ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG
THI CÔNG ĐẬP ĐẤT ĐẦM NÉN
Thời gian thực hiện: 4 tuần (09/02/2009-09/03/2009)
09/02/2009
Hướng dẫn đồ án (Dẫn dòng thi công)
10/02/2009
Hướng dẫn đồ án (Thi công công trình chính)
02/03/2009
Thu các phần đồ án đã hoàn thành để kiểm tra.
09/03/2009
Thu đồ án để chấm.
13/03/2008
Trả đồ án.
Hình thức đánh giá: Chấm và bảo vệ đồ án
Ghi chú: lịch bảo vệ đồ án sẽ công bố sau.
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
1.1.
Vị trí và nhiệm vụ công trình
1.1.1. Vị trí công trình
Công trình đầu mối hệ thống thủy lợi DD được xây dựng trên suối SB, thuộc xã
PN, huyện K, cách thị xã H 20 km về phía Bắc, ở toạ độ 23 0 19’ vĩ độ Bắc và 1050
38’kinh độ Đông.
1.1.2. Nhiệm vụ công trình
Theo luận chứng kinh tế kỹ thuật đã được Bộ NN – PTNT phê duyệt,
hồ chứa có nhiệm vụ sau:
- Cung cấp nước tưới cho nông nghiệp khoảng 550ha;
- Phát điện với công suất khoảng 1,5MW;
- Cung cấp nước cho sinh hoạt cho và công nghiệp với lưu lượng 50m3/h;
- Lòng hồ kết hợp nuôi trồng thủy sản;
- Cải tạo môi trường và du lịch.
1.2.
Quy mô công trình
1
1.2.1. Đặc trưng hồ chứa
Để đảm bảo cho nhiệm vụ công trình,yêu cầu hồ chứa phải có các
thông số sau:
Mực nước
Dung tích hồ
Mực nước dâng bình thường
31,6m
W = 3,9.106 m3
Mực nước dâng gia cường
34,2 m
W = 4,884.106 m3
Mực nước chết
23,8 m
W = 0,994.106 m3
1.2.2. Đập đất
Cao trình đỉnh đập
X
39,0m
Y
40,0 m
Z
41,0 m
Chiều rộng đỉnh đập B = 5m
Kết cấu đập bằng đất đắp, dung trọng khô thiết kế tk = 1,7T/m3.
(Chú ý: Sinh viên tự diễn giải dựa vào số đề và bản vẽ đã cho)
1.2.3. Cống lấy nước
Kiểu cống hộp, chảy không áp bằng bê tông cốt thép đặt trên nền đá phiến sét
bên vai trái đập đất.
Cống có các thông số sau:
Thông số
Giá trị
Kí hiệu đề
Lưu lượng thiết kế
QTK = 1m3/s
Kích thước
bxh = 0,8 x1,2
Lưu lượng thiết kế
QTK = 1.2m3/s
Kích thước
bxh = 1 x1,2
Cao độ đầu cống
đc = +22,54m
Độ dốc lòng cống
i = 0,002
A
B
(Chú ý: Sinh viên tự diễn giải dựa vào số đề và bản vẽ đã cho)
1.2.4. Đập tràn
Tràn có các thông số sau:
nt = + 32,00m
Cao trình ngưỡng tràn
2
Chiều rộng ngưỡng tràn
Bnt = 40m
Độ dốc của dốc nước sau ngưỡng tràn
i = 0,07
Lưu lượng xả
qxả = 234,45m3/s
Cột nước ngưỡng tràn
H = 2,38m
(Chú ý: Sinh viên tự diễn giải dựa vào số đề và bản vẽ đã cho)
1.2.5. Thời gian thi công
Công trình được xây dựng trong khoảng 2 năm kể từ ngày khởi công.
1.3.
Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình
1.3.1. Điều kiện địa hình
Suối SB chảy qua vùng đồi thấp, đỉnh đồi có độ cao 50-100m, đỉnh hình tròn, hai
bên lòng suối có thềm rộng, thuận tiện cho việc thi công.
1.3.2. Đặc trưng khí tượng, thủy văn
Khu vực xây dựng nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa. Mùa mưa từ tháng V đến
tháng X, mùa khô từ tháng XI đến tháng IV.
1.3.3. Các đặc trưng thủy văn và các yếu tố dòng chảy vùng công trình đầu mối
Hồ DD dự kiến xây dựng trên Suối SB. Diện tích lưu vực tính đến tuyến đập đo
được 16,6 km2.
Lưu lượng dòng chảy ứng với tần suất P=10 % của các tháng mùa khô như sau:
Kí hiệu đề
Lưu lượng dòng chảy theo tháng mùa khô Q(m3/s)
3
XI
XII
I
II
III
IV
a
1.55
0.5
0.55
0.45
0.52
1.65
b
1.65
0.6
0.65
0.55
0.62
1.75
c
1.75
0.7
0.75
0.65
0.72
1.85
d
1.85
0.8
0.85
0.75
0.82
1.95
e
1.95
0.9
0.95
0.85
0.92
2.05
f
2.05
1
1.05
0.95
1.02
2.15
g
2.15
1.1
1.15
1.05
1.12
2.25
h
2.25
1.2
1.25
1.15
1.22
2.35
i
2.35
1.3
1.35
1.25
1.32
2.45
k
2.45
1.4
1.45
1.35
1.42
2.55
Quan hệ Q~Zh ở hạ lưu tuyến đập:
Dòng chảy lũ thiết kế:
-
Ứng với tần suất 10 % ta có lưu lượng đỉnh lũ Qmp vào tháng VIII:
Kí hiệu đề
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Qmp(m3/s)
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
-
Tổng lượng lũ thiết kế Wp = 7,5.106 m3
4
Quan hệ dung tích hồ và cao trình mực nước hồ như sau:
1.3.4. Động đất
Khu vực xây dựng công trình có động đất cấp 7.
