Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng đến cuộc sống của người dân khi nhà nước thu hồi đất tại huyện bố trạch, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 107 trang )

KIN
HT
ẾH
UẾ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀNG THÀNH ĐẠT

ĐẠ

IH

ỌC

ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐẾN CUỘC SỐNG
CỦA NGƯỜI DÂN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH

TR

ƯỜ

NG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018




KIN
HT
ẾH
UẾ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀNG THÀNH ĐẠT

IH

ỌC

ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐẾN CUỘC SỐNG
CỦA NGƯỜI DÂN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH

ĐẠ

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số
: 80 3401 10

ƯỜ


NG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TR

PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA

HUẾ, 2018


NG

ƯỜ

TR
ỌC

IH

ĐẠ

KIN
HT
ẾH
UẾ



LỜI CAM ĐOAN

KIN
HT
ẾH
UẾ

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và không trùng lắp với các công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu có liên quan khác đã được công bố.

Mọi sự cộng tác, giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn này đã được gửi lời
cảm ơn sâu sắc và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.

Học viên

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC


Hoàng Thành Đạt

i


LỜI CẢM ƠN

KIN
HT
ẾH
UẾ

Để hoàn thành khóa học và đề tài nghiên cứu tôi đã nhận được sự quan tâm,
giúp đỡ, tạo điều kiện và có được những ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô tại Trường
Đại học Kinh tế Huế, xin gửi tới quý Thầy, Cô lòng biết ơn chân thành nhất.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến cô giáo PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa là
người hướng dẫn khoa học, là người rất quan tâm, tận tình hướng dẫn, có những góp ý
quý báu cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn các tập thể và cá nhân: UBND huyện Bố Trạch,
Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi
trường, Chi cục Thống kê, Văn phòng HĐND & UBND huyện, UBND các xã có liên
quan đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện để tôi hoàn thành đề tài này.

Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã góp ý,

Học viên

ĐẠ


IH

ỌC

giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

TR

ƯỜ

NG

Hoàng Thành Đạt

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Học viên thực hiện: HOÀNG THÀNH ĐẠT

Niên khóa: 2016 - 2018

Mã số: 80 3401 10

KIN
HT
ẾH
UẾ

Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.

NGUYỄN THỊ MINH HÒA

Tên đề tài: ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH

SÁCH BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐẾN CUỘC
SỐNG CỦA NGƯỜI DÂN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI
HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:

- Mục đích nghiên cứu: Từ cơ sở lý luận và thực tiễn của việc thực hiện chính
sách GPMB đến cuộc sống của người dân có đất bị thu hồi tại huyện Bố Trạch, tỉnh

ỌC

Quảng Bình đề tài đưa ra những giải pháp nhằm làm giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu
cực (nếu có) của việc thực hiện chính sách bồi thường, GPMB đến cuộc sống của
người dân có đất bị thu hồi trên địa bàn nghiên cứu.

IH

- Đối tượng nghiên cứu: ảnh hưởng của việc chính sách bồi thường, hỗ trợ giải
phóng mặt bằng đến cuộc sống của người dân bị thu hồi đất tại huyện Bố Trạch, tỉnh

ĐẠ

Quảng Bình.


2. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu gồm phương pháp thu thập số liệu thứ cấp và

NG

sơ cấp

+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: tài liệu đã được xử lý, được báo cáo và
công bố

ƯỜ

+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: dùng phiếu điều tra bảng câu hỏi.
- Số liệu điều tra được xử lý, tính toán trên máy tính theo phần mềm thống kê
thông dụng như Excel.

TR

3. Kết quả nghiên cứu:
Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích, đánh giá thực trạng ảnh hưởng

của việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng đến cuộc sống của
người dân bị thu hồi đất tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình từ năm 2016-2017. Tác
iii


giả rút ra được những hạn chế, tồn tại trên nhiều mặt từ việc phân tích các nhân tố ảnh
hưởng cuộc sống của người dân bị thu hồi đất. Từ những đánh giá đó tác giả đề xuất

KIN

HT
ẾH
UẾ

các giải pháp phù hợp cho sự ổn định lâu dài cuộc sống của người dân bị thu hồi đất

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

khi được bồi thường, GPMB.

