Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ DẦU .................................................................................................. 5
1. Tính cấp thiết của đồ án .............................................................................. 5
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 6
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 7
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 7
6. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 7
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN
CÔNG TÁC PCCC ......................................................................................... 8
1.1. Đặc điểm chung của công trình: .............................................................. 8
1.1.1. Vị trí địa lý của công trình: ..................................................................... 8
1.1.2. Đặc điểm kiến trúc, xây dựng, kết cấu:................................................... 8
1.1.3. Công năng sử dụng: ................................................................................ 13
1.2. Đặc điểm nguy hiểm cháy nổ của công trình: ......................................... 19
1.2.1. Đặc điểm nguy hiểm cháy nổ của từng khu vực: .................................... 19
1.2.2. Các loại chất cháy có trong công trình................................................... 23
1.2.3. Khả năng phát sinh nguồn nhiệt ............................................................. 29
1.2.4. Khả năng lan truyền của đám cháy ........................................................ 33
1.3. Các giải pháp PCCC về kiến trúc và quy hoạch của công trình............. 36
1.3.1. Về giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng phòng cháy chữa cháy: ............ 36
1.3.2. Giải pháp đường, lối thoát nạn:.............................................................. 38
1.3.3. Về giải pháp ngăn cháy lan và cửa chống cháy: .................................... 38
1.3.4. Về hệ thống cấp nguồn ưu tiên: .............................................................. 39
1.4. Lựa chọn hệ thống chữa cháy cho công trình: ....................................... 39
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN HỆ THỐNG CHỮA CHÁY TỰ ĐỘNG ..... 41
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 1
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
2.1. Nhiệm vụ và phân loại hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler .............. 41
2.1.1. Nhiệm vụ .................................................................................................. 41
2.1.2. Đặc điểm: ................................................................................................ 41
2.1.2. Phân loại ................................................................................................. 41
2.2. Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước Sprinkler duy trì áp lực bằng
bơm bù : ............................................................................................................ 42
2.2.1. Sơ đồ cấu tạo:.......................................................................................... 42
2.2.2. Nguyên lý làm việc .................................................................................. 43
2.2.3. Một số thành phần cơ bản của hệ thống ................................................. 45
2.4. Các yêu cầu đối với hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler ................... 53
2.4.1. Yêu cầu chung ......................................................................................... 53
2.4.2. Yêu cầu về thiết kế:.................................................................................. 54
2.4.3. Yêu cầu về lắp đặt ................................................................................... 56
2.4.4. Yêu cầu về thi công: ................................................................................ 57
CHƯƠNG III: .................................................................................................. 59
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHỮA CHÁY TỰ ĐỘNG BẰNG
NƯỚC SPRINKLER CHO TỔ HỢP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, DỊCH
VỤ VÀ KHÁCH SẠN VINCOM ĐỒNG HỚI – QUẢNG BÌNH ................... 59
3.1. Cơ sở tính toán hệ thống chữa cháy tự động Sprinker ........................... 59
3.1.1. Căn cứ vào pháp lý của Nhà nước về công tác PCCC ........................... 59
3.1.2. Căn cứ các tiêu chuẩn đối với hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler ... 60
3.1.3. Căn cứ vào đặc điểm kiến trúc và đặc điểm, tính chất nguy hiểm cháy của
công trình .......................................................................................................... 63
3.1.4. Căc cứ vào đặc điểm kỹ thuật của hệ thống ........................................... 63
3.1.5. Căn cứ vào yêu cầu của chủ đầu tư ........................................................ 63
3.2. Phương án thiết kế hệ thống Sprinkler cho TTTM, Dịch vụ và Khách sạn
Vincom Đồng Hới............................................................................................. 64
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 2
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
3.3. Các bước tính toán chung cho hệ thông Sprinkler ................................. 66
3.3.1. Lựa chọn các thông số đầu vào............................................................... 66
3.3.2. Xác định khoảng cách giữa các đầu phun: ............................................. 68
3.3.3. Tính số lượng đầu phun: ......................................................................... 69
3.3.4. Thiết lập mạng đường ống và những yêu cầu đối với chúng .................. 69
3.3.5. Tính toán thuỷ lực mạng đường ống ....................................................... 70
3.3.6. Xác định cột áp của máy bơm ................................................................. 72
3.3.7. Xác định cột áp bơm bù........................................................................... 73
3.3.8. Xác định ngưỡng làm việc của công tắc áp lực: ..................................... 73
3.4. Tính toán, thiết kế chi tiết hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler cho Tổ
hợ TTTM, Dịch vụ và Khách sạn Vincom Đồng Hới. ................................... 74
3.4.1: Xác định các thông số đầu vào: .............................................................. 74
3.4.2. Xác định thông số đầu phun: .................................................................. 74
3.4.3. Xác định số đầu phun bảo vệ cho công trình .......................................... 75
3.4.4. Định tuyến mạng đường ống:.................................................................. 84
3.4.5. Tính toán chi tiết thủy lực mạng đường ống ........................................... 85
3.4.6. Xác định thông số của bơm: .................................................................... 97
3.4.7. Xác định ngưỡng làm việc của công tắc áp lực ...................................... 98
3.4.8. Tính khối tích bể nước chữa cháy ........................................................... 99
3.5. Một số biện pháp kỹ thuật để đảm bảo hệ thống vận hành an toàn, hiệu
quả: ................................................................................................................... 100
DANH MỤC BẢN VẼ TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ................................... 105
KẾT LUẬN CHƯƠNG III ............................................................................. 106
KẾT LUẬN ĐỒ AN VÀ ĐỊNH HƯỚNG TRONG TƯƠNG LAI.............. 107
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 3
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
CCTĐ
Chữa cháy tự động
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
HTCC
Hệ thống chữa cháy
TTTM
Trung tâm thương mại
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 4
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
LỜI MỞ DẦU
1. Tính cấp thiết của đồ án
Đất nước ta đang bước vào thời kì công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
một cách mạnh mẽ, nền kinh tế có những bước tăng trưởng mạnh mẽ, thị trường
bất động sản đang phát triển từng ngày với rất nhiều các tập đoàn lớn về xây
dựng xuất hiện, kéo theo đó là rất nhiều công trình lớn được xây dựng, đặc biệt
tại trung tâm các thành phố của các tỉnh. Mô hình tổ hợp trung tâm thương mại,
dịch vụ, khách sạn cùng với nhà phố liền kề được rất nhiều các tập đoàn đầu tư
xây dựng để phát triển ở những trung tâm thành phố trên khắp cả nước.
