Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Xây dựng website bán LAPTOP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 40 trang )

Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Hưng Yên, ngày......tháng......năm 2013
Giáo viên hướng dẫn

MỤC LỤC
GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang



Trang 1


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN............................................................1
MỤC LỤC...................................................................................................................... 2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................3
PHẦN I: MỞ ĐẦU.........................................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG....................................................................................................9
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH.................................................................9
CHỨC NĂNG HỆ THỐNG...........................................................................................9
1.

Giới thiệu về công ty:.......................................................................................9

2.

Phân tích yêu cầu chức năng của hệ thống.....................................................10

3.

Phân tích thiết kế hệ thống theo UML............................................................11

3.1


Đặc tả chi tiết biểu đồ Usecase của hệ thống...............................................13

3.1.2

Biểu đồ Usecase cho chức năng quản lý sản phẩm.....................................14

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ ĐẶC TẢ CƠ SỞ DỮ LIỆU...........................................25
1.

Thiết kế các bảng CSDL.................................................................................25

2.

Mô hình CSLD quan hệ..................................................................................30

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ ĐẶC TẢ GIAO DIỆN...................................................31
PHẦN III: KẾT LUẬN................................................................................................38
PHẦN IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................39

GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 2


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Các từ viết tắt

Ý nghĩa

CNTT

Công nghệ thông tin

NQL
CSDL

Người quản lý
Cơ sở dữ liệu

GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 3


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Mô tả dòng sự kiện chính cho chức năng đăng nhập...................................13

Bảng 1.2: Mô tả dòng sự kiện chính cho chức năng quản lý sản phẩm........................16
Bảng 1.3 Mô tả dòng sự kiện chính cho chức năng quản lý khách hàng......................18
Bảng 1.4 Mô tả dòng sự kiện chính cho chức năng giỏ hàng.......................................20
Bảng 2.1:Bảng Category..............................................................................................25
Bảng 2.2:Bảng Customer.............................................................................................26
Bảng 2.3: Bảng Order..................................................................................................26
Bảng 2.4 :Bảng OrderDetail........................................................................................27
Bảng 2.5 : Payment......................................................................................................27
Bảng 2.6: Bảng Product...............................................................................................28
Bảng 2.7: Bảng Rule....................................................................................................28
Bảng 2.8: Bảng Supplier..............................................................................................29

GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 4


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1 Biểu đồ Uses case tổng quát.........................................................................12
Hình 1.2 Biểu đồ Use Case Đăng nhập.......................................................................14
Hình 1.3: Biểu đồ usecase cho chức năng quản lý sản phẩm.......................................15
Hình 1.4 Biểu đồ Usecase quản lý khách hàng............................................................18
Hình 1.5 Biểu đồ usecase quản lý giỏ hàng.................................................................19

Hình 1.6 Biểu đồ chức năng tìm kiếm sản phẩm.........................................................21
Hình 1.7: Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập..........................................................22
Hình 1.8 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm...................................................23
Hình 1.9: Biểu đồ chức năng xóa sản phẩm.................................................................23
Hình 1.10 Biểu đồ chức năng sửa sản phẩm...............................................................24
Hình 1.11 Biểu đồ lớp của website bán máy tính.........................................................25
Hình 2.9 Mô hình CSDL của Website bán máy tính Phương Châu..............................31
Hình 3.1 giao diện trang chủ........................................................................................32
Hình 3.2 giao diện trang đăng nhập.............................................................................33
Hình 3.3: Giao diện trang đăng ký...............................................................................34
Hình 3.4 giao diện trang sản phẩm..............................................................................35
Hình 3.5 giao diện trang chi tiết sản phẩm...................................................................36
Hình 3.6 giao diện trang giỏ hàng................................................................................37
Hình 3.7 giao diện trang quản trị.................................................................................38

GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 5


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, đất nước ta đang hội nhập vào WTO cùng với sự phát
triển nhanh chóng của công nghệ thông tin được áp dụng trên mọi lĩnh vực của cuộc

sống như kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội,… tất cả đều cần có công nghệ thông tin.
Như hiện nay chúng ta đã biết lập trình và thiết kế Website có thể được coi là ngành
“hot” mà hiện nay chúng ta đang rất quan tâm. Sau khi nghiên cứu tình hình của công
ty nhóm chúng em đã đưa ra quyết định: “XÂY DỰNG WEBSITE BÁN LAPTOP
CHO CÔNG TY MÁY TÍNH PHƯƠNG CHÂU” nhằm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
Hiện nay nhu cầu sử dụng Internet ngày càng nhiều và các hình thức kinh doanh
trên mạng ngày càng đa dạng và phong phú rất được nhiều người sử dụng và ưa
chuộng. Cho nên khi xây dựng trang web này trên hệ thống trực tuyến sẽ giúp cho
khách hàng thuận lợi trong việc mua các sản phẩm của công ty mà không cần phải vất
vả đến tận nơi công ty mua hàng như lúc trước.
2. Khánh thể và đối tượng nghiên cứu
Để xây dựng website bán laptop cho Công ty Máy tính Phương Châu, đối tượng
mà nhóm đề tài cần tìm hiểu gồm các vấn đề sau:
-

Tìm hiểu, nghiên cứu ngôn ngữ lập trình C#

-

Phân tích và thiết kế hệ thống UML.

-

Tìm hiểu các công cụ xây dựng chương trình: Sử dụng Visual Studio 2010 để
thiết kế giao diện , SQL Server 2008 để thiết kế CSDL của hệ thống.

-

Đi từ thực tế của nhu cầu khách hàng và trên cơ sở lý thuyết đã nghiên cứu, xây

dựng lên website trực tuyến này.

3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Website chưa có ứng dụng trong thực tế .
- Xử lý cách thanh toán trực tiếp qua mạng chưa thuận tiện, triệt để.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu và tham khảo một số website của các công ty
máy tính như: Trần Anh, Topcare, hanoicomputer….. chúng em đưa ra mô tả bài toán,
yêu cầu cho đề tài, những chức năng của hệ thống, dữ liệu cho hệ thống và định
hướng xây dựng chương trình.
GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 6


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4

4. Mục đích nghiên cứu
Sau khi thực hiện xong đồ án, các mục tiêu mà nhóm thực hiện đề tài cần đạt được
là:
- Hiểu được các kiến thức cơ bản về ASP.NET và cách thao tác thực hiện của nó
trong việc xây dựng ứng dựng web.
- Xây dựng wesite bán laptop cho công ty máy tính Phương Châu để giới thiệu hình
ảnh của Công ty, tạo ra môt website bổ ích hấp dẫn cho khách hàng khi mua hàng của
Công ty, giúp tra cứu, xem các sản phẩm một cách dễ dàng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
-


Tìm hiểu về ASP.NET, sử dụng ngôn ngữ linq truy vấn dữ liệu

-

Ứng dụng thành công xây dựng website bán laptop qua mạng cho Công ty máy
tính Phương Châu

6. Phương pháp nghiên cứu
 Các nội dung cụ thể về nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài như sau:
- Nghiên cứu tài liệu: Sách , Internet...
- Hỏi thầy cô trong trường, các nhóm đã tìm hiểu đề tài, tham gia trao đổi lại các
diễn đàn, gặp mặt nhóm đồ án
- Tìm hiểu các website bán hàng trực tuyến qua mạng
 Phương pháp làm việc nhóm:
- Lập kế hoạch thực hiện đề tài
- Nghiên cứu SQL server, ASP.NET
- Thảo luận các chức năng của ứng dụng đưa ra hướng giải quyết tối ưu
- Thảo luận khắc phục khó khăn gặp phải trong quá trình làm đồ án.
7. Quy trình thực hiện đồ án
- Tìm hiểu và phân tích yêu cầu bài toán
- Khảo sát thực tế bài toán
- Phân tích yêu cầu hệ thống về mặt chức năng
- Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu
- Phân tích và thiết kế giao diện
- Tìm hiểu và nghiên cứu về ASP.NET

GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang


Trang 7


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4

- Ứng dụng ASP.Net và kiến thức Linq để xây dựng website bán laptop cho Công
ty máy tính Phương Châu.
8. Ý nghĩa lý luận thực tiễn của đề tài
 Ý nghĩa lý luận :
Đây là đề tài đồ án 4, tiền đề cho đồ án 5 và cao hơn nữa là đồ án tốt nghiệp, vì
vậy nó đóng vai trò rất quan trọng , giúp sinh viên tổng kết được kiến thức, kinh
nghiệm lập trình để phát triển đồ án.
 Ý nghĩa thực tiễn
-

Tăng cường nhận thức và tư duy của các thành viên

-

Rèn luyện cách làm việc nhóm có hiệu quả

-

Phát huy tính sáng tạo và cách làm việc độc lập của mỗi thành viên trong
nhóm

-


Củng cố và nâng cao kiến thức cho các thành viên trong nhóm

9. Môi trường thực hiện đề tài
- Hệ điều hành windows XP, windows 7.
- Phần mềm visual studio 2010.
- SQL Server 2008.

GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 8


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4

PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH
CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
1. Giới thiệu về công ty:
Tên Công ty: Công ty bán máy tính Phương Châu
Địa chỉ

: 43 Lê Thanh Nghị - Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội

Email


:

Giới thiệu về website:

Đối với khách hàng
- Xem toàn bộ thông tin về sản phẩm như: giá cả, xuất xứ, chi tiết sản phẩm…
- Xem các sản phẩm nổi bật, sản phẩm mới của Công ty
- Tìm kiếm sản phẩm theo giá, theo hãng.
- Đăng ký và đăng nhập tài khoản
- Đặt mua sản phẩm, thêm, sửa, xóa số lượng và sản phẩm
- Liên hệ, khiếu nại

Đối với quản trị
- Đăng các sản phẩm mới, có thể thêm, sửa xóa các sản phẩm.
- Đưa sản phẩm mới lên cho khách hàng xem
- Quản lý sản phẩm cho Công ty.
- Xem ý kiến phản hồi của khách hàng
- Thêm tài khoản người dùng
- Báo cáo, thống kê doanh thu của Công ty, in hóa đơn.

GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 9


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4


2. Phân tích yêu cầu chức năng của hệ thống
Website xây dựng website hán hàng trực tuyến cho Công ty máy tính
Phương Châu muốn thêm hình thức bán laptop trực tuyến qua mạng nhằm đáp
ứng nhu cầu của khách hàng. Qua khảo sát thực tế em đưa ra đặt tả bài toán như
sau:
Khách hàng muốn mua laptop thì vào trang web công ty để tham khảo mặt
hàng, giá cả của tất cả các loại laptop mà công ty đang kinh doanh đã được đưa lên
trang web. Khi khách hàng cần mua loại nào đó thì kích vào biểu tượng mua hàng
của sản phẩm mình muốn mua. Bạn phải đăng nhập vào hệ thống thì mới có thể
mua hàng và thanh toán. Nếu là khách hàng mới, khách hàng điền đầy đủ các
thông tin của mình vào trang thông tin khách hàng và đăng ký làm thành viên để
mua hàng. Nếu thông tin hợp lệ thì hệ thống sẽ gửi thông báo là đã mua thành công
cho khách hàng.
- Mỗi khách hàng được quản lý bởi các thông tin sau: họ tên, mật khẩu,
địa chỉ, Email, Số điện thoại.
- Mỗi sản phẩm thuộc nhiều loại có mẫu mã, chất lượng, giá cả khác nhau.
- Sản phẩm được quản lý các thông tin sau: ID, tên sảm phẩm, thông tin
sản phẩm, hình ảnh, đơn giá bán.
- Thông tin mua hàng của khách hàng sẽ được lưu vào bảng Hóa đơn
- Trang web sẽ hiển thị những thông tin theo sự phân quyền sử dụng khác
nhau được quản lý bởi thông tin sau: Tên đăng nhập, mật khẩu.
+ Quyền của admin được xem, xóa, sửa tất cả các sản phẩm trên trang web.
+ Quyền của những người là thành viên của trang web sẽ được xem, mua,
tìm kiếm sản phẩm của công ty, có quyền góp ý kiến và mua hàng.

GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 10



Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4

3. Phân tích thiết kế hệ thống theo UML
- Tác nhân Admin: người thực hiện các chức năng quản trị hệ thống, thống kê. Để thực
hiện các chức năng quản trị trong hệ thống tác nhân này bắt buộc phải thực hiện đăng
nhập.
- Tác nhân người dùng: có thể thực hiện các chức năng như tìm kiếm thông tin, xem
thông sản phẩm, đăng nhập, đăng ký, đặt mua sản phẩm. Biểu đồ Usecase tổng quát
 Biểu đồ Usecase tổng quát của website

Hình 1.1 Biểu đồ Uses case tổng quát
Biểu đồ usecase tổng quát gồm có 2 actor là khách hàng, người quản trị hệ thống.
- Khách hàng khi tương tác với trang website thì có thể thực hiện các công
việc sau đây:
+ Đăng ký là thành viên của trang website.
+ Đăng nhập vào trang website.
+ Xem thông tin các các sản phẩm.
GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 11


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin


Đồ án 4

+ Tìm kiếm sản phẩm.
+ Xem giỏ hàng
+ Đặt mua.
- Người quản trị hệ thống (admin) thực hiện các công việc sau trong hệ
thống:
+ Đăng nhập vào website.
+ Quản lý sản phẩm.
+ Quản lý đơn hàng.
+ Quản lý khách hàng
+ Hỗ trợ chức năng tìm kiếm.
+ Thống kê hóa đơn
+Xem thông tin sản phẩm
+Tìm kiếm sản phẩm

GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 12


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4

3.1 Đặc tả chi tiết biểu đồ Usecase của hệ thống
3.1.1 Biều đồ Usecase đăng nhập


Hình 1.2 Biểu đồ Use Case Đăng nhập
Mô tả tóm tắt:
Tên Ca sử dụng: Đăng nhập.
Mục đích: Đảm bảo xác thực người dùng, người quản lý và các yêu cầu về bảo mật
của hệ thống.
Tác nhân: Admin
Tóm lược: Admin (Người quản lý) muốn sử dụng các dịch vụ hệ thống thì phải cung
cấp thông tin là username và mật khẩu đăng nhập vào hệ thống. Hệ thống sẽ kiểm tra
thông tin xem người dùng có đúng là thành viên của hệ thống không, nếu đúng thì
người dùng có thể truy cập vào hệ thống với quyền nhất định đã được quy định: quyền
admin hoặc quyền user.
Mô tả kịch bản:
Thông tin đầu vào: Username và Password
Điều kiện đầu vào: Không có
Dòng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
1. Chọn chức năng đăng nhập

Phản ứng của hệ thống
2. Hiển thị trang đăng nhập

3. Nhập thông tin tài khoản.
4. Gửi thông tin đăng nhập tới hệ thống.

5. Kiểm tra thông tin đăng nhập, nếu
đúng thì cho phép truy cập hệ thống,

sai thì thông báo lỗi.
Bảng 1.1: Mô tả dòng sự kiện chính cho chức năng đăng nhập.

Dòng sự kiện phụ:

GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 13


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4

- Nếu người dùng (đã là thành viên của trang web) nhập tên truy cập (Username) và
mật khẩu (Password) không đúng thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo yêu cầu nhập lại.
- Khi khách hàng nhập chính xác thông tin tài khoản của mình, hệ thống xử lí và
thông báo đăng nhập thành công, tự động bật lên trang chủ cho người dùng thao tác
với các chức năng khác.
- Đối với người quản lí, nếu dùng Username, Password không đúng, hệ thống thông
Báo thông tin đăng nhập sai. Nếu thông tin đăng nhập chính xác hệ thống tự động
chuyển đến trang quản trị.
3.1.2 Biểu đồ Usecase cho chức năng quản lý sản phẩm