iv


TT

KIN
HT
ẾH
UẾ


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT

CÓ NGHĨA LÀ

BAH

Bị ảnh hưởng

2

CNH

Công nghiệp hoá

3

HĐH

Hiện đại hóa

4

FAO

Tổ chức Nông lương thế giới

5


GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

6

GDP

Tổng sản phẩm nội địa

7

GPMB

Giải phòng mặt bằng

8

HĐH

Hiện đại hoá

9

HSĐC

Hồ sơ địa chính

10


NN

Nông nghiệp

11

TĐC

12

UBND

13

UNESCO

14

ADB

Ngân hàng phát triển Châu Á

15

WB

Ngân hàng thế giới

IH


ỌC

1

Uỷ ban nhân dân
Tổ chức văn hoá, khoa học và giáo dục của
Liên hợp quốc

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

Tái định cư

v


MỤC LỤC
Trang

KIN
HT
ẾH
UẾ

LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ..................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................v
MỤC LỤC ......................................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................xi
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI...............................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................3

ỌC

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................3
5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ...........................................................................................5
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................7

IH

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH BỒI
THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI DÂN KHI

ĐẠ

BỊ THU HỒI ĐẤT...........................................................................................................7
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT
BẰNG ..............................................................................................................................7

NG


1.1.1. Giải phóng mặt bằng .............................................................................................7
1.1.2. Bồi thường khi giải phóng mặt bằng .....................................................................9
1.1.3. Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng.........................................................9

ƯỜ

1.1.4. Thu hồi đất...........................................................................................................10
1.1.4.1. Khái niệm .........................................................................................................10
1.1.4.2. Các trường hợp thu hồi đất ...............................................................................11

TR

1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CUỘC SÔNG CỦA NGƯỜI DÂN................................12
1.2.1. Cuộc sống ............................................................................................................12
1.2.2. Các nguồn lực cuộc sống.....................................................................................14

vi


1.2. MỘT SỐ KINH NGHIỆM GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CUỘC SỐNG VÀ VIỆC
LÀM CHO HỘ NÔNG DÂN BỊ THU HỒI ĐẤT Ở VIỆT NAM................................17

KIN
HT
ẾH
UẾ

1.2.1. Kinh nghiệm của Huyện Hòa Vang thuộc thành phố Đà Nẵng ..........................17
1.2.2. Kinh nghiệm của huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang ........................................19
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH

SÁCH BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐẾN CUỘC SỐNG CỦA
NGƯỜI DÂN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH
QUẢNG BÌNH ..............................................................................................................21
2.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI HUYỆN BỐ
TRẠCH..........................................................................................................................21
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên...........................................................................21
2.1.2. Các nguồn tài nguyên ..........................................................................................24
2.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ..................................................................26

ỌC

2.1.4. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016........................................................................30
2.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, GPMB TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH.........32
2.2.1. Tình hình bồi thường, GPMB tại huyện Bố Trạch từ năm 2016-2017 ...............32

IH

2.2.2. Tình hình thực hiện chính sách bồi thường, GPMB khi thu hồi đất tại huyện Bố
Trạch ..............................................................................................................................34

ĐẠ

2.3. THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI DÂN BỊ THU HỒI
ĐẤT TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ............................................38
2.3.1. Ảnh hưởng về đất đai ..........................................................................................38

NG

3.3.2. Ảnh hưởng về lao động, việc làm........................................................................43
2.3.3. Ảnh hưởng về tài chính .......................................................................................51

2.3.4. Ảnh hưởng về cơ sở vật chất ...............................................................................59

ƯỜ

2.3.5. Ảnh hưởng về mặt xã hội ....................................................................................62
2.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG CỦA HỘ DÂN SAU KHI
BỊ THU HỒI ĐẤT.........................................................................................................65

TR

2.4.1. Chiến lược và mô hình việc làm của hộ ..............................................................65
2.4.1.1. Các mô hình việc làm của hộ nông dân............................................................65
2.4.1.2. Hoạt động sản xuất nông nghiệp ......................................................................68
2.4.1.3. Hoạt động ngành nghề......................................................................................69
vii


2.4.1.4. Hoạt động thương mại dịch vụ .........................................................................70
2.4.1.5. Hoạt động làm thuê ..........................................................................................70

