Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Lớp 12 SÓNG ÁNH SÁNG 36 câu từ đề thi thử THPTQG năm 2018 giáo viên nguyễn thành nam image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.19 KB, 12 trang )

SĨNG ÁNH SÁNG
Câu 1(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Yang, khoảng cách giữa
hai khe là 1 mm , khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m . Chiếu sáng hai khe
bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  . Trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân

i  1, 2mm . Giá trị của  bằng
A. 0, 75 m

B. 0, 45 m

C. 0, 65 m

D. 0, 60 m

Đáp án D
Khoảng vân giao thoa: i 

D
2.
 1, 2.103 
   0, 6m
a
1.103

Câu 2(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Chiếu một tia sáng trắng vào một lăng kính đặt trong khơng khí có
góc chiết quang A  40 dưới góc tới hẹp. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt
là 1, 62 và 1, 68. Độ rộng góc quang phổ của tia sáng đó sau khi ló khỏi lăng kính là
0

A. 0, 015


B. 0, 24 rad

C. 0, 24

0

D. 0, 015 rad

Đáp án A
Vì A nhỏ nên ta có: D   n  1 A Do đ: D d   n d  1 A; D t   n t  1 A
Độ rộng góc quanh phổ của tia sang sau khi ló ra khỏi lăng kính là:

D  D t  Dd   n t  n d  .A  1, 68  1, 62  .4  0, 24.
Câu 3(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Từ khơng khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một
chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ
A. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu
vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
B. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần.
C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu
vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
D. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.
Đáp án A


Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc là do chiết suất của môi trường biến thiên theo màu sắc ánh sáng,






và tang dần từ màu n do  n cam  n vang  n luc  n cham  n tim do đó góc khúc xạ của chùm tia màu vàng
nhỏ hơn chùm tia màu chàm.
Câu 4(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa
hai khe hẹp a  0, 75 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D  1,5 m. Trên
màn thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân i  1, 0 mm. Ánh sáng chiếu vào hai khe có bước sóng
bằng
A. 0,50m

B. 0, 75m

C. 0, 60m

D. 0, 45m

Đáp án A
Áp dụng cơng thức tính khoảng vân ta có

i

D
i.a 1.103.0, 75.103


 0,5.106 m  0,5m
a
D
1,5

Câu 5(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Chất nào sau đây phát ra quang phổ vạch phát xạ ?
A. Chất lỏng bị nung nóng


B. Chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng

C. Chất rắn bị nung nóng D. Chất khí nóng sáng ở áp suất thấp
Đáp án D
Chất khí nóng sang ở áp suất thấp phát ra quang phổ vạch phát xạ.
Câu 6(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Khi chiếu một chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung
dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đây là hiện tượng
A. Phản xạ ánh sáng

B. Hóa - phát sáng

C. Tán sắc ánh sáng

D. Quang - phát sáng

Đáp án D
Khi chiếu một chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này
phát ra ánh sáng màu lục. Đây là hiện tượng quang- phát quang
Câu 7(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa
hai khe là 0,5mm. khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu sáng các khe
bằng bức xạ có bước sóng 500nm. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là
A. 0,5 mm

B. 1mmm

C. 4mm

D. 2mm


Câu 8(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Tốc độ của ánh sáng trong chân khơng là c  3.108 m / s. Nước có
chiếc suất n  1,33 đối với ánh sáng đơn sắc màu vàng. Tốc độ của ánh sáng màu vàng trong nước là


8

A. 2, 63.10 m / s

5

B. 2, 26.10 km / s

5

C. 1, 69.10 km / s

8

D. 1,13.10 m / s

Đáp án D
Khoảng vân trong thí nghiệm i 

D
 2 mm. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là d  i  2mm.
a

Câu 9(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Trong ống Cu-lít-giơ (ống tia X)m hiệu điện thế giữa anốt và catốt
là 3 kV. Biết động năng cực đại của electron đến anốt lớn gấp 2018 lần động năng cực đại của electron khi
bứt ra từ catốt. Lấy e  1, 6.1019 C; m c  9,1.1031 kg. Tốc độ cực đại của electron khi bứt ra từ catốt là

A. 456 km / s

B. 273km / s

C. 645 km / s

D. 723km / s

Đáp án D
19
3
16
Động năng cực đại của electron đến Anôt là Wdmax  e .U h  1, 6.10 .3.10  4,8.10 J

=>Động động năng cực đại của e khi bứt ra từ catôt W 'dmax 
Tốc độ cực đại của electron khi bức ra từ catôt là v max 

4,8.1016
2,38.1019 J
2018

2W 'dmax
 723km / s
me

Câu 10(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh áng, nguồn sáng phát
ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tại điểm M có đúng 4 bức xạ
cho vân sáng có bước sóng 735 nm; 490 nm; 1 và  2 . Tổng giá trị 1   2 bằng
A. 1078 nm


B. 1080 nm

C. 1008 nm

D. 1181 nm

Đáp án C
Tại M có 4 vân trùng: k1  735  k 2 .490  k 3 3  K 4  4 1



k1 490 2 k1  2n
2n.735.D 1470nD

 
 xM 

k 2 735 3 k 2  3n
a
a

Tại M ngoài 2 bức xạ 735 nm và 490 nm cho vân sáng thì cịn có 2 bức xạ khác cũng cho vân sáng.

