Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Một số cách phát âm cơ bản TA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.82 KB, 24 trang )

Performer: Vũ Thị Phương Thảo

Content: PRONUNCIATION

Chapter 1

The first step to getting the things do you want out of
life is this: DECIDE WHAT YOU WANT.


STUDY, LEARN MORE, LEARN FOREVER

START


UNIT 1:HOW TO PRONOUNCE /ʌ/ AND /əʊ/


A1./ʌ/
1.Cách phát âm
/ʌ/là một nguyên âm ngắn thư giãn,khi phát âm,hơi mở rộng miệng và đặt lưỡi giữa miệng .
E.g. monkey
2.Các ví dụ
a.Từ:
funny(vui nhộn,hài hước)
cousin(anh,chị,em họ)
monkey(con khỉ)
b.Cụm từ:
younger cousin (em họ)
some funny monkeys (những chú khỉ vui nhộn)
c.Câu:


My younger cousin loves funny monkeys(Em họ tôi thích những chú khỉ vui nhộn)
3.Các dạng chính tả phổ biến
-“u” : sun ; umbrella;number;summer…
-“o” : love ; monkey;come;blood;mother;cover…
-“ou” : young ; cousin;touch;country…

B1./əʊ/
1.Cách phát âm

/əʊ/là một nguyên âm đôi được tạo thành từ 2 nguyên âm ngắn là /ə/và /ʊ/
Để phát âm đúng,bắt đầu với âm /ə/miệng hơi mở,thả lỏng và lưỡi cũng thả lỏng rồi nhẹ nhàng chuyển sang âm/ʊ/,
miệng vẫn thả lỏng,và chuyển từ hơi mở đến hơi tròn môi.
2.Các ví dụ
a.Từ: rose;grow;coat

b.Cụm từ: grow rose; those coat

3.Các dạng chính tả phổ biến
“o” , “ow” , “oa” , “ou”(poultry:gia cầm), “oe”(foe:kẻ thù)

c.Câu: Those roses grow slowly.


A2./ʌ/
Nghĩa
Nghĩa

Từ

1.Xem hình ảnh trực quan,

cụm từ sau

Lắng nghe,chú ý
1.The flood comes in
2.He studies nothing
3.My younger
nhiều tiền)
sẽ đến vào Chủ nhật

cut (v)

cắt

cup (n)

chén, cốc

run (v)

chạy

bus (n)

xe buýt

love (v)

yêu

son (n)


con trai

won (v)
(thì quá khứ của win)

chiến thắng

rough (adj)

gồ ghề

enough (determiner)

đủ

flood (n)

lụt

Cụm từ

jump up

nhảy lên

lucky company

công ty may mắn


sunny month

tháng đầy nắng

some monkeys

một vài con khỉ

enough honey

đủ mật ong

colourful rug

tấm thảm nhiều màu sắc

wonderful summer

mùa hè kỳ diệu

nghe và nhắc lại theo sau:

2.Nghe và nhắc lại các

dạng chính tả của âm /ʌ/ và nhắc lại các câu sau:
summer.(Lũ lụt đến vào mùa hè)
on Sunday.(Cậu ta không học gì vào ngày Chủ nhật)
brother won so much money.(Em trai tôi thắng được rất
4.My cousin will come on Sunday if it’s sunny.(Anh họ tôi
nếu trời nắng)



3. Các dạng chính

Từ

come
(v)
Nghĩa

butter (n)

son (n)
mặt trời
done (adj)
cắt
none (pron)
nhảy
money (n)
vừa mới
brother (n)
Chủ nhật
among (prep)
may mắn
nothing (n)
chú, bác
London (n)
xấu xí
Monday (n)
học

sometimes (adv)


rubber (n)

cao su

umbrella (n)

cái ô

sun (n)
cut (v)
jump (v)
just (adv)
Sunday (n)
lucky (adj)
uncle (n)
ugly (adj)
study (v)

:

Từ

Nghĩa

tả phổ biến

đến

con trai

Từ

Nghĩa

tough(v)

chạm vào

rough (adj)

gồ ghề

young(adj)

trẻ

tiền

trouble (n)

rắc rối

anh/em trai

couple (n)

đôi,cặp


ở giữa

southern(adj)

phía nam

country(n)

