Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Lớp 12 SÓNG ÁNH SÁNG 40 câu từ đề thi thử THPTQG năm 2018 giáo viên phạm quốc toản image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.81 KB, 13 trang )

SÓNG ÁNH SÁNG
Câu 1(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Tia nào sau đây có bản chất khác với các tia còn lại:
A. Tia gamma.

B. Tia X.

C. Tia tử ngoại.

D. Tia catôt.

Đáp án D
Tia catôt là dòng các electon
Câu 2(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Chất khí ở áp suất thấp, khi được kích thích ở nhiệt độ thấp hơn so
với khi phát quang phổ vạch sẽ phát xạ
A. quang phổ vạch.

B. quang phổ đám.

C. quang phổ liên tục.

D. quang phổ vạch hấp thụ

Đáp án B
Chất khí ở áp suất thấp, khi được kích thích ở nhiệt độ thấp hơn so với khi phát quang phổ vạch phát xạ sẽ phát
ra quang phổ đám.
Câu 3(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Dựa vào tác dụng nào của tia tử ngoại mà người ta có thể tìm được
vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại?
A. kích thích phát quang. B. nhiệt.
C. hủy diệt tế bào.

D. gây ra hiện tượng quang điện.



Đáp án A
Dựa vào tác dụng kích thích phát quang của tia tử ngoại mà người ta có thể tìm được vết nứt trên bề mặt sản
phẩm
Câu 4(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới i =
600. Biết chiết suất của bản mặt đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,732 và 1,70. Bề dày của bản mặt e =
2 cm. Độ rộng của chùm tia khi ra khỏi bản mặt là:
A. 0,146cm
Đáp án C

B. 0,0146m

C. 0,0146cm

D. 0,292cm


0
0
sin 60  n t sinrt  rt  30
 DT  e.(tan rd  tan rt )  0, 0293cm
0
0
sin 60  n d sinrd  rd  30, 626

Ta có: 

  60
Chùm tia sáng qua bản mặt song song luôn song song với tia sáng ban đầu  TDK


0

= Độ rộng của chùm tia khi ra khỏi bản mặt là: DK = DT.cos60 = 0,0146cm
Câu 5(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Ánh sáng phát ra từ nguồn nào sau đây sẽ cho quang phổ vạch phát
xạ?
A. Ánh sáng của Mặt Trời thu được trên Trái Đất.
B. Ánh sáng từ đèn dây tóc nóng sáng.
C. Ánh sáng từ chiếc nhẫn nung đỏ.
D. Ánh sáng từ bút thử điện.
Đáp án D
Câu 6(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Tìm phát biểu sai về đặc điểm quang phổ vạch của các nguyên tố
hóa học khác nhau.
A. Khác nhau về độ sáng tỉ đối giữa các vạch.

B. Khác nhau về số lượng vạch.

C. Khác nhau về bề rộng các vạch quang phổ.

D. Khác nhau về màu sắc các vạch.

Đáp án C
Câu 7(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong thí nghiệm với khe Y–âng nếu thay không khí bằng nước có
chiết suất n = 4/3, thì hệ vân giao thoa trên màn sẽ thay đổi thế nào?
A. Khoảng vân tăng lên bằng 4/3 lần khoảng vân trong không khí.
B. Khoảng vân không đổi
C. Vân chính giữa to hơn và dời chỗ.
D. Khoảng vân trong nước giảm đi và bằng 3/4 khoảng vân trong không khí.
Đáp án D
Câu 8(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Ánh sáng từ hai nguồn kết hợp có bước sóng λ1=500nm truyền đến
màn tại một điểm có hiệu đường đi hai nguồn sáng là Δd=0,75mm. Tại điểm này quan sát được gì nếu

thay ánh sáng trên bằng ánh sáng có bước sóng λ2 = 750nm?
A. Từ cực tiểu giao thoa chuyển thành cực đại giao thoa.
B. Từ cực đại giao thoa chuyển thành cực tiểu giao thoa.
C. Cả hai trường hợp đều quan sát thấy cực tiểu.
D. Từ cực đại của một màu chuyển thành cực đại của một màu khác.
Đáp án A