1470nD kD
1470n


a
a
k

1470n
 380 
 760  1,93n  k  3,87n
k
 xM 

+Với n  1:1,93  k  3,87k  2;3  Tại M có 2 bức xạ cho vân sáng (loại )


+Với n  2 :3,86  k  7, 74  k  4;5;6;7  Tại M có 4 bức xạ cho vân sáng ( thỏa mãn) ứng với:

1470.2
1470.2
1470.2
1470.2
 735nm;  2 
 588nm;  3 
 490nm;  4 
 420nm;
4
5
6
7
  3   4  588  420  1008nm.
1 

Câu 11(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Quang phổ vạch của chất khí lỗng có số lượng vạch và vị trí các
vạch phụ thuộc vào
A. áp suất


B. bản chất của chất khí

C. cách kích kích

D. nhiệt độ

Đáp án B
Câu 12(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Trong thí nghiêm I-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ
vân trên màn có khoảng vân i. Nếu tăng khoảng cách giữa hai khe thêm 5% và giảm khoảng cách từ hai
khe đến màn 3% so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn
A. giảm 7, 62%

B. tăng 8, 00%

C. giảm 1, 67%

D. giảm 8, 00%

Đáp án A

 D
i  a

Ta có 
 giảm 7, 62%.
1  0, 03 D

i ' 
  0,923i


1  0, 05 a
Câu 13(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ,
có bước sóng dài ngắn khác nhau nên
A. có khả năng đâm xuyên khác nhau
B. chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều
C. chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều
D. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang (chụp điện)
Đáp án A
Nên có khả năng đâm xuyên khác nhau
Câu 14(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Trong thí nghiệm -âng về hiện tượng giao thoa ánh sáng,
khoảng cách giữa hai khe hẹp F1 , F2 là 2mm, khoảng cách từ mặt thẳng chứa hai khe F1 , F2 đến màn
quan sát là 2m. Ánh sáng thực hiện thí nghiệm có bước sóng 0,5m. Bề rộng vùng quan sát được các vân
giao thoa trên màn là 25,3mm (có vân sáng ở chính giữa). Số vân sáng trên màn quan sát là
A. 53

B. 51

C. 50

D. 49


Đáp án B


 25,38.103
L
Số vân sáng trên màn quan sát là N  2    1  2 
6
 2i 

 2 2.0,5.10
2.103




  1  51



Câu 15(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt
nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến
tím. Đây là hiện tượng
A. giao thoa ánh sáng

B. nhiễu xạ ánh sáng

C. tán sắc ánh sáng

D. phản xạ ánh sáng

Đáp án C
Đây là hiện tượng tán sắc ánh sáng (ánh sáng trắng qua mặt phân cách hai môi trường bị phân tách
thành các chùm sáng đơn sắc)
Câu 16(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có
bước sóng 0, 6 m. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe
đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, hai điểm M và N nằm khác phía so với vân sáng trung tâm, cách vân
trung tâm lần lượt là 5,9 mm và 9,7 mm. Trong khoảng giữa M và N có số vân sáng là
A. 9


B. 7

C. 6

D. 8

Đáp án B
Khoảng vân i 

D
 2mm
a

Kết hợp x M  ki  x N  2,95  k  4,85  có 7 giá trị
Câu 17(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn
sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ một mơi trưịng trong suốt tới mặt phẳng phân cách với khơng khí có góc tới
37. Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643;
1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra khơng khí là
A. vàng, lam và tím

B. đỏ, vàng và lam

C. lam và vàng

D. lam và tím

Đáp án D

Điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần i  i gh


khơng thể ló ra khơng khí

i ghd  37, 49

n2
i ghv  37,12

 tia lam và tia tím
với sin i gh 
n1
i ghl  36, 6
i  36, 4
 ght


Câu 18(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Tính tốc độ của ánh sáng trong môi trường nước. Biết tia sáng
truyền từ khơng khí vào nước với góc tới là i  30 thì góc khúc xạ trong nước r  22. Lấy vận tốc ánh
sáng ngồi khơng khí là c  3.108  m / s.
8

A. 1,5.10 m / s

B. 2.108 m / s

8

C. 2, 247.10 m / s

8


D. 2,32.10 m / s

Đáp án C
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có

n1 sin i  n 2 sin r  sin 30  n 2 sin 22  n 2  1,335
c 3.108
Tốc độ của ánh sáng trong nước là v 

 2, 247.108 m / s
n 2 1,335
Câu 19(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
A. giao thoa ánh sáng.