KIN
HT
ẾH
UẾ

2.4.2. Kết quả cuộc sống ...............................................................................................70
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH, NÂNG CAO CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI
DÂN BỊ THU HỒI ĐẤT TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH .............75
3.1. ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU .................................................................................75
3.1.1. Định hướng ..........................................................................................................75

3.1.2. Mục tiêu...............................................................................................................75
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN ĐỂ ỔN ĐỊNH CUỘC SỐNG NGƯỜI DÂN BỊ THU
HỒI ĐẤT .......................................................................................................................76
3.2.1. Về hoạch định chính sách....................................................................................76
3.2.2. Về thực thi chính sách .........................................................................................77
3.2.3. Đối với cơ sở dạy nghề và trung tâm giới thiệu việc làm ...................................78

ỌC

3.2.4. Đối với cộng đồng (tổ chức chính trị xã hội, cộng đồng dân cư)........................80
3.2.5. Đối với các hộ thuộc diện giải phóng mặt bằng, thu hồi đất...............................82
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................83

IH

1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................83
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................84

ĐẠ

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................86
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

NG

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

TR


ƯỜ

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


KIN
HT
ẾH
UẾ

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Cơ cấu kinh tế theo ngành huyện Bố Trạch .........................................26

Bảng 2.2:

Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp năm 2016 huyện Bố Trạch .............31

Bảng 2.3:

Diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2016 huyện Bố Trạch .......31

Bảng 2.4.

Tổng hợp kết quả thực hiện công tác bồi thường, GPMB các dự án
trong 2 năm (từ năm 2016- 2017)..........................................................33


Bảng 2.5.

Tổng hợp kết quả thu hồi đất các xã có thực hiện công tác bồi thường,
GPMB các dự án trong 2 năm (từ năm 2016- 2017).............................33
Diện tích đất đai BQ của các nhóm hộ điều tra giai đoạn 2016 - 2017.40

Bảng 2.7:

Kết quả điều tra về nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp năm 2017..........42

Bảng 2.8:

Chủ hộ của các hộ điều tra năm 2017 ...................................................44

Bảng 2.9:

Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra ...........................45

Bảng 2.10:

Tình hình việc làm của các hộ điều tra năm 2016; 2017.......................48

Bảng 2.11:

Cơ cấu sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của các nhóm hộ điều tra........52

Bảng 2.12:

Cơ cấu sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ theo tuổi chủ hộ điều tra.........54


Bảng 2.13:

Mức thu trung bình từ các nguồn thu của hộ điều tra năm 2017 ..........55

Bảng 2.14:

Chuyển dịch nguồn thu nhập của hộ trước và sau khi thu hồi đất ........57

Bảng 2.15:

Tình hình vay vốn của các hộ điều tra năm 2016..................................58

Bảng 2.16:

Tài sản nhà ở của nhóm hộ điều tra năm 2016......................................59

Bảng 2.17:

Tình hình tài sản phục vụ sản xuất và đời sống của hộ.........................60

Bảng 2.18:

Cảm nhận về sự thay đổi cơ sở hạ tầng của địa phương .......................61

Bảng 2.19:

Tình hình tham gia các tổ chức xã hội của hộ điều tra năm 2016; 2017

NG


ĐẠ

IH

ỌC

Bảng 2.6:

ƯỜ

...............................................................................................................63

Các mô hình việc làm của hộ điều tra năm 2017 ..................................66

Bảng 2.21:

Các loại việc làm trước và sau thu hồi đất ............................................67

Bảng 2.22:

Phân loại việc làm .................................................................................67

Bảng 2.23:

Diện tích cây trồng của hộ điều tra năm 2017.......................................68

Bảng 2.24:

Chi phí tính bình quân cho 1 sào lúa năm 2017 ....................................68


Bảng 2.25:

Hoạt động chăn nuôi của hộ điều tra .....................................................69

TR

Bảng 2.20:

ix


Bảng 2.26:

Thu nhập từ hoạt động sản xuất nông nghiệp của hộ điều tra năm 2016......71

Bảng 2.27:

Thu nhập từ hoạt động thương mại dịch vụ bình quân 1 hộ điều tra năm

KIN
HT
ẾH
UẾ

2017 .......................................................................................................71
Bảng 2.28:

Thu nhập từ tiền công bình quân 1 hộ điều tra năm 2017.....................72


Bảng 2.29:

Đánh giá của hộ về thay đổi thu nhập và khả năng kiếm sống sau khi
thu hồi đất ..............................................................................................72
Một số khoản chi bình quân 1 hộ trong năm 2017................................73

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

Bảng 2.30:

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Cơ cấu đất thổ cư bình quân 3 nhóm năm 2017....................................41

Biểu đồ 2.2:

Cơ cấu đất thổ cư của nhóm I năm 2016 ...............................................41


Biểu đồ 2.3:

Cơ cấu đất thổ cư của nhóm I năm 2017...............................................41

Biểu đồ 2.4:

Cơ cấu đất thổ cư của nhóm II năm 2017.............................................42

Biểu đồ 2.5:

Cơ cấu đất thổ cư của nhóm III năm 2017 ...........................................42

Biểu đồ 2.6:

Cơ cấu lao động theo độ tuổi của các nhóm hộ năm 2016....................46

Biểu đồ 2.7:

Cơ cấu việc làm của lao động năm 2017...............................................49

Biểu đồ 2.8:

Cơ cấu việc làm của lao động năm 2016...............................................49

Biểu đồ 2.9:

Tình hình phân bổ thời gian lao động trong sản xuất trồng trọt của các

KIN
HT

ẾH
UẾ

Biểu đồ 2.1:

nhóm hộ điều tra trước thu hồi đất ........................................................50
Biểu đồ 2.10: Tình hình phân bổ thời gian lao động trong sản xuất trồng trọt của các

ỌC

nhóm hộ điều tra sau thu hồi đất ...........................................................50
Biểu đồ 2.11: Cơ cấu sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của hộ điều tra. .......................53
Biểu đồ 2.12: Cơ cấu sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của hộ điều tra theo độ tuổi ....54

IH

Biểu đồ 2.13: Cơ cấu các nguồn thu của nhóm hộ điều tra trước thu hồi đất..............56
Biểu đồ 2.14: Cơ cấu các nguồn thu của nhóm hộ điều tra sau thu hồi đất .................56

ĐẠ

Biểu đồ 2.15: Cơ cấu hộ dân tham gia vào các tổ chức xã hội năm 2016 ...................64

TR

ƯỜ

NG

Biểu đồ 2.16: Cơ cấu hộ dân tham gia vào các tổ chức xã hội năm 2017 ...................64


xi


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ

KIN
HT
ẾH
UẾ

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nước ta là một nước nông nghiệp với 65,4% dân số sống ở nông thôn và gần
70% lao động hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Vì thế ổn định cuộc sống cho
hộ nông dân sau khi bị thu hồi đất là vấn đề được quan tâm nhiều trong nông thôn
hiện nay khi mà quá trình thu hồi đất để phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị
mới, phát triển quỹ đất ở, xây dựng đường giao thông... ngày càng diễn ra với tốc độ
nhanh chóng. Mặt khác, với quá trình tăng trưởng dân số ngày càng mạnh, nhu cầu
về đất ở, về giao thông, về việc làm ngày càng cao. Vì vậy, phát triển các khu công
nghiệp, khu đô thị mới, phát triển quỹ đất ở, xây dựng đường giao thông là cần thiết
mang lại nhiều kết quả tốt, giúp người dân có nhiều điều kiện để phát triển về kinh
tế- xã hội hơn. Tuy nhiên cùng với đó là việc thu hồi đất đã có tác động đến đời
sống của các hộ gia đình. Các hộ bị thu hồi đất phần lớn là những hộ sản xuất nông

ỌC

nghiệp. Sau khi bị thu hồi đất, có nhiều hộ đã được tạo điều kiện chuyển đổi sang
các ngành nghề khác, nhưng cũng có rất nhiều hộ không có đất để sản xuất. Việc

IH


thu hồi đất không chỉ làm các hộ nông dân mất đi tài sản cuộc sống đặc biệt quan
trọng là đất đai mà còn làm mất đi địa vị, các cơ hội, nguồn thực phẩm, thu nhập

ĐẠ

của hộ gia đình và cộng đồng, gây ra sự xáo trộn xã hội. Không còn hoặc còn rất ít
đất sản xuất, nông dân phải tìm cách kiếm sống mới. Với trình độ dân trí có hạn,
quen lao động chân tay, người nông dân đã xoay xở như thế nào với cuộc sống