Hình 1.3: Biểu đồ usecase cho chức năng quản lý sản phẩm
Mô tả tóm tắt:
Tên Ca sử dụng: QuanLySanPham
Mục đích: Để giúp cho NQL quản lí dễ dàng các thông tin về sản phẩm (Mã sản phẩm,
Tên sản phẩm, hình ảnh, tóm tắt, chi tiết, giá, số lượng, ngày tạo) giúp cho người quản
lý có thể dễ dàng quản lý thông tin về các sản phẩm.
Tác nhân: Người quản lý


GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 14


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4

Tóm lược: Khi NQL đã đăng nhập thành công thì Use Case sẽ được gọi để giúp NQL
có thể lựa chọn các chức năng: nhập thông tin cho một sản phẩm hay tìm kiếm thông
tin về một sản phẩm đã có trong hệ thống thông qua các Use Case tương ứng
QuanLySanPham, Khi NQL thao tác với chức năng nhập, hệ thống sẽ kiểm tra thông
tin NQL nhập vào, nếu sai hoặc không hợp lệ thì liệt kê các lỗi không hợp lệ cho NQL
biết và cho phép nhập lại. Nếu các thông tin NQL cung cấp đầy đủ và chính xác, hệ
thống cho phép thêm thông tin này vào CSDL và thông báo thêm mới thành công
Mô tả các kịch bản:
Thông tin đầu vào: Là các thông tin của sản phẩm như sau:
Mã sản phẩm, Tên sản phẩm, hình ảnh, tóm tắt, chi tiết, giá, số lượng, ngày tạo
Điều kiện đầu vào: NQL cần phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
Dòng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống

1. Người Admin chọn chức năng quản


2. Hiển thị danh sách các chức năng

lý sản phẩm.

quản lý sản phẩm cho phép admin lựa
chọn

3. Chọn chức năng: Thêm mới sản

4. Hiển thị trang thêm thông tin sản

phẩm

phẩm

5. Người quản lý nhập các thông tin 7. Kiểm tra thông tin đã nhập, nếu
chính xác thì lưu thông tin này vào
sản phẩm mà hệ thống yêu cầu.
6. Gửi thông tin đã nhập tới hệ thống

CSDL, trường hợp sai so với định dạng
đã thống nhất thì thống đưa ra thông
báo cho admin.

8. Chọn một trong các chức năng sửa 9. Hiển thị trang cho phép sửa thông
lại thông tin một sản phẩm đã lưu
tin sản phẩm.
trước.
12. Kiểm tra thông tin đã cập nhật lại,
10. Cập nhập lại các thông tin muốn

nếu chính xác thì lưu thông tin này vào
sửa
11. Gửi thông tin đã nhập lại đến hệ

CSDL và thông báo cập nhập thành

thống

công, trường hợp sai so với định dạng

GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 15


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4

Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống
đã thống nhất thì thông báo cập nhật
không thành công. Hệ thống hiển thị
danh sách bản ghi mới cập nhật cho

13. Chọn chức năng xóa thông tin sản Admin kiểm tra lại thông tin.
phẩm đã tồn tại trong CSDL

14. Chọn bản ghi cần xóa
15. Gửi thông tin cần xóa và yêu cầu 16. Kiểm tra tính khả thi của yêu cầu,
loại bỏ thông tin đến hệ thống
hiển thị thông báo để người quản lý xác
nhận lại việc chắc chắn muốn xóa bỏ
các thông tin đã chọn. Nếu người
Admin xác nhận là đồng ý hệ thống
thực hiện việc loại bỏ bản ghi khỏi
CSDL và thông báo thành công, đồng
thời hiển thị dữ liệu đã cập nhật lại
trong CSDL
Bảng 1.2: Mô tả dòng sự kiện chính cho chức năng quản lý sản phẩm
 Dòng sự kiện phụ:
Nếu NQL nhập các thông tin sai định dạng thì hệ thống yêu cầu nhập lại.
Mỗi bản tin nhập vào CSDL có một mã riêng để phân biệt với các bản tin khác,
mã này được hệ thống cung cấp tự động.

