trong các trƣờng hợp sau:
a)Điện tích q0 đặt tại H là trung điểm của AB.
b)Điện tích q0 đặt tại M cách A đoạn 4 cm, cách B đoạn 12 cm.
Bài 3. Cho năm điện tích Q đƣợc đặt trên cùng một đƣờng thẳng sao cho hai điện tích liền nhau
cách nhau một đoạn a.Xác định lực tác dụng vào mỗi điện tích .
Vẽ hình ký hiệu các điện tích bằng các chỉ số 1,2,3,4,5.
Bài 4. Đặt hai điện tích điểm q1  q2  2.10 8 C tại A, B trong không khí cách nhau 12 cm. Xác
định lực điện tác dụng lên q3  4.10 8 C tại C mà CA  CB  10cm .
Bài 5. Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích q1 = -3.10-6C, q2 =
8.10-6C. Xác định lực điện trƣờng tác dụng lên điện tích q3 = 2.10-6C đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC
= 16 cm.
Bài 6. Ba điện tích q1 = q2 = q3 = 1,6.10-19 C đặt trong không khí, tại 3 đỉnh của tam giác đều ABC

cạnh a = 16 cm. Xác định véctơ lực tác dụng lên q3.
Bài 7. Tại ba đỉnh tam giác đều cạnh a = 6cm trong không khí có đặt ba điện tích q1 = 6.10–9C, q2 =
q3 = – 8.10–9C. Xác định lực tác dụng lên q0 = 8.10–9C tại tâm tam giác.
Bài 8. Có 6 điện tích q bằng nhau đặt trong không khí tại 6 đỉnh lục giác đều cạnh a. Tìm lực tác
dụng lên mỗi điện tích.

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

Trang 18


D. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1.
a. Trƣờng hợp C trong AB.
Gọi F1 , F2 lần lƣợt là lực do điện tích q1 và q2 tác dụng lên q3

8.108.8.108
qq
F1  k 1 32  9.109
 0,036  N 
AC
0,042

+ Ta có: 
8.108.8.108
q 2q 3

9
F


k

9.10
 0,144  N 
 2
BC2
0,022


+ Lực tác dụng F1 , F2 đƣợc biểu diễn nhƣ hình
q1

q3

A

C

F2
F1

q2

B

+ Gọi F là lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q3, ta có: F  F1  F2
+ Vì F1  F2 nên: F  F1  F2  0,18  N 

b. Trƣờng hợp C ngoài AB về phía A
Gọi F1 , F2 lần lƣợt là lực do điện tích q1 và q2 tác dụng lên q3


8.108.8.108
qq
F1  k 1 32  9.109
 0,036  N 
AC
0,042

+ Ta có: 
8.108.8.108
q 2q 3

9
F

k

9.10
 5,76.103  N 
 2
2
2
BC
0,1


F1

+ Lực tác dụng F1 , F2 đƣợc biểu diễn nhƣ hình


q3

F2

C

q1

q2

A

B

+ Gọi F là lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q3, ta có: F  F1  F2
+ Vì F1  F2 và F1  F2 nên: F  F1  F2  0,03 N 
Bài 2.
a) Gọi F1 , F2 lần lƣợt là lực do điện tích q1 và q2 tác dụng lên q0

107.107
qq
9
F1  k 1 02  9.109

 N
2
AH
0,04
160


+ Ta có: 
107.107
q2q0

9
9
F

k

9.10

 N
 2
2
2
BH
0,04
160


+ Lực tác dụng F1 , F2 đƣợc biểu diễn
nhƣ hình
+ Gọi F là lực tổng hợp tác dụng lên

A


H



F1

q1  0

q0  0

F2

B

F

q2  0

điện tích q0, ta có: F  F1  F2
+ Vì F1  F2 nên: F  F1  F2  0,1125  N 

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

Trang 19


b) Gọi F1 , F2 lần lƣợt là lực do điện tích q1 và q2 tác dụng lên q0

107.107
qq
9
F1  k 1 02  9.109


 N
2
AM
0,04
160

+ Ta có: 
107.107
q2q0

1
9
F

k

9.10

 N
 2
2
2
BM
0,12
160


+ Lực tác dụng F1 , F2 đƣợc biểu
diễn nhƣ hình
+ Gọi F là lực tổng hợp tác dụng


F1

F

M

q0

A

q1

F2

B

q2

lên điện tích q0, ta có: F  F1  F2
+ Vì F1  F2 nên: F  F1  F2  0,05  N 
Bài 3.
+ Lực tác dụng vào điện tích q1 là :
1
1
1
1
1 
205Q 2
2

F1  kQ  2 


k
2
2
2
144a 2
 a  2a   3a   4a  

a

a

a

3

2

a

4

5

1
1
1
1

5Q 2




k

2
2
2
2
36a 2
 a  2a   3a  a 

+ Lực tác dụng vào điện tích 2 là : F2  kQ 2 
+ Lực tác dụng vào điện tích 3 là : F3 = 0

+ Lực tác dụng vào điện tích 4 là : F4  F2  k

5Q 2
36a 2

205Q 2
+ Lực tác dụng vào điện tích 5 là : F5  F1  k
144a 2

Bài 4.