Bắt kịp xu thế của các thành phố lớn, cùng với nhu cầu rất lớn về trung tâm
thương mại và nhà ở tại Đồng Hới- Quảng Bình, dự án Tổ hợp Trung tâm
thương mại, Dịch vụ và Khách sạn Đồng Hới- Quảng Bình được xây dựng để
đáp ứng được nhu cầu rất lớn về kinh doanh cũng như sẽ đẩy mạnh được nền
kinh tế của thành phố hơn nữa.
Tổ hợp Trung tâm thương mại, Khách sạn và Nhà phố Shop-house Đồng
Hới- Quảng Bình xây dựng sẽ cung cấp các dịch vụ thương mại, mua sắm, ẩm
thực, vui chơi giải trí tốt nhất hiện nay cho người dân, góp phần xây dựng thành
phố Đồng Hới - Quảng Bình ngày càng văn minh, hiện đại.
Với việc đầu tư đồng bộ cả vể chất lượng và quy mô kết hợp cùng các
thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực thời trang, ẩm thực, vui chơi giải trí,..v..v..
Tổ hợp Trung tâm thương mại, Dịch vụ và Khách sạn Đồng Hới- Quảng Bình
khi hoạt động chắc chắn sẽ mang lại cho du khách những giây phút thư giãn
tuyệt vời, là điểm đến không thể thiếu khi đến với thành phố Đồng Hới - Quảng
Bình.
Tổ hợp trung tâm thương mại, dịch vụ và khách sạn Vincom Đồng Hới Quảng Bình là một dự án mới được xây dựng bao gồm: 01 khối nhà cao 21 tầng
nổi, 02 tầng hầm, chiều cao công trình 86,5m. Đây là công trình có kiến trúc cao
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 5
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
tầng với diện tích rộng, tập trung đông người. Vì vậy trong trường hợp có cháy
xảy ra việc sơ tán người và tác chiến chữa cháy của lực lượng chữa cháy
chuyên nghiệp có những khó khăn nhất định.
Trung tâm thương mại, nhà cao tầng là một loại hình tiềm ẩn rất nhiều
nguy hiểm cháy, trong thực tế cũng đã có rất nhiều vụ cháy thương tâm xảy
ra không chỉ ở nước ta mà còn ở các nước có nền PCCC phát triển như Anh,
Nga, Nhật, Hàn, … cướp đi sinh mạng của rất nhiều người.
Tổ hợp trung tâm thương mại, dịch vụ và khách sạn Vincom Đồng Hới Quảng Bình vừa mang những đặc điểm nguy hiểm cháy nổ của trung tâm
thương mại, lại vừa mang những đặc điểm nguy hiểm của nhà cao tâng,
chính vì mức độ quan trọng trên nên việc đầu tư trang thiết bị PCCC tại chỗ
cho công trình là một mục tiêu rất quan trọng và thiết thực.
Để hạn chế đến mức thấp nhất số vụ cháy và thiệt hại do cháy gây ra đối
với các công trình Tổ hợp TTTM, Dịch vụ và Khác sạn Vincom Đồng Hới, cần
áp dụng các biện pháp đồng bộ về PCCC cho toàn bộ công trình. Trong phạm vi
nghiên cứu của đồ án tôi xin đề cập đến công tác đảm bảo về phát hiện và dập
tắt đám cháy ngay từ giai đoạn đám cháy mới phát sinh một cách kịp thời và
hiệu quả. Chính vì lý do đó mà tôi chọn đề tài: “Thiết kế hệ thống chữa cháy tự
động bằng nước Sprinkler cho Tổ hợp TTTM, Dịch vụ và Khách sạn Vincom
Đồng Hới – Quảng Bình ” làm nội dung đồ án tốt nghiệp Đại học PCCC của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thiết kế hệ thống chữa cháy tự động bằng nước Sprinkler cho Tổ hợ
TTTM, Dịch vu và Khách sạn Vincom Đồng Hới – Quảng Bình
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu khái quát đặc điểm công trình liên quan đến công tác PCCC.
- Nghiên cứu tổng quan về hệ thống CCTĐ bằng nước Sprinkler.
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 6
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
- Tính toán các thông số cơ bản của hệ thống CCTĐ bằng nước Sprinkler.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống PCCC công trình TTTM Vincom Plaza
Biên Hòa.
- Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống chữa cháy tự động bằng Sprinkler
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
- Phương pháp tính toán học.
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
- Phương pháp chuyên gia.
6. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận nội dung đồ án gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm của công trình liên quan đến công tác phòng cháy
chữa cháy
Chương II: Tổng quan hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler
Chương III: Tính toán, thiết kế hệ thống chữa cháy tự động bằng nước
Sprinkler cho Tổ hợp TTTM, Dịch vụ và Khác sạn Vincom Đồng Hới.
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 7
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TRÌNH LIÊN
QUAN ĐẾN CÔNG TÁC PCCC
1.1. Đặc điểm chung của công trình:
1.1.1. Vị trí địa lý của công trình:
Tổ hợp Trung tâm thương mại, Dịch vụ và Khách Đồng Hới – Quảng
Bình là một khu trung tâm thương mại, trung tâm kinh doanh và mua sắm sầm
uất do chủ đầu tư là tập đoàn VINGROUP, được thiết kế hiện đại, đồng bộ về hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, thân thiện với môi trường với những tiêu chuẩn kinh tế
kỹ thuật phù hợp, đáp ứng được yêu cầu về quy hoạch phát triển khu đô thị
trước mắt và lâu dài của tỉnh Quảng Bình.