NG

mới? Có nhiều người phải đổ ra thành thị để kiếm việc làm và đối mặt với rủi ro của
cuộc sống, một số ít lao động trẻ được tuyển dụng vào làm việc trong khu công
nghiệp, một số lao động tìm kiếm việc làm tại các địa phương khác hoặc mở các

ƯỜ

dịch vụ (mở quán nước, xây dựng nhà ở cho thuê...). Bên cạnh đó những nông dân
không bị thu hồi đất cũng bị tác động đến sản xuất của mình, một phần lao động
trong gia đình chuyển sang làm việc trong nhà máy hoặc dịch vụ trong khu công

TR

nghiệp. Đảng và nhà nước ta cũng đã có nhiều biện pháp tác động nhằm ổn định
đời sống cho người dân sau khi bị thu hồi đất như: Chính sách định cư, chính sách
hỗ trợ đào tạo nghề, chuyển đổi nghề… Mặc dù thế vấn đề cuộc sống của người
dân mất đất sản xuất nông nghiệp còn gặp rất nhiều khó khăn.

1



Như vậy, cùng với việc thu hồi đất để phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị

KIN
HT
ẾH
UẾ

mới, phát triển quỹ đất ở, xây dựng đường giao thông thì số lao động nông nghiệp
không còn đất sản xuất nông nghiệp hoặc còn quá ít đất sản xuất nông nghiệp ngày
càng tăng lên, trong số đó một số đã thích nghi được với điều kiện mới và đã tìm
được việc làm đảm bảo cho cuộc sống, xây dựng mô hình cuộc sống phù hợp với
điều kiện của hộ, tăng thu nhập, song nhiều hộ lại vẫn đang thiếu việc làm, rất cần sự
trợ giúp của các cấp, ngành và của địa phương để họ ổn định với cuộc sống mới.
Huyện Bố Trạch - tỉnh Quảng Bình là huyện nằm ở trung tâm tỉnh Quảng Bình,
có nhiều điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội. Đặc biệt hiện nay huyện Bố Trạch đã
được công nhận thị trấn Hoàn Lão là đô thị loại 4 và tiến tới thành lập thị xã Hoàn Lão.
Nên việc phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị mới, phát triển quỹ đất ở, xây
dựng đường giao thông là rất cần thiết và các hộ nông dân bị thu hồi đất sản xuất. Có
nhiều lao động tìm kiếm việc làm mới và cũng có nhiều lao động chỉ có việc làm tạm

ỌC

thời hoặc rơi vào cảnh thiếu việc làm. Họ phải đi làm thuê để kiếm sống hoặc mở quán
nước. Nhìn chung đời sống của họ cũng còn nhiều khó khăn. Vấn đề đặt ra là sau khi bị

IH

thu hồi đất thì cuộc sống của các hộ dân thay đổi như thế nào? Có đảm bảo cho cuộc

sống hiện tại của họ hay không? Mức sống của họ thay đổi ra sao? Làm sao để ổn định
đời sống, đảm bảo an sinh xã hội cho họ?

ĐẠ

Để trả lời những câu hỏi này, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ảnh hưởng
của việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng đến cuộc sống

NG

của người dân khi Nhà nước thu hồi đất tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình”
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung

ƯỜ

Nghiên cứu ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường, GPMB đến

cuộc sống của người dân có đất bị thu hồi. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp
nhằm làm giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực (nếu có) của việc thực hiện chính

TR

sách bồi thường, GPMB đến cuộc sống của người dân có đất bị thu hồi trên địa
bàn nghiên cứu.

2


2.2 Mục tiêu cụ thể


KIN
HT
ẾH
UẾ

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, GPMB ảnh hưởng đến
cuộc sống của người dân khi Nhà nước thu hồi đất;

- Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường,
GPMB đến cuộc sống của người dân có đất bị thu hồi trong khu vực nghiên cứu.
- Đề xuất các giải pháp nhằm làm ổn định cuộc sống của người dân có đất bị
thu hồi khi thực hiện chính sách bồi thường, GPMB đến trên địa bàn nghiên cứu.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Việc thực hiện các chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn
huyện Bố Trạch.