đât nước

hoàn thành
không ai

không cái gì
Luân Đôn
thứ Hai
thỉnh thoảng


B2. /əʊ/
1/Các từ ví dụ:
z
Từ

Nghĩa
Từ

Nghĩa

home (n)


nhà

slow (adj)

chậm

go (v)

đi

coat (n)

áo khoác

boat (n)

thuyền

road (n)

con đường

told (v)
(thì quá khứ của tell)

toe (n)

ngón chân


window (n)

cửa sổ

propose (v)
potato (n)

bảo

blow (v)

thổi

own (v)

có, sở hữu

snow (n)

tuyết

coast (n)

bờ biển

open (v)

mở

although (conj)


mặc dù

cầu hôn
khoai tây


2/Các dạng chính tả phổ biến

Từ(1)

Nghĩa

Từ(2)

Nghĩa

Từ(3)

Nghĩa

phone (n)

điện thoại

know (v)

biết

goal (n)


mục đích

cold (adj)

lạnh

grow (v)

trồng

goat (n)



joke (n)

chuyện đùa

flow (v)

chảy

soap (n)

xà phòng

over (prep)

hơn (về số lượng)


blow (v)

thổi

toad (n)

cóc

ago (adv)

trước đây

bowl (n)

cái bát

coal (n)

than đá

ocean (n)

đại dương

window (n)

cửa sổ

loan (n)


khoản vay

tomato (n)

cà chua

arrow (n)

mũi tên

coach (n)

October (n)

tháng Mười

bowling (n)

trò chơi bowling

loaf (n)

ổ (bánh mỳ)

tomorrow (n)

ngày mai

load (v)


chất, tải

huấn

luyện

viên


Từ(4)

Nghĩa

Từ(5)

Nghĩa

soul (n)

tâm hồn

toe (n)

ngón chân

poultry (n)

gia cầm


Joe (n)

Joe (tên người)

shoulder (n)

vai

foe (n)

kẻ thù

though (conj)

mặc dù

although (conj)

mặc dù

3.Nghe và nhắc lại các cụm từ có âm /əʊ/ sau:

4.Lắng nghe, chú ý dạng chính tả của âm /əʊ/ và sau đó nhắc lại các câu sau:
:

Cụm từ

Nghĩa

1.Joe’ll host the show.(Joe sẽ dẫn chương trình)

2.It’s so cold,so don’t go slowly.(Trời quá lạnh,vậy nên đừng đi chậm)

old boat

chiếc thuyền cũ

the only road

con đường duy nhất

grow slowly

phát triển chậm

close the window

đóng cửa sổ

most rows

hầu hết các hàng

Joe’s soul

tâm hồn của Joe

woke up alone

đã thức dậy một mình


3.We hope he won’t smoke tomorrow.(Chúng tôi hi vọng ngày mai anh ta sẽ không
hút thuốc)
4.Though the coach has a goal,he isn’t very focused.(Dù huấn luyện viên có mục đích
nhưng ông không tập trung lắm)


UNIT 2:HOW TO PRONOUNCE /s/ ; /z/ ; /ɪz/
1.1. /s/
*Cách phát âm
/s/ là một phụ âm vô thanh. Hãy để mặt lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa trên, sau đó đẩy luồng khí thoát ra giữa mặt lưỡi và
răng cửa trên sao cho các em nghe thấy tiếng luồng khí thoát ra, không làm rung dây thanh khi phát âm.

2.1. /z/
*Cách phát âm
/z/ là một phụ âm hữu thanh. Phát âm tương tự với âm /s/, để mặt lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa trên, đẩy luồng khí thoát ra
giữa mặt lưỡi và răng cửa trên sao cho các em nghe thấy tiếng luồng khí thoát ra, nhưng không mạnh bằng âm /s/, rung dây
thanh trong cổ họng.

3.1. /ɪz/

*Cách phát âm
Đầu tiên phát âm âm /ɪ/
Mở rộng miệng sang 2 bên giống như khi cười, lưỡi hướng lên trên và ra phía trước, đầu lưỡi gần chân răng cửa hàm dưới,
phát âm ngắn.
Sau đó nhẹ nhàng di chuyển sang âm /z/

4.Các cụm từ,câu ví dụ
a. toys and boxes
(những đồ chơi và những chiếc hộp)
b. cats and peas

(những con mèo và những hạt đậu)
c. There are some books, toys and boxes.
(Có vài quyển sách, vài thứ đồ chơi và mấy cái hộp.)