Công trình giúp tạo lập cơ sở hạ tầng thương mại, góp phần xây dựng văn
minh thương mại, thay đổi thói quen mua sắm, định hướng người tiêu dùng, giải
quyết nhu cầu giao thông tĩnh trong nội đô, tăng nguồn thu ngân sách, góp phần
giải quyết việc làm cho người lao động, tăng trưởng kinh tế - xã hội cho khu
vực.
Công trình được xây dựng tại phường Hải Đình, thành phố Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình được giới hạn như sau:
Phía Đông Bắc giáp với đường Quách Xuân Kỳ;
Phía Tây Bắc giáp đất khuôn viên trụ sở cơ quan: Khách sạn thuộc Công ty
TNHH MTV Hưng Vượng và Ngân hàng Đầu Tư & Phát Triển Quảng Bình;
Phía Tây Nam giáp đất khuôn viên trụ sở cơ quan: Đài truyền thanh thành
phố Đồng Hới, trụ sở làm việc Cục thống kê cũ và khu dân cư hiện trạng;
Phía Đông Nam giáp khu dân cư hiện trạng.
1.1.2. Đặc điểm kiến trúc, xây dựng, kết cấu:
a. Diện tích xây dựng:
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 8
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
Các công trình xây dựng tại dự án “Tổ hợp Trung tâm thương mại, Dịch vụ
và Khách sạn Đồng Hới – Quảng Bình” có diện tích xây dựng khoảng 12.333,2
m2 tại phường Hải Đình – thành phố Đồng Hới – tỉnh Quảng Bình.
Bảng 1.1: Chỉ tiêu sử dụng đất:
STT
CHỈ TIÊU QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
CHI TIÊU
PHƯƠNG ÁN
1
Tổng diện tích đất dự án (m2)
7796
1.2
Diện tích đất TTTM & Tháp KS
4.991
1.3
Diện tích đất giao thông
2.805
2
Diện tích xây dựng (m2)
4991
2.1
Diện tích xây dựng TTTM
3.100
2.2
Diện tích xây dựng khối Tháp KS
680
3
Tổng diện tích sàn xây dựng (m2)
25930
3.1
Diện tích sàn xây dựng TTTM
12.400
3.2
Diện tích sàn xây dựng khối Tháp KS
13.530
4
Diện tích sàn 2 tầng hầm B, B2
9.652,8
5
Mật độ xây dựng (%)
61,92%
6
Hệ số sử dụng đất (lần)
3,32
7
Tầng cao công trình (tầng nổi, chưa bao
gồm tầng kỹ thuật)
4-21
b. Đặc điểm kiến trúc:
Công trình cao 87,25 m từ mặt đất tự nhiên, trong đó, tầng L1 cao 4,9 m,
các tầng thương mại cao 4,3m, tầng L5 cao 6,5m, tầng L6 cao 5m, tầng L7-L21
cao 3,5 m. Tầng hầm B2 cao 3,3m; hầm B1 cao 4,35m (tính đến sàn tầng
L1).Tổng chiều dài phần xây dựng phần thân là 58,44 m, chiều rộng là 46m.
Công trình có 02 tầng hầm có diện tích khoảng 4.826,4 m2/sàn. Khối đế 4
tầng làm trung tâm thương mại với tổng diện tích khoảng 12.400 m2 được thiết
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 9
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
kế hiện đại với khoảng không gian ở giữa với hành lang giao thông chạy xung
quanh tạo nên một không gian mở với nhiều gian hàng được bố trí chạy xung
quanh phù hợp với thiết kế trung tâm thương mại.
Khối khách sạn cao 17 tầng, nằm phía trên khối đế Trung tâm thương mại
với tổng diện tích sàn xây dựng lên đến 13.530 m2 gồm 131 phòng.
Hình 1.1: Tổ hợp TTTM,DV&KS Vincom Đồng Hới – Quảng Bình
c. Đặc điểm kết cấu, vật liệu xây dựng:
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 10
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
Công trình xậy dựng với kết cấu khung dầm chịu lực bằng bê tông cốt thép;
tường, vách ngăn bằng gạch nung. Vật liệu hoàn thiện chủ yếu là vật liệu không
cháy hoặc khó cháy.
Tường: Tường bao che xây gạch chỉ đặc mác 75#, liên kết bằng vữa xi
măng mác 75#, tường ngăn phòng xây gạch rỗng vữa xi măng mác 75#. Tầng 1
ốp đá tự nhiên. Các tầng còn lại trát bằng vữa xi măng mác 75# dày 15mm.
Kính: Bao che bên ngoài của các khối nhà chủ yếu được sử dụng kính
cường lực.
Vật liệu hoàn thiện:
Gờ phào, congxon gỗ được ngâm tẩm chống mối mọt, co dãn, bắt vít nở
liên kết vào trần bê tông cốt thép. Gờ phào vữa xi măng mác100# có râu thép
liên kết.
Cửa gỗ và đốc cửa - tất cả các cửa chính được làm bằng gỗ tự nhiên nhóm
3.
Cửa sổ: Tất cả các cửa sổ bên ngoài được làm từ cửa nhựa lõi thép, pano
kính dày 10,38 mm.
Lan can và ban công: Tất cả các rào tay vịn ban công được hoàn thiện bằng
sắt gia công sơn tĩnh điện.
