Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ tại các trường trung học cơ sở thuộc quận hồng bàng, thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––––

VŨ TUẤN QUANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ
TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THUỘC
QUẬN HỒNG BÀNG, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––––

VŨ TUẤN QUANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ
TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THUỘC
QUẬN HỒNG BÀNG, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã ngành: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN ANH TUẤN


THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ tại các
trường Trung học cơ sở thuộc quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng” là công
trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin sử dụng trong luận văn được
ghi rõ nguồn gốc cụ thể, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
hoàn toàn trung thực, chưa hề được sử dụng và công bố ở bất kỳ một công trình
nghiên cứu nào khác.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn

Vũ Tuấn Quang

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất
đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các thầy cô khoa Tâm lý - Giáo dục trường
Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ em trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng tri ân chân thành và sâu sắc nhất tới TS.
Trần Anh Tuấn - người thầy đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất cho em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Quận ủy, Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng; các đồng chí
lãnh đạo và chuyên viên Phòng GD&ĐT quận Hồng Bàng; cán bộ quản lý và

giáo viên các trường Trung học cơ sở trong quận đã tạo điều kiện cung cấp số
liệu giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp, người thân đã động
viên, khích lệ và giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập, nghiên cứu và
làm luận văn.
Dù đã hết sức cố gắng nhưng chắc chắn Luận văn không tránh khỏi
những sai sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các
thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng !
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn

Vũ Tuấn Quang

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................... iv
Danh mục các bảng.............................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu.................................................. 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3

7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM
TRA NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .............................................................. 7
1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 7
1.2.2. Hoạt động kiểm tra .................................................................................... 8
1.2.3. Hoạt động kiểm tra nội bộ trường học ...................................................... 9
1.2.4. Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trường học ....................................... 10
1.3. Trường trung học cơ sở và nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng
trường trung học cơ sở ....................................................................................... 11
1.3.1. Trường trung học cơ sở ........................................................................... 11
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường THCS ............................................ 11

iii


1.4. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động kiểm tra nội bộ ở trường trung học
cơ sở ................................................................................................................... 13
1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ kiểm tra nội bộ trường học ................................... 13
1.4.2. Nội dung kiểm tra nội bộ trường học ...................................................... 15
1.4.3. Hình thức kiểm tra nội bộ trường học ..................................................... 18
1.4.4. Nguyên tắc và quy trình kiểm tra nội bộ trường học .............................. 18
1.5. Nội dung quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trường trung học cơ sở ........ 19
1.5.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trường trung học cơ sở ................... 20
1.5.2. Tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học
cơ sở ................................................................................................................... 22
1.5.3. Chỉ đạo, triển khai hoạt động kiểm tra nội bộ trường trung học cơ sở ... 24
1.5.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động kiểm tra nội bộ trường trung học cơ sở .... 27

1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lí hoạt động kiểm tra nội bộ ở
trường trung học cơ sở ....................................................................................... 30
1.6.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 30
1.6.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 31
Kết luận chương 1.............................................................................................. 32
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI
BỘ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CỦA QUẬN HỒNG
BÀNG, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ............................................................. 33
2.1. Cơ sở pháp lí của hoạt động kiểm tra nội bộ .............................................. 33
2.2. Khái quát về thực trạng giáo dục trung học cơ sở quận Hồng Bàng,
thành phố Hải Phòng ......................................................................................... 33
2.2.1. Cơ sở vật chất và quy mô trường lớp các trường trung học cơ sở .......... 33
2.2.2. Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí ........................................................ 35
2.3. Khái quát về khảo sát thực trạng quản lí hoạt động kiểm tra nội bộ tại
các trường trung học cơ sở thuộc quận Hồng Bàng .......................................... 37
2.3.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 37

iv


2.3.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 37
2.3.3. Đối tượng khảo sát................................................................................... 37
2.3.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 37
2.4. Thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ tại các trường trung học cơ sở
thuộc quận Hồng Bàng ...................................................................................... 38
2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên về hoạt động
kiểm tra nội bộ trường trung học cơ sở tại quận Hồng Bàng ............................ 38
2.4.2. Thực trạng về chuyên môn nghiệp vụ kiểm tra nội bộ trường trung
học cơ sở ............................................................................................................ 44
2.4.3. Thực trạng tổ chức hoạt động của Ban kiểm tra nội bộ trường học........ 45

