Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Bộ đề thi tín dụng ngân hàng và câu hỏi kèm bài tập tín dụng ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.17 KB, 46 trang )

Đề thi NV Tín dụng của Phát triển...
1/ Anh (Chị) hãy trình bày các phương th ức cho vay của Tổ chức tín dụng đối với
khách hàng.
2/ Anh (Chị) hãy nêu khái niệm hợp đồng bảo lãnh; Các hình thức và nội dung bảo
lãnh của Ngân hàng.
3/ Theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, những nội dung nào tổ chức tín
dụng phải thực hiện khi cấp tín dụng đối với khách hàng.
4/ Một doanh nghiệp lập kế hoạch kinh doanh 2009 và đề nghị BIDV cấp hạn mức
tín dụng ngắn hạn như sau:
Giá trị sản lượng 178 tỷ đồng
Doanh thu 160 tỷ đồng
Vòng quay vốn lưu động năm 2009 bằng 2008
Vốn tự có và coi như tự có là 5% doanh thu
Khấu hao cơ bản 5% doanh thu
Thuế các loại 3% doanh thu
Chi phí quản trị điều hành 2% doanh thu
Lợi nhuận 2% doanh thu
Doanh nghiệp được ngân hàng ứng trước tiền thanh toán bình quân là 10tỷ đồng và
phải trả nhà cung cấp nguyên vật liệu được duy trì ổn định là khoảng 6tỷ đồng.
Ngoài ra doanh nghiệp đang được ngân hàng công thương cấp hạn mức tín dụng
năm 2009 là 10tỷ đồng.
Hãy tính toán hạn mức tín dụng ngắn hạn BIDV sẽ cấp cho doanh nghiệp năm
2009, biết rằng tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2008 như sau:
Sản lượng thực hiện 162tỷ đồng
Doanh thu thuần 150tỷ đồng
Thuế các loại 4,2tỷ đồng
Lợi nhuận 3tỷ đồng
Tài sản lưu động bình quận 2008 50tỷ đồng


ĐỀ THI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG 1


(150 PHÚT)

I. Lý thuyết:
Câu 1. (10 điểm) Sau đây là một số tài sản có thể dùng làm bảo đảm tiền vay tại
các tổ chức tín dụng: Nhà xưởng; Máy móc thiết bị; Phương tiện vận tải; Sổ tiết
kiệm; Giá trị quyền sử dụng đất; Cổ phiếu; Tín phiếu kho bạc; Quyền tài sản phát
sinh từ quyền tác giả; Quyền sở hữu công nghiệp; Quyền đòi nợ; Vàng bạc; Nhà ở.
Anh chị hãy sắp xếp c ác tài sản trên theo nhóm các tài sản cầm cố, các tài sản thế
chấp
Câu 2 (25 điểm). Một doanh nghiệp cổ phần thành lập từ tháng 01/2005 đề nghị
ngân hàng tài trợ cho một dự án đầ u tư của mình, Anh chị hãy nêu các hồ sơ cần
thiết mà doanh nghiệp cần gửi cho Ngân hàng. Anh (chị) cần phải thực hiện thẩm
định những nội dung nào trước khi đề xuất lên cấp lãnh đạo để duyệt cho vay?
II. Bài tập tình huống:
Câu 1: (5 điểm) Vì sao Ngân hàng quy định chủ đầu tư phải có vốn tự có tham gia
vào phương án/ dự án SXKD, đầu tư vay vốn?
a/ Giảm thiều rủi ro cho Ngân hàng
b/ Tăng cường trách nhiệm của người vay
c/ Giảm chi phí tài chính cho PA/DA
d/ Cả 3 câu đều đúng
Câu 2: (5 điểm) Doanh nghiệp X đã nhập khẩu ô tô về để kinh doanh, doanh
nghiệp đề nghị Ngân hàng bảo lãnh tiền thuế nhập khẩu. Ngân hàng có thể thực
hiện món bảo lãnh này không?
a/ Được
b/ Được thực hiện với số tiền giới hạn dưới 100 triệu đồng .
c/ Không được
Câu 3: (5 điểm) Trường hợp khách hàng không trả hết nợ gốc đúng trong thời hạn
đã thoả thuận trong HĐTD và có văn bản đè nghị cho điều chỉnh hạn trả nợ thì
TCTD được xem xét gia hạn nợ đối với cho vay ngắn hạn như sau:
a/ Bằng 1 chu kỳ SXKD

b/ Bằng thời hạn cho vay
c/ Tối đa 12 tháng
d/ Tối đa bằng 1 chu kỳ SXKD nhưng không quá 12 tháng
Câu 4: (5 điểm) Dự án đầu tư được lựa chọn trong trường hợp nào dưới đây nếu
giá trị tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) được tính theo quan điểm tổng mức đầu tư:


a. Lớn hơn suất sinh lời yêu cầu vốn chủ sở hữu
b. Lớn hơn lãi suất vay dài hạn
c. Lớn hơn chi phí sử dụng vốn bình quân
d. Cả 3 câu trên đều sai
III. Bài tập
Câu 1. (15 điểm) Một doanh nghiệp thực hiện 1 dự án đầu tư với tổng mức đầu tư
là 18.000 triệu đồng, cơ cấu vốn như sau:
- Vốn tự có: 5.000 triệu đồng
- Vốn vay: 13.000 triệu đồng, trong đó:
+ Vay Ngân hàng Đầu tư và Phát triển: 5.000 triệu đồng, lãi suất 13,2%/năm
+Vay Ngân hàng Ngoại thương: 4.000 triệu đồng , lãi suất 6%/6 tháng
+ Vay Ngân hàng Phát triển: 4.000 triệu đồng , lãi suất 3%/3 tháng.
Yêu cầu: Tính lãi suất vay bình quân theo năm của dự án.
Câu 2: (30 điểm): Công ty A là khách hàng mới. Năm 2008 Công ty phát sinh nhu
cầu vay vốn tại ngân hàng anh chị và đề nghị Ngân hàng xây dựng cho 1 hạn mức
vay vốn trong năm 2008, công ty gửi đến Ngân hàng anh chị báo cáo tài chính
năm 2007 và kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2008 với một số chỉ tiêu chủ yếu:
Chỉ tiêu

TT
1
A


B

31/12/2007

31/12/2006

Tổng tài sản
Tài sản lưu động
- Vốn bằng tiền & CKĐTTCNH
- Các khoản phải thu

68,350

40,150

64,000
3,000

40,100
1,800

32,500

32,000

- Hàng tồn kho

27,000

6,200


- TSLĐ khác
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
- Tài sản cố định