\


1.2. /s/
1.Các từ ví dụ:

Từ

Nghĩa

Từ

Nghĩa

sit (v)

ngồi

say (v)

nói

sleep (v)

ngủ


story (n)

câu chuyện

sister (n)

chị/em gái

Sunday (n)

Chủ nhật

yesterday (adv)

ngày hôm qua

August (n)

tháng Tám

Christmas (n)

Giáng sinh

loose (adj)

lỏng, rộng

grass (n)


cỏ

careless (adj)

bất cẩn

face (n)

khuôn mặt

race (n)

cuộc đua

office (n)

văn phòng

science (n)

khoa học

scissors (n)

cái kéo

see (v)

nhìn thấy



2. Các dạng chính tả phổ biến

Từ(1)

Nghĩa

Từ(2)

Nghĩa

Từ(3)

Nghĩa

see (v)

nhìn thấy

city (n)

thành phố

dress (n)

váy, đầm

sound (n)

âm thanh


circle (n)

hình tròn

class (n)

lớp học

spring (n)

mùa xuân

pencil (n)

bút chì

glass (n)

thủy tinh

desk (n)

cái bàn

recycle (v)

tái chế

miss (v)


nhớ

display (v)

trưng bày

December (n)

tháng 12

careless (adj)

bất cẩn

translate (v)

dịch

ice (n)

băng

happiness (n)

hạnh phúc

bus (n)

xe buýt


price (n)

giá

weakness (n)

điểm yếu

house (n)

ngôi nhà

police (n)

cảnh sát

famous (adj)

nổi tiếng

Từ(4)
science(n)
muscle(n)
Scissors(n)

Nghĩa
Khoa học
Cơ bắp
Cái kéo



Nghe và nhắc lại các cụm từ có âm /s/ sau:

Lắng nghe, chú ý dạng chính tả của âm /s/ và sau đó nhắc lại các câu sau
1.Sirius is the brightest star in the sky.

Cụm từ

Nghĩa

Sao Thiên Lang là ngôi sao sáng nhất trên bầu trời.
2. I saw the dress you’re seeking on the sofa.
Tôi thấy cái váy bạn đang tìm trên ghế sofa.

the post office

bưu điện

a sad song

một bài hát buồn

Những bài học khoa học trong lớp tôi rất thú vị.

pass the test

qua bài kiểm tra

4. The second office looks the same as the first one.


a nice dress

một cái váy đẹp

3. Science lessons in my class are so interesting.

Văn phòng thứ hai trông giống hệt văn phòng thứ nhất.

những sinh viên ngành khoa
science students
học

Từ

a school of business

six (number)
fix (v)
tax (n)
police force
fax (n)
next (adj)
text (n)

một trường học về Nghĩa
kinh

sáu (6)
sửa chữa

thuế
lực lượng cảnh sát
bản fax
kế tiếp
văn bản
doanh

* Chú ý :-Dạng chính tả “x” thường được phát âm là /ks/. Ví dụ:


2.2. /z/
1).Các cặp từ mà từ thứ nhất chứa phụ âm /s/, còn từ thứ 2 chứa phụ âm /z/:

Nghĩa của từ thứ nhất

Cặp từ

Nghĩa của từ thứ hai

kiện

sue (v) – zoo (n)

vườn thú

lỏng, rộng

loose (adj) – lose (v)

đánh mất


cuộc đua

race (n) – raise (v)

nâng lên

giá

price (n) – prize (n)

giải thưởng

gạo

rice (n) – rise (v)

tăng lên

2).Lắng nghe, nhận dạng các từ chứa âm /z/ và sau đó nhắc lại các câu sau
1. My cousin loves roses.(Người anh/em họ của tôi yêu hoa hồng.)

2. My husband is at the zoo with our boys.(Chồng tôi đang ở vườn thú với những cậu con trai của chúng tôi.)
3. Daisy didn’t realise that she was so lasy. (Daisy đã không nhận ra là cô ấy quá lười.)
4. Jazz music isn’t always easy to listen to.(Nhạc jazz không phải lúc nào cũng dễ nghe.)