Câu 9(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Ánh sáng vàng trong chân không có bước sóng là 589 nm, khi chiếu
nó vào trong thủy tinh thì có vận tốc là 1,98.108 m/s. Bước sóng của ánh sáng đó trong thủy tinh là:
A. 982 nm

B. 0,589 μm

C. 0,389 μm

D. 458 nm

Đáp án C
Theo bài ra ta có n 

λ 

c
3.108
3


8
v 1,98.10 1,98


1,98
.λ  389nm  0,389 μm
3

Câu 10(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa
hai khe a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng
trắng (380 nm ≤ λ ≤ 760 nm). Quan sát điểm M trên màn ảnh, cách vân sáng trung tâm 3,3 mm. Tại M
bức xạ cho vân tối có bước sóng dài nhất bằng:
A. 750nm

B. 648nm

C. 690nm

D. 733nm

Đáp án D




Phương pháp: Công thức xác định vị trí vân tối xt   k 

1  D

2 a

Cách giải:
Ta có: xM  xt   2k  1


D
2a

  2k  1

Mà: 0,38    0, 76  0,38 

 k  4;5;6;7;8  max 

.2
2.2

  2k  1


2

 

6, 6
2k  1

6, 6
 0, 76  3,84  k  8,18
2k  1

6, 6
 0, 733 m  733nm
2.4  1


Câu 11(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa 2 khe tới màn là D. Trên đoạn thẳng AB thuộc màn quan sát (vuông góc với các
vân giao thoa) có 9 vân sáng, tại A và B là các vân sáng. Nếu tịnh tiến màn ra xa mặt phẳng chưa hai khe
một đoạn 40 cm thì số vân sáng trên đoạn thẳng AB là 7, tại A và B vẫn là các vân sáng. Giá trị của D là:
A. 1,2m

B. 0,9m

C. 0,8m

Đáp án A
Phương pháp: : Vị trí vân sáng xs  ki  k

D
a

Cách giải:
Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe tới màn là D: 8i = AB

D. 1,5m


Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe tới màn là D + 0,4: 6i’ = AB

4i  3i  4

D
a


3

 ( D  0, 4)
a

 D  1, 2m

Câu 12(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 0,5mm, D =
1 m. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 6mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là
A. 0,6μm.

B. 0,75μm.

C. 0,55μm.

D. 0,45μm.

Đáp án A
Phương pháp: Áp dụng công thức tính khoảng vân trong giao thoa sóng ánh sáng i 

D
a

Theo bài ra ta có khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 6 mm nên ta có 5i = 6mm => i = 1,2mm
Áp dụng công thức tính khoảng vân i trong giao thoa sóng ta có

D

a.i 0,5.103.1, 2.103
i

  

 0, 6.106 m  0, 6  m
a
D
1
Câu 13(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong quang phổ liên tục, vùng ánh sáng khả kiến có bước sóng
nằm trong giới hạn nào?
A. 0,4 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm. B. 0,4 μm ≤ λ ≤ 0,75 μm.
C. 0,38 μm ≤ λ ≤ 0,75 μm.

D. 0,38 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm.

Đáp án D
Câu 14(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Cho các ánh sáng đơn sắc: (1) ánh sáng lam; (2) ánh sáng đỏ; (3)
ánh sáng vàng; (4) ánh sáng tím. Sắp xếp giá trị bước sóng của ánh sáng đơn sắc theo thứ tự tăng dần là
A. 2, 1, 3, 4.

B. 3, 1, 2, 4.

C. 4, 1, 3, 2.

D. 4, 1, 2, 3.

Đáp án C
Câu 15(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Khi nói về quang phổ liên tục, phát biểu sai là
A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
C. Quang phổ liên tục do các chất rắn, lỏng hoặc khí có áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra.
D. Quang phổ liên tục gồm những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối.

Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về quang phổ liên tục
Cách giải: Quang phổ liên tục là dải màu biến đổi liên tục


Câu 16(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một ánh sáng đơn sắc có tần số 4.1014 Hz truyền trong chân không
với tốc độ 3.108m/s. Bước sóng của ánh sáng này trong chân không là
A. 0,25 mm.

B. 0,25 µm.

C. 0,75 mm.

D. 0,75 µm

Đáp án D
Phương pháp: Bước sóng λ = c/f
Cách giải: Bước sóng của ánh sáng này trong chân không :  

c 3.108

 0, 75 m
f 4.1014

Câu 17(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng
cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m, khoảng vân thu được trên màn là 0,2
mm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có màu
A. đỏ.

B. tím.


C. lục

D. cam

Đáp án B
Phương pháp: Khoảng vân i = λD/a
Cách giải: Ta có: i 

D
a

 

a.i 2.0, 2

 0, 4  m
D
1

=> ánh sáng dùng trong thí nghiệm có màu tím
Câu 18(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu
bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m. Trên màn, xét vùng giao thoa có bề rộng 1,25 cm đối
xứng qua vân sáng trung tâm, có tổng số vân sáng và vân tối là
A. 15

B. 19

C. 17


D. 21

Đáp án C
Phương pháp: Công thức tính số vân sáng và vân tối trên bề rộng miền giao thoa L:

L
 L 1
N s  2    1; N t  2   
 2i 
 2i 2 
Cách giải:
Khoảng vân: i 

D
a



0, 6.2,5
 1,5mm
1

Bề rộng miền giao thoa: L = 1,25cm = 12,5mm



 12,5 
 N s  2. 
  1  2.4  1  9


 2.1,5 
 N  N s  N t  9  8  17
=> Số vân sáng và vân tối: 
 N  2  12,5  1   2.4  8
 2.1,5 2 
 t


Câu 19(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai
khe S1S2 là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1m. Nếu ánh sáng chiếu vào khe S có bước
sóng λ1 thì khoảng vân giao thoa trên màn là 0,24mm. Nếu ánh sáng chiếu vào khe S có bước sóng λ2 (

2  1 ) thì tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ λ1 có một vân sáng của bức xạ λ2. Biết ánh sáng nhìn thấy

có bước sóng từ 380nm đến 760nm. Giá trị λ2 bằng
A. 0,6μm

B. 0,72μm

C. 0,36μm

D. 0,42μm

Đáp án B
Phương pháp: Công thức khoảng vân i = λD/a
Vị trí vân sáng: xs = ki
Cách giải:
a = 2mm; D = 1m
+ Có i1 


1 D
a

 1 

i1a 0, 24.2

 0, 48 m
D
1

+ Tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ λ1 có một vân sáng của bức xạ λ2:

31  k2 2  2 
 0,382 

1, 44
 k2  3
k2

1, 44
0, 76  1,89k23, 79  k2  2  2  0, 72  m
k2

Câu 20(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Đặc điểm chung của tia tử ngoại là
A. bị nước và thủy tinh hấp thụ

B. không truyền được trong chân không


C. có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia tím

D. phát ra từ vật bị nung tới 10000C

Đáp án A
Tia tử ngoại bị nước và thủy tinh hấp thụ
Câu 21(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Nhận định nào sau đây là không đúng về hiện tượng tán sắc ánh
sáng
A. Ánh sáng mặt trời gồm 7 ánh sáng đơn sắc (đỏ, cam, vàng, lục,lam, chàm và tím)
B. Chiết suất của lăng kính phụ thuộc vào màu sắc của ánh sáng đơn sắc


C. Ánh sáng mặt trời gồm vô số ánh sáng đơn sắc có dải màu liền nhau từ đỏ đến tím
D. Tốc độ của ánh sáng đơn sắc đi trong lăng kính phụ thuộc vào màu của nó
Đáp án A
Câu 22(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Cho chiết suất tuyệt đối của thủy tinh và của nước lần lượt là 1,5
và 3/4. Nếu một ánh sáng đơn sắc truyền trong thủy tinh có bước sóng là 0,60 μm thì ánh sáng đó
truyền trong nước có bước sóng là
A. 0,50μm

