Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH BAKEHOUSE việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.46 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH BAKEHOUSE VIỆT NAM

Ngành:KẾ TOÁN
Chuyên ngành:KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Thị Kỳ
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Kim Giang Thy
MSSV: 1311180129

Lớp: 13DKTC05

TP. HỒ CHÍ MINH, năm 2017

i


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là khóa luận tốt nghiệp hoàn toàn của riêng em. Các số liệu
được lấy và phân tích có nguồn gốc rõ ràng từ các tài liệu uy tín. Các kết quả được phân
tích một cách khách quan và trung thực.
Nếu không đúng em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
TP.HCM, ngày tháng năm 2017
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Kim Giang Thy

ii


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân
hàng đã dùng hết tâm huyết để truyền đạt vốn kiến thức quý báu, chỉ bảo tận tình trong
suốt khoảng thời gian học tập vừa qua. Cảm ơn thầy cô đã cho em nền tảng bước đầu trên
con đường sự nghiệp.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến TS. Trần Thị Kỳ đã tận tình hướng dẫn em
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Sự tận tâm và nhiệt tình của cô đã giúp em rất nhiều
trong việc thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em chân thành cảm ơn Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam đã tạo điều kiện cho
em được thực tập, tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong quá trình thực tập vừa qua.
Nay em viết những lời này với sự biết ơn chân thành gửi đến Thầy Cô và các anh
chị trong Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam đã luôn tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em
trong suốt khoảng thời gian thực tập vừa qua.
Kính chúc quý Thầy Cô và các anh chị trong Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam
dồi dào sức khoẻ và và đạt được nhiều thành công hơn nữa trên con đường sự nghiệp
trong tương lai.
TP.HCM, ngày tháng năm 2017
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Kim Giang Thy

iii


iv



v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NVL

Nguyên vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ

TSCĐ

Tài sản cố định

GTGT/ VAT

Thuế giá trị gia tăng

TKHQ

Tờ khai hải quan

BP

Bộ phận


VTHH

Vật tư hàng hóa

TK

Tài khoản

VND

Việt Nam đồng

GCCB

Gia công chế biến

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Thực trạng NVL mua trong nước về nhập kho tại Công ty TNHH Bakehouse
Việt Nam tháng 02/2017 ............................................................................................49
Bảng 4.2: Thực trạng NVL nhập khẩu nhập kho tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam
tháng 02/2017.............................................................................................................50
Bảng 4.3: Thực trạng NVL xuất kho sản xuất tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam
tháng 02/2017.............................................................................................................52

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1: Trình tự hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song ..........16
Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp đối chiếu luân chuyển .

....................................................................................................................................17
Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ số dư.......................19
Sơ đồ 2.4: Hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên .......29
Sơ đồ 2.5: Hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê dịnh kỳ ................30
Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung .............................32
Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái ..........................34
Sơ đồ 2.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ...........................35
Sơ đồ 2.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ ....................37
Sơ đồ 2.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy.......................38
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNH Bakehouse Việt Nam............41
Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam .........42
vii


Hình 4.1: Màn hình giao diện kế toán NVL tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam
....................................................................................................................................54
Hình 4.2: Bảng danh mục nhà cung cấp tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam ......
....................................................................................................................................55
Hình 4.3: Bảng danh mục vật tư hàng hóa tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam
....................................................................................................................................57
Hình 4.4: Chứng từ mua hàng trong nước nhập kho – Hóa đơn 38420 ....................59
Hình 4.5: Phiếu nhập khu mua hàng trong nước – Hóa đơn 38420 ..........................60
Hình 4.6: Phiếu chi thanh toán tiền mua hàng – Hóa đơn 38420 ..............................61
Hình 4.7: Ủy nhiệm chi trả nhà cung cấp – Hóa đơn 38420 .....................................61
Hình 4.8: Chứng từ mua dịch vụ - Hóa đơn 0010276 ...............................................62
Hình 4.9: Chứng từ mua hàng nhập khẩu nhập kho – TKHQ 101250480810 ..........63
Hình 4.10: Sổ chi tiết thanh toán với nhà cung cấp ...................................................65
Hình 4.11: Lệnh sản xuất nguyên vật liệu tháng 02/2017 .........................................67
Hình 4.12: Phiếu xuất kho tại bộ phận bếp nóng tháng 02/2017 ...............................68