2.4.4. Thực trạng nội dung kiểm tra nội bộ trường trung học cơ sở ................. 47
2.4.5. Thực trạng về hình thức kiểm tra nội bộ trường trung học cơ sở ........... 48
2.4.6. Thực trạng tổ chức thực hiện công tác kiểm tra nội bộ và xử lí kết
quả kiểm tra ....................................................................................................... 49
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trường học ở các trường
THCS quận Hồng Bàng ..................................................................................... 55
2.5.1. Lập kế hoạch kiểm tra nội bộ .................................................................. 55
2.5.2. Tổ chức hoạt động kiểm tra nội bộ .......................................................... 56
2.5.3. Chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ .......................................................... 58
2.5.4. Kiểm tra, đánh giá công tác kiểm tra nội bộ và xử lý kết quả kiểm tra
nội bộ ................................................................................................................. 59
2.6. Đánh giá chung về thực trạng ..................................................................... 61
2.6.1. Ưu điểm ................................................................................................... 61
2.6.2. Nhược điểm ............................................................................................. 62
2.6.3. Nguyên nhân của thực trạng .................................................................... 64
Kết luận chương 2.............................................................................................. 65

v


Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI
BỘ TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN HỒNG BÀNG
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 67
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ............................................................ 67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ......................................................... 67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ......................................................... 67
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 67
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 68
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động KTNB các trường trung học cơ sở thuộc
quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng ............................................................ 68

3.2.1. Nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm đối với hoạt động kiểm tra
nội bộ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên .................................. 68
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra cho Ban kiểm tra nội bộ và
đội ngũ cộng tác viên kiểm tra các trường trung học cơ sở .............................. 70
3.2.3. Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ nhà trường thường xuyên và đột
xuất có hiệu quả ................................................................................................. 72
3.2.4. Quản lí sử dụng kinh phí, trang thiết bị cho hoạt động kiểm tra nội bộ
trường trung học cơ sở ....................................................................................... 74
3.2.5. Đẩy mạnh sử dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra nội bộ ....... 75
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 76
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 77
3.4.1. Quy trình khảo nghiệm ............................................................................ 77
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 78
Kết luận chương 3.............................................................................................. 82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 86
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBGV

: Cán bộ giáo viên

CBQL

: Cán bộ quản lý


CNTT

: Công nghệ thông tin

GD&ĐT

: GD&ĐT

GV

: Giáo viên

KTNB

: Kiểm tra nội bộ

QLGD

: Quản lý giáo dục

SL

: Số lượng

THCS

: Trung học cơ sở

TL


: Tỷ lệ

UBND

: Ủy ban nhân dân

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Loại hình trường và quy mô trường lớp năm học 2016 - 2017 ........ 34
Bảng 2.2. Thống kê cán bộ quản lí và giáo viên ............................................... 35
Bảng 2.3. Thống kê trình độ giáo viên THCS quận Hồng Bàng....................... 35
Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức chung của CBQL và GV các trường THCS
quận Hồng Bàng về hoạt động KTNB trường học............................ 40
Bảng 2.5. Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về nội dung KTNB
trường học.......................................................................................... 42
Bảng 2.6. Trạng về tổ chức hoạt động của Ban KTNB trường học .................. 46
Bảng 2.7. Thực trạng về nội dung công tác KTNB ở các trường THCS
quận Hồng Bàng ................................................................................ 47
Bảng 2.8. Thực trạng hình thức KTNB ở các trường THCS quận Hồng Bàng .... 48
Bảng 2.9. Thực trạng công tác KTNB trường học và xử lí kết quả kiểm tra
ở các trường THCS quận Hồng Bàng ............................................... 49
Bảng 2.10. Ý kiến của giáo viên, nhân viên được kiểm tra về thực hiện
công tác KTNB trường học ............................................................... 50
Bảng 2.11. Thực trạng thực hiện công tác sau KTNB trường học ở các

trường THCS quận Hồng Bàng ......................................................... 52
Bảng 2.12. Thực trạng về việc sử dụng kết quả KTNB ở các trường THCS
quận Hồng Bàng ................................................................................ 54
Bảng 2.13. Thực trạng lập kế hoạch KTNB tại các trường THCS quận
Hồng Bàng ......................................................................................... 55
Bảng 2.14. Thực trạng tổ chức hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường
THCS quận Hồng Bàng..................................................................... 57
Bảng 2.15. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động KTNB và xử lý kết quả
KTNB ở các trường THCS quận Hồng Bàng ................................... 59
Bảng 2.16. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động KTNB ở các
trường THCS quận Hồng Bàng ......................................................... 61

v


Bảng 3.1. Khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất quản lí hoạt
động KTNB ở các trường THCS thuộc quận Hồng Bàng ................ 79
Bảng 3.2. Khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất quản lí hoạt động
KTNB ở các trường THCS thuộc quận Hồng Bàng ......................... 80
Bảng 3.3. Tương quan giữa mức độ câp thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất....................................................................................... 81