B. 0,675 μm

C. 0,55μm

D. 0,60 μm

Đáp án B
Phương pháp: Bước sóng ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n : n 



n

(λ là bước sóng ánh sáng truyền trong chân không)
Cách giải:
Bước sóng ánh sáng truyền trong thuỷ tinh và nước :



tt  1,5  0, 6  m

0, 6 8

  n  0, 675 m


n 9
n  4

3

Câu 23(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một tia sáng đơn sắc đi từ không khí có chiết suất tuyệt đối bằng 1
tới một khối thuỷ tinh có chiết suất tuyệt đối bằng 1,5. Tại mặt phân cách xảy ra hiện tượng phản xạ và
khúc xạ, tia phản xạ và tia khúc xạ hợp với nhau góc 1200. Góc tới của tia sáng bằng
A. 36,60

B. 66,30

C. 24,30

Đáp án A

Phương pháp: Sử dụng định luật khúc xạ và phản xạ ánh sáng
Cách giải:
Từ đầu bài ta có sơ đồ truyền sáng

D. 23,40


Từ sơ đồ ta có góc hợp bởi tia khúc xạ và tia phản xạ có giá trị :

90  i  90  r  120  i  r  60  r  60  i
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng khi tia sáng truyền từ không khí vào nước ta có:

sin i  n sin r  sin i  1,5sin  60  i 
7
3 3
 sin i  1,5(sin 60 cos i  cos 60sin i )  sin i 
cos i
4
4
 tan i 

3 3
 i  36, 60
7

Câu 24(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng. Ánh sáng
đơn sắc có bước sóng , khoảng cách giữa hai khe a = 1mm. Khi khoảng cách từ màn chắn chứa hai khe
đến màn ảnh là D thì quan sát thấy trên đoạn MN dài 12mm ở màn ảnh có n vân sáng, kể cả hai vân sáng
ở M và N. Tịnh tiến màn ảnh theo hướng ra xa màn chắn chứa hai khe một đoạn 50cm thì trên đoạn MN
bớt đi 2 vân sáng (tại M và N vẫn có vân sáng). Giá trị của D là:

A. 1m

B. 1,5m

C. 2,5m

D. 2m

Đáp án D
Phương pháp: Khoảng vân i 

D
a

Cách giải:
+ Ban đầu: D1 = D
Trên MN có n vân sáng
= Đoạn MN = (n-1)i1

(1)

+ Khi tịnh tiến màn nh theo hướng ra xa màn chắn thêm đoạn 50cm = 0,5m thì trên MN có có n - 2 vân
sáng
= Đoạn MN = (n-3)i2 (2)


D

i1  a
Ta có: 

i   ( D  0,5)
 2
a
Từ (1) và (2), ta có:

(n  1) D (n  3) ( D  0,5)

a
a
 (n  1) D  (n  3)( D  0,5)
(n  1)i1  (n  3)i2 

 n  4D  3
Thay vào (1) ta được:

MN   n  1 i1 

(n  1) D (4 D  3  1) D

 12mm
a
a

D  2
 (4 D  2) D  20  
 D  2m
 D  2,5(loai )
Câu 25(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong thí nghiệm giao thoa Young, nguồn sóng S phát đồng thời
hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là 450 nm và 750 nm. Trong đoạn AB trên màn ta đếm được 29
vân sáng (A và B là hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó). Hỏi trên đoạn AB có mấy vân

sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân (kể cả A và B)
A. 8

B. 4

C. 7

D. 5

Đáp án D
Tỉ số

k1 5
  số vân sáng trong khoảng 2 vân trùng: (3  1)  (6  1)  6
k2 3

29  4.(6  1)  1 , số vân trùng của 2 hệ vân= 4+1=5
Câu 26(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Chọn câu sai khi nói về tính chất và ứng dụng của các loại quang
phổ
A. Mỗi nguyên tố hóa học đặc trưng bởi một quang phổ vạch phát xạ và một quang phổ vạch hấp thụ
riêng.
B. Dựa vào quang phổ vạch hấp thụ và vạch phát xạ ta biết được thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
C. Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được nhiệt độ nguồn sáng.
D. Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng.
Đáp án D
Câu 27(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong thí nghiêm Y - âng về giao thoa ánh sáng với nguồn ánh sáng
trắng có bước sóng trong khoảng 0,38 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm, hai khe hẹp cách nhau 1 mm. Bề rộng quang


phổ bậc 1 lúc đầu đo được 0,38 mm. Khi dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn thì bề rộng quang phổ

bậc 1 trên màn đo được là 0,57 mm. Màn đã dịch chuyển một đoạn thẳng
A. 55 cm

B. 60 cm

C. 45 cm

D. 50 cm

Đáp án D
Ta có trước khi dịch màn bề rộng quang phổ được xác định bởi công thức : Δ x  1
Sau khi dịch màn bề rộng quang phổ được xác định bởi công thức : Δ x  1

Ta có tỷ số :

Δ x

Δx

1

 d  t  D  x 
a
d  t  D

1
a

Mặt khác ta lại có : Δ x  1




 d  t  D  0,38
a

 d  t  D  x   0,57
a

0,57
Dx

 1,5  x  0,5 D
0,38
D

 0, 76  0,38 .106.D  0,38.103  D  1m  x  0,5m  50cm
103

Câu 28(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng
cách giữa hai khe a = l mm, bước sóng ánh sáng λ = 0,5 μm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe
hẹp đến màn quan sát là 2 m. Tại vị trí vân tối thứ tư, hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến đó là
A. 1,75 mm

B. 2 mm

C. 3,5 mm

D. 4 mm

Đáp án A

Hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến đó là d 2  d1   2.3  1

D
2a

 1, 75mm

Câu 29(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc. Khoảng
cách giữa hai khe a = l mm, bước sóng ánh sáng λ = 0,65 μm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe
hẹp đến màn quan sát là 2 m. Trên trường giao thoa đối xứng qua O có bề rộng 2,5 cm quan sát được số
vân tối là
A. 22

B. 18

C. 20

Đáp án C
Khoảng vân: i 

D
a



0, 65.2
 1,3mm
1

L


1

 25

1

Số vân tối quan sát được: N t  2     2 
   2.10  20
 2i 2 
 2.1,3 2 
Câu 30(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Tìm phát biểu sai về tia X?
A. Tia X có nhiều ứng dụng trong y học như chiếu, chụp điện

D. 24


B. Tia X có khả năng làm phát quang nhiều chất
C. Tia X là sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng 10-11 m đến 10-8m.
D. Tia X bị lệch trong điện từ trường
Đáp án D
Tia X không bị lệch trong điện trường.
Câu 31(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Hiện nay, bức xạ được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi
máy bay là
A. tia hồng ngoại.

B. tia tử ngoại.

C. tia gamma


D. tia Rơn-ghen.

Đáp án D
Bức xạ được sử dụng để kiểm tra hành lý của hành khách đi máy bay là tia Rơn - ghen
Câu 32(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong chân không, tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng
A. từ vài nanômét đến 380 nm.
D. từ 760 nm đến vài milimét.

B. từ 10−12 m đến 10−9 m. C. từ 380 nm đến 760 nm.

Đáp án A
Câu 33(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
D. Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
Đáp án B
Câu 34(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một nguồn sáng phát ra đồng thời 4 bức xạ có bước sóng lần lượt là
250 nm, 450 nm, 650 nm, 850 nm. Dùng nguồn sáng này chiếu vào khe F của máy quang phổ lăng kính, số
vạch màu quang phổ quan sát được trên tấm kính ảnh (tấm kính mờ) của buồng tối là
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Đáp án D
Trên tấm kính ảnh (tấm kính mờ) của buồng tối chỉ quan sát được hai vạch màu của ánh sáng nhìn thấy

là các ánh sáng có bước sóng 450 nm và 650nm.
Câu 35(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng chiếu vào
khe F phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng 600 nm (bức xạ A) và λ. Trên màn quan sát, xét về một phía
so với vân sáng trung tâm, trong khoảng từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 13 của bức xạ A có 3 vị trí mà
vân sáng của hai bức xạ trên trùng nhau. Giá trị của λ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 520 nm.