Các vật liệu xây dựng chính sử dụng như sau:
Bê tông:
Cấu kiện
Tầng
Cường độ (Mpa)
Cột, vách
Tầng hầm 1 và 2
f'c=30;B35 (mác 450)
Tầng 1 đến mái
f'c=30;B35 (mác 450)
Tầng 2 đến tầng 5
f'c=30;B35 (mác 450)
Cột, vách, Dầm
chuyển
Dầm, sàn dự ứng lực
Dầm, sàn, đài giằng Móng, B1, Ground, L1, L6 đến
móng
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
mái
f'c=25; B30 (mác 400)
Trang 11
Trường Đại học PCCC
Thang bộ
Đồ án tốt nghiệp
Móng đến mái
f'c=20; B25; (mác 350)
Móng đến mái
F'c=16; B20; (mác 250)
Cọc khoan nhồi
Móng
f'c=25; B30 (mác 400)
Tường vây
Móng
F'c=25; B30 (mác 400)
Móng
f'c=12; B15 (mác 200)
Lanh tô, giằng trụ
tường
Tường dẫn của
Tường vây
Các tường gạch sử dụng gạch > b3.5 (mác 50), vữa XM B3,5 (mác 50)
Gạch đặc cho tường bao, tường vệ sinh, gạch rỗng cho tường ngăn.
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép được tính bằng khoảng cách gần nhất
từ mặt ngoài kết cấu tới mặt ngoài cốt thép.
Sử dụng tường vây B600 làm tường tầng hầm. Tường vây được sử dụng để
làm thành vách ngăn chuyển vị và làm ổn định hố đào khi thi công phần ngầm, là
tường chắn đất vĩnh cửu trong quá trình sử dụng công trình. Chiều dài tường vây
dự kiến 16m vị trí bể xử lý nước thải và vị trí đặt chiller dự kiến 28m tùy thuộc
từng vị trí.
Hệ Cột Vách dầm sàn có các tiết diện chính như sau: Hệ cột, vách bê tông
cốt thép đổ liền khối tiết diện 1100x1100, 800x800, 400x2000; .., hệ lõi cứng
dày 400 và 300 đổ liền khối tùy từng vị trí.
Tầng 2 đến tầng 5 (khối đế) là trung tâm thương mại sử dụng kết cấu dầm
sàn dự ứng lực căng sau. làm giảm chiều cao dầm, tăng không gian kiến trúc cho
công trình. Đồng thời cũng làm giảm thiểu độ võng dầm sàn đối với kết cấu nhịp
lớn. Chiều cao dầm dự ứng lực tùy từng vị trí cao 400, 500,600, chiều rộng 300,
500, 800..Chiều dày sàn dự ứng lực 200mm, 250mm, 300mm. Vị trí nấm đầu cột
dày 400mm, 450mm, 500mm, 600mm.
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 12
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
Tầng 6 đến tầng 21 (khối cao tầng) sử dụng làm khách sạn sử dụng hệ dầm
sàn thường.
- Hệ dầm:
+ Hệ dầm chính chiều cao 500 mm, 550 mm, chiều rộng 400 mm, 600 mm,
800 mm tùy từng vị trí.
+ Hệ dầm trong nhà chiều cao 500, 550 mm, chiều rộng tùy theo nhịp rộng:
250, 400, 600mm.
- Sàn tầng điển hình dày 150mm; Sàn Kỹ thuật mái và mái dày 250mm.
Kết luận: Dựa vào kiến trúc và kết cấu, vật liệu xây dựng, thông số hệ
khung dầm chịu lực, thông số vật liệu xây dựng, tường chịu lực, vách ngăn, sàn,
tường vây, … ta kết luận: Tổ hợp trung tâm thương mại, dịch vụ và khách sạn
Vincom Đồng Hới – Quảng Bình có bậc chịu lửa Bậc I.
1.1.3. Công năng sử dụng:
Tầng hầm B2:
Có diện tích sàn 4.826,4 m2, được sử dụng làm các khu vực giặt là, khu vực
kho để đồ, quần áo, kho thực phẩm, kho bảo quản rượu, đồ uống, phòng sơ chế
thức ăn, khu vực để rác, các phòng kỹ thuật, phòng nước nóng, trạm xử lý nước
thải, phòng chiller, các phòng với các chức năng khác, … và khu vực để xe ô tô.
Tầng hầm B2 có 6 thang máy, 4 buồng thang bộ thoát hiểm, 1 thang cuốn.
Tầng hầm B1:
Có diện tích sàn 4.826,4 m2, gồm các khu vực bể nước sinh hoạt và bể nước
phòng cháy chữa cháy, phòng bơm chữa cháy, phòng máy biến áp, phòng máy
phát điện, phòng hạ thế, trung thế, phòng kỹ thuật, phòng server, phòng điều
khiển, … và bãi đỗ xe máy.
Tầng hầm B1 có 6 thang máy, 4 buồng thang bộ thoát hiểm, 1 thang cuốn.
Tầng L1:
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 13
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
Có diện tích sàn 3.100 m2, chia làm hai khu, khu Trung tâm thương mại
gồm siêu thị VINPRO với diện tích 594 m2, và siêu thị VINDS diện tích 304 m2,
gian hàng café có diện tích 112 m2, trang sức, thời trang, có diện tích 76 m2, 80
m2, 178 m2 diện tích sử dụng cho các gian hàng này là 1.450,5 m2. Khu khách
sạn gồm: Sảnh chính khách sạn có diện tích khoảng 365 m2. Bên cạnh đó, còn
bao gồm các khu vệ sinh, café, phòng chờ, kho,… có diện tích khoảng 250 m2.
Tầng L1 có 6 thang máy, 4 buồng thang bộ thoát hiểm, 1 thang cuốn.
Tầng L2:
Có diện tích sàn là 3.100 m2, gồm siêu thị VINMART có diệ tích 1414 m2
và các gian hàng thời trang có diện tích 44 m2, 17,3 m2 , 17,3 m2, 60,5 m2, 57,9
m2, 57,7 m2,… Ngoài ra, còn có văn phòng Vinmart 80 m2 , các diện tích phòng
quản trị, có diện tích khoảng 260 m2 và phòng SEVER có diện tích khoảng 35
m2.
Tầng L2 có 6 thang máy, 4 buồng thang bộ thoát hiểm, 1 thang cuốn.
