Tải bản đầy đủ (.pptx) (8 trang)

Hóa học 11 | Phân lân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 8 trang )

Bài 12
PHÂN BÓN HÓA HỌC


II. PHÂN LÂN


• Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.
• Tác dụng:
+ Thúc đẩy quá trình sinh hóa ở thời kì sinh trưởng của cây.
+ Làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, củ quả to,…
• Độ dinh dưỡng bằng hàm lượng % P2O5 tương ứng với lượng P.


Có hai loại phân lân

Supephotphat

Phân lân nung chảy


1. Supephotphat
a) Supephotphat đơn
Nhà máy hóa chất Lâm Thao – Phú
Thọ

- Thành
Apatit phần
Lào Cai
hỗn hợp gồm:
Ca(H2PO4)2 và CaSO4


- Chứa 14-20% P2O5

Điều chế:
Quặng photphorit hoặc apatit + Axit sunfuric đặc
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 (đặc)
Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4


1. Supephotphat
b) Supephotphat kép
Thành phần chỉ có Ca(H2PO4)2
Chứa 40-50% P2O5

Điều chế: (2 giai đoạn)
- Điều chế axit phophoric
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4
2H3PO4 + 3CaSO4
- Cho axit photphoric tác dụng với photphorit hoặc quặng apatit
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4
3Ca(H2PO4)2


2. Phân lân nung chảy
• Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magiê (chứa 12-14% P2O5)
• Điều chế:

Apatit
Apatit (hay
photphorit)
Than cốc

Đá xà vân

1000 0C

Than cốc
Sản phẩm

Đá xà vân
- Làm nguội
nhanh bằng
nước
- Sấy khô
- Nghiền
thành bột

Phân lân
nung chảy


Phân
Thành phần hóa
học chính

Supephotphat đơn Supephotphat kép
Ca(H2PO4)2 và
Ca(H2PO4)2
CaSO4

Lân nung chảy
Hỗn hợp

photphat và
silicat của canxi
và magiê
12-14%

Hàm lượng P2O5

14-20%

40-50%

Điều chế

Ca3(PO4)2 +
2H2SO4 (đặc)
Ca(H2PO4)2 +
2CaSO4

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4
2H3PO4 +
3CaSO4
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4
3Ca(H2PO4)2

Nung hỗn hợp
quặng apatit, đá
xà vân và than
cốc trên 1000 0C

Dạng ion hoặc hợp

chất mà cây trồng
đồng hóa

H2PO42-

H2PO42-

Không tan trong
nước, tan trong
môi trường axit
đất chua



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×