Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Lớp 12 DÒNG điện XOAY CHIỀU 36 câu DÒNG điện XOAY CHIỀU từ THẦY lại đắc hợp2018 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.93 KB, 15 trang )

DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 1(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Máy phát điện xoay chiều một pha mà phần ứng có p cặp cực, rô to quay
với tốc độ n vòng/s. Tần số của dòng điện do máy phát ra là
A. f  np

B. f 

np
60

C. f 

n
p

D. f 

p
n

Đáp án A
Tần số do máy phát ra: f  n.p
p là số cặp cực của cuộn dây
n là tốc độ vòng quay của khung trong một giây
Câu 2(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch là u  220 2cos  l00t  V  . Cứ
mỗi giây số lần điện áp này bằng 0 là
A. 100 lần

B. 50 lần

C. 200 lần



D. 2 lần

Đáp án A
Mỗi dao động toàn phần có 2 thời điểm u  0
Vậy với f 


 50 H  50.2  100 lần
2

Câu 3(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Một đoạn mạch có hiệu điện thế xoay chiều u  U 0 cost  V  gồm R nối
tiếp với tụ điện (C là điện dung của tụ điện). Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch được xác định
bằng hệ thức

U0

A. I 

B. I 

2 R C 
2

2

2

U0


C. I 

 R  C 

2

D. I 

2

U0
2 R 2  C2 2

U0
2 R2 

1
C 2
2

Đáp án D

I

U0
2 R Z
2

2
C




U0
2 R2 

1
 C  2

Câu 4(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện trong quá trình truyền tải
điện năng đi xa là


A. tăng điện áp tức thời. B. giảm điện áp tức thời tại trạm phát.
C. tăng điện áp hiệu dụng tại trạm phát.

D. giảm điện áp hiệu dụng tại trạm phát.

Đáp án C
Để giảm hao phí trên đường dây tải điện trong quá trình truyền tải điện đi xa ta có thể tăng điện áp hiệu

RP 2
dụng tại trạm phát do: Php  2
U
Câu 5(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Đặt điện áp xoay chiều u  220 2cos100t  V  vào hai đầu một đoạn
mạch thì cường độ dòng điện chay qua mạch là i  2cos 100t  0, 25  A  . Công suất tiêu thụ của
đoạn mạch đó là
A. 400W

C. 110 2W


B. 220W

D. 220 2W

Đáp án B
Ta có:  


4

P  I 2 .R   I.R  .I mà I.R  I.Z.cos  U.cos nên  P  U.I.cos  220 2.cos


 220  W 
4

Câu 6(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một điện trở thuần 10  thì
cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i  2cos 120t 

 A  . Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở

trong thời gian t  0,5 phút bằng
A. 600J

B. 1000J

C. 200J

D. 400J


Đáp án A
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở Q  I 2 Rt 

 2  10. 0,5.60  600J
2

Câu 7(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng một điện áp xoay
chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 300 V. Nếu giảm
bớt một phần ba tổng số vòng dây của cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng hai đầu của nó là
A. 110V

B. 100V

Đáp án C
Áp dụng công thức máy biến áp

C. 200V

D. 220V


 300 N 2
U N
1
 1
U2 N2


 U '2  200V

N2
U1 N1
 U '2 N 2  3
2 N 2 2 300




N1
3 N1 3 U1
 U1
Câu 8(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối
tiếp một điện áp xoay chiều giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Biết
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L  L1 và L  L 2 thì
điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị như nhau. Biết

L1  L 2  0,8 H . Đồ thị biểu diễn điện áp hiệu dụng U L vào L như hình
vẽ. Tổng giá trị L3  L 4 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,57H

B. 0,98H

C. 1, 45H

D. 0, 64H

Câu 9(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Người ta xây dựng đường dây tải điện 500kV để truyền tải điện năng nhằm
mục đích
A. tăng công suất nhà máy điện.


