Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Lớp 12 SÓNG ÁNH SÁNG 27 câu từ đề thi thử THPTQG năm 2018 giáo viên trần đức hocmai vn image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.59 KB, 10 trang )

Câu 1(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Gọi n1 , n 2 , n 3 là chiết suất của nước lần lượt đối với
các ánh sáng đơn sắc tím, đỏ, lam. Chọn đáp án đúng?
A. n1  n 2  n 3

B. n1  n 3  n 2

C. n 3  n 2  n1

D. n 3  n1  n 2

Đáp án B.

Đỏ lệch ít, tím lệch nhiều  n 2  n 3  n1.
Câu 2 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc có
bước sóng 0,5 μm. Khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai khe là 1mm.
Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 nằm ở hai phía so với vân sáng trung tâm là.
A. 4 mm

B. 100 mm

C. 10 mm

D. 1 mm

Đáp án C.

Ta có : x  3i  7i  10i  10.

D
0,5.106.2
 10.


 10mm
a
103

Câu 3 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với
bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm khoảng
cách giữa hai khe một khoảng Δa sao cho vị trí vân trung tâm không thay đổi thì thấy tại điểm M
lần lượt có vân sáng bậc k1 và k2. Chọn biểu thức đúng?
A. 2k  k1  k 2

B. k  k1  k 2

C. k  k1  k 2

D. 2k  k 2  k1

Đáp án A.
+ Tại M là vị trí của vân sang bậc k
 xM 

kD
kD
a
a
xM

+ Thay đổi a một lượng a nên ta có : x M  k1.
Và x M  k 2 .

k D

D
 a  a  1
a  a
xM

k D
D
 a  a  2
a  a
xM

 2a   k1  k 2  .

D
a

 2k  k1  k 2

Câu 4(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong máy quang phổ lăng kính, khe hẹp của ống
chuẩn trực đặt.
A. ở tiêu điểm chính của thấu kính hội tụ L1.
B. trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ L1.


C. ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ L1.
D. ở vị trí bất kì.
Đáp án A

+ Ta có : ống chuẩn trực là một cái ống, một đầu có một thấu kính hội tụ L1, đầu kia có một khe
hẹp F đặt tại tiêu điểm chính của L1, ánh sang đi từ F sau khi qua L1 sẽ là một chum sang song

song
Câu 5 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Để thủy ngân có thể phát ra quang phổ vạch phát xạ
thì phải.
A. phóng điện qua hơi thủy ngân ở áp suất cao.
B. đun nóng thủy ngân ở trạng thái lỏng.
C. phóng điện qua hơi thủy ngân ở áp suất thấp.
D. phóng điện qua thủy ngân ở trạng thái lỏng.
Đáp án C
Nguồn phát của quang phổ vạch phát xạ là : Các chất khí áp suất thấp khi được nung đến nhiệt độ cao
hoặc được kích thích bằng điện đến phát sáng phát ra quang phổ vạch phát xạ.

 Để thủy ngân có thể phát ra quang phổ vạch phát xạ thì phải phóng điện qua hơi thủy ngân ở áp suất
thấp.

Câu 6 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Bức xạ có bước sóng 0, 76.105 m thuộc loại tia nào
sau đây?
A. Tia tử ngoại.

B. Tia X.

C. Tia hồng ngoại.

D. Tia màu đỏ.

Đáp án C
+ Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sang
đỏ (   0, 75m )
+ Bức xạ có bước sóng   0, 76.105 m  7, 6m  0, 75m

 thuộc tia hồng ngoại


Câu 7 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng,
khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu ánh
sáng trắng (có bước sóng từ 400nm đến 750nm) thì bức xạ đơn sắc có bước sóng ngắn nhất cho
vân tối tại vị trí cách vân trung tâm 3,3mm là.
A. 400nm.
Đáp án C

B. 420nm.

C. 440nm.

D. 500nm.


1  D
ax
3,3

+ Điều kiện để có vân tối : x t   k  


m
1
2 a
k  0,5


k  D
2



+ Khoảng giá trị của bước sóng : 0, 4    0, 75
   0, 44m

Câu 8(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong một số loại tủ lạnh hiện đại sử dụng công nghệ
“Diệt khuẩn bằng tia cực tím”. Tia cực tím là.
A. tia gamma.

B. tia X.

C. tia tử ngoại.

D. tia hồng ngoại.

Đáp án C
+ Trong tủ lạnh sử dụng công nghệ “ Diệt khuẩn bằng tia cực tím” thì tia cực tím đó là tia tử ngoại.