1,500

100

4,350
2,850

50
30

Tr,đó: + Nguyên giá TSCĐ

3,000

45

-150

-5

0

0

1,500


20

+ Hao mòn lũy kế
- Đầu tư tài chính dài hạn
- Tài sản dài hạn khác
2

Tổng nguồn vốn

68,350

40,150

A

Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
* Nợ dài hạn

10,000

10,000

58,350
20

30,150
30


B


* Nợ ngắn hạn
- Vay và nợ ngắn hạn
- Phải trả người bán
- Thuế và các khoản nộp NN

58,330

30,120

50,280

27,000

6,000

3,000

2,000

120

50

0

- Các khoản phải trả phải nộp khác


Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2007 và kế hoạch năm 2008

TT

Chỉ tiêu

Thực hiện 2007

Kế hoạch
2008

1

Giá trị sản lượng

195,000

270,000

2

Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Thuế các loại phải nộp
Lợi nhuận sau thuế
Khấu hao cơ bản

133,000

189,000


100,000

150,000

2,000

3,000

399

567

145

165

3
4
5
6

1. Tính toán các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp, cụ thể:
- Hệ số thanh toán nhanh
- Hệ số thanh toán ngắn hạn
- Vòng quay vốn lưu động
- Hệ số tự tài trợ.
- Vòng quay hàng tồn kho
2. Căn cứ các chỉ tiêu trên, Anh chị hãy đánh giá tình hình tài chính của Công ty
trong năm 2007.

3. Trong năm 2008, dự kiến Công ty được ứng trước 20% giá trị sản lượng. Năm
2007 công ty trích 35% lợi nhuận để lại để bổ sung vốn lưu động tự có năm 2008,
dự kiến vòng quay vốn lưu động năm 2008 như năm 2007. Hãy đề xuất hạn mức
vốn lưu động cao nhất năm 2008 tại ngân hàng của bạn, biết rằng cùng năm 1
ngân hàng khác đã cấp hạn mức cho công ty này là 20 tỷ đồng.


ĐỀ THI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG 2
(150 PHÚT)

I. Lý thuyết:
Câu1. (15 điểm) Nêu các loại bảo lãnh và các hình thức phát hành bảo lãnh hiện
nay mà các Ngân hàng đang thực hiện. Nêu các rủi ro trong bảo lãnh và một số
biện pháp hạn chế rủi ro. Trường hợp khách hàng ký quỹ 100% thì rủi ro được xác
định như thế nào?
Câu2 (15 điểm): Một khách hàng cá nhân đề nghị ngân hàng bạn cho vay số tiền
3 tỷ đồng để đầu tư bất động sản. Tài sản thế chấp quyền sử dụng đất có giá trị đủ
để bảo đảm cho khoản vay. Bạn sẽ yêu cầu khách hàng cung cấp các thông tin, hồ
sơ gì? Theo bạn thì thông tin nào là quan trọng nhất, tại sao?
II. Bài tập tình huống:
Câu 1 (5 điểm): Tổ chức tín dụng không được phép cho vay đối với khách hàng là
các đối tượng sau đây?
a/ Thành viên Hội đồng quản trị
b/ Tổng Giám đốc, (Giám đốc)
c/ Cả hai trường hợp
Câu 2: (5 điểm) Doanh nghiệp X đã nhập khẩu ô tô về để kinh doanh, doanh
nghiệp đề nghị Ngân hàng bảo lãnh tiền thuế nhập khẩu. Ngân hàng có thể thực
hiện món bảo lãnh này không?
a/ Được
b/ Được thực hiện với số tiền giới hạn dưới 100 triệu đồng .

c/ Không được
Câu 3: (5 điểm) Nghĩa vụ bảo lãnh của TCTD được chấm dứt tron g trường hợp
nào sau đây:
a/ Đến ngày hết hiệu lực ghi trên thư bảo lãnh
b/ Nhận được thư bảo lãnh chính quay về
c/ Nhận được văn bản xác nhận của bên nhận bảo lãnh về việc hoàn thành
nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
d/ Cả 3 phương án trên đều đúng
Câu 4: (5 điểm) Dự án đầu tư được lựa chọn trong trường hợp nào dưới đây nếu
giá trị tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) được tính theo quan điểm tổng mức đầu tư:
a. Lớn hơn suất sinh lời yêu cầu vốn chủ sở hữu
b. Lớn hơn lãi suất vay dài hạn
c. Lớn hơn chi phí sử dụng vốn bình quân
d. Cả 3 câu trên đều sai


III. Bài tập
Câu 1: (20 điểm) Doanh nghiệp Y dự kiến thực hiện một dự án đầu tư với số vốn
là 1600 triệu đồng. Thời gian hoạt động dự kiến của dự án là 3 năm, vốn được bỏ
ra 2 lần: 50% được bỏ ra ở năm 0, còn lại bỏ ra ở n ăm 1. TSCĐ được khấu hao
tương ứng trong 3 năm, 300 triệu, 500 triệu và 500 triệu. Giá bán TSCĐ dự kiến
sau khi trừ đi chi phí bán hàng ở cuối năm thứ 3 là 300 triệu đồng.
Hằng năm dự kiến doanh thu bán hàng là 1.800 triệu với chi phí biến đổi là
60% so với doanh thu bán hàng, chi phí cố định (không kể khấu hao) là 100 triệu.
Sản phẩm của doanh nghiệp không phải chịu thuế VAT. Doanh nghiệp phải chịu
thuế TNDN 40%. Lãi suất chiết khấu doanh nghiệp chọn đúng bằng chi phí bình
quân của vốn và bằng 10%/năm.
Yêu cầu: Bạn hãy dùng NPV để thẩm định xem dự án này có thể chấp nhận
được không?
Câu 2:

Câu 2: (30 điểm): Công ty A là khách hàng mới. Năm 2008 Công ty phát sinh nhu
cầu vay vốn tại ngân hàng anh chị và đề nghị Ngân hàng xây dựng cho 1 hạn mức
vay vốn trong năm 2008, công ty gửi đế n Ngân hàng anh chị báo cáo tài chính
năm 2007 và kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2008 với một số chỉ tiêu chủ yếu:
Chỉ tiêu