3.1.3 Biểu đồ Usecase quản lý khách hàng

GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 16


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4


Hình 1.4 Biểu đồ Usecase quản lý khách hàng
Tóm tắt: Chức năng này cho phép người quản trị quản lý thông tin khách hàng
Tác nhân: Admin
 Dòng sự kiện chính:

Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống

1. Admin chọn chức năng quản lý tài 2. Hiển thị danh sách các chức năng
khoản khách hàng

quản lí tài khoản khách hàng cho phép
admin lựa chọn

3. Chọn chức năng: Thêm mới user

4. Hiển thị trang thêm thông tin user

5. Người quản trị nhập các thông tin 7. Kiểm tra thông tin đã nhập, nếu
chính xác thì lưu thông tin này vào
user mà hệ thống yêu cầu.
6. Gửi thông tin đã nhập tới hệ thống

CSDL

8. Chọn một trong các chức năng sửa 9. Hiển thị trang cho phép sửa thông
lại thông tin một user đã lưu trước.

tin user.


10. Cập nhật lại các thông tin của 12. Kiểm tra thông tin đã cập nhật lại,
user muốn sửa
nếu chính xác thì lưu thông tin này vào
11. Gửi thông tin đã nhập lại đến hệ
CSDL và thông báo cập nhật thành
thống
công, trường hợp sai so với định dạng
GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 17


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4

Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống
thì thông báo cập nhật không thành
công.

Bảng 1.3 Mô tả dòng sự kiện chính cho chức năng quản lý khách hàng
 Dòng sự kiện phụ:
Nếu NQL nhập các thông tin sai định dạng thì hệ thống thông báo yêu cầu nhập lại.
Mỗi chuyên mục nhập vào CSDL có một mã riêng để phân biệt với các chuyên
mục khác, mã này được hệ thống cung cấp tự động.

3.1.4 Biểu đồ chức năng quản lý giỏ hàng

Hình 1.5 Biểu đồ usecase quản lý giỏ hàng
Tóm tắt: Chức năng này cho phép khách hàng đăng nhập, đặt mua, thêm sửa sản phẩm
đặt mua, xem giỏ hàng và thanh toán.
Tác nhân: Khách hàng
Mô tả: Khi khách hàng đăng nhập thành công vào hệ thống muốn mua sản phẩm
nào đó, Use Case này được gọi để thực hiện thêm vào giỏ hàng. Khách hàng tìm
kiếm sản phẩm cần mua, cho sản phẩm vào giỏ hàng của mình, khách hàng có thể
GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 18


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4

mua nhiều sản phẩm với số lượng khác nhau trong một lần đặt hàng. Họ có thể
kiểm tra thông tin của giỏ hàng, thêm, sửa, xóa giỏ hàng. Kết thúc quá trình đặt
mua hàng hệ thống sẽ hướng dẫn khách hàng thanh toán.
 Dòng sự kiện chính
Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống

1. Khách hàng tìm kiếm sản phẩm


2. Xử lí yêu cầu và thêm sản phẩm

và cho vào giỏ hàng, một giỏ hàng

vào giỏ hàng cho khách hàng

có thể có nhiều sản phẩm nên quá
trình này được thực hiện nhiều lần
tùy theo khách hàng
3. Chọn xem trong giỏ hàng

4. Hệ thống hiển thị trang mua
hàng cho phép khách hàng xem
thông tin và chỉnh sửa thông tin giỏ
hàng của mình. Các sản phẩm của
giỏ hàng hiển thị dạng danh sách
với các thông tin cần thiết kèm
theo: Mã sản phẩm, tên sản phẩm,
đơn giá, số lượng, thành tiền.