Tầng L3:
Có diện tích sàn 3.100 m2, gồm Rạp chiếu phim (939,6 m2), phòng game
340 m2, các gian hàng ẩm thực khoảng 400 m2, khu Spa diện tích khoảng 200
m2. Diện tích sử dụng là 2.035,4 m2, còn lại là diện tích hàng lang, buồng thang,
lối đi, sảnh chờ, …
Tầng L3 có 6 thang máy, 5 buồng thang bộ thoát hiểm, 1 thang cuốn.
Tầng L4:
Có diện tích sàn 3.100 m2, gồm khu vực thông tầng của rạp chiếu phim
diện tích khoảng 900 m2, khu vực kho của VinMart diện tích 357 m2, khu vực
kho VinPro diện tích khoảng 307 m2, phòng Ban quản lý tòa nhà, phòng lễ tân,
văn phòng của trung tâm thương mại tổng diễn tích khoảng 400 m2, khu vực
phòng Gym, phòng thay đồ có diện tích khoảng 600 m2. Diện tích sử dụng là
1.456,4 m2.
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 14
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
Tầng L4 có 6 thang máy, 5 buồng thang bộ thoát hiểm, 1 thang cuốn.
Tầng L5:
Gồm phòng hội nghị, khu bể bơi và sân vườn cảnh quan. Khu phòng hội
nghị có diện tích khoảng 538,5 m2. Khu cảnh quan sân vườn có diện tích là
885,2 m2. Bể bơi có diện tích là 182 m2. Khu vệ sinh có diện tích 95,82 m2. Khu
vực bếp, chế biến thực phẩm, đồ uống phục vụ tiệc có diện tích khoảng 300 m2.
Tầng L6:
Là khu nhà hàng có diện tích khoảng 320 m2 và các phòng chuẩn bị, phòng
kỹ thuật, …
Tầng L7 - L20:
Là các phòng khách sạn cho thuê, mỗi tầng có 10 phòng có diện tích mỗi
phòng khoảng 60 m2, mỗi tầng có 5 thang máy, 2 buồng thang bộ thoát hiểm.
Tầng L21:
Là khu phòng Tổng thống, gồm 3 phòng, mỗi phòng có diện tích khoảng
120 m2, có 1 thang máy, 2 thang buồng thang bộ thoát hiểm, các khu vực phòng
kỹ thuật, …
Bảng 1.2: Diện tích từng tầng một số khu vực
TẦNG
KHU VỰC SỬ DỤNG
DIỆN TÍCH
Để xe ô tô, hành lang, sảnh chờ, thang máy,
3000 m2
buồng thang bộ, lối đi trong hầm, …
Kho xưởng giặt là
280 m2
Hầm B2
Văn phòng giặt là
15 m2
4.826,4 m2
Kho hóa chất
8,5 m2
Kho đồ sạch
20 m2
Phòng máy nén khí
7 m2
Phòng nước nóng
30 m2
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 15
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
Kho đồ sạch
20 m2
WC
80 m2
Locker nam, nữ
2x70 m2
Trạm xử lý nước thải
243 m2
Phòng đồng phục
40 m2
HCNS Phỏng vấn
35 m2
Căng teen nhân viên
50 m2
Bếp nhân viện
25 m2
Kho lạnh thực phẩm và khu vực sơ chế thực
phẩm
Phòng bánh
34 m2
Phòng Pastry
21 m2
Kho đồ uống, rượu, sữa, …
42 m2
Tổng kho khách sạn
55 m2
Văn phòng tiếp nhận cung ứng thực phẩm
45 m2
Kho HK, QCMT
150 m2
Phòng kỹ thuật kho
40 m2
Kho rác
36 m2
Trạm xử lý nước thải
243 m2
Phòng Chiller
150 m2
Bể nước thô + PCCC
Bể nước tinh
Hầm B1
2
4.826,4 m
88 m2
1400 m3
(560m2 x 2,5m2)
475 m3
(190m2 x 2,5 m2)
Phòng kỹ thuật bơm PCCC
60 m2
Phòng bơm PCCC
65,3 m2
Phòng quạt cấp
20 m2
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 16
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
Phòng điều khiển chung
33 m2
Server
12 m2
Phòng BTS
10 m2
Phòng Trung thế
32 m2
Phòng Máy biến áp
35 m2
Phòng N2
12 m2
Phòng Trung thế
54 m2
Phòng máy phát điện
154 m2
Phòng quạt cấp
20 m2
Phòng quạt hút
32 m2
Khu vực để xe máy, hành lang, lối đi, buồng
thang, sảnh chờ, thang máy, không gian còn
3540 m2
lại, …
Tầng L1
Siêu thị VINPRO
594 m2
Siêu thị VINS
300 m2
Khu vực
Phòng trực an ninh - PCCC
20 m2
trung tâm
Gian hàng thời trang
180 m2
thương mại
Gian hàng thời trang
76 m2
Gian hàng thời trang
80 m2
Cafe
113 m2
Cafe
60 m2
Sảnh chính khách sạn
365 m2
2
3100 m
Khu vực
khách sạn
Tầng L2
2
3100 m
Các khu vệ sinh, café, phòng
chờ, kho, quầy bar, …
250 m2.
Khu vực
Siêu thị VINMART
1414 m2
trung tâm
Gian hàng thời trang
45 m2
thương mại
Gian hàng thời trang
18 m2
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 17
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
Gian hàng thời trang
18 m2
Gian hàng thời trang
60,5 m2
Gian hàng thời trang
58 m2
Gian hàng thời trang
58 m2
Văn phòng Vinmart
80 m2
Khu vực thông tầng
195 m2
Khu vực
Trung tâm hội nghị gồm 3
khách sạn
phòng họp, 1 khu vệ sinh, 1
200 m2
sảnh chờ.