viii


MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 1
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ............................................................................. 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT ................................................................................................... 3
2.1. Cơ sở lý luận về nguyên liệu, vật liệu tại các doanh nghiệp sản xuất ............. 3
2.1.1. Khái niệm nguyên liệu, vật liệu.................................................................. 3
2.1.2. Phân loại nguyên liệu, vật liệu .................................................................. 3
2.1.3. Đặc điểm, vai trò và yêu cầu quản lý nguyên liệu, vật liệu ....................... 4
2.1.3.1. Đặc điểm của nguyên liệu, vật liệu ................................................ 4
2.1.3.2. Vai trò của nguyên liệu, vật liệu .................................................... 4
2.1.3.3. Yêu cầu và biện pháp quản lý nguyên liệu, vật liệu ...................... 5
2.2. Cở sở lý luận về kế toán nguyên liệu, vật liệu tại doanh nghiệp sản xuất....... 6
2.2.1. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp sản xuất ............. 6
2.2.2. Các nguyên tắc kế toán nguyên vật liệu phải tuân thủ .............................. 7
2.2.3. Tính giá nguyên liệu, vật liệu ................................................................... 10
2.2.3.1. Tính giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho ....................................... 10
2.2.3.2. Tính giá nguyên liệu, vạt liệu xuất kho ........................................ 12
2.2.4. Các phương pháp kế toán nguyên liệu, vật liệu....................................... 14
2.2.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng ............................................................ 14
ix



2.2.4.2. Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu .......................................... 14
2.2.4.3. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu ........................................ 20
2.2.4.3.1. Hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường
xuyên .............................................................................................. 20
2.2.4.3.2. Hạch toán tổng hợp NVL theo hương pháp kiểm kê định kỳ
........................................................................................................ 30
2.2.5. Tổ chức sổ kế toán ................................................................................... 31
2.2.5.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung ................................................ 31
2.2.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái ............................................. 32
2.2.5.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ .............................................. 34
2.2.5.4. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ ........................................ 36
2.2.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính............................................... 37
2.3. Vai trò của thông tin kế toán nguyên liệu, vật liệu ......................................... 38
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH BAKEHOUSE
VIỆT NAM .................................................................................................................. 40
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty ....................................................... 40
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty............................................................... 40
3.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .............................................................. 40
3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty .................................................... 40
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .................................................. 41
3.4. Giới thiệu về bộ phận kế toán của Công ty ..................................................... 42
3.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ........................................... 42
3.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh .............................................. 42
x


3.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty .................................................... 43
3.4.4. Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại Công ty ..................................... 43
Chương 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL TẠI CÔNG TÁC TNHH
BAKEHOUSE VIỆT NAM ........................................................................................ 44

4.1. Nguồn nguyên vật liệu của Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam ................ 44
4.1.1. Phân loại nguyên liệu, vật liệu tại Cong ty TNHH Bakehouse Việy Nam ...
............................................................................................................................ 44
4.1.2. Đặc điểm và vai trò của nguyên liệu, vật liệu tại Công ty TNHH Bakehouse
Việt Nam ............................................................................................................. 44
4.1.3. Yêu cầu quản lý và công tác quản lý nguyên liệu, vật liệu tại Công ty TNHH
Bakehouse Việt Nam .......................................................................................... 46
4.2. Thực trạng kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty TNHH Bakehouse Việt
Nam .......................................................................................................................... 47
4.2.1. Đặc điểm về tính giá nguyên liệu, vật liệu ............................................... 47
4.2.1.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho ............................................... 47
4.2.1.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho ................................................ 51
4.2.2. Đặc điểm về kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty TNHH Bakehouse Việt
Nam .................................................................................................................... 53
4.2.2.1. Qui trình kế toán nguyên liệu, vật liệu nhập kho ......................... 54
4.2.2.1.1. Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu nhập kho .............. 57
4.2.2.1.2. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu nhập kho........... 63
4.2.2.2. Qui trình kế toán nguyên liệu, vật liệu xuất kho .......................... 66
4.2.2.2.1. Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu xuất kho ............... 66
4.2.2.2.2. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu xuất kho ........... 68
xi


4.2.2.3. Kế toán kiểm kê nguyên liệu, vật liệu .......................................... 69
Chương 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 71
5.1.