B. tăng dòng điện trên dây tải.

C. tăng hệ số công suất nơi tiêu thụ.

D. giảm hao phí khi truyền tải.

Đáp án D

P 

P2R
nên U  500kV rất lớn để giảm hao phí khi truyền tải.
U 2 cos 2 

Câu 10(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Dòng điện xoay chiều có cường độ i  3cos 100t   / 2  A  , chạy
trên một dây dẫn. Trong thời gian 1s số lần cường độ dòng điện có độ lớn bằng 2,8 A là
A. 100

B. 50

C. 400

D. 200

Đáp án D
1 chu kì sẽ có 4 lần dòng điện có độ lớn bằng 2,8A

T

2

 0, 02s  t  50T nên có 200 lần dòng điện có độ lớn bằng 2,8A


Câu 11(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Cường độ dòng điện i  2 2cos100t  A  có giá trị hiệu dụng là:
A. 2A

B.

Đáp án A
Giá trị hiệu dụng: I 

I0
 2A
2

2A

C. 2 2A

D. 4A


Câu 12(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Dòng điện tức thời luôn trễ pha so với điện áp xoay chiều ở hai đầu một
đoạn mạch đó :
A. gồm cuộn cảm mắc nối tiếp với tụ điện.
chỉ có tụ điện.

B. gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm.

C.


D. gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện.

Đáp án B
Dòng điện tức thời luôn trễ pha hơn điện áp xoay chiều ở hai đầu một đoạn mạch khi đó đoạn mạch gồm
điện trở thuần mắc nối tiếp cuộn cảm.
Câu 13(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Đặt một điện áp u  U 0 cost ( U 0 , 
không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Cho biết R  100 ,
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Hình bên là đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch theo độ tự
cảm L. Dung kháng của tụ điện là:
B. 100 2

A. 100

C. 200

D. 150

Đáp án B
Tại L  L 0 : Pmax 

U2
 300  U 2  300000
R

Tại L  L 0 :100  P 

U2R
30000.100


 ZC  100 2
2
2
R  ZC 1002  ZC2

Mà tại L  L 0 Pmax  ZL  ZC  100 2

Câu 14(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có điện trở trong không đáng kể.
Nối 2 cực máy phát với 1 cuộn dây thuần cảm. Khi rôto của máy quay với vận tốc góc n vòng/s thì cường
độ dòng điện đi qua cuộn dây có cường độ hiệu dụng I. Nếu rôto quay với vận tốc 2n vòng/s thì cường độ
hiệu dụng của dòng điện trong mạch là:
A. I

B. 2I

C. 3I

Đáp án B
Tại L  L 0 : Pmax 

U2
 300  U 2  300000
R

Tại L  L 0 :100  P 

U2R
30000.100


 ZC  100 2
2
2
R  ZC 1002  ZC2

D. I 3


Mà tại L  L 0 Pmax  ZL  ZC  100 2

Câu 15(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Đặt điện áp u  U 0 cos2ft ( U 0 không đổi, f thay đổi được) vào haid
dầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi tần số là f1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá
trị lần lượt là 64  và 144  . Khi tần số là 120Hz thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha
với u. Giá trị f1 là:
A. 50Hz

B. 160Hz

C. 80Hz

D. 180Hz

Đáp án C

L
 64.144  96
C

Khi f  120Hz : ZL  ZC 


 f1  f .