TT

31/12/2007

31/12/2006

1

Tổng tài sản

70,350

38,150

A

Tài sản lưu động
- Vốn bằng tiền & CKĐTTCNH
- Các khoản phải thu
- Hàng tồn kho

66,000
5,000


38,100
1,800

32,500

30,000

27,000

6,200

- TSLĐ khác

1,500

100

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
- Tài sản cố định

4,350
2,850

50
30

Tr,đó: + Nguyên giá TSCĐ
+ Hao mòn lũy kế
- Đầu tư tài chính dài hạn
- Tài sản dài hạn khác


3,000

45

-150

-5

0

0

1,500

20

70,350

38,150

10,000

10,000

60,350
20

28,150
30


B

2
A
B

Tổng nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
* Nợ dài hạn


* Nợ ngắn hạn

60,330

28,120

- Vay và nợ ngắn hạn
- Phải trả người bán
- Thuế và các khoản nộp NN

50,280

25,000

8,000

3,000


2,000

120

50

0

- Các khoản phải trả phải nộp khác
Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2007 và kế hoạch năm 2008

TT

Chỉ tiêu

Thực hiện 2007

Kế hoạch
2008

1

Giá trị sản lượng

250,000

300,000

2


Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Thuế các loại phải nộp
Lợi nhuận sau thuế
Khấu hao cơ bản

150,000

220,000

130,000

190,000

5,000

7,000

600

1000

145

300

3
4
5

6

1. Tính toán các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp, cụ thể:
- Hệ số thanh toán nhanh
- Hệ số thanh toán ngắn hạn
- Vòng quay vốn lưu động
- Hệ số tự tài trợ.
- Vòng quay hàng tồn kho
2. Căn cứ các chỉ tiêu trên, Anh chị hãy đánh giá tình hình tài chính của Công ty
trong năm 2007.
3. Trong năm 2008, dự kiến Công ty được ứng trước 20% giá trị sản lượng. Năm
2007 công ty trích 35% lợi nhuận để lại để bổ sung vốn lưu động tự có năm 2008,
dự kiến vòng quay vốn lưu động năm 2008 như năm 2007. Hãy đề xuất hạn mức
vốn lưu động cao nhất năm 2008 tại ngân hàng của bạn, biết rằng cùng năm 1
ngân hàng khác đã cấp hạn mức cho công ty này là 20 tỷ đồng.


ĐỀ THI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG 3
(150 PHÚT)
I. Lý thuyết:
Câu1. (15 điểm) Nêu các loại bảo lãnh và các hình thức phát hành bảo lãnh hiện
nay mà các Ngân hàng đang thực hiện. Nêu các rủi ro trong bảo lãnh và một số
biện pháp hạn chế rủi ro. Trường hợp khách hàng ký quỹ 100% thì rủi ro được xác
định như thế nào?
Câu 2 (15 điểm): Một khách hàng doanh nghiệp mới đề nghị ngân hàng bạn xây
dựng hạn mức tíndụng năm tới cho Công ty họ. Bạn sẽ yêu cầu khách hàng cung
cấp các hồ sơ g ì? Bạn cần phân tích các chỉ tiêu cơ bản nào trước khi quyết định
xây dựng hạn mức tín dụng cho doanh nghiệp đó?
II. Bài tập tình huống:
Câu 1: (5 điểm) Các hợp đồng cầm cố tài sản, hợp đồng thế chấp t ài sản, hợp

đồng bảo lãnh là loại hợp đồng được điểu chỉnh theo hướng dẫn của văn bản:
a. Luật doanh nghiệp
b. Luật dân sự
c. Luật đất đai
Câu 2: (5 điểm): Doanh nghiệp A ký Hợp đồng thi công xây lắp công trình thủy
điện X, Chủ đầu tư yêu cầu doanh nghiệp phải cung cấp một bảo lãnh hòan trả tiền
tạm ứng 20% giá trị Hợp đồng. Ngân hàng có thể thực hiện món bảo lãnh này
không?
a/ Được
b/ Chỉ được thực hiện nếu giá trị là 10% giá trị Hợp đồng.
c/ Không được
Câu 3: (5 điểm) Dự án đầu tư được lựa chọn trong trường hợp n ào dưới đây nếu
giá trị tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) được tính theo quan điểm tổng mức đầu tư:
a. Lớn hơn suất sinh lời yêu cầu vốn chủ sở hữu
b. Lớn hơn lãi suất vay dài hạn
c. Lớn hơn chi phí sử dụng vốn bình quân
d. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 4: (5 điểm) Nghĩa vụ b ảo lãnh của TCTD được chấm dứt trong trường hợp
nào sau đây:
a/ Đến ngày hết hiệu lực ghi trên thư bảo lãnh
b/ Nhận được thư bảo lãnh chính quay về
c/ Nhận được văn bản xác nhận của bên nhận bảo lãnh về việc hoành thành
nghĩa vụ của bên được bảo lãnh


d/ Cả 3 phương án trên đều đúng
III. Bài tập
Câu 1. (20 điểm) Một doanh nghiệp thực hiện 1 dự án đầu tư với tổng mức đầu tư
là 35.000 triệu đồng, cơ cấu vốn như sau:
- Vốn tự có: 5.000 triệu đồng

- Vốn vay: 30.000 triệu đồng, trong đó:
+ Vay Ngân hàng Đầu tư và Phát triển: 10.000 triệu đồng, lãi suất 13,2%/năm
+Vay Ngân hàng Ngoại thương: 8.000 triệu đồng , lãi suất 7%/6 tháng
+ Vay Ngân hàng Phát triển: 4.000 triệu đồng, lãi suất 3%/3 tháng.
+ Vay Ngân hàng Nông nghiệp 8.000 triệu đồng, lãi suất 1,1%/năm
Yêu cầu : Tính lãi suất vay bình quân theo năm của dự án.
Câu 2: (30 điểm): Công ty A là khách hàng mới. Năm 2008 Công ty phát sinh nhu
cầu vay vốn tại ngân hàng anh chị và đề nghị Ngân hàng xây dựng cho 1 hạn mức
vay vốn trong năm 2008, công ty gửi đến Ngân hàng anh chị báo cáo tài chính
năm 2007 và kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2008 với một số chỉ tiêu chủ yếu:
Chỉ tiêu

TT
1
A

B

2
A
B

31/12/2007

31/12/2006

57,850

23,150


53,500
5,000

23,100
1,800

20,000

15,000

27,000

6,200

- TSLĐ khác

1,500

100

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
- Tài sản cố định

4,350
2,850

50
30

Tr,đó: + Nguyên giá TSCĐ

+ Hao mòn lũy kế
- Đầu tư tài chính dài hạn

3,000

45

-150

-5

0

0

- Tài sản dài hạn khác
Tổng nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu

1,500

20

57,850

23,150

10,000

10,000


47,850
20

13,150
30

47,830

13,120

37,780

10,000

Tổng tài sản
Tài sản lưu động
- Vốn bằng tiền & CKĐTTCNH
- Các khoản phải thu
- Hàng tồn kho

Nợ phải trả
* Nợ dài hạn
* Nợ ngắn hạn
- Vay và nợ ngắn hạn


- Phải trả người bán
- Thuế và các khoản nộp NN


8,000

3,000

2,000

120

50

0

- Các khoản phải trả phải nộp khác

Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2007 và kế hoạch năm 2008

TT
1
2
3
4
5
6

Chỉ tiêu
Giá trị sản lượng
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Thuế các loại phải nộp
Lợi nhuận sau thuế

Khấu hao cơ bản

Thực hiện 2007

Kế hoạch
2008

140,000

180,000

98,000

126,000

80,000

110,000

1,000

1,500

200

300

145

165


1. Tính toán các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp, cụ thể:
- Hệ số thanh toán nhanh
- Hệ số thanh toán ngắn hạn
- Vòng quay vốn lưu động
- Hệ số tự tài trợ.
- Vòng quay hàng tồn kho
2. Căn cứ các chỉ tiêu trên, Anh chị hãy đánh giá tình hình tài chính của Công ty
trong năm 2007.
3. Trong năm 2008, dự kiến Công ty được ứng trước 20% giá trị sản lượng. Năm
2007 công ty trích 35% lợi nhuận để lại để bổ sung vốn lưu động tự có năm 2008,
dự kiến vòng quay vốn lưu động năm 2008 như năm 2007. Hãy đề xuất điều kiện
cấp tín dụng và hạn mức vốn lưu động cao nhất năm 2008 tại ngân hàng của bạn,
biết rằng cùng năm 1 ngân hàng khác đã cấp hạn mức cho công ty này là 20 tỷ
đồng .


I. PHẦN THI NGHIỆP VỤ
1) Giả định các khoản mục khác trong Bảng CĐKT của DN không thay đổi, khi khoản mục Nợ
phải trả tăng lên thì khoản mục nào sau đây thay đổi?
1.
2.
3.
4.

1.
2.
3.
4.


Doanh thu tăng
Doanh thu giảm
Tiền mặt tăng
Tiền mặt giảm
Đáp án: 2
2) Bên thụ hưởng của Bảo lãnh thuế là?
Cơ quan thuế
Cục hải quan
Ngân hàng
Đối tác mua hàng
Đáp án: 1
“Bảo lãnh thuế” là cam kết của ngân hàng đối với cơ quan quản lý thuế về việc nộp thay cho Khách
hàng các khoản thuế xuất/nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu nếu hết thời gian bảo lãnh mà Khách hàng không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.

3) Trong một ngành nghề, có 1 doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng năm sau so
với năm trước. Điều này chứng tỏ DN đang có lợi thế cạnh tranh trong ngành đó không?
1. Đúng
2. Sai
3. Chưa chắc chắn
Đáp án: 3
4) Khi IRR của dự án lớn hơn tỷ lệ WACC thì chứng tỏ dự án đó khả thi để cho vay?
1. Đúng
2. Sai
3. Chưa chắc chắn
Đáp án: 1
5) Khoản mục TSBĐ nào sau đây không được nhận làm TSBĐ
1.
2.
3.

4.

TS hình thành trong tương lai
TS ở nước ngoài và được đăng ký bảo đảm tại CQ nước ngoài
Đất thuê 50 năm trả tiền một lần, tiền thuê không phải nguồn từ NSNN
Quyền đòi nợ bên thứ 3
Đáp án: 2
6) Văn bản bảo lãnh của ngân hàng ký kết đối với khách hàng bao gồm?

1. Thư bảo lãnh
2. Hợp đồng bảo lãnh
3. Cả 2 phương án trên
Đáp án: 3
7) Những Tố chất nào là cần thiết với nhân viên bán hàng?
1.
2.
3.
4.

Lắng nghe
Thấu hiểu
Giải thích
Đề ra giải pháp


5. Tất cả các ý trên
Đáp án: 5
8) Khách hàng A đến gửi 300 tr đồng cho khách hàng B, cầm theo CMND của khách hàng B thì NH
sẽ làm gì?
1.

2.
3.
4.

1.
2.
3.

Lập sổ tiết kiệm cho KH A
Lập sổ tiết kiệm cho KH B
Không làm gì cả
Đáp án khác
Đáp án: 4
Yêu cầu B có mặt hoặc A phải có giấy uỷ quyền của B (theo mẫu của ngân hàng và hôm uỷ quyền thì B
phải ký trước mặt GDV của ngân hàng v ào giấy uỷ quyền đó!)
9) Trong LC ghi giao 10.000 Mt fertilizer thì nhà XK giao tối đa bao nhiêu?
10 000
11 000
10 500
10) Vốn lưu động ròng giảm thì chứng tỏ điều gì?
VCSH nhìu hơn

1.
2. Vay nhìu hơn
3. Đầu tư TSNH cho dài hạn
4. Đầu tư TSDH cho NH
Đáp án: 3
VLĐ ròng = TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn = Nợ dài hạn – TS dài hạn –> VLĐ ròng giảm chứng tỏ DN mất
cân đối vốn vì đã dùng Vốn ngắn hạn tài trợ cho TS dài hạn
1.

2.
3.
1.
2.
3.