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kiểm tra là một chức năng cơ bản, quan trọng của quá trình quản lý, đó
là công việc mà người quản lý ở bất kỳ cấp nào, cương vị nào cũng phải thực
hiện để biết rõ những mục tiêu, kế hoạch đề ra thực tế đã đạt được đến đâu và

như thế nào. Từ đó tìm ra những biện pháp động viên, giúp đỡ, uốn nắn, điều
chỉnh kịp thời nhằm đạt mục tiêu đã định.
KTNB là dạng đặc thù của chức năng kiểm tra trong giáo dục, là hoạt
động xem xét và đánh giá các hoạt động giáo dục, điều kiện dạy - học, giáo dục
trong phạm vi nội bộ nhà trường nhằm mục đích phát triển sự nghiệp giáo dục
nói chung, phát triển nhà trường, phát triển người giáo viên và học sinh nói
riêng, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả GD&ĐT. Quan tâm đến công
tác kiểm tra nội bộ là biểu hiện phẩm chất của người quản lý và góp phần
chống bệnh quan liêu của người lãnh đạo.
Công tác kiểm tra nội bộ trường trung học cơ sở hiện nay từ nhận thức
đến việc thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá vẫn còn nhiều
hạn chế, bất cập, còn mang nặng tính hình thức, chưa mang lại hiệu quả sau khi
kiểm tra. Việc tổ chức rút kinh nghiệm, chấn chỉnh sau khi kiểm tra còn hời
hợt, thiếu nghiêm túc, đánh giá xếp loại giáo viên còn nể nang, cào bằng, chỉ
làm để đạt được chỉ tiêu kiểm tra trong nhà trường; chưa đáp ứng nhu cầu được
đánh giá của cán bộ, giáo viên, làm giảm động cơ lao động, sáng tạo, xu hướng
phấn đấu vươn lên của các tập thể, cá nhân trong ngành GD&ĐT quận.
Trong những năm vừa qua, công tác KTNB (KTNB) tại các trường
THCS quận Hồng Bàng đã được triển khai khá đồng bộ dưới sự chỉ đạo của
Phòng Thanh tra Sở GD&ĐT và sự hướng dẫn trực tiếp của Phòng GD&ĐT.
Tuy nhiên, hiệu quả từ công tác KTNB tại các trường THCS quận Hồng Bàng
chưa thực sự phát huy hiệu quả trong công tác quản lí nói riêng và trong việc
góp phần nâng cao chất lượng của các trường THCS nói chung.

1


Là một cán bộ của Phòng GD&ĐT quận Hồng Bàng, thành phố Hải
Phòng trực tiếp phụ trách công tác thanh tra, kiểm tra, tham mưu về các kế
hoạch thanh tra, kiểm tra và hướng dẫn các nhà trường trong đó có các trường

THCS thực hiện hoạt động KTNB trường học, tôi luôn trăn trở là làm thế
nào để hoạt động KTNB trường học, đặc biệt tại các trường THCS thực sự
hiệu quả giúp cho các nhà trường hướng đến sự thay đổi đáp ứng được yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Đó chính là lý do tôi chọn đề tài “Quản lý
hoạt động KTNB tại các trường THCS thuộc quận Hồng Bàng, thành phố
Hải Phòng” để nghiên cứu với hy vọng được góp một góc nhìn và tiếng nói
nhỏ bé vào việc giải quyết vần đề về lý luận và thực tiễn trong sự nghiệp
phát triển giáo dục ở quận Hồng Bàng.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về quản lý hoạt động KTNB
của các trường THCS thuộc quận Hồng Bàng đề tài đề xuất một số biện pháp
cụ thể về quản lý hoạt động KTNB tại các trường THCS quận Hồng Bàng
nhằm tăng cường hiệu lực và hiệu quả quản lý trường học, từ đó góp phần nâng
cao chất lượng dạy và học.
3. Đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động KTNB của Hiệu trưởng các trường
THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động KTNB của Hiệu trưởng các
trường THCS thuộc quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan, xác lập khung cơ sở lý luận về quản lý hoạt động KTNB ở
các trường THCS.
- Khảo sát, làm rõ thực trạng hoạt động KTNB của Hiệu trưởng các
trường THCS thuộc quận Hồng Bàng.
- Đề xuất các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động KTNB tại các trường THCS thuộc quận Hồng Bàng.