3). Các từ ví dụ:

Từ


Nghĩa

Từ

Nghĩa

không (0)

zoo (n)

vườn thú

size (n)

kích cỡ

zone (n)

vùng

ozone (n)

khí ozôn

lazy (adj)

lười

prize (n)


giải thưởng

prize (n)

giải thưởng

noise (n)

tiếng ồn

music (n)

âm nhạc

rise (v)

tăng lên

season (n)

mùa

rose (n)

hoa hồng

easy (adj)

dễ


doors (n)

những cánh cửa

noise (n)

tiếng ồn

zero (number)

surprise (n)

4). Dạng chính tả phổ biến

sự ngạc nhiên


Từ

Nghĩa

Từ

Nghĩa

Tuesday (n)

thứ Ba


zebra (n)

ngựa vằn

result (n)

kết quả

zone (n)

vùng

closet (n)

buồng nhỏ (để chứa đồ)

crazy (adj)

điên

surprising (adj)

làm ngạc nhiên

frozen (adj)

bị đóng băng

close (v)


đóng

amazing (adj)

đáng ngạc nhiên

cause (v)

gây ra

breeze (n)

cơn gió nhẹ

choose (v)

chọn

pencils (n)

những cái bút chì


- Từ quen thuộc có dạng chính tả ít gặp hơn:

Từ

Nghĩa

scissors (n)


cái kéo

possess (v)

sở hữu

puzzle (n)

câu đố

jazz (n)

nhạc jazz

- Chú ý: Chữ cái "x" có thể được phát âm là /gz/. Ví dụ:
Nghĩa

Từ

exam (n)

kỳ thi

exist (v)

tồn tại

example (n)


ví dụ

exhausted (adj)

kiệt sức

Nghe và nhắc lại các cụm từ có

Cụm từ

Nghĩa

an amazing zoo

một vườn thú đáng ngạc nhiên

lose the keys

mất chìa khóa

flowers in the breeze

những bông hoa trong cơn gió
nhẹ

jazz musicians

những nhạc sĩ nhạc jazz

choose scissors


chọn kéo

an easy exam

một kỳ thi dễ

âm /z/ sau:


How to write a web page for a school
(Cách viết một web page của trường)
Practice:
Bài 2: Viết một bài giới thiệu chung về trường của bạn trên trang mạng của trường.

Các em có thể tham khảo các câu hỏi dưới đây khi viết:


What is the name of the school? (Tên của trường là gì?)



Where is the school? (Ngôi trường ở đâu?)



What do students do at school? (Học sinh làm gì ở trường?)




What is great/ interesting/ fun about your school? (Trường có điều gì thú vị?)



What is your school day like? (Buổi học của bạn như thế nào?)



What do you do in the morning? (Bạn làm gì vào buổi sáng?)



What do you wear at school? (Bạn mặc gì ở trường?)



What subject do you like? (Bạn thích môn học nào?)




What do you do at break/ lunch time? (Bạn làm gì vào giờ ra chơi/ nghỉ trưa?)



What do you do after school? (Bạn làm gì sau khi tan học?)
Các em cũng có thể đọc lại đoạn giới thiệu mẫu ở đầu bài học và dựa vào bài tập 1 để làm bài tập này.


UNIT 3:HOW TO PRONOUNCE /p/ AND /b/

A1./p/
1.Cách phát âm
/p/ là một phụ âm vô thanh. Khi phát âm, mím chặt hai môi lại với nhau để chặn luồng hơi trong miệng. Rồi mở miệng
thật nhanh để bật luồng hơi ra ngoài. Chú ý không làm rung dây thanh trong cổ họng khi phát âm.
Các em hãy đặt tay lên cổ họng để nhận biết, nếu dây thanh không rung là các em phát âm đúng rồi đó.
2.Các ví dụ
a. Từ:
pie (bánh nướng) ,apple(quả táo) , cup(chiếc cốc)
b.Cụm từ:

apple pie(bánh táo), pretty cup(chiếc cốc xinh xắn)

c.Câu:
He put a pretty cup, an apple and a pear in his pack.
(Cậu ấy bỏ một chiếc cốc xinh xắn, một quả táo và một quả lê vào ba lô)
3.Các dạng chính tả phổ biến