11) Dòng tiền thuần âm chứng tỏ DN không có khả năng thanh toán đúng hay sai?
Đúng
Sai
Chưa chắc chắn
12) Trong nhờ thu trơn chỉ giao chứng từ Thương mại đúng hay sai?
Đúng
Sai
Chưa chắc chắn

13) Nhóm khách hàng liên quan cấp 2 gồm:
1. Các kh có quan hệ tín dụng với 3 CN trở lên
2. Các kh có quan hệ tín dụng với 2 CN trở lên
3. Các KH chỉ có qh td tại 1 CN NHCT
4. Có QHTD tại NHCT và 1 NH khác
14) Điều kiện để cấp GHTD không có bảo đảm là:
1. BBB trở lên
2. A trở lên
3. AA trở lên
Đáp án: 2
15) KH pháp nhân sở hữu tối thiểu bao nhiêu % vốn điều lệ của KH pháp nhân khác được gọi là
nhóm KH liên quan?
1. 5%



2. 20%
3. 25%
4. 30%
Đáp án: 1
16) Khi phát hiện khoản phải thu khó đòi, cán bộ phân tích làm gì:
1. Tăng dự phòng phải thu
2. Điều chỉnh giảm khoản phải thu
3. ……
17) Trong trường hợp có bảo lãnh toàn bộ, thì cán bộ phân tích BCTC của bên bảo lãnh hay bên
được bảo lãnh?
1. Bên bảo lãnh
2. Bên được bảo lãnh
18) Chi nhánh được quyền cấp bảo lãnh có bảo đảm cho:
1. Công ty liên doanh, công ty hợp danh
2. Công ty liên doanh, công ty TNHH
3. Cả ba loại trên
4. Công ty liên doanh
19) Chuyên viên QHKH quan tâm đến chỉ tiêu nào cuối cùng ý?
1. Dư nợ, số KH phát sinh, Huy động….
2. Sự hài lòng của KH
3. Chi phí bán hàng và các nguồn lực sử sụng
4. Lợi nhuận thu được
Đáp án: 2
20) Nợ nhóm 3 trích lập dự phòng bao nhiêu?
1.
2.
3.
4.

0%

5%
20%
50%
Đáp án: 3
21) L/C không huỷ ngang không có nghĩa là không được hủy bỏ?
1. Đúng
2. Sai
Đáp án: 2
[..........]
1) Người A lau nhà hết 5h, người B lau nhà hết 6h. Hỏi khi cả người cùng lau nhà thì sẽ mất bao
lâu?
2) Có bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau chia hết cho 2?
3) Minh và Hoa có 18 cái kẹo. Minh đem phần của mình chia đôi rồi cho Hoa 1 nửa. Khi đó số kẹo
của Hoa sẽ gấp 5 lần số kẹo của Minh. Hỏi ban đầu Minh có bao nhiêu cái?
4) Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 4?
5) Bạn có biết bàn cờ vua có bao nhiêu ô vuông?
6) Quãng đường từ HN – HP dài 120km, vận tốc trung bình chiều đi là 40km/h. Vận tốc trung bình
lúc về là 60km/h. Hỏi vận tốc trung bình (cả đi và về) là bao nhiêu?
7) Kỳ quan nào sau đây ko nằm trong 7 kỳ quan cổ đại:


1.
2.
3.
4.

Đền thờ Artemis.
Ngọn hải đăng.
Vạn lý trường thành.


8) Hệ số Gini minh họa cho cái gì.
9) Có các lựa chọn: x cho món khai vị, y+1 cho món chính, z cho món tráng miệng. Nếu 1 bữa ăn
chọn như sau: 1 khai vị, 1 món chính, 1 tráng miệng thì sẽ có bao nhiêu lựa chọn?
10) Taxi giá mở cửa X, sau km đầu tiên là 1/4 X, hỏi đi 5/2 km thi hết bao nhiêu?
11) Trồng cây xung quanh hc n 18*9m, mỗi cây cách nhau 3m, hỏi phải trồng bao nhiêu cây.
12) 2 cốc A : sữa, B: cà phê, đổ 1/10 B vào A, sau đó đổ 1/10 A vào B, tính tỉ lệ Cà phê trong B.
13) Sân vận động có 10.000 chỗ. Trừ 100 chỗ không bán vé, 20% số vé bán với giá nửa giá bình
thường, còn lại bán đúng giá 2$. Hỏi số tiền thu được từ việc bán vé.
14) 1 anh đi chợ bán trứng. Sáng anh ta bán được 2/3 số trứng, trưa bán 2/3 số trứng còn lại từ
sáng, chiều bán 2/3 số còn lại từ trưa, cuối cùng anh ta còn 10 quả trứng. Hỏi số trứng anh ta
mang đi bán.
15) Bạn A đi xe từ HN về nhà với vận tốc 60km/h. Lúc từ nhà trở về HN đi chậm hơn 10km/h thì
thời gian chậm hơn 1 tiếng. Hỏi quãng đường từ HN về nhà?
16) Cho số 86*. Hỏi điền chữ số nào vào dấu * để được số chia hết cho 36?
17) Tìm số phù hợ p với dãy số sau 1,1,2,3,5,8,13,….,34
Đáp án: 21
18) A nói với B là nếu mình đổi 6 quả cam lấy 1 quả hồng thì số quả của cậu gấp 2 số quả của
mình, C nói với A là nếu mình đổi 14 quả táo lấy 1 quả bưởi thì số quả của cậu gấp gấp 3 lần số
quả của mình. B nó i với C là nếu minh đổi 4 quả cam lấy 1 quả tao thì số quả của cậu gấp 6 lần số
quả của mình. Hỏi A có bao nhiêu quả.

1.
2.
3.
4.

15
11
7
9

19) Đại dương nào giáp châu Á, Châu Mỹ và Châu Đại Dương
1. Thái Bình Dương
2. Đại Tây Dương
3. Ấn Độ Dương
4. Bắc Băng Dương
Đáp án: 1
Thái Bình Dương giáp với Châu Á, Châu Mỹ, Châu Đại Dương và Châu Nam Cực.
20) Nội dung nào đúng với Chuẩn nghèo?
1. … thiếu thốn cơ sở vật chất
2. … thiếu thốn lương thực thực phẩm
3. … nghèo về văn hóa
4. … nghèo y tế
Đáp án: 2
21) Có 3 con ngựa, 1 con chạy 2p/vòng. 1 con chạy 3p/vòng, 1 con chạy 4p/vòng. hỏi sau bao
nhiêu phút thì 3 con găp nhau. (Không tính lúc xuất phát)?
1. 2,5p


2. 2p
3. 1p
4. 12p
Đáp án: 4.
Cả ba con gặp nhau khi số phút chúng chạy được là số chia hết cho cả 2, 3, 4 –> Sau 12p.