2



5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động KTNB ở các trường THCS thuộc quận Hồng Bàng đã được triển
khai khá đồng bộ và cónề nếp. Tuy nhiên hiệu quả của hoạt động KTNB chưa
thực sự đáp ứng được nhu cầu đổi mới trong giáo dục trong bối cảnh hiện nay.
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động KTNB trường học có tính khoa
học, phù hợp với đặc điểm các trường THCS quận Hồng Bàng thì sẽ nâng cao
hiệu quả hoạt động KTNB tại các nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp
quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động KTNB tại các trường THCS.
- Giới hạn phạm vi khảo sát: Đề tài tiến hành khảo sát trên 08 trường
THCS thuộc quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng; thu thập số liệu điều tra
của năm học 2016 - 2017.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về quản
lí hoạt động KTNB nhà trường; phân tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ
bản; đọc sách, tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan để hình thành
cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra
7.2.2. Phương pháp quan sát
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu hồ sơ hoạt động
7.2.4. Phương pháp phỏng vấn
7.2.6. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý, phân tích số liệu từ
các mẫu phiếu điều tra thu được từ giáo viên, phó Hiệu trưởng, Hiệu trưởng các
trường THCS đánh giá theo nội dung bảng hỏi.


3


7.2.7. Phương pháp khảo nghiệm
Xin ý kiến CBQL, GV có kinh nghiệm và chuyên môn tốt để khảo
nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp được đề xuất trong luận văn.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục. Nội dung
chính của luận văn được chia làm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lí hoạt động KTNB tại trường
THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động KTNB ở các trường THCS
thuộc quận Hồng Bàng.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động KTNB ở các trường THCS
thuộc quận Hồng Bàng.
Phần kết luận và khuyến nghị.

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ
TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Có thể khẳng định rằng ở bất kỳ xã hội nào, thời đại nào, con người nào
thì giáo dục luôn là chìa khóa để mở ra sự phát triển.
Công tác thanh tra, kiểm tra là một trong những lĩnh vực tất yếu mang
tính lịch sử. Nó là một công vụ rất quan trọng, một chức năng không thể thiếu
trong một chu trình quản lý (Kế hoạch hóa - Tổ chức - Chỉ đạo - Kiểm tra, đánh
giá). Tại Hội nghị cán bộ thanh tra toàn miền Bắc lần thứ nhất ngày 19/4/1957,

Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Thanh tra là tai mắt của trên, là người bạn của
dưới” và chỉ rõ: “Sự kiểm tra việc thực hiện được đặt ra một cách đúng đắn là
ngọn đèn pha giúp cho làm sáng tỏ tinh thần hoạt động bộ máy trong bất kỳ
thời gian nào, chín phần mười những chỗ hỏng, chỗ hở đều do thiếu sự kiểm
tra. Thanh tra và kiểm tra thường xuyên đúng đắn, chắc chắn những chỗ hỏng,
chỗ hở đều có thể ngăn ngừa được” [12].
Các nhà nghiên cứu giáo dục trong và ngoài nước đã có nhiều công trình
nghiên cứu về lý luận giáo dục, đặc biệt là về quản lý giáo dục: Nguyễn Ngọc
Quang - Những khái niệm cơ bản về quản lý giáo dục; Đặng Quốc Bảo - Một
số khái niệm về quản lý giáo dục - đào tạo; M.I.Cônđacốp - Cơ sở lý luận khoa
học quản lý giáo dục... Các công trình trên là cẩm nang cho các nhà quản lý
giáo dục các cấp trong lý luận cũng như thực tiễn quản lý giáo dục, quản lý
nhà trường.
Kiểm tra là một phạm trù lịch sử, mang tính tất yếu của bất cứ một chế
độ xã hội nào. Thực tiễn xã hội loài người từ khi hình thành cho đến ngày nay
đã chứng minh tính tất yếu của nó. Đề cập đến hoạt động thanh tra, kiểm tra và
vai trò ý nghĩa của nó, đương thời các nhà tiền bối của chủ nghĩa Mác-Lê nin
đã đánh giá nó như là một công vụ hết sức quan trọng, một chức năng không
thể thiếu của cơ quan quản lý nhà nước, quản lý xã hội.