Không gian cho hành lang, buồng thang bộ,
buồng thang máy, sảnh chờ, lối đi, …
Rạp chiếu phim
941 m2
Phòng Game
310 m2
Gian hàng ẩm thực
47,8 m2
Gian hàng ẩm thực
17,3 m2
Gian hàng ẩm thực
17,3 m2
Tầng L3
Gian hàng ẩm thực
17,3 m2
3100 m2
Gian hàng ẩm thực
87,2 m2
Gian hàng ẩm thực
173 m2
Gian hàng ẩm thực
60,8 m2
Khu vực Spa, massage, làm đẹp
270 m2
Không gian cho các khu vực hành lang,
buồng thang, lối đi, sảnh, …
1000 m2
Kho của siêu thị VINPRO
308 m2
Tầng L4
Kho của siêu thị VINMART
357 m2
3100 m2
Khu vực thông tầng Rạp chiếu phim
900 m2
Khu vực phòng Gym, phòng thay đồ
600 m2
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 18
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
Khu vực văn phòng Ban quản lý
80 m2
Khu vực văn phòng Administration
240 m2
Khu phòng hội nghị
538,5 m2.
Khu cảnh quan sân vườn
885,2 m2.
Tầng L5
Bể bơi
182 m2.
3100 m2
Khu vực bếp, chế biến thực phẩm, đồ uống
300 m2.
phục vụ tiệc
Tầng L6
Khu vệ sinh
95,82 m2.
Khu vực nhà hàng
320 m2
Phòng chuẩn bị đồ cho nhà hàng
46 m2
Các khu vực khác
Tầng L7 L19
Tầng L20
Tầng L20
10 phòng khách sạn
60 m2/ phòng
8 phòng khách sạn
60 m2/ phòng
2 phòng kỹ thuật
60 m2/phòng
phòng Tổng thống
120 m2/phòng
1.2. Đặc điểm nguy hiểm cháy nổ của công trình:
1.2.1. Đặc điểm nguy hiểm cháy nổ của từng khu vực:
Qua khảo sát về đặc điểm kiến trúc, công năng sử dụng của các khu vực
trong Tổ hợp Trung tâm thương mại và khách sạn Vincom Đồng Hới – Quảng
Bình, ta thấy đặc điểm nguy hiểm cháy nổ của một số khu vực như sau:
a. Khu vực để xe trong tầng hầm:
Trong khu vực hầm B1, B2, yếu tố nguy hiểm cháy lớn nhất là khu vực để
xe, nơi chứa rất nhiều ô tô ở tầng hầm B2 và xe máy ở tầng hầm B1. Việc phát
sinh cháy đối với phương tiện ô tô xe máy là điều thường xuyên xảy ra với nhiều
lý do khác nhau, thực tế đã xảy ra rất nhiều vụ cháy phương tiện giao thông.
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 19
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
Nếu xảy ra cháy trong hầm để xe, với đặc điểm số lượng xe lớn, khoảng
cách giữa các xe để sát nhau, gây cháy lan rất nhanh, sinh ra nhiều khói khí độc,
ảnh hưởng trực tiếp đến tất các các tầng phía trên. Đám cháy xe rất khó khống
chế, dập tắt, do chất cháy chủ yếu là xăng, dầu, các chất dễ cháy là thiết bị điện
và nội thất của xe, … Do vậy, yêu cầu phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động
để khi có cháy xảy ra, chữa cháy được sớm nhất, không để đám cháy phát triển
lớn.
b. Khu vực phòng máy biến áp, phòng trung thế, hạ thế:
Trong khu vực tầng hầm B1 có phòng máy biến áp, phòng trung thế, hà thế,
máy biến áp có nguy cơ cháy rất cao, khi cháy ảnh hưởng lớn đến hoạt động của
tòa nhà, gây thiệt hại lớn do các thiết bị trong phòng kỹ thuật điện có giá trị rất
cao.
Dầu biến áp là một sản phẩm của quá trình chưng cất dầu mỏ, có thành
phần chủ yếu là: hydrocacbon naptenic, hydrocacbon paraffinic, hydrocacbon
aromatic. Trong quá trình làm việc của máy biến áp, dầu biến áp bốc hơi, hơi
này kết hợp với oxy trong không khí tạo thành hỗn hợp có khả năng gây cháy,
nổ. Ngoài ra, khi dầu bị đốt nóng liên tục sẽ bị lão hóa, giảm tính cách điện đánh
thủng cách điện cuộn dây. Do dùng để làm mát, dầu biến áp tham gia phản ứng
nhiệt phân, tạo thành hỗn hợp các khí CH2, H2, C2H4. Các khí trên kết hợp với
oxy trong không khí tạo thành môi trường nguy hiểm cháy nổ.
Nhiệt độ máy biến áp tăng cao quá giới hạn cho phép do những nguyên
nhân sau: Máy biến áp bị quá tải do dòng điện phụ tải máy biến áp lớn hơn dòng
điện định mức của máy biến áp. Quá nhiệt do mức dầu hạ thấp hoặc do đối lưu
dầu trong máy biến áp kém. Do ngắn mạch một số vòng dây của cùng một cuộn
dây làm phát sinh tia lửa điện. Máy biến áp làm việc liên tục, vì vậy trong máy
tạo thành dòng nhiệt có hướng chuyển động từ các bộ phận trong vỏ máy vào
môi trường xung quanh.