-“p”: pear(quả lê) , cap(mũ lưỡi chai)…
-“pp”: happy(vui vẻ) , pepper(quả ớt)…
*** Chú ý:
- Âm /p/ không được phát âm hay bị câm trong một số từ.
Ví dụ: cupboard(chạn bát) , psychology(tâm lý học)
- Tổ hợp hai chữ cái “ph” thường được phát âm là /f/.
Ví dụ: photo(bức ảnh) , graph(biểu đồ)

B1./b/
1.Cách phát âm
/b/ là một phụ âm hữu thanh, được phát âm tương tự như phụ âm /p/. Khi phát âm, dùng hai môi chặn luồng hơi trong
miệng, mở miệng bật luồng hơi ra ngoài nhưng làm rung dây thanh trong cổ họng. Tương tự như với phụ âm /p/, các em

hãy đặt tay lên cổ họng để xem dây thanh có rung không. Nếu dây thanh rung là các em đã phát âm đúng rồi đó.

2.Các ví dụ

a.Từ

bear(con gấu bông), cab(xe taxi), baby(em bé)

b.Cụm từ

brown bear(con gấu bông màu nâu) ,stubborn baby(em bé bướng bỉnh)


c.Câu:The baby is holding a brown bear in the cab. (Em bé đang cầm một con gấu bông màu nâu trong chiếc xe taxi.)
3.Các dạng chính tả phổ biến
-“b”: bed , pub(quán rượu)…
-“bb”: cabbage (cải bắp) ;rabbit…
*** Chú ý:
- Âm /b/ không được phát âm hay bị câm trong một số từ.
Ví dụ:
climb(leo trèo), comb(chải tóc)
***Phân biệt âm /p/ và âm /b/
- Đặt một tờ giấy trước miệng khi phát âm: Khi phát âm âm /p/ tờ giấy sẽ di chuyển còn với âm /b/ thì không.
- Đặt tay lên cổ họng để cảm nhận độ rung của dây thanh: Âm /p/ không làm rung dây thanh còn âm /b/ thì có làm rung
dây thanh.
pear(quả lê)
bear(con gấu)
pie(bánh nướng)
buy(mua)
cap(mũ lưỡi trai)

cab(xe taxi)

A2./p/
1.Các từ ví dụ
put (v)

đặt, để

pull (v)

kéo

pen (n)

cái bút

pay (v)

trả

pocket (n)

túi (quần, áo)

passport (n)

hộ chiếu

paper (n)


giấy

important (adj)

quan trọng

airport (n)

sân bay

stamp (n)

tem


copy (v)

sao chép

deep (adj)

sâu

stop (v)

dừng lại

map (n)

bản đồ


cheap (adj)

rẻ

trip (n)

chuyến đi

envelope (n)

phong bì thư

2.Các dạng chính tả phổ biến

Từ(1)

Nghĩa

Từ(2)

Nghĩa

pool (n)

bể bơi

happy (adj)

vui vẻ


pear (n)

quả lê

apple (n)

quả táo

pig (n)

con lợn

pepper (n)

hạt tiêu

paint (v)

sơn

appear (v)

xuất hiện


perfect (adj)

hoàn hảo


apply (v)

áp dụng

sport (n)

thể thao

support (v)

hỗ trợ

September (n)

tháng 9

appointment (n)

cuộc hẹn

hope (n)

hi vọng

help (v)

giúp đỡ

Cụm từ


a pretty present

Nghĩa

một món quà xinh xắn

a piece of paper

một mảnh giấy

a deep sleep

một giấc ngủ sâu

play the piano

chơi đàn piano

an apple pie

một cái bánh táo

support a plan

hỗ trợ một kế hoạch

a happy party

một bữa tiệc vui vẻ


Nghe và nhắc lại các cụm từ có âm /p/ sau:
chính tả của âm /p/ và sau đó nhắc lại các câu sau:
1. His pet is a puppy.
Thú cưng của anh ấy là một con chó con.
2. What's happening to the police?
Chuyện gì đang xảy ra với những cảnh sát thế?

Lắng nghe, chú ý dạng



×