Nhận xét ........................................................................................................ 71
5.1.1. Nhận xét tổng quan về tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Bakehouse
Việt Nam .................................................................................................. 71

5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam . 71

5.2.

5.1.2.1.

Ưu điểm ................................................................................... 71

5.1.2.2.

Nhược điểm ............................................................................. 73

Kiến nghị về công tác kế toán ...................................................................... 74

KẾT LUẬN .................................................................................................................. 75
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 77

xii


Chương 1: GIỚI THIỆU
1. Lý do chọn đề tài
Trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng cấu thành nên
một sản phẩm. Trong đó, chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm. Mặt khác, thị trường nguyên vật liệu thường xuyên biến động phức tạp, mà chỉ cần
có sự biến động nhỏ về khoản chi phí nguyên vật liệu cũng làm ảnh hưởng đáng kể tới
giá thành sản phẩm và lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp không chỉ quan
tâm đến kế toán tập hợp các chi phí này mà còn phải tổ chức kế toán nguyên vật liệu một
cách khoa học và hợp lý.

Kế to cài sẵn.
Sau khi tính giá xuất kho, giá xuất kho sẽ tự động cập nhật lên phiếu xuất kho.
Hình 4.11: Lệnh sản xuất nguyên vật liệu tháng 02/2017

67


Hình 4.12: Phiếu xuất kho tại bộ phận bếp nóng tháng 02/2017

4.2.2.2.2. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu xuất kho
Công ty hạch toán nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do đó nguyên vật liệu nhập kho không bao
gồm thuế GTGT.
➢ Tài khoản sử dung:
✓ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
TK này dùng để phản ánh các chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp tạo nên sản phẩm.
TK này có 2 TK chi tiết là 6211 và 6212. TK 6211 dùng để phản ánh chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp cho sản xuất, TK 6212 dùng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bị
hủy.
Hiện nay, Công ty đang sử dụng hình thức ghi sổ là Nhật ký chung để hạch toán.
➢ Các sổ sách sử dụng đối với các nghiệp vụ về vật tư:
✓ Sổ chi tiết tài khoản 152
✓ Sổ cái tài khoản 152
✓ Bảng tổng hợp nhập – xuất-tồn.
✓ Bảng kê nhập – xuất – tồn
68


➢ Hạch toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu xuất kho:
Đối với nguyên vật liệu xuất kho, cuối tháng sau khi tổng hợp được số lượng và giá

trị nguyên vật liệu tồn đầu tháng và nhập trong tháng kế toán mới tiến hành xác định giá
bình quân của từng loại nguyên vật liệu trong kỳ.
Như ví dụ đã trình bày ở trong phần tính giá nguyên vật liệu, ta có:
Đơn giá bình quân cuối kỳ của thăn ngoại bò Úc tươi AMG là: 320 VND/g
Trong kỳ, các nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu chủ yếu là xuất dùng trực tiếp cho
chế tạo thành phẩm.
Ví dụ:
Ngày 28/02/2017 xuất 47.249g thăn ngoại bò Úc dùng cho sản xuất tại bộ phận
bếp nóng.
Nghiệp vụ phát sinh được hạch toán như sau:
Nợ TK 621:15.119.994
Có TK 152:15.119.994
4.2.2.3. Kế toán kiểm kê nguyên liệu, vật liệu
Mục đích của việc kiểm kê nguyên vật liệu là để xác định lại số lượng, giá trị và chất
lượng nguyên vật liệu còn tồn kho, phát hiện chênh lệch giữa sổ sách với thực tế nhằm
bảo vệ tài sản và chấn chỉnh công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty.
Hiện nay, công ty đã tổ chức kiểm kê toàn bộ NVL cuối mỗi tháng một lần tại các
kho trong doanh nghiệp. Số liệu kiểm kê trên sổ sách kế toán phải được chuẩn bị từ trước
theo từng loại nguyên vật liệu, từng kho hàng và từng bộ phận quản lý vật liệu để phân
nhóm kiểm kê. Thông thường trước khi kiểm kê phải xác định được lượng nguyên vật
liệu tồn kho ở thời điểm kiểm kê trên sổ sách. Đồng thời tiến hành kiểm kê số vật liệu
còn lại trong các kho. Kết quả kiểm kê sẽ được ghi vào Biên bản kiểm kê hàng tồn kho.
Trong biên bản này sẽ ghi rõ từng loại vật tư được kiểm kê về số lượng, đơn giá, lượng
tồn thực tế và trên sổ sách cũng như mức chênh lệch giữa sổ sách và thực tế. Căn cứ vào