5


Tác giả Hà Sỹ Hồ trong cuốn “Những bài giảng về quản lý trường học”
đã cho rằng: “Chức năng kiểm tra đặc biệt quan trọng vì quá trình quản lý đòi
hỏi những thông tin chính xác, kịp thời về thực trạng của đối tượng quản lý, về
việc thực hiện các quyết định đã đề ra, tức là đòi hỏi những liên hệ ngược
chính xác, vững chắc giữa các phân hệ quản lý”; đồng thời khẳng định: “Quản
lý mà không kiểm tra thì quản lý sẽ ít hiệu quả và trở thành quản lý quan liêu”
[9, tr.26]. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang trong “Những khái niệm cơ bản về

quản lý giáo dục” cũng đồng quan điểm khi chỉ ra: “kiểm tra giữ vai trò liên hệ
nghịch trong quá trình quản lý. Nó giúp cho chủ thể quản lý điều khiển một
cách tối ưu hệ quản lý. Không có kiểm tra, không có quản lý” [14, tr.73]. Về
kiểm tra nội bộ, tác giả Lưu Xuân Mới đã viết trong cuốn “Kiểm tra nội bộ
trường học”: “Kiểm tra nhằm mục đích xác nhận thực tiễn, phát huy nhân tố
tích cực, phòng ngừa, ngăn chặn các sai phạm, giúp đỡ đối tượng hoàn thành
tốt nhiệm vụ, đồng thời giúp cho nhà quản lý điều khiển và điều chỉnh hoạt
động quản lý đúng hướng đích. Kiểm tra nhằm mục đích giúp nhà trường nâng
cao hiệu lực và hiệu quả quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục và đào
tạo”.[13, tr.18].
Thực trạng hoạt động KTNB ở các trường phổ thông hiện nay, bên cạnh
những mặt mạnh, ưu điểm thì không khỏi không còn có những yếu kém, tồn
tại, chưa đáp ứng được yêu cầu của công cuộc đổi mới giáo dục, đặc biệt là
trong công tác quản lý trường học.
Đã có nhiều bài viết đăng trên các Tạp chí về giáo dục, các bài giảng
trong các lớp bồi dưỡng thanh tra giáo dục của Thanh tra Bộ GD&ĐT cũng như
các trường đại học, các báo cáo thu hoạch về công tác thanh tra, kiểm tra trong
giáo dục của các lớp tập huấn cán bộ thanh tra chuyên ngành giáo dục,... cũng
đã đề cập tới một số vấn đề chung về công tác thanh, kiểm tra. Đồng thời cũng
đã có một số công trình nghiên cứu của các học viên về quản lý hoạt động
KTNB như đề tài: “Quản lý hoạt động KTNB ở các trường tiểu học, Thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc” của tác giả Lại Thị Thanh Huyền, “Một số giải

6


pháp nâng cao chất lượng hoạt động KTNB của các trường THCS ở Thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An” của tác giả Nguyễn Gia Linh, Đề tài “Một số biện pháp
nhằm nâng cao chất lượng KTNB trường Trung học cơ sở” của tác giả Nguyễn
Duy Hưng.

Tuy nhiên vẫn chưa có những công trình nghiên cứu một cách sâu sắc, cụ
thể về việc quản lý hoạt động KTNB ở các trường THCS trước yêu cầu đổi mới
căn bản toàn diện GD&ĐT hiện nay.
Những tài liệu đã dẫn trên đây về công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá
trong giáo dục là những tư liệu quý, thiết thực giúp tác giả luận văn này trong
quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ tại các trường
trung học cơ sở thuộc quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng".
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Có nhiều cách nhìn khác nhau về khái niệm quản lý:
- Warren Bennis, một chuyên gia nổi tiếng về nghệ thuật lãnh đạo đã
từng nói rằng: “Quản lý là một cuộc thử nghiệm gắt gao trong cuộc đời mỗi cá
nhân, và điều đó sẽ mài giũa họ trở thành các nhà lãnh đạo” [20]. Tiếng Việt
cũng có từ “quản lý” và “lãnh đạo” riêng rẽ giống như “manager” và “leader”
trong tiếng Anh.
- Theo Haror Koontz, quản lý là một hoạt động thiết yếu đảm bảo sự
phối hợp nỗ lực của các cá nhân nhằm đạt đến mục tiêu tổ chức nhất định [8].
- Tư tưởng và quan điểm “quản lý” đã có từ cách đây hơn 2500 năm
nhưng cho đến cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, vấn đề quản lý theo khoa học
mới xuất hiện. Người khởi xướng là Fredrich Winslow Taylor với cuốn sách
“Các nguyên tắc quản lý theo khoa học”. Theo ông thì người quản lý phải là
nhà tư tưởng, nhà lên kế hoạch chỉ đạo tổ chức công việc.
Trong cuốn “Khoa học Tổ chức và Quản lý”, tác giả Đặng Quốc Bảo
quan niệm: “Quản lý là một quá trình lập kế hoạch, tổ chức, hướng dẫn và

7


kiểm tra những nỗ lực của các thành viên trong một tổ chức và sử dụng các
nguồn lực của tổ chức để đạt được những mục tiêu cụ thể” [1].