Bài 1:
Doanh nghiệp X xuất trình hồ sơ vay NH A để thực hiện mua hàng
xuất khẩu, các số liệu được thu thập như sau:
Chi phí thanh toán cho người cung cấp theo hợp đồng là 1.200 tr
đồng (trong đó thanh toán 70%, phần nợ còn lại được trả sau khi đã tiêu

thụ xong toàn bộ hàng hóa).
Chi phí tiêu thụ đi kèm: 100 tr đồng.
Vốn của DN tham gia vào phương án: 200 tr đồng.
TS đảm bảo nợ vay được định giá là: 2.100 tr (tỷ lệ cho vay tối đa
là 50%).
Yêu cầu:
1.Xác định hạn mức cho vay đối với DN nếu các quy định khác về điều kiện
vay và nguồn vốn của NH đều thỏa mãn.
2.Cho biết các xử lý của NH trong các TH sau:
a.Trong lần tái xét khoản vay sau 2 tháng, NH nhận thấy DN có biểu hiện
giảm sút về tài chính, nguồn thu nợ thừ bán hàng không rõ ràng, TS ĐB
sụt giảm tới 20% so với giá trị ban đầu.
b.Trong thời gian cho vay, DN thực hiện đúng các cam kết, ko có dấu hiệu
xấu, nhưng khi khoản vay đáo hạn, DN ko trả được nợ, NH đã áp dụng 1
số biện pháp khai thác nhưng ko thành công. Mặt khác, do thị trường
bieena động mạnh nên giá trị TS ĐB chỉ còn khoảng 70% số nợ gốc.
Bài 2:


Ngày 15/12/08 cty M gửi tới NH E phương án tài chính ngày
31/12/08 của cty như sau:

(ĐVT: tr đồng)
TS

Số tiền

1. TS lưu động

khoản


Số tiền

1. Nợ phải trả

Tiền mặt
Các

NV

phải

200

Nợ ngắn hạn

85.000

21.000

- Vay ngắn hạn

45.000

78.000

- Phải trả ng

24.000


thu
Hàng hóa tồn kho

bán
- Hàng mất phẩm

2.000

- phải trả khác

16.000

TS lưu động khác

1.000

2. Nợ dài hạn

12.500

2. TS CĐ

37.300

3. Vốn chủ sở

40.000

chất


hữu
Tổng cộng

137.500

137.500

Biết:
- Vòng quay hàng tồn kho tối thiểu của cty là 4 vòng: vòng quay các khoản
phải thu là 15 vòng.
- doanh thu dự kiến của năm 2008 là 240.000 tr


- Giá vốn hàng bán bằng 75% so với doanh thu.
- Quy chế cho vay của NH yêu cầu phải có 10% vốn lưu động của DN tham
gia trong TS lưu động.
Yêu cầu:
1.Kiểm tra tính hợp pháp của phương án tài chính mà cty đã gửi NH.
2.XĐịnh hạn mức tín dụng vốn lưu động cho cty M trên cơ sở phương án tài
chính hợp lý.
Bài 3:
Trước quý 2/2008 Cty CP QUỐC TẾ gửi đến NHCT Ba Đình hồ sơ xin
vay vốn cố định để thực hiện dự án mở rộng khu du lịch công ty đang đầu
tư. Giá trị dự toán của dự án đc NH chấp nhận như sau:
+ Tổng mức vốn đầu tư và thực hiện dụ án gồm:
- Chi phí giải phóng măth bằng:

180 tỷ đ

- Chi phí XDCB


300 tỷ đ

- Chi phí XDCB khác

50 tỷ đ

- Dự kiến mua trang thiết bị

200 tỷ đ

- Chi phí vận chuyển

0.4 tỷ đ

+ Vốn tự có của DN tham gia thực hiện dự án = 30% giá trị dự toán của
dự án


+ Lợi nhuận dự kiến DN thu được hằng năm sau khi thực hiện dự án là 5
tỷ. Biết rằng sau khi thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 50% so với trc
đầu tư.
+ Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hằng năm 15%
+ Các nguồn vốn khác tham gia thực hiện dự án

16.7 tỷ đồng

Yêu cầu:
Xác định mức cho vay tối đa đối với dự án
Xác định thời hạn cho vay hợp lý với dự án

Biết rằng:
Cty cam kết dùng toàn bộ khấu hao từ đc hình thành từ vốn vay và phần
lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án đc dùng để trả nợ NH
Các nguồn khác để trả nợ NH hàng năm 30.23 tỷ
Giá trị TS thế chấp 780 tỷ
Khả năng vốn NH đáp ứng đủ nhu cầu vay
Qui mô vốn của NHCT thời điểm xét là 4100 tỷ
Dự án khởi công ngày 15/07/2008 và đưa vào sử dụng 12 tháng sau ngày
khởi công
Công ty không có nợ với NH or các TCTD khác
Bài 4:


Công ty XYZ kinh doanh xuất nhập khẩu gởi đến ngân hàng hồ sơ xin
vay vốn lưu động để thực hiện phương án mua, chế biến hạt điều. Sau khi
thẩm định, ngân hàng xác định được các số liệu như sau:
- Số lượng hạt điều thô dự kiến mua của nông trại ABC là 11.000 tấn.
- Giá thu mua :6,5 triệu đồng/1 tấn.
- Chi phí vận chuyển: 70.000đồng/tấn.
- Chi phí chế biến, đóng gói, bán hàng: 500.000đồng/tấn.
- Tỷ lệ hao hụt trong chế biến 10%.
- Giá xuất khẩu : 8,5 triệu/1tấn.
- Vốn chủ sở hữu tham gia vào phương án theo yêu cầy của ngân hàng là
30%.
- Giá trị TSTC là 75 tỷ đồng, ngân hàng cho vay tối đa đến 70% giá trị tài
sản thế chấp.
- Các giấy tờ liên quan đến phương án kinh doanh, bản thân doanh nghiệp
đều đáp ứng được.
- Số liệu tài chính cho thấy: Doanh thu thuần doanh nghiệp trong năm là
150 tỷ đồng. Tồn kho bình quân là 25 tỷ đồng. Khoản phải thu bình quân

là 30 tỷ đồng. Thời gian mua hàng trả chậm bình quân là 12 ngày.
Yêu cầu: Nếu anh (chị) tiếp nhận nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, anh
chị có giải quyết cho doanh nghiệp vay không? Nếu có, hãy tình số tiền
cho vay và thời gian cho vay?
Bài 5:
Một doanh nghiệp lập kế hoạch kinh doanh 2009 và đề nghị BIDV cấp
hạn mức tín dụng ngắn hạn như sau:
Giá trị sản lượng 178 tỷ đồng
Doanh thu 160 tỷ đồng


