A.- V Ị TRÍ CÁC HUY ỆT NGUY HI Ể
M VÙNG Đ
Ầ U, C Ổ
:
1- Huy ệt Bách h ội:
•
V ị trí: T ại giao đi ểm c ủa tuy ến chính gi ữ
a đ
ỉ nh đ
ầ u và đ
ư
ờ n g n ối li ền ph ần
đầu d ọc trên c ủa 2 tai.
•
Khi b ị đá nh trúng: S ẽchoáng váng, ngã xu ống đ
ấ t b ất t ỉnh nhân s ự
.
2.- Huy ệt Th ần Đì nh:
•
V ị trí: T ừmép tóc tr ư
ớ c trán lên 5 cm.
•
Khi b ị đá nh trúng: S ẽchoáng váng, ản h h ư
ởn g đ
ế n não.
3.- Huy ệt Thái D ư
ơ n g:
•
V ị trí: t ại ch ổlõm phía đu ôi chân mày.
•
Khi b ị đá nh trúng: S ẽchoáng váng, m ắt t ối l ại, ù tai.
4.- Huy ệt Nh ĩ môn:
•
V ị trí: T ại ch ổkhuy ết ở tr ư
ớ c vành tai, khi há mi ệng hi ện ra ch ỗlõm.
•
Khi b ị đá nh trúng: Ù tai, choáng đ
ầ u ngã xu ống đ
ấ t.
5.- Huy ệt Tình minh:
•
V ị trí:T ại ch ỗgóc khóe m ắt trong, đ
ầ u chân mày.
•
Khi b ị đá nh trúng: Có th ểhôn mê ho ặc hoa m ắt ngã xu ống đ
ấ t.
6.- Huy ệt Nhân trung:
•
V ị trí: D ư
ớ i chóp m ũi.
•
Khi b ị đá nh trúng: S ẽchoáng đ
ầ u , hoa m ắt.
7.- Huy ệt Á môn:
•
V ị trí: Sau ót, ch ỗlõm gi ữ
a gai đ
ố t s ống c ổth ứnh ất và đ
ố t s ống c ổth ứ2.
•
Khi b ị đá nh trúng: Đ
ậ p vào khu diên tu ỷ(m ột ph ần não sau n ối tu ỷs ống) s ẽ
không nói đ
ư
ợ c , choáng đ
ầ u , ngã xu ống đ
ấ t b ất t ỉnh.
8.- Huy ệt Phong trì:
•
V ị trí: Phía sai dái tai, ch ổlõm d ư
ới x ư
ơ n g ch ẩm.
•
Khi b ị đá nh trúng: Đ
ậ p vào trung khu diên tu ỷ, hôn mê b ất t ỉnh.
9.- Huy ệt Nhân nghênh:
•
V ị trí: Y ết h ầu, ngang ra 2 bên 5cm.
•
Khi b ị đá nh trúng: Khí huy ết ứ đ
ọ n g, choáng đ
ầ u.
B.- CÁC HUY ỆT NGUY HI ỂM Ở VÙNG B Ụ
NG, NG Ự
C:
2.- Huy ệt C ưu v ĩ:
•
V ị trí: Trên r ốn 15cm.
•
Khi b ị đá nh trúng: Đ
ậ p vào đ
ộ n g m ạch vách b ụng, t ĩnh m ạch, gan, m ật, ch ấn
độn g tim, đọn g máu, có th ểgây t ửvong.
3.- Huy ệt C ựkhuy ết:
•
V ị trí: Trên r ốn 9cm.
•
Khi b ị đá nh trúng: Đập vào gan, m ật, ch ấn độn g tim, có th ểgây t ửvong.
4.- Huy ệt th ần khuy ết:
•
V ị trí: T ại chính gi ữ
a r ốn.
•
Khi b ị đá nh trúng: Đập vào th ần kinh s ườ
n , ch ấn độn g ru ột, bàng quan, t ổn
th ươ
n g đến khí, làm thân th ểm ất đi s ựlinh ho ạt.
5.- Huy ệt Khí h ải:
•
V ị trí: D ướ
i r ốn 4cm.
•
Khi b ị đá nh trúng: Đập vào vách b ụng, t ĩnh độn g m ạch và s ườ
n , phá khí, máu
b ị ứ l ại làm thân th ểm ất đi s ựlinh ho ạt.
6.- Huy ệt Quan Nguyên:
•
V ị trí: D ướ
i r ốn 7cm.
•
Khi b ị đá nh trúng: Đập vào độn g m ạch vách b ụng d ướ
i , t ĩnh m ạch và th ần
kinh s ườ
n gây ch ấn độn g ru ột, khí huy ết ứ đọn g.
7.- Huy ệt Trung c ự
c:
•
V ị trí: D ướ
i r ốn 10cm.
•
Khi b ị đá nh trúng: Đập vào độn g m ạch vách b ụng, t ĩnh m ạch và ch ấn độn g
th ần kinh k ết tràng ch ữS, th ươ
n g t ổn khí c ơ
.
8.- Huy ệt Khúc c ốt:
•
V ị trí: T ại x ươ
n g khung ch ậu b ụng d ướ
i – h ạb ộ.
•
Khi b ị đá nh trúng: Th ươ
n g t ổn đến khí c ơtoàn thân, khí huy ết ứ đọn g.