ZL1
64
 120.  80Hz
ZL
96

Câu 16(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Cho mạch điện xoay
chiều gồm cuộn dây thuần cảm, điện trở thuần R và tụ
điện mắc theo thứ tự nhu hình vẽ. Ký hiệu U C , U AN , U MB
lần luợt là điện áp tức thời hai đầu cuộn dây, hai đầu tụ
điện, hai đầu AN và hai đầu MB. Khi đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có tần số và điện áp
hiệu

dụng

không

đổi

thì

biểu

thức

điện

áp


U AN 180 2cos 100t  1  V và

U MB  100 6cos(100t  2 )V . Tại thời điểm nào đó u AN = U MB  100V và U AN đang tăng còn
u MB đang giảm. Giá trị lớn nhất của U L  U C có gần giá nào nhất sau đây?
A. 380V

B. 496V

C. 468V

D. 457V

Đáp án D
Câu 17(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn
mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R  100  ; cuộn cảm thuần có độ tự cảm

L và tụ điện có

điện dung C  31,8 F. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có hai
cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ n1  1500 vòng/phút hoặc n 2  2000 vòng/phút thì công suất tiêu
thụ của đoạn mạch AB là
A. 0,3H
Đáp án D

B. 0,5H

C. 0, 2H

D. 0, 4H



+ Công suất tiêu thụ trong mạch

  

2

2R

2R
P
R

2
1  2
2L
1 
1
 2L
 1
2 2
1 

2
R L 


 R 2  2  L2
R   L 

2 
2 
2 4

 
C C  
C  C

C 

y

+ Hai giá trị của x 

1
cho cùng một giá trị của y thỏa mãn
2

1
1
 2  2LC  R 2 C2 1
2
1 2

1  100

+ Với roto của máy có hai cặp cực  
400
2  3 
Thay các giá trị đã biết vào (1)

2

2

 1   3 
6
2
6 2

 
  2L.3,18.10  100  31,8.10   L  0, 41H
 100   400 

Câu 18(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần, cường độ dòng
điện trong mạch và điện áp ở hai đầu đoạn mạch luôn
A. cùng pha nhau.

B. lệch pha nhau 90

C. ngược pha nhau.

D. lệch pha nhau 60

Đáp án A
Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần, cường độ dòng điện trong mạch và điện áp ở hai
đầu đoạn mạch luôn cùng pha nhau.
Câu 19(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Cường độ dòng điện i  2 2cos100t  A  có giá trị hiệu dụng bằng
A. 1A

B. 2A


C.

2A

D. 2 2A

Đáp án B
Giá trị hiệu dụng I 

I0
2
2

Câu 20(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Đặt điện áp u  U 2cos2ft (trong đó U không đổi, f thay đổi được)
vào hai đầu điện trở thuần. Khi f  f1 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng P. Khi f  f 2 với f 2  2f1
thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng


A. 2P

B.

2P

C. P / 2

D. P

Đáp án D

Mạch điện chỉ chứa điện trở thuần nên công suất P 

U2
. Do đó khi thay đổi tần số f thì P vẫn không
R

đổi.
Câu 21(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Điện năng từ một trạm điện phát điện được đưa đến một khu tái định cư
bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp từ hai đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ
dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng chỉ tính đến hao phí trên đường dây,
công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hiệu công
suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Số hộ dân mà trạm phát này cung cấp đủ điện năng khi điện
áp truyền đi 4U là
A. 130

B. 150

C. 120

D. 140

Đáp án B
Câu 22(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Điện áp u  U 0 cos 100t  (t tính bằng s) được đặt vào hai đầu đoạn
mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm L  0,15 /   H  và điện trở

r  5 3 , tụ điện có điện dung C  103 /   F  . Tại thời điểm t1  s  điện áp tức thời hai đầu cuộn dây
có giá trị 15 V, đến thời điểm t 2  t1  1/ 75  s  thì điện áp tức thời hai đầu tụ điện cũng bằng 15V. Giá
trị của U 0 bằng
A. 30V


B. 15V

Đáp án C
Ta có ZL  15, ZC  10
Lại có tan  

Z L  ZC
1

   300
R
3

C. 10 3V

D. 15 3V


2 



 u C  U 0 cos 100t   , u d  U 0 cos 100t  
3 
6



 u d sớm pha hơn u C góc


5
6

t 2  t1  1/ 75s  t1  2T / 3  từ t1 đến t 2 u C quay 1 góc

2
3

Sử dụng vòng tròn lượng giác u C2 vuông góc u d1 nên ta có:

1
1
1
 2  2
2
u 0d1 u 0C2 15
Lại có U OC  U 0 , U Od  3U 0 



1
3U 0



2



1

1
 2  U 0  10 3
2
U 0 15

Câu 23(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Đoạn mạch điện AB gồm các đoạn mạch AM, MN, NB ghép nối tiếp. Trong
đó AM chứa cuộn dây, MN chứa điện trở thuần R, NB chứa tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu A,B
một điện áp xoay chiều ổn định có phương trình u  210 2cos 100t  V . Dùng vôn kế lý tưởng đo điện
áp giữa 2 điểm A, N thì thấy vôn kế chỉ 210V. Đo điện áp giữa 2 điểm M, N thì vôn kế chỉ 70 3. Dùng dao
động kí khảo sát dòng điện chạy trong mạch và điện áp trên các đoạn mạch AM, AN, AB thì thấy: Khoảng
thời gian ngắn nhất từ lúc điện áp tức thời u AM cực đại đến lúc cường độ dòng điện tức thời đạt cực đại
bằng khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc điện áp tức thời u AN cực đại tới lúc điện áp tức thời u AB cực đại.
Hệ số công suất của mạch điện là
A.

1
2

B.

1
3

C.

3
2

D.


1
2

Đáp án C
- Giả sử cuộn dây thuần cảm. Ta có giản đồ véc tơ biểu diễn các điện áp u AM , u AN , u AB như hình vẽ


- Để “khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc điện áp tức thời u AN cực đại đến lúc cường độ dòng điện tức thời
đạt cực đại bằng khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc điện áp tức thời u AN cực đại tới lúc điện áp tức thời

u AB cực đại” thì góc lệch pha giữa u AM với I bằng góc lệch pha giữa u AN
với U AB  NAB vuông tại A  theo ĐL Pitago ta phải có:
liệu đã cho của đề ta thấy

1

 70 3 

2



1
1
1
 2  2 . Thực tế với các số
2
U AN U AN U AB

1

1

 cuộn dây phải có r.
2
210 2102

- Giản đồ véc tơ biểu diễn các điện áp u AM ; u AN ; u AB khi cuộn dây có r như hình vẽ dưới.
- Để “khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc điện áp tức thời u AN cực đại đến lúc cường độ dòng điện tức thời
đạt cực đại bằng khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc điện áp tứ thời u AN cực đại tới lúc điện áp tức thời u AB

  NAB
 1
cực đại” thì góc lệch pha giữa U AM với I bằng góc lệch pha giữa U AN với U AB  MAI
  2  2 
- Vì U AN  U AB  210V và U NB vuông góc với I  NAB cân tại A và AI là phân giác  NAB

  MAN
    NMA cân tại M=> hệ số công suất của mạch
Từ (1) và (2)  MNA
AN
210
3
cos  2 

MN 2.70 3
2


Câu 24(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Đoạn mạch điện ghép nối tiếp gồm: điện trở thuần R  5 2, tụ điện
có điện dung C và cuộn cảm thuần L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng

là U và tần số góc ro; thay đổi được. Khảo sát sự biến thiên của hiệu điện thế hiệu dụng 2 đầu điện trở UR
và hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn cảm U L và tần số góc  ta vẽ được đồ thị U R  f R   và

U L  f L   như hình vẽ dưới. Giá trị của L và C là

101
2.103
H, C 
F
A. L 

2

101
3.103
H, C 
F
B. L 

3

5.101
103
H, C 
F
C. L 

5

101

103
H, C 
F
D. L 



Đáp án B
- Từ đồ thị ta thấy: Khi   100 thì U R đạt cực đại => tại đó mạch có cộng hưởng => ta có:



1
1
 100  LC 
1
2  
LC
100 

- Nếu gọi 1 và 2 là 2 giá trị của tần số góc tại đó U L có cùng một giá trị và L là tần số góc tại đó U L lớn
nhất thì giữa chúng có mối quan hệ:

2
1
1
 2  2  2
2
L 1 2



- Từ đồ thị ta thấy khi 1  100 2 và 2   thì U L có cùng giá trị là U thì thay vào (2) ta được:

2
2

2
L
100 2



L 

1
C



2



2
2L
 R2
C

 LC  25C2 


1
 L  200. Lại có
2




2
 200  2LC  C2 5 2
2LC  C2 R 2

1

 200 

2



2



2

 200 

2




 2

3.103
101
F, L 
- Giải hệ (1) và (2) ta được: C 

3H
Câu 25(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Cho mạch điện xoay chiều như
hình vẽ. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều

u  U 2cos  t    V  . Khi đó biểu thức điện áp

2 



u AN  150 3cos  t 
  V  và u MB  75cos  t    V  .
3 
6


Biết cuộn dây thuần cảm và 2 LC  2. Giá trị U MN :
A. 150  V 

B. 75  V 

C. 50  V 


D. 25 2  V 

Đáp án D
Ta có: 2 LC  2  L 



2
 ZL  2ZC . Vì u L , u C ngược pha
C

u
u
uL
u
  C  L   C  u L  2u C
u oL
U oC
I0 .ZL
I0 .ZC

u AN  u L  u X 1
u MB  u C  u X  2u MB

 1 2
  u AN  2u MB   u L  2u C   3u x
 2u C  2u X  2  

2 




 u AN  2u MB  3u X . Mặt khác: u AN  150 3cos  t    V  ; u MB  75cos  t    V 
3 
6


Dùng phương pháp số phức (tính toán trên máy tính casio fx-570 ES phus ) ta có:


150 3

2

 2.75
3
6  50 
3
2

U AN  2U MB

3


 u X  u MN  50cos  t    V   U MN  25 2  V 
2

 UX 


Câu 26(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Cho đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R  80, r  20. Đặt vào hai đầu
mạch một điện áp xoay chiều u  U 2cos 100t  V  . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp tức
thời giữa hai điểm A, N  u AN  và giữa hai điểm M, B  u MB  theo thời gian được biểu diễn như hình. Điện
áp hiệu dụng U đặt vào hai đầu mạch có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 275V

B. 200V

C. 180V

D. 125V

Đáp án B
Câu 27(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Đặt điện áp u  U 0 cos 100t   / 6 

 V  vào hai đầu đoạn mạch mắc

nối tiếp gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện thì cường độ dòng điện qua mạch là

i  I0 100t   / 6   A  . Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A. 0,5

B. 0, 71

C. 1

D. 0,86


Đáp án C

i  u  cos=1
Câu 28(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Khi nói về máy biến áp, phát biểu nào sau đây sai?
A. máy biến áp là thiết bị có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều
B. máy biến áp có thể làm giảm điện áp xoay chiều.
C. máy biến áp có thể làm tăng điện áp xoay chiều.


D. máy biến áp là thiết bị có khả năng biến đổi tần số xoay chiều.
Đáp án D
Máy biến áp là thiết bị có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều, làm tăng hoặc giảm điện áp xoay chiều
nên D sai.
Câu 29(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Đặt điện áp xoay chiều u  U 0 cost  V  (với U 0 và ω) không đổi vào
hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện có điện dung C. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện là
A. I 

U 0 C
2

B. I  U 0 C

C. I 

2U 0 C
2

D. I 

U0

2C

Đáp án C

I

U0
2U 0 C

2ZC
2

Câu 30(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Đặt điện áp xoay chiều u  100 2cos100t  V  vào hai đầu đoạn mạch
mắc nối tiếp gồm điện trở R  50, cuộn cảm thuần L 

2.104
3
 F  có điện
 H  và tụ điện C 

 3

dung  F  . Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là
A.