B. tăng cường chùm sáng.C. tán sắc ánh sáng.

D. nhiễu xạ ánh sáng.

Đáp án C
Trong máy quang phổ lăng kính thì lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng.
Câu 20(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Chọn phương án đúng. Quang phổ liên tục của một vật nóng sáng
A. chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật.
B. phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật.
C. chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
D. không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật.
Đáp án C
Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của
nguồn phát.
Câu 21(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Trong chân khơng, một bức xạ có bước sóng 480 nm có màu
A. lục


B. lam

C. vàng

D. chàm

Đáp án B
Bước sóng 480 nm có màu lam.
Câu 22(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Tia hồng ngoại có tính chất nổi bật là tác dụng nhiệt.
B. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
C. Tia hồng ngoại là bức xạ nhìn thấy được.
D. Tia hồng ngoại là bức xạ nhìn thấy được.


Đáp án C
Tia hồng ngoaij là bức xạ khơng nhìn thấy được.
Câu 23(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Một bể đáy rộng chứa nước có cắm một cây cột cao 80 cm, độ
cao mực nước trong bể là 60 cm, chiết suất của nước là 4/3 . Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 30
. Bóng của cây cột do nắng chiếu tạo thành trên đáy bể có độ dài tính từ chân cột là
A. 11,5cm

B. 51, 6cm

C. 85,9cm

D. 34, 6cm

Đáp án C

Từ hình vẽ, ta có chiều dài bóng của cây thước dưới đáy bể là L  d1  d 2
Với d1 

20
 20 3cm
tan 30

Khi ánh sáng truyền đến mặt phân cách giữa hai môi trường, xảy ra hiện
tượng khúc xạ ánh sáng.
Ta có sin i  n sin r  s inr 

3 3
8

 d 2  60 tan r  51,52cm .
Vậy L  d1  d 2  85,9cm
Câu 24(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa
hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu vào hai khe ánh
sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn, M là vị trí gần vân trung tâm nhất có đúng 5
bức xạ cho vân sáng. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 5,9 mm

B. 6, 7 mm

C. 5,5 mm

D. 6,3mm

Đáp án D
Theo gt trên màn, M là vị trí gần vân trung tâm nhất có đúng 5 bức xạ cho vân sáng nên:

 

 x  k
n  5 1  4

 k  4   0,38   k  4   k  8
1D
D

 k  n 2  1 
a
a
2
k
0, 76
k

k 8
Vậy   x   min  k

 380.109.2 
1D
3
 8
  6, 08.10  m   6, 08  m 
3
a
 10



Câu 25(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai điểm M và N đối xứng
qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm theo phương


vng góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc
này giảm đi
A. 6 vân

B. 7 vân

C. 2 vân

D. 4 vân

Đáp án C
Số vân sáng trên đoạn MN lúc đầu (ứng với k1  4 ) là:  NS1 

MN
8i
 1   1  9 vân sáng
i
i

D1

i1 

i
D  2  4

D 
a

 2  2 

Ta có: i 
a
i1 D1  1,5  3
i  D 2
 2
a
Tại M :x S1  x S2  k1i1  k 2i 2 

k1 i 2 D 2 4 k1  4
 
 
 k2  3
k 2 i1 D1 3

Vậy số vân sáng lúc này là 7 vân => so với lúc đầu giảm đi 2 vân
Câu 26(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Thí nghiệm giao thoa Yang với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ,
khoảng cách giữa hai khe a = 1mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25mm người ta quan sát được
vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường
thẳng vng góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần
thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là
A. 0,64 m

B. 0,70 m

C. 0,60 m


D. 0,50 m

Đáp án C

D

 x M  5 a
 5D  3,5  D  0, 75   D  1, 75m
Ta có 
D

0,
75



 x  3,5
 M
a

D
xa 5, 25.103.1.103


 0, 6m
Bước sóng dùng trong thí nghiệm: x M  5
a
5D
5.1, 75

Câu 27(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát
đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng  d  750nm và bức xạ màu lam có
bước sóng  l  450nm. Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng
trung tâm có số vân sáng đơn sắc của hai bức xạ trên là
A. 2 vân đỏ và 4 vân lam B. 3 vân đỏ và 5 vân lam


C. 4 vân đỏ và 2 vân lam D. 5 vân đỏ và 3 vân lam
Đáp án A
Điều kiện để 2 vân sáng trùng nhau:

 d k1 5

  giữa 2 vân trùng màu với vân trung tâm có 2 vân đỏ và 4 vân lam
1 k d 3
Câu 28(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Chọn câu sai? Quang phổ liên tục
A. của các chất khác nhau ở cùng nhiệt độ ln giống nhau.
B. là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
C. do các chất rắn, lỏng hoặc khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
D. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn phát ra nó.
Đáp án D
Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn, không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của
nguồn phát
Câu 29(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Trong thí nghiệm Y âng về giao thao ánh sáng, ánh sáng thí
nghiệm là ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Hiệu khoảng cách từ hai khe hẹp F1 , F2 đến vân tối thứ 2

A.