+ Tia cực tím hay tia tử ngoại, tia UV là một loại bức xạ điện từ giống như sóng vô tuyến, bức xạ
hồng ngoại, tia X và tia gama.
Câu 9 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với
buớc sóng λ = 0,5μm, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn
quan sát là D = 2m. Trên màn, khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối cách nhau 3 vân
sáng là.
A. 1 mm.

B. 3 mm.

C. 5 mm.


D. 7 mm.

Đáp án D
+ Khoảng vân i 

D 0,5.106.2

 2mm
a
0,5.103

+ Khoảng cách giữa một vân sang và vân tối cạnh nhau là: x  0,5i  0,5.2  1mm
+ Khoảng cách từ 3 vân sang đến VS,VT đó là: x '  3i  3.2  6mm
+ Vậy khoảng cách giữa một vân sang và một vân tối cách nhau 3 vân sáng là:

x  x  x '  6  1  7mm .

Câu 10 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng với ánh sáng
đơn sắc 400nm, điểm M trên màn quan sát có hiệu đuờng đi của ánh sáng từ hai khe hẹp là 2μm.
Tại M là.
A. vân sáng bậc 2.

B. vân tối thứ 3.

Đáp án D
+ Hiệu đường đi d  d 2  d1 

ax
 2.106 m
D


kD
ax
2.106
+ Lại có: x 

 k  k 
5
a
D
400.109

C. vân tối thứ 5.

D. vân sáng bậc 5.


+ Vậy tại M là vân sáng bậc 5.

Câu 11 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng với ánh
sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách hai khe a = 0,8mm. Ban đầu, tại điểm M cách vân
trung tâm 5,25mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di
chuyển từ từ màn quan sát ra xa dọc theo đường thẳng vuông góc với màn chứa hai khe một đoạn
0,75m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là
A. 0,48μm.

B. 0,50μm.

C. 0,70μm.


D. 0,64μm.

Đáp án A
+ Ta có: Ban đầu thì x M 
+ Sau đó: x M 

5D
(1)
a

3,5(D  0, 75)
(2)
a

+ Từ (1) và (2) suy ra: 5D  3,5(D  0, 75)  D  1, 75m
+ Lại có: 5, 25 

5.1, 75
   0, 48(m)
0,8

Câu 12(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Phát biểu nào là đúng khi nói về sóng ánh sáng và
sóng âm?
A. Cả sóng ánh sáng và sóng âm đều truyền được trong chân không.
B. Khi truyền trong không khí, sóng âm là sóng dọc, sóng ánh sáng là sóng ngang.
C. Khi truyền trong không khí, cả sóng âm và sóng ánh sáng là sóng ngang.
D. Khi truyền trong không khí, cả sóng âm và sóng ánh sáng là sóng dọc.
Đáp án B
+ Sóng âm khi truyền trong môi trường chất khí và lỏng là sóng dọc
+ Sóng âm truyền trong môi trường chất rắn là sóng ngang

+ Khi truyền trong không khí thì sóng ánh sang là sóng ngang.

Câu 13 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm Y - âng, ánh sáng chiếu vào khe
F là ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Tại vị trí vân sáng bậc 5 của ánh sáng
có bước sóng 0,54 μm, còn có mấy bức xạ khác nhau cho vân sáng tại đó?
A. 3

B. 6

C. 5

Đáp án A

+ Ta có : k.i  k '.i '  5.0,54  k '. '  0,38m    0, 76m 
 3,5  k '  7,1  có các giá trị 4;5;6;7 thõa mãn ( 5 giá trị )

D. 4


Câu 14 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Khi nói về tán sắc ánh sáng, phát biểu nào dưới đây
là đúng? Với cùng một môi trường trong suốt, thì
A. bước sóng giảm dần từ màu tím đến màu đỏ.
B. chiết suất tăng dần từ màu tím đến màu đỏ.
C. chiết suất như nhau với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
D. chiết suất tăng dần từ màu đỏ đến màu tím.
Đáp án D

+ Trong cùng một môi trường trong suốt thì chiết suất tăng dần từ màu đỏ đến màu tím
n do  n cam  n vang  n luc  n lam  n cham  n tim .
Câu 15 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bức

xạ chiếu vào khe hẹp có 3 thành phần đơn sắc 1  400nm,  2  560nm,  3  720nm . Khoảng cách
giữa hai khe S1 và S2 là a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Trên màn có những vị
trí mà ở đó hai bức xạ cho vân tối, cách vân trung tâm một khoảng nhỏ nhất là D. Giá trị của d
gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 6,94 mm