69


kết quả kiểm kê để xác định các nguyên nhân thừa thiếu của NVL từ đây đưa ra các biên
pháp xử lý thích hợp.

Biên bản kiểm kê không chỉ có nhiệm vụ kiểm đếm số chính xác của NVL, mà còn
phải xác định chính xác phẩm chất, tình trạng hiện có của chúng. Kết quả kiểm kê được
phản ánh trên Biên bản kiểm kê. Kết quả kiểm kê được tổng hợp, báo cáo lãnh đạo công
ty xem xét và cho phương án xử lý theo quy định chung. Biên bản kiểm kê là cơ sở để kế
toán ghi sổ kế toán cho niên độ tiếp theo.
Trên thực tế, trong quá trình kiểm kê tại kho của công ty, việc thừa – thiếu NVL
không nhiều, chênh lệch giữa số lượng NVL ghi chép ở phòng kế toán và số lượng thực
tế tại kho không lớn, chủ yếu là do sai sót, nhầm lẫn giữa các mặt hàng trong ghi chép
các nghiệp vụ nhập – xuất kho của thủ kho. Các khoản chênh lệch này thường được kế
toán của công ty hạch toán vào các TK 632, 711; một số trường hợp bắt bồi thường (sử
dụng TK 334, 1388…).

70


Chương 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Nhận xét
5.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Bakehouse
Việt Nam
Trong suốt quá trình từ khi thành lập Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam luôn có
hướng phát triển tốt, trải qua nhiều giai đoạn khó khăn phức tạp, Công ty đã có nhiều
bước tiến rõ rệt về nhiều mặt:
✓ Sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
✓ Đảm bảo cho đời sống của công nhân viên ngày càng tốt hơn.
✓ Không ngừng tăng cường đầu tư vốn vàp việc xây dựng cơ sở vật chất và tích cực
mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất ngày một hoàn chỉnh hơn. ( như mua lò
nướng, tủ trưng bày bánh, máy móc thiết bị văn phòng…)
✓ Hoàn chỉnh từng bước việc tổ chức sắp xếp lực ượng sản xuất với những mô hình
thực sự có hiệu quả theo từng giai đoạn.
✓ Đào tạo và lựa chọn đội ngũ nhân viên có đủ năng lực và trình độ để đáp ứng mọi

yêu cầu sản xuất kinh doanh trong tình hình hiện tại.
Với bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban chức năng phục vụ có hiệu quả giúp
lãnh đạo công ty trong việc giám sát, quản lý kinh tế, công tác tổ chức sản xuất, tổ chức
hạch toán được tiến hành hợp lý, khoa học, phù hợp với điều kiện hiện nay.
5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam
5.1.2.1 Ưu điểm:
• Về công tác tổ chức kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả, thực hiện
theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Trong phòng tài chính kế toán , các nhân viên kế
toán có trình độ, nhiệt tình, nhạy bén trong việc xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và
tổng hợp thông tin kế toán.Mỗi kế toán viên được phân công nhiệm vụ với từng phần
công việc cụ thể một cách hợp lý. Các kế toán viên phải chịu trách nhiệm trước kế toán
71