13.- Huy ệt Ch ươ
n g môn:
•
V ị trí: T ại tuy ến gi ữ
a nách, mút cu ối x ươ
n g s ườ
n n ổi s ố1, khi co khu ỷu tay
khép vào nách, nó n ằm ngang v ớ
i đá nh cu ối cùng c ủa khu ỷu tay.
•
Khi b ị đá nh trúng: Vì phía trong bên ph ải là gan, nghiêng phía d ướ
i là lá lách,
nên khi b ị đá nh trúng s ẽđập vào gan ho ặc lá lách, phá ho ại màng c ơx ươ
n g,
c ản tr ởs ựl ưu thông c ủa máu và t ổn th ươ
n g đến khí.
14.- Huy ệt Th ươ
n g khúc:
•
V ị trí: Gi ữa b ụng t ại bao t ử
, ngang ra 2 bên 5cm.
•
Khi b ị đá nh trúng: Đập vào th ần kinh s ườ
n và độn g m ạch vách b ụng, ch ấn
đọn g ru ột, t ổn th ươn g khi, ứ đọn g máu.
C.- CÁC HUY ỆT NGUY HI ỂM T Ạ
I PH Ầ
N L Ư
N G, EO VÀ MÔNG:
1.- Huy ệt Ph ếdu:
•
V ị trí: T ại m ỏm gai đốt s ống ng ự
c th ứ3, ngang ra 2 bên l ư
ng 4cm.
•
Khi bị đánh trúng: Đập vào động mạch xương sườn thứ 3, tĩnh mạch vàthần
kinh, chấn động tim, phổi, phá khí.
2.- Huyệt Quyết âm du:
•
Vị trí: Tại phía dưới mỏm gai đốt sống ngực thứ 4, ngang ra 2 bên lưng 4cm.
•
Khi bị đánh trúng: Đập vào thành tim, phổi, phá khí cơ, dễ gây t ử vong.
3.- Huyệt Tâm du:
•
Vị trí: Tại mỏm gai đốt sống ngực thứ 5, ngang ra 2 bên lưng 4cm.
•
Khi bị đánh trúng: Đập vào thành tim, phá huyết, thương tổn khí.
4.- Huyệt Thận du:
•
Vị trí: Tại mỏm gai đốt sống eo lưng thứ 2, ngang ra 2 bên lưng 4 cm.
•
Khi bị đánh trúng: Đập vào quả thận, tổn khí cơ, dễ dẫn đến liệt nửa người.
5.- Huyệt Mệnh môn:
•
Vị trí: Giữa đốt sống thắt lưng thứ 2 vàthứ 3.
•
Khi bị đánh trúng: Đập vào xương sườn, phá khí cơ, dễ gây ra liệt nửa ng ười.
6.- Huyệt Chí thất:
•
Vị trí: Tại mỏm gai đốt sống eo lưng thứ 2 ngang ra 2 bên 6cm.
•
Khi bị đánh trúng: Đập vào động mạch eo lưng, tĩnh mạch vàthần kinh, chấn
động thận, thương tổn nội khí.
7.- Huyệt Khí hải du:
•
Vị trí: Tại mỏm gai đốt sống eo lưng thứ 3, ngang ra 2 bên 4cm.
•
Khi bị đánh trúng: Đập vào quả thận, cản trở huyết, phá khí.
8.- Huyệt Vĩ lư:
•
Vị trí: Tại giữa chỗ hậu môn vàxương cùng.
•
Khi bị đánh trúng: Gây trở ngại đến sự lưu thông của khí trên toàn thân, khí
tại huyệt Đan điền không dâng lên được.
D.- CÁC HUYỆT VỊ NGUY HIỂM Ở TAY VÀ CHÂN:
1.- Huyệt Kiên tỉnh:
•
Vị trí: Chỗ cao nhất phần vai.
•
Khi bị đánh trúng: Cánh tay tê bại, mất đi sự linh hoạt.
2.- Huyệt Thái uyên:
•
Vị trí: Ngữa lòng bàn tay, tại chỗ lõm lằn ngang cổ tay.
•
Khi bị đánh trúng: Cản trở bách mạch, tổn thương nội khí.
3.- Huyệt Túc tam lý:
•
Vị trí: Bờ dưới xương bánh chè xuống 6cm, trước xương ống chân ngang ra
ngoài 1 ngón tay.
•
Khi bị đánh trúng: Chi dưới tê bại, mất đi sự linh hoạt.
4.- Huyệt Tam âm giao:
•
Vị trí: Tại đầu nhọn mắt cá chân thẳng lên 6 cm, sát bờ sau xương ống chân.
•
Khi bị đánh trúng: Chi dưới tê bại, mất linh hoạt, thương tổn khí ở huyệt Đan
điền.
5.- Huyệt Dũng tuyền:
•
Vị trí: Nằm tại lòng bàn chân, khi co ngón chân xuất hiện ch ỗ lõm.
•
Khi bị đánh trúng: Thương tổn đến khí tại huyệt Đan điền, khí không th ể
thăng lên được.
Lưu ý lần nữa các bạn nhé: chỉ tấn công huyệt đạo để thoát hiểm trong trường hợp
vạn bất đắc dĩ