5. Chọn sản phẩm trong đơn hàng

6. Cho phép khách hàng sửa trực

cần sửa thông tin, thông tin cần sửa

tiếp trên giao diện với các nội dung

như: số lượng


có thể thay đổi

7. Nhập thông tin thay đổi

8. Hệ thống xác nhận, kiểm tra và
xử lí yêu cầu thay đổi của khách
hàng.

9. Chọn xóa một sản phẩm trong giỏ
hàng

10. Hệ thống thực hiện xóa sản
phẩm khỏi giỏ hàng và hiển thị giỏ
hàng mới cập nhật lại

11. Khách nhập các thông tin cần
thiết khác cho quá trình giao dịch,
chú ý đến những nội dung bắt buộc
GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

13. Hệ thống kiểm tra thông tin,
nếu đúng định dạng, nội dung đầy
đủ…thì cập nhật vào CSDL và hệ

Trang 19


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin


Hành động của tác nhân

Đồ án 4

Phản ứng của hệ thống

của hệ thống.

thống sẽ đưa ra hướng dẫn thanh

12. Gửi yêu cầu tạo lập đơn hàng tới

toán cho khách hàng. Ngược lại,

hệ thống

thông tin khách hàng cung cấp
thiếu hoặc sai định dạng thì liệt kê
các lỗi và cho phép bổ sung, chỉnh
sửa lại.
Bảng 1.4 Mô tả dòng sự kiện chính cho chức năng giỏ hàng

3.1.5 Biểu đồ Usecase chức năng tìm kiếm

Hình 1.6 Biểu đồ chức năng tìm kiếm sản phẩm
Mô tả tóm tắt:
 Tên Ca sử dụng: TimKiem
 Mục đích: Chức năng này cho phép người dung tìm kiếm sản phẩm theo danh mục,
theo giá.

Xử lý:
 Người chọn sản phẩm và giá cần tìm. Hệ thống sẽ thực hiện công việc tìm
kiếm. Nếu thông tin cần tìm tồn tại trong CSDL của hệ thống, hệ thống sẽ hiển
thị các kết quả tìm được, ngược lại hệ thống đưa ra thông báo “Không có kết
quả nào!”
GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 20


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4

3.1.6 đồ tuần tự chức năng đăng nhập

Hình 1.7: Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập

3.1.7

Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng cho thêm sản phẩm

GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 21



Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4

Hình 1.8 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm
3.1.8

Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng cho xóa sản phẩm

Hình 1.9: Biểu đồ chức năng xóa sản phẩm

3.1.9

Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng cho sửa sản phẩm

GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 22


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4

Hình 1.10 Biểu đồ chức năng sửa sản phẩm

3.3 Biểu đồ Lớp ( Class Diagram )


GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 23


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4

Hình 1.11 Biểu đồ lớp của website bán máy tính

GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 24


Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Khoa: Công nghệ Thông tin

Đồ án 4

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ ĐẶC TẢ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Thiết kế các bảng CSDL
1.1.1 Bảng Category
STT
1


Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

ID

Ràng buộc

int

Primary key

Mô tả
Mã thể loại
(Khóa chính)

2

CategoryName

Nvarchar(50)

Not null

Tên thể loại

3

Description


Nvarchar(Max)

Not null

Mô tả

Bảng 2.1:Bảng Category
1.1.2 Bảng Customer
STT

Tên thuộc

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

int

Primary key

Mô tả

tính
1

ID

Mã khách hàng
(Khóa chính)


2

UserName

Nvarchar(50)

Not null

Tên khách hàng

3

PassWord

Nvarchar(50

Not null

Mật khẩu

4

FullName

Nvarchar(50)

Not null

Họ tên đầy đủ


5

Address

Nvarchar(350)

Not null

Địa chỉ

5 Phone

Nchar(11)

Not null

Số điện thoại

6

Email

Nvarchar(50)

Not null

Mail

7


RuleID

int

Khóa ngoại

Mã quyền

Bảng 2.2:Bảng Customer
1.1.3 Bảng Order
GVHD: Trần Thị Phương
Nhóm SVTH: Nguyễn Thế Anh – Đỗ Thị Giang

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×