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 20
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
Với tính chất nguy hiểm cháy nổ trên, khu vực phòng máy biến áp cũng
cần trang bị các thiết bị báo cháy chữa cháy tự động phù hợp với đặc điểm chất
cháy, đặc điểm kỹ thuật để chữa cháy sớm, có hiệu quả khi đám cháy mới bắt
đầu.
c. Khu vực siêu thị:
Tại tầng thương mại L1, L2 có bố trí không gian cho siêu thị VINPRO,
VINS, VINMART. Các siêu thị luôn tồn tại lượng chất cháy lớn là hàng hóa bày
bán với nhiều loại như thiết bị điện, đồ gia dụng, thực phẩm, đồ điện tử, bao bì,
… khoảng các gần nhau, nếu xảy ra cháy, khả năng phát triển của đám cháy rất
nhanh. Siêu thị là nơi tập trung đông người, nếu xảy ra cháy, nguy cơ thiệt hại
về người là rất lớn. Đặc biệt các siêu thị nằm tại tầng khối đế của công trình, vì
vậy khi cháy khói khí độc sinh ra sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tất cả các tầng phía
trên.
d. Khu vực rạp chiếu phim:
Tại tầng thương mại L3, L4 có khu vực được bố trí làm rạp chiếu phim với
3 phòng chiếu. Rạp chiếu phim có rất nhiều chất cháy, chủ yếu từ vật liệu làm
nội thất của các phòng chiếu phim, tuy rằng các vật liệu như thảm cách âm,
thảm trải nền trong rạp đều là vật liệu chống cháy, nhưng các ghế ngồi vẫn có
nguy cơ cháy rất cao, khi cháy sẽ cháy lan rất nhanh, đòi hỏi phải lắp đặt hệ
thống chữa cháy tự động phù hợp. Ngoài ra, các phòng máy chiếu, phòng kĩ
thuật, server, nới chứa các thiết bị điện quan trọng, có giá trị cao, dễ xảy ra chập
cháy, cần bố trí hệ thống chữa cháy tự động phù hợp. Một điều làm cho công tác
phòng cháy chữa cháy trong rạp chiếu phim cần được đặt lên cao do rạp luôn tập
trung đông người, đủ mọi lứa tuổi, tất cả các ngày trong tuần, thời gian hoạt
động từ 6h sáng đến 12h đêm, điều này dẫn đến tăng khả năng cháy, và nếu cháy
sẽ gây ảnh hưởng đến rất nhiều người.
e. Khu vực kho hàng của siêu thị:
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 21
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
Tại tầng L4 của công trình có diện tích được sử dụng làm nhà kho của siêu
thị VINPRO và VINMART. Trong nhà kho là nơi chứa hàng hóa dự trữ cho siêu
thị, các hàng hóa đều dễ cháy với các chất cháy khác nhau như thiết bị điện,
giấy, nilon, … Hàng hóa được đặt rất gần nhau, xếp cao, vào nhưng dịp cao
điểm như Tết, thường khối lượng hàng rất lớn, việc đảm bảo khoảng cách hay
chiều cao an toàn về PCCC hầu như không được chủ cơ sở để ý tới. Có rất nhiều
nguyên nhân có thể dẫn đến cháy kho hàng, ví dụ như sự cố thiết bị điện, sơ xuất
bất cẩn, hút thuốc, hoặc cố ý. Nếu để xảy ra cháy tự nhiên, trong thời gian ngắn
đám cháy sẽ phát triển rất nhanh, gây thiệt hại lớn, ảnh hưởng đến toàn bộ tòa
nhà. Vì vậy cần trang bị hệ thống chữa cháy tự động phù hợp cho nhà kho chứa
hàng của siêu thị.
f. Khu vực phòng Game:
Tại tầng L3, có không gian sử dụng làm phòng Game, có diện tích 300 m2,
chứa nhiều thiết bị điện là máy vi tính cấu hình cao, lượng khách hàng sử dụng
lớn, có nguy cơ cháy nổ cao. Chất cháy chủ yêu là máy vi tính, thiết bị điện, cáp
tín hiệu, dây dẫn điện, … khi cháy sinh ra nhiều khói khí độc, gây thiệt hại và
ảnh hưởng đến khách hàng sử dụng dịch vụ cũng như các khu vực xung quanh.
g. Các văn phòng làm việc:
Có rất nhiều văn phòng làm việc tại các tầng trong tòa nhà. Các văn phòng
làm việc đều có các đặc điểm cháy nổ chúng như chứa nhiều chất cháy là giấy
tờ, tài liệu, thiết bị điện, … Có hoạt động của con người thường xuyên nên xác
suất xảy ra cháy cao, cần có hệ thống chữa cháy tự động.
h. Nhà hàng, hội trường, bếp:
Trong tòa nhà có một số khu vực được bố trí làm hội trường tổ chức sự
kiện, nhà hàng. Tại đây sản phẩm cháy chủ yếu là bàn ghế, phông, màn. Ngoài
ra có khu vực các bếp đun nấu thức ăn phục vụ khách sạn, nhà hàng, tiệc cưới,
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 22
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
… Nơi đây cũng có các nguy hiểm cháy nổ do sử dụng gas, cần các yêu cầu đặc
trưng về PCCC, trong đó có thiết bị chữa cháy tự động.
1.2.2. Các loại chất cháy có trong công trình
Từ tính chất sử dụng của công trình như đã phân tích ở trên, ta thấy bên
trong công tình tồn tại một số lượng lớn chất cháy, rất đa dạng và có nhiều tính
chất khác nhau. Tình chất của một số chất cháy chủ yếu như sau:
a. Nhựa tổng hợp và các chế phẩm từ Polime
Các sản phẩm chủ yếu từ nhựa trong tòa nhà dưới rất nhiều dạng: bàn ghế
nhựa, các đường ống kỹ thuật, dây dẫn điện, máy vi tính, đồ điện tử, thiết bị điện
bày bán tại trung tâm thương mại, vải, ... tập trung nhiều tại khu vực văn phòng
làm việc, phòng Game, phòng kỹ thuật, phòng điều hành, khu trưng bày sản
phẩm tại gian hàng thiết bị điện, các sản phẩm nội thất từ nhựa, … Chất cháy
này có đặc điểm như sau:
Nhựa tổng hợp là sản phẩm của dầu mỏ được điều chế bằng các phản ứng
trùng hợp. Dưới tác dụng của nhiệt độ cao trong đám cháy Polyme sẽ bị cháy và
sản sinh ra nhiều loại khí khác nhau.