.


Các lực điện đƣợc biểu diễn nhƣ hình bên :
F1  k

q1 q3
AC

2

F1



q 3C

 0,36.10 3 N   F2 .

F

F2
10

F  F1  F 2

.

A

F1  F2  F // AB

8

6

q1

.

B

q2

Hay F2  2F1.cos  2F1.cos A  0,432.103 N .

A

Bài 5.

q1

Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực




q2



F1 và F2 có phƣơng chiều nhƣ hình vẽ, có độ lớn:

B


_
F1

F

 C
q3
- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word
F2

Trang 20


F1 = 9.109

| q1q3 |
= 3,75 N;
AC 2

F2 = 9.109

| q2 q3 |
= 5,625 N.
BC 2







Lực tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q3 là: F = F1 + F2 ;
F12  F22  6,76 N.

có phƣơng chiều nhƣ hình vẽ, có độ lớn: F =
Bài 6.

F

Gọi F1 , F2 lần lƣợt là lực do điện tích q1 và q2 tác dụng lên q3

q1q 3
 9.1027  N 
F1  k
2
AC
+ Ta có: 
F  k q 2 q 3  9.1027 N
 
 2
BC2

F2

F1


q3

C


+ Lực tác dụng F1 , F2 đƣợc biểu diễn nhƣ hình



+ Vì tam giác ANB đều nên  = 600
+ Gọi F là lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0

B

A

+ Ta có: F  F1  F2  F  F12  F22  2F1F2 cos60o

q2

q1

+ Thay số đƣợc F  9 3.1027  N 
+ Vậy lực tổng hợp F tác dụng lên q3 có điểm đặt tại C, phƣơng vuông góc với AB, chiều nhƣ hình
và độ lớn F  9 3.1027  N  .
Bài 7.

A
q1

Ta có: F0  F10  F20  F30 = F10  F23 ,
với F10 = k

q1q 0

b2

với F20 = F30

q2 q 0
b2

; F30 = k

q3 q 0
b2

.

2
2 a 3 a 3
(vì q2 = q3); b = h = .

3
3 2
3

  (F20 , F30 ) = 120

 F23

; F20 = k

o



F20


B
q2

q q

= 2F20cos = 2k 2 2 0 .cos60o = F20
2
b

 F23 = 9.10 .
9

q 2 .q 0
a 3


 3 



9

2

= 9.10 .


( - 8.10-9 ).8.10-9
 6.10-2 3 




3



2

O


F0


F30
C
q3

= 4,8.10–4N

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

Trang 21


và F10 = k


q1q 0
b

q1 .q 0

9

= 9.10 .

2

a 3


 3 





2

9

F10 = 9.10 .

6.10-9 .8.10-9
 6.10-2 3 





3



2

= 3,6.10–4N

 F0 = 3,6.10–4 + 4,8.10–4 = 8,4.10–4N
Vậy: Vectơ lực tác dụng lên q0 có:
+ điểm đặt: tại O.
+ phƣơng: vuông góc với BC.
+ chiều: từ A đến BC.
+ độ lớn: F0 = 8,4.10–4N.
Bài 8.
Do tính đối xứng nên ta chỉ cần khảo sát một điện tích bất kì, chẳng hạn điện tích tại B trên hình
vẽ.













Ta có: F  F1  F3  F4  F5  F6 , với:
F1 = F3 = k

q2
a2

q2
c2


F3

;  = 120o

 F13 = F1 = F3 = k
F5 = k

A

F

= k

a

(1)

2


q2

= k

(2a)2


F5

O

E

q2


F4

q2
4a2


F1


F


F6


(c = 2a)
D

C

(2)
F4 = F6 = k

q2
b

2

=k

q2
3a

2

; b2 = (2a)2–a2 = 3a2;  = 60o

 F46 = 2F4cos30o = 2k

q2
3a2

 F = F13 + F5 + F46 = k


q2
a2

.

3q 2
3
= k 2 (3)
2
3a

+k

q2
4a2

+k

3q 2
3a2

=k

q 2 (15  4 3)
.
12
a2

Vậy: Lực tác dụng lên mỗi điện tích có:
+ điểm đặt: tại các điện tích.