Khi bàn đến hoạt động quản lý và người quản lý cần khởi đầu từ khái
niệm “tổ chức”. Do tính đa nghĩa của thuật ngữ này nên ở đây chúng ta chỉ nói
đến tổ chức như một nhóm có cấu trúc nhất định những con người cùng hoạt
động vì một mục đích chung nào đó mà để đạt được mục đích gì đó một con
người riêng lẻ không thể đạt đến. Bất luận một tổ chức có mục đích gì, cơ cấu
và quy mô ra sao đều cần phải có sự quản lý và có người quản lý để tổ chức
hoạt động và đạt được mục đích của mình.
Từ các định nghĩa được nhìn nhận từ nhiều góc độ, chúng ta thấy rằng tất
cả các tác giả đều thống nhất về cốt lõi của khái niệm quản lý, đó là trả lời câu
hỏi; Ai quản lý? (Chủ thể quản lý); Quản lý ai? Quản lý cái gì? (Khách thể
quản lý); Quản lý như thế nào? (Phương thức quản lý); Quản lý bằng cái gì?
(Công cụ quản lý); quản lý để làm gì? (Mục tiêu quản lý).
Từ các nghiên cứu trên và qua nghiên cứu thực tế, tác giả luận văn cho rằng:
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng, có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý để chỉ huy, điều khiển,
liên kết các yếu tố tham gia vào hoạt động thành một chỉnh thể thống nhất, điều
hoà hoạt động của các khâu một cách hợp quy luật nhằm đạt đến mục tiêu xác
định trong điều kiện biến động của môi trường.
Quản lý là hiện tượng tồn tại trong mọi chế độ xã hội. Bất kỳ ở đâu, lúc nào
con người có nhu cầu kết hợp với nhau để đạt mục đích chung đều xuất hiện quản
lý. Quản lý trong xã hội nói chung là quá trình tổ chức điều hành các hoạt động
nhằm đạt được những mục tiêu và yêu cầu nhất định dựa trên những quy luật
khách quan. Xã hội càng phát triển, nhu cầu và chất lượng quản lý càng cao.
1.2.2. Hoạt động kiểm tra
Hoạt động kiểm tra là một trong các chức năng của quy trình quản lý.
Thông qua chức năng kiểm tra mà chủ thể quản lý nắm bắt và điều chỉnh kịp
thời các hoạt động để thực hiện tốt các mục tiêu đã định.

8



Theo Robert J.Mockler: “Kiểm tra là một nỗ lực có tính hệ thống, nhằm thiết
lập những hệ thống quản trị, những phản hồi thông tin, nhằm so sánh những kết
quả thực hiện với định mức đã đề ra, và để đảm bảo rằng các nguồn lực đang được
sử dụng có hiệu quả nhất, để đạt được mục tiêu của tổ chức” [dẫn theo 18, tr.22].
Khái niệm kiểm tra (control) có thể được hiểu theo hai nghĩa: Theo nghĩa
rộng, để chỉ hoạt động của các tổ chức xã hội, các đoàn thể và của công dân
kiểm tra hoạt động bộ máy của nhà nước. Theo nghĩa hẹp hơn, kiểm tra là hoạt
động của chủ thể nhằm tiến hành xem xét, xác minh một việc gì đó của đối
tượng bị quản lý xem xét sự phù hợp với trạng thái định trước (kiểm tra mang
tính nội bộ của người đứng đầu cơ quan).
Theo tác giả Nguyễn Hữu Luận, kiểm tra được thể hiện ở nhiều góc độ
như sau [11]:
+ Kiểm tra là hoạt động thường xuyên của từng cơ quan, tổ chức nhằm
đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của chính mình, để tự điều chỉnh, hay tìm biện
pháp thực hiện nhiệm vụ tốt hơn, hiệu quả hơn;
+ Kiểm tra là hoạt động của tổ chức, thủ trưởng cấp trên với cấp dưới
của mình nhằm đánh giá mọi mặt, hoặc từng vấn đề do cấp dưới đã thực hiện;
+ Kiểm tra là hoạt động của các cơ quan Đảng, các tổ chức xã hội, các tổ
chức quần chúng tham gia hoạt động giám sát công việc hành chính nhà nước.
Đối với góc độ hoạt động kiểm tra trong các trường THCS, tác giả luận
văn cho rằng: Kiểm tra là quá trình xem xét thực tế, đánh giá thực trạng, phát
hiện các mặt: tích cực, sai lệch, vi phạm để đưa ra kết luận điều chỉnh.
1.2.3. Hoạt động kiểm tra nội bộ trường học
Kiểm tra nội bộ trường học là hoạt động xem xét và đánh giá các hoạt
động giáo dục, điều kiện dạy - học trong phạm vi nội bộ nhà trường nhằm mục
đích phát triển sự nghiệp giáo dục nói chung, phát triển nhà trường, phát triển
nhà giáo và người học nói riêng [17].
Theo tác giả Hà Thế Truyền, kiểm tra nội bộ trường học “Là một dạng
hoạt động nghiệp vụ quản lý của hiệu trưởng: Điều tra, xem xét, kiểm soát,