Chúng ta có thể biết được đặc tính cháy của một số nhựa tổng hợp, khả
năng nóng chảy và đặc tính linh hoạt ở dạng lỏng. Qua các thí nghiệm, người ta
khảo sát được rằng lớp lỏng bình thường có bề dày 1- 2,10-3 (Với độ nghiêng và
áp lực lớp lỏng không bị nó chảy đi) khi bốc cháy. Trong quá trình cháy, lớp
lỏng này được tăng lên với chiều dày khác nhau. Chính đặc tính chảy dẻo này
tạo khả năng cháy lan và cháy lớn ngày càng nhanh của đám cháy. Sản phẩm
của các pôlyme có nhiều khí độc như: CO, Cl, HCl, andehit (-CHO).
Ngoài khả năng cháy của các loại nhựa còn phụ thuộc vào các chất phụ gia
trong thành phần nhựa (chất độn). Nếu chất độn này là chất dễ cháy thì nó sẽ
làm tăng tính chất cháy của nhựa và ngược lại.
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 23
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
Đặc điểm hoạt động của cơ sở là các thiết bị tiêu thụ điện rất nhiều, sử
dụng hầu như liên tục, dây dẫn điện nhiều, các máy vi tính bố trí gần nhau thành
hang, sau khoảng thời gian sử dụng, nếu không được bảo trì bảo dưỡng cẩn thận
sẽ gây chập cháy, khả năng cháy lan rất nhanh.
b. Gỗ và các sản phẩm từ gỗ
Gỗ, và các sản phẩm từ gỗ là loại chất rất dễ cháy, tồn tại nhiều trong công
trình dưới rất nhiều dạng: bà ghế, đồ nội thất, trang trí, giấy, bìa, bao bì sản
phẩm, … phân bố tại hầu hết các tầng.
Thành phần cơ bản của gỗ là xenluloza, bán xenluloza và licnhin
Xenluloza là các polixaccarit cao phân tử có công thức thực nghiệm là
(CH10O5)n. Bán xeluloza là hỗn hợp của pentozan (C5H8O4), hecxozan
(C6H10O5) và poliuronit. Licnhin: thành phần của nguyên tố licnhin bị thay đổi
đáng kể do đó không có công thức thống nhất.
Tuỳ thuộc vào nguồn gốc, loài và vị trí phân bố của gỗ, tỉ lệ của hợp phần
này có thể khác nhau, tuy nhiên trung bình gỗ bao gồm 25% bán xeluloza, 50%
xeluloza, 25 % licnhin.
Về thành phần nguyên tố, gỗ chứa xấp xỉ 50% cácbon, 6% hidro, 40% oxy.
Độ rỗng của các chất chiếm khoảng 50 70% thể tích của nó. Những chất tham
gia vào các thành phần của gỗ có cấu trúc khác nhau và có độ bền nhịêt khác
nhau, khảo sát sự bền nhiệt của gỗ có thể phân chia (đơn giản), sự phân huỷ
nhiệt của gỗ ra thành một số giai đoạn đặc trưng sau:
Khi nung nóng đến 120 1500 C kết thúc quá trình làm khô gỗ (nghĩa là
kết thúc quá trình tách nước vật lý). Khi nung nóng đến nhiệt độ 150 180o C
xảy ra sự tác ẩm nội và ẩm liên kết hoá học cùng với sự phân huỷ thành phần
kém bền nhiệt của gỗ. Khi nung nóng đến nhiệt độ 250o C xảy ra sự phân huỷ
của gỗ chủ yếu là bán xenluloza làm thoát các khí như: CO, CH4, H2, CO2,
H2O... Hỗn hợp khí tạo thành này có khả năng bốc cháy bởi nguồn bốc cháy.
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 24
Trường Đại học PCCC
Đồ án tốt nghiệp
Tương tự như chất lỏng, nhiệt độ này có thể coi là nhiệt độ bắt cháy của gỗ. Ở
nhiệt độ 350450oC xảy ra sự phân huỷ mạnh của gỗ làm thoát ra chủ yếu khối
lượng khí cháy 40% số lượng lớn nhất có thể có trong thành phần phân huỷ đó
số khí thoát ra bao gồm 25% H2; 40% Cacbonhydro không no. Ở nhiệt độ
500550oC tốc độ phân huỷ của gỗ giảm mạnh, sự thoát chất bốc cháy thực tế
coi như dừng lại, ở nhiệt độ 600oC sự phân huỷ của gỗ thành sản phẩm khí và
tro được kết thúc.
Một số thông số cháy của gỗ:
- Nhiệt lượng cháy thấp của gỗ: 15000 kJ/kg
- Vận tốc cháy theo bề mặt: 0,5 0,55 cm/phút
- Vận tốc cháy theo chiều sâu: 0,2 0,5 cm/phút
- Vận tốc cháy khối lượng của gỗ: 7 8 g/m3.s
Gỗ cháy là quá trình cháy không hoàn toàn, than tạo ra có thể cháy âm ỉ
không thành ngọn lửa bên trong, sản phẩm cháy gỗ là CO2, H2O, CO, ... Gỗ
cháy tạo ra rất nhiều khói khí độc, ảnh hưởng đến sức khỏe, kha năng thoát nạn
của con người. Đồng thời nhiệt lượng do gỗ tạo ra nhanh, nếu không chữa cháy
kịp thời, đám cháy phát triển rất lớn, khó khồng chế và dập tắt.
c. Chất cháy là xăng dầu:
Xăng dầu tồn tại trong công trình ở khu vực phòng máy phát điện, hầm để
xe ô tô, xe máy.
Xăng là chất lỏng có nguy hiểm nổ cao. Hỗn hợp hơi xăng với không khí
có tình nguy hiểm nổ cao. Trong điều kiện bình thường (200C, 1at). Giới hạn
nồng độ nổ của hỗn hợp hơi xăng với không khí là Ct = 0,7%, Cc = 0,8%
Xăng dầu có vận tốc cháy sâu lớn:
Xăng:
Vls = 3,78 - 4,5 mm/ph, Vkl = 2,7 - 3,18 kg/m2.ph
Dầu mazut: Vls = 2,16 mm/ph, Vkl = 2,1 kg/m2.ph
Nguyễn Trung Hiếu – D30C
Trang 25