+ phƣơng: đƣờng thẳng nối điện tích và tâm lục giác.
+ chiều: từ tâm lục giác ra.
+ độ lớn: F = k

q 2 (15  4 3)
.
.
12
a2

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

Trang 22


Dạng 3. Khảo sát sự cân bằng của một điện tích
A. Phương pháp giải
– Khi một điện tích q đứng yên thì hợp lực tác dụng lên q sẽ bằng 0 :
F = F1 + F2 + ... = 0

 Các lực tác dụng lên điện tích q thƣờng gặp là:
+ Trọng lực: P  mg (luôn hƣớng xuống).
+ Lực tĩnh điện: F =

k |q1q 2 |
.
(lực hút nếu q1 và q2 trái dấu; lực đẩy nếu q1 và q2 cùng dấu).
 r2

+ Lực căng dây T.

+

Lực đàn hồi của lò xo: F = k. l = k( l  l0 ).

B. VÍ DỤ MẪU
Ví dụ 1. Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C, q2 = 4.10-8 C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân
không.
a) Xác định độ lớn lực tƣơng tác giữa hai điện tích?
b) Xác định vecto lực tác dụng lên điện tích q0 = 3.10-6 C đặt tại trung điểm AB.
c) Phải đặt điện tích q3 = 2.10-6 C tại đâu để điện tích q3 nằm cân bằng?
Hướng dẫn giải
a) Độ lớn lực tƣơng tác giữa hai điện tích: F  k

q1q 2
r

2



1
 N   4,44.104  N 
2250

b) Gọi F10 , F20 lần lƣợt là lực do q1, q2 tác dụng lên q0

F10  k
+ Ta có: 

F20  k



108.3.106
q1q 0
9

9.10
.
 2,7.104  N 
r2
0,0452
4.108.3.106
q 2q 0
9

9.10
.
 1,08.103  N 
r2
0,0452

+ Gọi F là lực tổng hợp tác dụng lên q0. Ta có: F  F10  F20
A

q

1

B


M




F20

F

q0

F10

q2

F10  F20
 F  F20 – F10  8,1.104  N 
+ Từ hình vẽ ta thấy : 

F20  F10

+ Lực tổng hợp F có điểm đặt tại M, có chiều từ B đến A, có độ lớn 8,1.10-4 (N)

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

Trang 23


c) Gọi F13 , F23 lần lƣợt là lực do q1, q2 tác dụng lên q3
+ Gọi C là vị trí đặt điện tích q3.

+ Điều kiện cân bằng của q3: F13  F23  0  F13  F23  điểm C phải thuộc AB
+ Vì q1 và q2 cùng dấu nên C phải nằm trong AB
+ F13  F23  k

q1q3
qq
q
q
CB
 k 2 23  1 2  2 2 
 2  CB  2CA (1)
2
CA
CB
CA
CB
CA

 C gần A hơn (hình vẽ)
A

C

B








q1

F23

q3

+ Ta lại có: CA + CB = 9

q2

F13

(2)

Từ (1) và (2)  CA = 3 cm và CB = 6 cm
Ví dụ 2. Hai điện tích điểm q1 = q2 = q, đặt tại A và B trong không khí. Phải đặt điện tích q3 tại đâu
để q3 nằm cân bằng?
Hướng dẫn giải
+ Gọi F13 , F23 lần lƣợt là lực do q1, q2 tác dụng lên q3
+ Gọi C là vị trí đặt điện tích q3.
+ Điều kiện cân bằng của q3: F13  F23  0  F13  F23  điểm C phải thuộc AB
+ Vì q1 và q2 cùng dấu (giả sử q1  q 2  0 ) khí đó điện tích của q3 có thể dƣơng hoặc âm nhƣng vị trí
đặt điện tích q3 phải nằm trong AB.
Trƣờng hợp 1: q1  q2  0; q3  0
+ Ta có: F13  F23  k

q1q3
qq
q

q
CB
 k 2 23  1 2  2 2 
 1  CB  CA
2
CA
CB
CA
CB
CA

 C là trung điểm của AB
+ Vậy phải đặt q3 tại trung điểm của
AB

A

q

1

C

B




F23


q3

F13

q2

Trƣờng hợp 1: q1  q2  0; q3  0
+ Ta có:
F13  F23  k

q1q3
qq
q
q
CB
 k 2 23  1 2  2 2 
 1  CB  CA
2
CA
CB
CA
CB
CA

 C là trung điểm của AB
+ Vậy phải đặt q3 tại trung điểm của
AB

A


C



q1

B




F13

q3

F23

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

q2

Trang 24


Ví dụ 3. Tại ba đỉnh của một tam giác đều trong không khí, đặt 3 điện tích giống nhau q1 = q2 = q3 =
q = 6.10-7C. Hỏi phải đặt điện tích q0 tại đâu, có giá trị bao nhiêu để hệ điện tích cân bằng?
Hướng dẫn giải
- Xét điều kiện cân bằng của q3:

A

q1

F13  F23  F03  F3  F03  0

- Với F13  F23  k





q2
và F13 ;F23  600
a2

 F3  2F13 cos300  F13 3  3k

q0
B
q2

q2
a2

C

F23

q3

- Trong đó F3 có phƣơng là đƣờng phân giác góc C, lại có


F13
F3

F03  F3 nên q0 nằm trên phân giác góc C.

- Tƣơng tự, q0 cũng thuộc phân giác các góc A và B. Vậy q0 tại trọng tâm G của ABC.
- Vì F03  F3 nên F03 hƣớng về phía G, hay là lực hút nên q0 < 0.
q2
3
- Độ lớn: F03  F3  k
 3k 2  q 0  
q  3, 46.107 C
2
a
3
2
3
3a 2 


q 0q

Ví dụ 4. Hai điện tích q1 = 2.10-8C và q2 = -8.10-8C đặt tại A và B trong không khí. AB = 8cm. Một
điện tích q3 đặt tại C.
a. C ở đâu để q3 cân bằng.
b. Dấu và độ lớn của q3 để q1 và q2 cũng cân bằng (hệ điện tích cân bằng).
Hướng dẫn giải
a. xác định vị trí q3
+ Gọi F13 , F23 lần lƣợt là lực do q1, q2 tác dụng lên q3

- Để q3 cân bằng: F3  F13  F23  0  F13  F23  điểm C phải thuộc AB
+ Vì q1 > 0 và q2 < 0 nên C nằm ngoài AB và gần phía A.
+ Độ lớn: F13  F23  k

q1q3
qq
CA
 k 2 23 

2
CA
CB
CB

q1 1
  CB  2CA
q2 2

(1)

Ta lại có: CB - CA = AB = 8cm (2).
CA  8cm
CB  16cm

Từ (1) và (2)  

Dấu và độ lớn của q3 tùy ý.

C


F13

A



q3

F23

C

F23

q3



A

B

q1





F13


B



q1

q2



q2

b. Hệ cân bằng

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

Trang 25


+ Gọi F21 , F31 lần lƣợt là lực do q2, q3 tác dụng lên q1
- Để q1 cân bằng: F1  F21  F31  0  F21  F31  F21  F31 (3)
+ Vì q1 > 0 và q2 < 0 nên F21  AB (4)
+ Ta lại có: AC  AB

(5)

Từ (3) , (4) và (5) ta  F31  AC  q1q3  0  q3  0
+ Độ lớn: F31  F21  k

F13  F23  0


- Vì 


F21  F31  0

q1q3
q1q 2
AC2

k

q

q 2  q3  8.108 C
3
AC2
AB2
AB2

 F13  F23  F21  F31  0

 F32  F12  0  điện tích q 2 cũng cân bằng
C

F23

A




q3

F13

F31

* h

B



q1

F12

F21



q2

F32

-

Ví dụ 5. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại có khối lƣợng m = 5 g, đƣợc treo vào cùng một
điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hải quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho mỗi
quả cầu thì thấy chúng đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 600. Tính độ lớn

điện tích mà ta đã truyền cho quả cầu. Lấy g = 10 (m/s2).
Hướng dẫn giải
Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: trọng lực P , lực căng dây T , lực tƣơng tác tĩnh điện (lực tĩnh
điện) F giữa hai quả cầu.
+ Khi quả cầu cân bằng ta có:
T  P  F  0 T  R  0

 R cùng phƣơng, ngƣợc chiều với T   = 30

60o

T

o

F

F
Ta có: tan 30 
P
o

 F  P tan30o  mg tan30o  0,029 N

q1q 2
q2
F  k 2
+ Mà: 

F


k
 q  1,79.107 C
r
2
q  q  q
2
 1


P
R

+ Vậy tổng độ lớn điện tích đã truyền cho hai quả cầu là: Q  2 q  3,58.107 C
Ví dụ 6. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau đƣợc treo ở hai đầu dây có cùng chiều dài.
Hai đầu kia của hai dây móc vào cùng một điểm. Cho hai quả cầu tích điện bằng nhau, lúc cân bằng

- Sách tham khảo, giáo án dạy thêm, tài liệu,....file word

Trang 26


×