B. 390 nm.

C. 450 nm.

D. 590 nm.


Đáp án B
Từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 13 của bức xạ A có 3 vân trùng thì các vân trùng đó chính là các vân
trùng bậc 4, bậc 8 và bậc 12 của bức xạ A (bước nhảy 4).
Tại vị trí vân sáng bậc 4 của bức xạ λA có: 4A  k   k 

4.A





4.600






2400



;

Với 380 nm ≤ λ ≤ 760 nm ta có: 6,3 ≤ k < 3,2 => có 3 giá trị của k thỏa mãn k thuộc Z là 4; 5 và 6;
k = 4 là vân sáng bậc 4 của bức xạ λA;
k = 5 thì  

4A 4.600

 450
5
5

k = 6 thì  

4A 4.600

 400 ; 400 không có trong các lựa chọn nên chọn 390 (nm).
6
6

Câu 36(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
A. tăng cường độ chùm sáng

B. tán sắc ánh sáng


C. nhiễu xạ ánh sáng

D. giao thoa ánh sáng

Đáp án B
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng
Câu 37(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Tia hồng ngoại
A. là ánh sáng nhín thấy, có màu hồng

B. được ứng dụng để sưởi ấm

C. không truyền được trong chân không

D. không phải là sóng điện từ

Đáp án B
Tia hồng ngoại được ứng dụng để sưởi ấm
Câu 38(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 2.1013 Hz đến
8.1013 Hz. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong sóng điện từ? Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là
3.108 m/s
A. Vùng tia Rơnghen

B. Vùng tia tử ngoại

C. Vùng tia hồng ngoại

D. Vùng ánh sáng nhìn thấy

Đáp án C
Dải sóng điện từ trên có tần số nằm trong khoảng 2.1013 Hz đến 8.1013 Hz có bước sóng nằm trong

khoảng 1,5.10-5m đến 3,75.10-6m thuộc vùng tia hồng ngoại
Câu 39(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Phát biểu nào sau đây không phải là các đặc điểm của tia Rơnghen
( tia X) ?
A. Tác dụng mạnh lên kính ảnh

B. Có thể đi qua lớp chì dày vài centimet


C. Khả năng đâm xuyên mạnh

D. Gây ra hiện tượng quang điện

Đáp án B
Tia X bị chặn bởi lớp chì dày vài milimet nên câu B sai
Câu 40(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y- âng, khoảng cách từ mặt
phẳng hai khe đến màn là D = 2m, nguồn sáng S ( cách đều 2 khe) cách mặt phẳng hai khe một khoảng d
= 1m phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75μm. Bố trí thí nghiệm sao cho vị trí của nguồn sáng S,
của mặt phẳng chứa hai khe S1, S2 và của màn ảnh được giữ cố định còn vị trí các khe S1, S2 trên màn có
thể thay đổi nhưng luôn song song với nhau. Lúc đầu trên màn thu được tại O là vân sáng trung tâm và
khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3 mm. Sau đó cố định vị trí khe S1 tịnh tiến khe S2 lại gần khe
S1một đoạn Δa sao cho O là vân sáng. Giá trị nhỏ nhất của Δa là
A. 1,0 mm.

B. 2,5 mm.

C. 1,8 mm.

D. 0,5 mm

Đáp án D


a

MI  S1 I  S1 M  2
a a  a a 
3

 MI  

4i  3mm  i  mm 


2
2
2 
4

S M  S1S2  a  a
1

2
2
ΔSIM đồng dạng với ΔSOO

Δa
SI
MI
d
k 1



 2 
Δ amin  0,5mm
SI  IO OO 
sD
ki



×