2A

C. 2 2A

B. 2A


D. 1A

Đáp án D

Z  R 2   ZL  ZC   100  I 
2

U
 1A
Z

Câu 31(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Đặt điện áp xoay chiều u  150cos  t 

 V  vào hai đầu đoạn mạch AB

gồm điện trở thuần R  30 , cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL  60 và tụ điện có dung kháng

ZC  20 mắc nối tiếp. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai bản tụ điện là 48 V thì điện áp tức thời
giữa hai đầu điện trở thuần R có độ lớn là
A. 72V

B. 108V

C. 32V D. 54V

Đáp án D
Câu 32(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Đặt điện áp xoay chiều u  400cos100t (u tính bằng V, t tính bằng s)
vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở R mắc nối tiếp với đoạn mạch Y. Cường độ dòng điện hiệu dụng
qua mạch là 2A. Biết ở thời điểm t, điện áp tức thời hai đầu mạch AB có giá trị 400V, ở thời điểm



t  1/ 400  s  cường độ dòng điện tức thời qua mạch là 2A và đang giảm. Công suất tiêu thụ của đoạn
mạch AB gần đúng là
B. 400 2W

A. 546W

C. 100W

D. 200W

Đáp án A
Tại t  1/ 400s : u   / 4; i   / 3  P  UIcos=546W
Câu 33(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Đặt điện áp xoay chiều áp u  U 0 cost  V  vào mạch điện gồm cuộn
dây có điện trở và độ tự cảm L, nối tiếp với tụ C thay đổi được. Khi C  C1 thì công suất của mạch là

P1  200W và cường độ dòng điện qua mạch là i  I0 cos  t   / 3  A  . Khi C  C2 thì hiệu điện thế
hai đầu mạch cùng pha với dòng điện và công suất mạch là P2 . Giá trị của P2 là
A. 240W

B. 960W

C. 800W

D. 120W

Đáp án C
Khi C  C1 u và I lệch pha nhau góc
Công suất khi đó P  P1 



r 1
nên cos    Z  2r
3
Z 2

U2r U2r U2
 2 
 200W 1
Z2
4r
4r

Khi C  C 2 thì u và I cùng pha vơi nhau -> trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện
Công suất khi đó P  P2 

U2
 2
r

Từ (1) và (2)  P2  800W
Câu 34(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Cho mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AM và MB ghép nối
tiếp, AM gồm R 1 nối tiếp tụ điện C, MB gồm R 2 nối tiếp với cuộn dây thuần cảm. Biết R 1  ZC . Đồ thị

u AM và u MB như hình vẽ (hình 1). Hệ số công suất của đoạn mạch MB gần với giá trị nào sau đây?

A. 0,5

B. 0, 71


C. 0,97

D. 0,85


Đáp án B
Từ đồ thị ta thấy rằng điện áp u AM vuông pha với điện áp hai đầu u MB



ZC Z L
2
ZC  R 1
 1 
 ZL  R 2  cosMB 
 0, 71
R1 R 2
2

Câu 35(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường
dây tải điện một pha. Ban đầu hiệu suất truyền tải là 80%. Cho công suất truyền đi không đổi và hệ số
công suất ở nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) luôn bằng 0,8. Để giảm hao phí trên đường dây 4 lần
thì cần phải tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên n lần. Giá trị của n là
A. 2,1

B. 2, 2

C. 2,3


D. 2, 0

Đáp án A
Câu 36(thầy Lại Đắc Hợp 2018): Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử:
điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt hiệu điện thế u = U0sin (ωt + π/6) lên hai đầu A
và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức i = I0sin(ωt - π/3) . Đoạn mạch AB chứa
A. cuộn dây thuần cảm (cảm thuần). B. điện trở thuần.
C. tụ điện.

D. cuộn dây có điện trở thuần.

Đáp án A
Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc
tụ điện. Ta có: u  i 


6




3




2

 u  i và u sớm pha hơn i.




Do đó đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm.



×