B. 2,80 mm

C. 5,04 mm

D. 3,60 mm

Đáp án B
+ Khoảng vân i1 ,i 2 ,i3 của các bức xạ 1 ,  2 ,  3 lần lượt là :
i1 

1D
 0,8mm
a

i2 

2D
 1,12mm
a

i3 

3D
 1, 44mm

a

Tại vị trí vân tối trùng nhau của từng đôi một bức xạ ta có :
k1  0,5  2 7 3,5 k1  0,5  3 9 4,5 k 2  0,5  3 9 4,5
;
;
 
 
 



k 2  0,5 1 5 2,5 k 3  0,5 1 5 2,5 k 3  0,5  2 7 3,5

 Vị trí trùng nhau của bức xạ 1 và 2 cách vân trung tâm gần nhất 3,5i1  2,8mm

Vị trí trùng nhau của bức xạ 1 và 3 cách vân trung tâm gần nhất 4,5i1  3, 6mm
Vị trí trùng nhau của bức xạ 2 và 3 cách vân trung tâm gần nhất 4,5i1  5, 04mm
 vân tối trùng nhau gần vân trung tâm nhất cách vân trung tâm 2,8 mm .

Câu 16 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng,
khoảng cách giữa hai khe sáng là 1,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là 1,2 m.


Chiếu sáng hai khe đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có buớc sóng 1  0, 4m và  2 . Trên màn, O
và M là hai vị trí vân sáng kế tiếp trùng nhau của hai bức xạ, khoảng cách giữa hai vị trí này bằng
2,56 mm và trên đoạn OM quan sát đuợc tất cả 13 vị trí vân sáng. Khoảng vân của buớc sóng  2
bằng
A. 0,48 mm


B. 0,512 mm

C. 0,576 mm

D. 0,448 mm

Đáp án B
Khoảng vân của bước sóng 1 là : i1 
 k1 

1D 0, 4.106.1, 2

 0,32mm
a
1,5.103

x 2,56

 8  có 7 vân sang của ánh sang 1 ( không tính vân trùng )
i1 0,32

 có 13 – 2 – 7 = 4 vân sang  2
 2,56  5i 2  i 2 

2,56
 0,512mm
5

Câu 17(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Quang phổ vạch phát xạ
A. của mỗi nguyên tố sẽ có một màu sắc vạch sáng riêng biệt

B. do các chất rắn, lỏng, khí bị nung nóng phát ra
C. dùng để xác định nhiệt độ của vật nóng phát sáng.
D. là quang phổ gồm hệ thống các vạch màu riêng biệt trên một nền tối.
Đáp án D
+ Quang phổ vạch phát xạ là hệ thống các vạch sang ( vạch màu ) riêng lẻ trên nền tối
+ Nguồn phát : Các chất khí áp suất thấp khi được nung nóng đến nhiệt độ cao hoặc được kích thích bằng
điện đến phát sang ra quang phổ vạch phát xạ
+ Đặc điểm : Quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng các vạch , vị
trí các vạch và độ sang tỉ đối của các vạch . Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng cho
nguyên tố đó .

Câu 18(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính.
Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng
A. nhiễu xạ ánh sáng.

B. tán sắc ánh sáng.

C. giao thoa ánh sáng. D. khúc xạ ánh sáng.

Đáp án B
+ Chùm ánh sang tách thành nhiều chum ánh sang có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sang.


Câu 19 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng
đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn
quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 6,5.1014 Hz.

B. 7,5.1014 Hz.


C. 5,5.1014 Hz.

D. 4,5.1014 Hz.

Đáp án B
Bước sóng của ánh sang đơn sắc : I 

ia 0,8.103.103

 
 0, 4.106 m  0, 4  m 
D
2
r  R1  R 2

Tần số của ánh sang đơn sắc là : f 

c
3.108

 7,5.1014 Hz .
 0, 4.106

Câu 20 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng,
khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Chiếu
vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6 μm và  2 . Trong khoảng rộng L = 2,4 cm
trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Biết
hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa. Tính  2 ?
A. 0,75 μm.