Vòng quay vốn lưu động năm 2009 bằng 2008
Vốn tự có và coi như tự có là 5% doanh thu
Khấu hao cơ bản 5% doanh thu
Thuế các loại 3% doanh thu
Chi phí quản trị điều hành 2% doanh thu
Lợi nhuận 2% doanh thu
Doanh nghiệp được ngân hàng ứng trước tiền thanh toán bình quân là
10tỷ đồng và phải trả nhà cung cấp nguyên vật liệu được duy trì ổn định
là khoảng 6tỷ đồng. Ngoài ra doanh nghiệp đang được ngân hàng công
thương cấp hạn mức tín dụng năm 2009 là 10tỷ đồng.
Hãy tính toán hạn mức tín dụng ngắn hạn BIDV sẽ cấp cho doanh nghiệp
năm 2009, biết rằng tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm
2008 như sau:
Sản lượng thực hiện 162tỷ đồng
Doanh thu thuần 150tỷ đồng
Thuế các loại 4,2tỷ đồng
Lợi nhuận 3tỷ đồng
Tài sản lưu động bình quận 2008 50tỷ đồng
Bài 7:

Công ty kinh doanh XNK Long Thành gửi hồ sơ đến Chi nhánh NHCT
Bình Thuận đề nghị vay 55 tỷ đồng vốn lưu động với thời hạn 5 tháng để
thực hiện phương án thu mua, chế biến xuất khẩu hạt điều, niên vụ 2002.
Sauk hi thẩm định ngân hàng đã xác định được các số liệu sau:
- Số lượng hạt điều thô dự kiến mua :11.000 tấn
- Giá thu mua: 6.500.000 đ/tấn


- Chi phí vận chuyển: 70.000 đ/tấn
- Chi phí chế biến, bán hàng, đóng gói: 500.000 đ/tấn
- Vốn chủ sở hữu tham gia vào phương án: 30%
- Thời gian luân chuyển hàng hóa bình quân của đơn vị: 3 tháng
- Thời gian thu hồi vốn của phương án: 4 tháng
- Giá trị tài sản thế chấp: 75 tỷ đồng
Yêu cầu: Anh chị có chấp nhận đề nghị của khách hàng về mức vay và
thời hạn vay không? Hãy giải thích?
Biết rằng:
- Ngân hàng đủ nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vốn hợp lý của khách
hàng
- Giả thiết các nội dung về điều kiện vay vốn, thủ tục coi như đầy đủ,
đạt yêu cầu
- Công ty thuộc diện phải thực hiện bảo đảm bằng tài sản đối với
khoản vay. Theo quy định của NHCT: mức cho vay tối đa không
được vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm


HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
Cách xác định hạn mức tín dụng - phần 1
Hạn mức tín dụng
1/. Khái niệm :

Cho vay theo hạn mức tín dụng là một trong hai phương thức cho vay ngắn hạn áp dụng phổ biến
hiện nay tại các ngân hàng thương mại. Điểm cơ bản của loại cho vay này là một hồ sơ xin vay dùng
để xin vay cho nhiều món vay.
Hạn mức tín dụng được định nghĩa là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời gian nhất
định mà ngân hàng và khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Khác với loại vay thông
thường, ngân hàng không xác định kỳ hạn nợ cho từng món vay mà chỉ khống chế theo hạn mức tín
dụng, có nghĩa là vào một thời điểm nào đó nếu dư nợ vay của khách hàng lên đến mức tối đa cho
phép, thì khi đó ngân hàng sẽ không phát tiền vay cho khách hàng.
Đối với loại vay này, một hợp đồng tín dụng được sử dụng cho cả quý. Đến cuối quý, hợp đồng tín
dụng sẽ được thanh lý và sang đầu quý sau, khách hàng muốn vay phải nộp bộ hồ sơ xin vay mới.
Phạm vi áp dụng : áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên và được ngân hàng
tín nhiệm. Thường khi cho vay loại này, ngân hàng không yêu cầu đảm bảo tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng có những ưu và nhược điểm sau :
Ưu điểm : Thủ tực đơn giản, khách hàng chủ động được nguồn vốn vay, lãi vay trả cho ngân hàng
thấp.
Nhược điểm : Ngân hàng dễ bị ứ đọng vốn kinh doanh, thu nhập lãi cho vay thấp.
2/. Cách xác định hạn mức tín dụng :
Cho vay ngắn hạn thực chất là loại cho vay bổ sung nguồn vốn đầu tư vào tài sản lưu động. Do vậy,
xác định hạn mức vốn lưu động phải căn cứ vào nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp và trên cơ
sở khai thác hết các nguồn vốn phi ngân hàng khác. Có như vậy mới xác định đúng và hợp lý nhu
cầu vốn vay, tránh tình trạng cho vay quá mức cần thiết làm tổn hại đến khả năng thu hồi nợ. Mặc
khác, không vì thế mà xác định quá khắt khe không đáp ứng đủ nhu cầu vốn cho doanh nghiệp.
Căn cứ để xác định hạn mức tín dụng là kế hoạch tài chính của doanh nghiệp, trong đó dự báo chi
tiết về tài sản và nguồn vốn. Các khoản mục trong bảng kế hoạch tài chính có thể liệt kê ở bảng dưới
đây :
Tài sản
Tài sản lưu động

Nợ và vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả


. Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng

. Nợ ngắn hạn

. Chứng khoán ngắn hạn

Phải trả người bán

. Khoản phải thu

Phải trả công nhân viên

. Hàng tồn kho

Phải trả khác

. Tài sản lưu động khác.

Vay ngắn hạn ngân hàng

Tài sản cố định

. Nợ dài hạn

Đầu tư tài chính dài hạn
Tổng cộng tài sản

Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng nợ và vốn chủ sở hữu


Dựa vào kế hoạch tài chính nhận từ khách hàng nhân viên tín dụng sẽ tiến hành xác định hạn mức
tín dụng theo từng bước như sau :
Bước 1 : Xác định và thẩm định tính chất hợp lý của tổng tài sản.
Bước 2 : Xác định và thẩm định tính chất hợp lý của nguồn vốn.


HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
Bước 3 : Xác định hạn mức tín dụng theo công thức sau :
Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu động - vốn chủ sở hữu tham gia.
Trong đó : Nhu cầu vốn lưu động =
Nợ dài hạn có thể sử dụng (2)

giá trị tài sản lưu động - nợ ngắn hạn phi ngân hàng (1) -

(1) gồm : Phải trả người bán, Phải trả công viên, Phải trả khác
(2) Chính là giá trị tài sản lưu động do nguồn dài hạn tài trợ.
Để minh hoạ cho việc thu thập thông tin từ kế hoạch tài chính do khách hàng lập và áp dụng công
thức trên để xác định hạn mức tín dụng, chúng ta xem xét ví dụ sau đây khi một nhân viên tín dụng
của Ngân hàng TMCP X nhận được kế hoạch tài chính của khách hàng .
Kế hoạch tài chính của khách hàng ( triệu đồng )
Tài sản

Số tiền

Tài sản lưu động
Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng

4.150 Nợ phải trả
500 Nợ ngắn hạn


Chứng khoán ngắn hạn
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản lưu động khác
Tài sản cố định
Đầu tư tài chính dài hạn
Tổng cộng tài sản

Nợ và vốn chủ sở hữu

0 Phải trả ngưới bán

Số tiền
5.450
4.250
910

750 Phải trả CNV

750

2.500 Phải trả khác

150

400 Vay ngắn hạn ngân hàng
3.000 Nợ dài hạn
500 Vốn chủ sở hữu
7.650 Tổng cộng nợ và vốn chủ sở hữu


2.440
1.200
2.200
7.650

Dựa vào kế hoạch tài chính trên đây, có ba cách xác định hạn mức tín dụng.
Cách 1 : Vốn chủ sở hữu tham gia theo tỷ lệ phần trăm tối thiểu (giả sử trong trường hợp này là 30%
) tính trên chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn phi ngân hàng.
1. Giá trị TSLĐ

4.150

2. Nợ ngắn hạn phi ngân hàng = ( 910 + 750 + 150 )

1.810

3. Mức chênh lệch = (1) - (2)

2.340

4. Vốn chủ sở hữu tham gia = (3) x tỷ lệ tham gia (30%)
5. Mức cho vay tối đa của ngân hàng = (3) - (4)

702
1.638

Cách 2 : Vốn chủ sở hữu tham gia theo tỷ lệ % tối thiểu ( giả sử là 30% ) tính trên tổng tài sản lưu
động.
1. Giá trị TSLĐ


4.150

2. Vốn chủ sở hữu tham gia = 30% x (1)

1.245

3. Mức chênh lệch = (1) - (2)

2.905

4. Nợ ngắn hạn phi ngân hàng = ( 910 + 750 + 150 )

1.810

5. Mức cho vay tối đa của ngân hàng = (3) - (4)

1.095


HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
Cách 3 : Ngân hàng có cho vay dài hạn để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên (giả sử là
300 ) và vốn chủ sở hữu tham gia theo tỷ lệ % tối thiểu (giả sử là 30% ) tính trên tổng tài sản lưu
động.
1. Giá trị TSLĐ
2. Giá trị TSLĐ do nguồn dài hạn tài trợ

4.150
300


3. Giá trị TSLĐ chưa có nguồn tài trợ (1) - (2)

3.850

4. Vốn chủ sở hữu tham gia (30%) x (3)

1.155

5. Nợ ngắn hạn phi ngân hàng = ( 910 + 750 + 150 )

1.810

6. Mức cho vay tối đa của ngân hàng = (3) - (4) - (5)

885

Cách xác định hạn mức tín dụng (phần 2)
(HMTD) theo cách trình bày trong bài trước chỉ dừng lại ở góc độ cho ta cái nhìn căn bản trong cách
tiếp cận và nắm bắt về mặt lý thuết.
Sau khi nhận được nhiều sự góp ý từ các bạn quan tâm, tôi xin chia sẽ tiếp kỹ thuật xác định HMTD
trong thực tế tại một số ngân hàng hiện nay đang áp dụng như thế nào?
Trước khi đi vào chi tiết, tôi xin trình bày tóm tắt một số nội dung cơ bản trong hoạt động xét cấp
HMTD tại các ngân hàng hiện nay, như sau:









Cho vay theo HMTD là một trong hai phương thức cho vay ngắn hạn phổ biến đối với các
doanh nghiệp hiện nay.
Việc xét cấp HMTD không có một khuôn mẫu chung thống nhất giữa các ngân hàng, hay nói
cách khác là luôn có sự khác nhau giữa các ngân hàng, tuỳ theo đối tượng khách hàng,
phương án, lĩnh vực, xu hướng ngành nghề khác nhau.
Kỹ thuật xác định HMTD hiện nay tại các ngân hàng đang áp dụng thông thường dựa trên 2
cách : (a) Dựa vào chênh lệch nguồn và sử dụng nguồn; (b) Dựa vào lưu chuyển tiền tệ.
Điều kiện áp dụng đối với loại hình cho vay ngắn hạn này thường là những khách hàng đã có
quan hệ tín dụng có uy tín với ngân hàng, có tình hình tài chính lành mạnh, hoạt động kinh
doanh đi vào ổn định, có nguồn thông tin khá đầy đủ chính xác.
Trong quá trình xét cấp HMTD, yếu tố kinh nghiệm cá nhân, bộ phận phụ trách tín dụng là rất
cần thiết góp phần quan trọng trong tiêu chí : “không quá khắt khe khiến không đáp ứng nhu
cầu vốn cho doanh nghiệp, cũng như tránh tình trạng cho vay quá mức cần thiết làm tổn hại
đến khả năng thu hồi nợ”.
Nét đặc trưng của hình thức cho vay này: đối tượng cho vay là đối tượng gộp; hoạt động vay
trả diễn ra liên tục; có thể không có thời hạn vay và kỳ hạn trả nợ cụ thể chỉ có thời hạn hiệu
lực của hợp đồng tín dụng hạn mức; doanh số cho vay có khi lớn hơn HMTD trong thời gian
duy trì HMTD.

Kỹ thuật xác định HMTD trong thực tế tại một số ngân hàng hiện nay
1. Dựa vào chênh lệch nguồn và sử dụng nguồn :
Tôi xin chia sẽ cách xác định HMTD của ngân hàng công thương (ICB) :
Tổng quát :
HMTD = Nhu cầu Vốn lưu động kỳ kế hoạch - Vốn tự có - Vốn huy động khác
Trong đó :
(1) Vốn tự có = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn phải trả.
(2) Nhu cầu VLĐ kỳ kế hoạch = (Tổng CPSX kỳ kế hoạch) / (Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch)
(3) Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch = (Doanh thu thuần kỳ kế hoạch) / (Bình quân TSLĐ kỳ kế hoạch)



×