9


phát hiện, kiểm nghiệm sự diễn biến và kết quả các hoạt động giáo dục
trong phạm vi nội bộ nhà trường và đánh giá, so sánh kết quả các hoạt
động giáo dục đó có phù hợp với mục tiêu, kế hoạch, chuẩn mực, quy chế
đã đề ra hay không. Qua đó, kịp thời động viên mặt tốt, điều chỉnh, uốn
nắn, những mặt chưa đạt chuẩn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả
giáo dục và đào tạo trong nhà trường” [17, tr.1].
Kiểm tra nội bộ, về thực chất gồm hai hoạt động [17]:
- Hiệu trưởng tiến hành kiểm tra công việc, hoạt động, mối quan hệ của
các thành viên, bộ phận và hệ điều kiện phục vụ cho các hoạt động dạy học và
giáo dục trong nhà trường.
- Việc tự kiểm tra của các bộ phận, cá nhân trong trường và tự kiểm tra
công tác quản lý của Hiệu trưởng.
Qua nghiên cứu các khái niệm về kiểm tra nội bộ trường học, tác giả luận
văn sử dụng khái niệm kiểm tra nội bộ trường học của tác giả Mai Hữu Khuê
[10]: Kiểm tra nội bộ là một dạng hoạt động quản lý của người hiệu trưởng
nhằm điều tra, theo dõi, xem xét, kiểm soát, phát hiện, kiểm nghiệm sự diễn
biến và kết quả các hoạt động giáo dục trong phạm vi nội bộ nhà trường và
đánh giá kết quả các hoạt động giáo dục đó có phù hợp với mục tiêu, kế hoạch,
chuẩn mực, quy chế đã đề ra hay không. Qua đó phát hiện những ưu điểm để
động viên, kích thích hoặc những thiếu sót, lệch lạc so với yêu cầu để có biện
pháp uốn nắn, giúp đỡ và điều chỉnh thích hợp nhằm nâng cao chất lượng và
hiệu quả giáo dục và đào tạo trong nhà trường [10, tr.200]
1.2.4. Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trường học
KTNB là một chức năng đích thực của quản lý trường học, là khâu đặc
biệt quan trọng trong chu trình quản lý, đảm bảo tạo lập mối liên hệ ngược
thường xuyên kịp thời giúp người quản lý (Hiệu trưởng) hình thành cơ chế

điều chỉnh hướng đích trong quá trình quản lý.

10


Trong chu trình quản lý, hoạt động kiểm tra được xếp vào vị trí thứ tư
sau các khâu: kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo. Tuy nhiên hoạt động kiểm tra lại là
tiền đề cho một chu trình quản lý mới.
Theo tác giả, quản lý hoạt động KTNB trường học là những tác động có
ý thức, có hệ thống, khoa học và phù hợp với các quy định hiện hành của chủ
thể quản lý (Hiệu trưởng) lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu giáo
dục đề ra.
1.3. Trường trung học cơ sở và nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng trường
trung học cơ sở
1.3.1. Trường trung học cơ sở
Điều lệ trường THCS, Điều 2 ghi rõ: Trường THCS là cơ sở giáo dục
phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, là một bậc học dưới bậc Trung học
phổ thông và trên bậc Tiểu học, kéo dài 4 năm từ lớp 6 đến lớp 9. Trường có tư
cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường THCS (Điều 3. Điều lệ trường THCS)
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục
tiêu, chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THCS và cấp THPT do Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục,
nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
- Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
- Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trường; quản
lý học sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục.
Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.

- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy
định của Nhà nước.
- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.