5
2


B. 2

C.

3
2

D. 5

Đáp án C




Điều kiện để có vân tối: d1  d 2   k 

1

2

Với vân tối thứ hai thì k  1  d1  d 2 

3
2

Câu 30(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Gọi  ch ,  c ,  l ,  v lần lượt là bước sóng của các tia chàm,
cam, lục, vàng. Sắp xếp thứ tự nào
A.  l >  v >  c >  ch .


B.  c > l >  v >  ch .

C.  ch   v > l >  c .

D.  c >  v >  l > ch .

Đáp án D

 c >  v >  l > ch .


Câu 31(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Một cái bể sâu 2 m chứa đầy nước. Một tia sáng Mặt Trời rọi
vào mặt nước bể dưới góc tới i  30. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần
lượt là n đ  1,328 và n t  1,361. Bề rộng của quang phổ do tia sáng tạo ra ở đáy bể nằm ngang bằng:
A. 17,99 mm.

B. 22,83 mm.

C. 21,16 mm.

Đáp án B

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng


 sin i 
rd  ar sin 


 nd 

sin i  n sin r  
r  ar sin  sin i 


t
 nt 

Bề rộng quang phổ L  h  t anrd  t anrd 
Thay các giá trị vào biểu thức, ta thu được L  22,83mm
Câu 32(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Chiếu một tia sáng trắng tới mặt bên của một lăng kính sao cho
tồn tại dải quang phổ của ánh sáng trắng ló ra khỏi mặt bên thứ hai. So với tia tới
A. các tia ló có góc lệch như nhau.

B. tia màu lam khơng bị lệch.

C. tia tím lệch nhiều nhất, tia đỏ lệch ít

D. tia đỏ lệch nhiều nhất, tia tím lệch

Đáp án C
So với tia tới thì tia màu tím bị lệch nhiều nhất và tia màu đỏ bị lệch ít nhất
Câu 33(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Xét các tia gồm tia hồng ngoại ,tia X, tia gamma, tia β. Tia có
bản chất khác với các tia còn lại là
A. tia gamma.

B. tia β.

C. tia X.

D. tia hồng ngoại.


Đáp án B
Tia  khơng có bản chất là sóng điện từ
Câu 34(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Chiếu xiên một chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai
ánh sáng đơn sắc vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì


A. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam
C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần
D. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng lam, cịn tia sáng vàng bị phản xạ tồn phần
Đáp án B
So với phương tia tới thì tia khúc xạ vàng lệch ít hơn
Câu 35(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Ban đầu,
nguồn sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0, 45m . Trên màn quan sát, M và N là hai điểm đối
xứng với nhau qua vân sáng trung tâm. Trên đoạn MN có 21 vân sáng (trong đó có 2 vân sáng đi qua M
và N).Tiếp theo, thay nguồn sáng ban đầu bằng nguồn sáng mới có bước sóng 0, 6m mà vẫn giữ
nguyên các điều kiện khác thì số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là
A. 15

B. 17

C. 18

D. 16

Đáp án A
Đoạn MN có 21 vân sáng mà M, N là vân sáng nên tại M và N là vân sáng bậc 10 suy ra

x M  10


1D
D
; x N  10 1
a
a

Tọa độ vân sáng của bức xạ 2: x  k

2D
a

Để vân sáng này thuộc đoạn MN: 10

1D
D
 k  10 1  7,5  k  7,5
a
a

 có 15 giá trị k nguyên thỏa mãn, suy ra quan sát được 15 vân sáng trên đoạn MN
Câu 36(thầy Nguyễn Thành Nam 2018): Khi đi từ chân khơng vào một mơi trường trong suốt nào đó, bước
sóng của tia đỏ, tia tím, tia  , tia hồng ngoại giảm đi lần lượt n1 , n 2 , n 3 , n 4 lần. Trong bốn giá trị

n1 , n 2 , n 3 , n 4 , giá trị lớn nhất là
A. n1

B. n 2

C. n 4


D. n 3

Đáp án D
Khi đi từ chân không vào mơi trường trong suốt hác bước sóng của ánh sang giảm đi n lần:    0 / n ,
với n là chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sang bước song đó. Bước sóng càng ngắn chiết
suất càng lớn nên đối với tia  có bước sóng ngắn nhất thì n lớn nhất.




×