B. 0,55 μm.

C. 0,45 μm.

D. 0,65 μm.

Đáp án A

+ Xét mỗi bên của trường giao thoa bỏ vân trung tâm  mỗi bên có hai vân trùng
i1 

1D
 1, 2mm
a

 Tại vị trí ngoài cùng là vân thứ

24
 10.2  1  21 vân
2.1, 2

+ Tổng vâ sang của hai hệ vân có tính trường = 33 + 5 = 38 vân
 Số vân sang  2 trên L = 38 – 21 = 17 vâ
 Mỗi bên trường giao thoa có số vân sang  2 :
 i2 

17  1
 8 vân
2


D
12
 1,5  2  1,5    0, 75m .
8
a

Câu 21(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Tia tử ngoại được dùng
A. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
B. để tìm khuyết tật bên trong các sản phẩm bằng kim loại.
C. trong y tế dùng để chụp điện, chiếu điện.
D. dùng để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.


Đáp án D
Tia tử ngoại được dùng để
+ Dò tìm vết sướt trên bề mặt sản phẩm
+ Điều trị chứng bệnh còi xương ở trẻ em
+ Dùng để tiệt trùng cho sản phẩm
+ Dùng làm nguồn sang cho các máy soi tiền giả

Câu 22 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng đơn
sắc có bước sóng  . Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm
khoảng cách giữa hai khe một đoạn Δa sao cho vị trí vân trung tâm không thay đổi thì thấy M lần
lượt có vân sáng bậc k1 và k2. Kết quả đúng là
A. 2k  k1  k 2

B. k  k1  k 2

C. k  k1  k 2


D. 2k  k 2  k1

Đáp án A
+ Tại M là vị trí của vân sang bậc k
 xM 

kD
kD
a
a
xM

+ Thay đổi a một lượng a nên ta có : x M  k1.
Và x M  k 2 .

k D
D
 a  a  1
a  a
xM

k D
D
 a  a  2
a  a
xM

 2a   k1  k 2  .

D

a

 2k  k1  k 2

Câu 23 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Chiếu một chùm tia sáng trắng, song song có bề
rộng d từ không khí đến bề mặt thủy tinh nằm ngang dưới góc tới 60°. Cho chiết suất của thủy
tinh đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là
khúc xạ đỏ trong thủy tinh xấp xỉ bằng
A. 0,1.

B. 1,1.

Đáp án B

sin 60 

cos  arcsin

H t cos  rt 
3 



 1,1
sin 60 
H d cos  rd 

cos  arcsin

2 



3 và

2 thì tỉ số giữa bề rộng chùm khúc xạ tím và

C. 1,3.

D. 0,8.


Câu 24(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Chọn phương án đúng. Quang phổ liên tục của một
vật nóng sáng
A. chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật
B. phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật
C. chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật
D. không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật
Đáp án C

Quang phổ liên tục của một vật nóng sáng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật, không phụ thuộc
vào bản chất vật.
Câu 25 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Gọi  ch ,  c ,  l ,  v lần lượt là bước sóng của các tia
chàm, cam, lục, vàng. Sắp xếp thứ tự nào dưới đây là đúng?
A.  l   v   c   ch

B.  c   l   v   ch

C.  ch   v   l   c

D.  c   v   l   ch


Đáp án D
Bước sóng giảm dần từ cam, vàng, lục, chàm.

Câu 26 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Thí nghiệm giao thoa Yang với ánh sáng đơn sắc
có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a  1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5, 25
mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn
quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75 m
thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là
A. 0,64 μm

B. 0,70 μm

C. 0,60 μm

D. 0,50 μm

Đáp án C

Ban đầu: x M  5

D
 5, 25.103 (1)
103

Dịch chuyển màn ra xa → D tăng → số vân giảm, vân từ vân sáng bậc 5 sẽ giảm xuống là vân tối
3,5: x M  3,5

  D  0, 75 
 5, 25.103 (2)

3
10

Chia 2 vế của (1) cho (2), được: D = 2,75 m → λ = 0,6 µm.
Câu 27 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một cái bể
sâu 2 m chứa đầy nước. Một tia sáng Mặt Trời rọi vào mặt
nước bể dưới góc tới i  30 . Biết chiết suất của nước đối
với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là n đ  1,328 và


n t  1,361 . Bề rộng của quang phổ do tia sáng tạo ra ở đáy bể nằm ngang bằng.

A. 17,99 mm

B. 22,83 mm

C. 21,16 mm

D. 19,64 mm

Đáp án B

sin rd 

sin 30o
 rd  22,11742o
1,328

sin 30o
sin rt 

 rt  21,553936o
1,361

Bề rộng quang phổ ở đáy bể:
D  2  tan 22,11742o  tan 21,553936o  ≈ 0,02283m = 22,83 mm.



×