11


- Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 20 Điều lệ trường THCS xác định nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu
trưởng trường THCS:
- Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường;
- Thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trường được quy định tại khoản
3 Điều 20 của Điều lệ trường THCS;
- Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước
Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
- Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn
trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội
đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định;
- Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác,
kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen
thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng giáo
viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân
viên theo quy định của Nhà nước;
- Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức;
xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận
hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh tiểu học (nếu có) của trường phổ
thông có nhiều cấp học và quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh;
- Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường;

- Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân
viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà
trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường;
- Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành;
thực hiện công khai đối với nhà trường;

12


- Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và
hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
Trên đây là cơ sở pháp lý và cũng là một số nội dung cơ bản của công tác
KTNB trường THCS.
1.4. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động kiểm tra nội bộ ở trường trung học cơ sở
Trong Quyết định số 478/QĐ ngày 11/3/1993 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT “Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống thanh
tra GD&ĐT ”, tại chương VI: “Công tác KTNB trong các trường học và các
đơn vị trong ngành”, điều 22, khoản 1 có ghi: “Hiệu trưởng các trường, Thủ
trưởng các cơ sở giáo dục, đào tạo trong ngành có trách nhiệm sử dụng bộ
máy quản lý và các cán bộ trong đơn vị để kiểm tra việc thực hiện chính sách,
pháp luật, nhiệm vụ, kế hoạch của cá nhân và các bộ phận thuộc quyền xét và
giải quyết các khiếu nại, tố cáo về các vấn đề thuộc trách nhiệm quản lý của
mình” [16, tr.33].
Các hoạt động kiểm tra được thực hiện thường xuyên, công khai, dân
chủ; kết quả kiểm tra được ghi nhận bằng văn bản và được lưu trữ. Hiệu
trưởng hay thủ trưởng phải chịu trách nhiệm về các kết luận kiểm tra này...”
Dưới đây là một số cơ sở lý luận cần được làm rõ.
1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ kiểm tra nội bộ trường học
1.4.1.1. Chức năng kiểm tra nội bộ trường học
KTNB trường học là chức năng quản lý cơ bản, là khâu đặc biệt quan

trọng trong chu trình quản lý đảm bảo tạo lập mối liên hệ ngược thường xuyên,
kịp thời giúp Hiệu trưởng hình thành cơ chế điều chỉnh hướng đích trong quá
trình quản lý nhà trường.
KTNB trường học là một công cụ hữu hiệu góp phần tăng cường hiệu
lực quản lý trường học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo trong nhà
trường; đồng thời KTNB trường học còn giúp Hiệu trưởng có thông tin chính

13


xác về thực trạng của đơn vị mình, từ đó xác định được nguyên nhân và biện
pháp khắc phục những hạn chế cũng như phát huy những điểm tích cực của đối
tượng quản lý.
Mặt khác kiểm tra cũng chính là để nhà quản lý nhìn nhận được ưu điểm,
hạn chế của công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành có khoa học hay khả thi
không. Theo đó có biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý.
1.4.1.2. Nhiệm vụ của kiểm tra nội bộ trường học
KTNB trường học thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau [16]:
Kiểm tra: Xem xét việc thực hiện nhiệm vụ của đối tượng kiểm tra so
với các qui định trong các văn bản qui phạm pháp luật và các hướng dẫn của
các cấp quản lý. Yêu cầu của kiểm tra là phải tỉ mỉ, rõ ràng, chỉ rõ những điều
làm được, chưa làm được của đối tượng kiểm tra. Còn đối với người được kiểm
tra thì cảm thông, hợp tác, chấp nhận việc làm của ban kiểm tra.
Đánh giá: Xác định mức độ đạt được trong việc thực hiện các nhiệm vụ
theo qui định, phù hợp với bối cảnh và đối tượng để xếp loại đối tượng kiểm
tra. Yêu cầu của đánh giá là khách quan, chính xác, công bằng đồng thời định
hướng, khuyến khích tạo cơ sở cho sự tiến bộ của đối tượng kiểm tra.
Tư vấn: Nêu được những nhận xét, gợi ý giúp cho đối tượng kiểm tra
thực hiện ngày càng tốt hơn nhiệm vụ của mình. Yêu cầu của tư vấn là các ý
kiến tư vấn phải sát thực, khả thi giúp cho đối tượng kiểm tra nâng cao chất

lượng công việc của mình.
Thúc đẩy: Là hoạt động kích thích, phát hiện, phổ biến các kinh nghiệm
tốt, những định hướng mới và kiến nghị với các cấp quản lý nhằm hoàn thiện
dần hoạt động của đối tượng kiểm tra, góp phần phát triển hệ thống giáo dục
quốc dân. Yêu cầu của thúc đẩy là người kiểm tra phải phát hiện, lựa chọn
được kinh nghiệm (của đối tượng kiểm tra, của người khác, của mình.); phổ
biến được kinh nghiệm tốt, những định hướng mới cho đối tượng kiểm tra và
có những kiến nghị đối với các cấp quản lý nhằm phát triển tổ chức và từng cá
nhân trong đơn vị.

14


×