1.4.
Nguồn vật liệu xây dựng
1.4.1. Vật liệu đất
- Mỏ A nằm phía vị trí đập tràn, cách tuyến đập 400m, gồm chủ yếu là lớp đất sét
và có lớp á sét từ trung đến nặng có lẫn dăm sạn xen kẹp, lớp này có lúc ở dưới, ở giữa
và ở trên lớp đất sét. Bề dày khai thác tương đối đồng đều 22,5m. Trữ lượng
134.103m3.
- Mỏ B nằm ở thượng lưu tuyến đập, tại cao trình 21m, cách tuyến đập 500m
gồm các loại đất: á sét, sét, bề dày trung bình 2,8m. Trữ lượng 115.103m3.
- Mỏ D nằm ở sau vai trái tuyến đập. Mỏ này chủ yếu là đất sét, bề dày trung
bình 2,5m cách tuyến đập 800m, trữ lượng 123.103m3.
- Mỏ E nằm phía thượng lưu tuyến đập, cách tuyến đập khoảng 1500m, bề dày
khoảng 2,4m, gồm đất sét, á sét.
Bốn mỏ đất gồm hai loại nguồn gốc chính là Eluvi và Deluvi. Đất ở bốn mỏ này
có dung trọng tự nhiên khô tnk = 1,6T/m3 , đều dùng để đắp đập được.
1.4.2. Cát, đá, sỏi
Dùng đá vôi ở mỏ Bache, đá ở đó rất tốt dùng trong các công trường xây dựng.
Mỏ này cách tuyến đập 6 7km.
Vì sỏi ít nên dùng đá dăm ở mỏ Bache để đổ bê tông, cát phân bố dọc sông Đà
dùng làm cốt liệu rất tốt, cự ly vận chuyển khoảng 5 10km.
1.5.
Giao thông vận tải
5
Công trình nằm ở huyện K cách quốc lộ 6 khoảng 12km. Đường đến công trình
thuận tiện cho việc vận chuyển thiết bị thi công và vật liệu xây dựng.
1.6.
Điều kiện dân sinh kinh tế
Theo phương hướng quy hoạch đây là một huyện có dân số không nhiều nhưng
lại có nhiều dân tộc khác nhau. Cuộc sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp, điều kiện
sinh hoạt thấp kém.
1.7.
Khả năng cung cấp điện nước
1.7.1. Cung cấp điện
Cách công trình có đường dây cao thế 35KV chạy qua thuận tiện cho việc sử
dụng điện cho công trường.
1.7.2. Cung cấp nước
Nước dùng cho sản xuất được đảm bảo cả về số lượng lẫn chất lượng nhờ việc sử
dụng nguồn nước lấy từ các sông, suối.
Nước cho sinh hoạt cần xử lý bảo đảm vệ sinh cho người dùng.
1.8.
Điều kiện thi công
+ Khởi công ngày 1/12/2008.
+ Công trình đầu mối thủy lợi do Công ty D thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn đảm nhận thi công.
+ Vật tư thiết bị cung cấp đến chân công trình theo đúng tiến độ.
+ Máy móc đảm bảo cho việc thi công.
+ Nhà thầu có khả năng tự huy động vốn đáp ứng nhu cầu thi công.
+ Thời gian thi công 2 năm.
II. NỘI DUNG ĐỒ ÁN
2.1.
Công tác dẫn dòng
2.1.1. Nêu phương án dẫn dòng từng thời đoạn trong các năm thi công? Chọn lưu
lượng và tần suất thiết kế dẫn dòng?
2.1.2. Tính thủy lực cho phương án dẫn dòng đã chọn? (Lòng sông thu hẹp, kênh,
máng, cống ngầm, tràn tạm, đường hầm, khe răng lược, tính điều tiết qua tràn
tạm, tràn chính ...). Từ đó tính được các mốc khống chế đắp đập?
6
2.2.
Thi công đập đất
2.2.1. Tính toán khối lượng đắp đập? {phương pháp tính, tính khối lượng cần đắp đập,
khối lượng đào đất tại mỏ vật liệu, vẽ biểu đồ cường độ đắp đập
(Qđắp~Đợt đắp), diện tích mặt đập ứng với cao trình mặt đập (F~Z), (V~Z)}.
2.2.2. Quy hoạch và sử dụng bãi vật liệu? Lập bảng quy hoạch và sử dụng bãi vật
liệu?
2.2.3. Chọn phương án đào và vận chuyển đất lên đập? (Nêu và chọn phương án, tính
toán lượng xe máy, kiểm tra sự phối hợp của các xe máy?).
2.2.4. Xác định các thông số đầm nén? (Chọn máy đầm, tính tải trọng đầm, độ dày rải
đất đầm, số lần đầm...).
2.2.5. Tổ chức thi công mặt đập? (Tính cường độ khống chế đắp đập, số đoạn công
tác cho một cao trình đại diện, cường độ thi công thực tế, bố trí dây chuyền thi
công)?
7