trưởng về phần công việc của mình, đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời,
chính xác cho từng đối tượng sử dụng.
• Về tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán:
Hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán tại Công ty đang áp dụng theo đúng chế độ hiện
hành.
Hệ thống chứng từ được lập, kiểm tra, luân chuyển phù hợp với các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Đồng thời phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, đảm bảo nhanh chóng phản
ánh tình hình biến động của Công ty.
Hình thức kế toán tại Công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung. Đây là hình thức
đơn giản và phù hợp với quy mô của doanh nghiệp.Hệ thống sổ sách báo cáo của Công ty
cũng khá linh hoạt và đầy đủ, phù hợp với chế độ quy định của nhà nước.
• Về tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu:
Về phương pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu được áp dụng theo phương pháp
kê khai thường xuyên, với phương pháp này thì nguyên vật liệu được quản lý chặt chẽ
không chỉ theo dõi số tồn mà còn theo dõi tình hình biến động tăng giảm của vật tư hàng

hóa nhằm cung cấp thông tin một cách thường xuyên, kịp thời
Sổ kế toán tổng hợp mà Công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung, đây là hình
thức ghi sổ đơn giản, phù hợp với Công ty và đặc biệt có nhiều thuận lợi khi sử dụng máy
tính trong xử lý thông tin kế toán trên sổ.
• Về công tác thu mua, bảo quản nguyên vật liệu:
Đối với công tác thu mua: Công ty có bộ phận thua mua tương đối linh hoạt, am hiểu
về chất lượng và thị trường nên việc thu mua nguyên vật liệu tương đối ổn định. Bên
cạnh đó Công ty thường xuyên ký hợp đồng với các nhà cung cấp có mặt hàng tốt, chất
lượng cao, giá cả phù hợp, luôn đảm bảo đúng, đủ về số lượng cũng như quy cách phẩm
chất của nguyên vật liệu, giao hàng dúng hẹn và kịp thời để Công ty có thể sử dụng cho
nhu cầu sản xuất sản phẩm được tiến hành.

72


Đối với công tác bảo quản: Công ty có hệ thống kho được tổ chức một cách khoa
học, bảo quản hợp lý theo tính năng công dụng cũng như yêu cầu bảo quản của từng
nguyên vật liệu phù hợp với tính chất hóa lý của từng loại vật liệu.
• Về việc phân loại nguyên vật liệu:
Công ty dựa vào bộ chữ số và tính chất để đánh kí hiệu mã vật tư cho các loại nguyên
vật liệu một cách có trình tự. Việc phân loại này rất thuận tiện cho việc quản lý và hạch
toán chi tiết nguyên vật liệu.
• Về phương pháp tính giá xuất kho nguyên vật liệu:
Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quền cuối kỳ. Phương
pháp này có ưu điểm là phù hợp với Công ty có số lần nhập xuất nguyên vật liệu nhiều,
bên cạnh đó có những nghiệp vụ phát sinh hàng đã về đó và nhập kho Công ty nhưng đến
cuối tháng nhà cung cấp mới xuất hóa đơn.
• Về hệ thống máy vi tính & phần mềm:
Công ty có hệ thống máy vi tính nối mạng đáp ứng nhu cầu thông tin quản lý cũng
như cho công tác kế toán trong Công ty. Phần mềm Misa có tính năng tự động lập các sổ

chi tiết, sổ cái, báo cáo tổng hợp nhập – xuất – tồn, sổ Nhật ký chung…
5.1.2.2. Nhược điểm
- Hiện nay, kho nguyên vật liệu tại nhà hàng Saigon Centre của công ty vẫn chưa
được quản lý tốt. Số lượng nguyên vật liệu xuất ra hàng ngày tại kho nhà hàng vẫn chưa
kiểm soát tốt, dễ dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu nguyên vật liệu trong kho.
- Một số loại nguyên vật liệu vẫn còn tồn động nhiều hoặc để lâu trong kho nhưng
vẫn nhập thêm hàng hóa về, dẫn đến tình trạng hàng hóa tồn động lâu ngày trong kho.
Đặc biệt là các mặt hàng thực phẩm nếu không bảo quản tốt sẽ dẫn đến hư hỏng, hết hạn
sử dụng.
- Công tác kiểm kê tại Công ty vẫn chưa thực hiện tốt, biên bản kiểm kê tại kho nhà
hàng của công ty vẫn chưa tách ra hàng nhập khẩu và hàng mua trong nước. Điều đó gây
ảnh hưởng đến công tác kiểm kê và đối chiếu với sổ sách, chứng từ của kế toán.
73


- Bên cạnh đó, việc quy đổi đơn vị tính trên Misa còn gặp nhiều bất tiện. Nếu có
nhiều loại vật liệu có cùng tên và tính giống nhau sẽ được gộp thành một mã, tuy nhiên
số lương và quy cách cho một đơn vị lại khác nhau, gây bất tiện trong việc quy đổi đơn vị
hạch toán nguyên vật liệu nhập kho.
5.2. Kiến nghị về công tác kế toán:
- Để quản lý tốt kho hàng tại nhà hàng của Công ty, hàng ngày các bộ phận tại nhà
hàng khi có nhu cầu xuất sử dụng nguyên vật liệu phải gửi báo cáo về phòng kế toán tại
văn phòng Công ty, hoặc gửi báo cáo lượng hàng sản xuất và báo cáo hàng hủy mỗi
ngày.
- Với số lượng nguyên vật liệu phong phú và đa dạng tại Công ty thì phải xây dựng
một hệ thống quản lý chặt chẽ. Cần trang bị các dụng cụ cần thiết để có thể cân, đo, đếm
cụ thể các loại vật tư. Để thuận tiện cho công tác quản lý vật liệu được thống nhất chặt
chẽ, đối chiếu kiểm tra được dễ dàng và dễ phát hiện khi sai sót và thuạn tiện cho việc
kiểm tìm kiếm thông tin về một loại vật liệu nào đó, biên bản kiểm kê của công ty nên
được chia ra giữa hàng nhập khẩu và hàng mua trong nước giữa các bộ phận với nhau.


74


KẾT LUẬN
Trong suốt khoảng thời thực tập vừa qua dưới sự giúp đỡ của thầy cô cùng các anh
chị trong Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này. Trong quá trình thực tập và làm việc tại Công ty, em đã được học hỏi rất
nhiều kinh nghiệm thực tế từ các anh trong công ty, tuy bước đầu còn gặp nhiều khó
khăn, bở ngỡ và không tránh khỏi những sai lầm khi bước đầu tiên tiếp cận với thực tế.
Nhưng với sự hỗ trợ hết mình của các anh chị trong công ty đã giúp em có được những
trải nghiệm và bài học bổ ích, có thể đem những kiến thức đã học trên giảng đường để áp
dụng vào thực tế, tiếp cận với các hoạt động của thực tế của Công ty.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến cô Trần Thị Kỳ cùng các anh chị trong
Công ty TNHH Bakehouse Việt Nam đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này trong suốt
khoảng thời gian vừa qua.

75


PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Hoá đơn GTGT
Phụ lục 2. Phiếu giao hàng/ Delivery note
Phụ lục 3. Giấy thông tin nguồn gốc sản phẩm
Phụ lục 4. Đơn đặt hàng/ Purchasing Order
Phụ lục 5. Tờ khai hải quan
Phụ lục 6. Phiếu nhập kho
Phụ lục 7. Giấy đề nghị thanh toán
Phụ lục 8. Phiếu chi
Phụ lục 9. Phiếu chuyển tiền

Phụ lục 10. Sổ chi tiết NVL
Phụ lục 11. Sổ cái NVL
Phụ lục 12. Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn NVL

76


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu sách tham khảo:
[1]. TS. Nguyễn Quang Thu (2007). Giáo trình quản trị tài chính căn bản. Nhà xuất
bản Thống kê.
[2]. Bùi Văn Dương (chủ biên) và những người khác (2011), Giáo trình “Kế toán tài
chính phần 1 & 2”. NXB Lao động.
[3]. TS. Dương Thị Mai Hà Trâm và những người khác.Giáo trình “Kế toán tài chính
1,2 & 3”. Đại học Công Nghệ TP.HCM (Lưu hành nội bộ).
[4]. TS. Phan Mỹ Hạnh và những người khác. Giáo trình “Thuế 1 & 2”. Đại học Công
Nghệ TP.HCM (Lưu hành nội bộ).
Tài liệu tham khảo của cơ quan kiến tập:
[1]. Công Ty TNHH Bakehouse Việt Nam. Báo cáo tài chính năm 2016.
[2]. Công Ty TNHH Bakehouse Việt Nam. Sổ nhật chung tháng 02 năm 2017.

77


78


79



×