- Ảnh hưởng của chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng ở đến cuộc sống

3.2. Phạm vi nghiên cứu

ỌC

của người dân bị thu hồi đất trên địa bàn nghiên cứu.

- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện trong năm 2016-2017.

IH


- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh
Quảng Bình.

ĐẠ

- Phạm vi nội dung: Các chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng ảnh
hưởng đến cuộc sống của người dân bị thu hồi đất, trong đó tập trung làm rõ chính sách
bồi thường, giải phóng mặt bằng, các nhân tố cuộc sống bị ảnh hưởng, thực trạng để từ

gian tới.

NG

đó đề ra các giải pháp nhằm ổn định cuộc sống của người dân trên địa bàn trong thời

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ƯỜ

4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
4.1.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp
Nguồn số liệu thứ cấp trong nghiên cứu là nguồn số liệu đã qua xử lý, được

TR

báo cáo và công bố. Trong luận văn này, các số liệu bao gồm số liệu về số dự án,
tên các loại công trình dự án, diện tích bị thu hồi, số hộ bị thu hồi, kinh phí bồi
thường, hỗ trợ, số hộ được bồi thường, hỗ trợ và số hộ được bố trí tái định cư được
lấy từ các báo cáo hàng năm của UBND huyện Bố Trạch, Phòng Tài nguyên và Môi


3


trường, Trung tâm phát triển quỹ đất. Các thông tin, dữ liệu cũng được thu thập từ

KIN
HT
ẾH
UẾ

các tài liệu, các văn bản có liên quan đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng;
Luật, các nghị định, thông tư hướng dẫn của Chính phủ, các Quyết định, các văn
bản đặc thù, chỉ đạo giải quyết vướng mắc riêng và giá bồi thường khi Nhà nước
thu hồi đất được áp dụng tại huyện Bố Trạch.

4.2.2 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp

Sử dụng phương pháp điều tra bằng việc phát bảng hỏi:

+ Phiếu điều tra 1: Dành cho tất cả cán bộ, công chức, viên chức đang làm
việc trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với đối tượng này, số
lượng điều tra là 30 người (gồm cán bộ Trung tâm phát triển quỹ đất, cán bộ Phòng
Tài nguyên và Môi trường, cán bộ xã, ..)

Nội dung: Phần thông tin chung tìm hiểu thông tin về cán bộ đang làm việc
như: giới tính, trình độ học vấn, đang công tác tại bộ phận, đơn vị nào. Phần nội

ỌC


dung khảo sát: 06 câu hỏi về chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng; 02 câu
hỏi về tổ chức thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng; 02 câu hỏi về
công tác tuyên truyền.

IH

+ Phiếu điều tra 2: Dành cho các hộ bị thu hồi đất các công trình, dự án trên
địa bàn huyện. Đối với đối tượng này, 60 đối tượng bị thu hồi đất được lựa chọn

ĐẠ

điều tra theo phương pháp chọn mẫu trong 06 công trình dự án lớn trên địa bàn
huyện trong năm 2016 - 2017. Mỗi dự án, 10 đối tượng bị thu hồi đất được lựa chọn
ngẫu nhiên chia thành 3 nhóm:

NG

+ Nhóm I: Nhóm hộ bị mất nhiều đất: là hộ có diện tích đất bị thu hồi lớn trên
70% tổng diện tích đất canh tác được giao.
+ Nhóm II: Nhóm hộ bị mất vừa đất: là hộ có diện tích đất bị thu hồi từ 30-

ƯỜ

70% tổng diện tích đất canh tác được giao.
+ Nhóm III: Nhóm hộ bị mất ít đất: là hộ có diện tích đất bị thu hồi dưới 30%

tổng diện tích đất canh tác được giao.

TR


Chọn 3 nhóm hộ trên để xem xét bối cảnh dễ gây tổn thương đối với hộ, tình

trạng và sự dịch chuyển các nguồn lực cuộc sống của hộ, sự thay đổi chiến lược và
mô hình cuộc sống của hộ, kết quả cuộc sống của từng nhóm hộ, những khó khăn
về cuộc sống của hộ nông dân sau khi bị thu hồi đất.
4


Nội dung: Phần thông tin chung tìm hiểu thông tin về đối tượng bị thu hồi đất

KIN
HT
ẾH
UẾ

như: giới tính, độ tuổi, trình độ văn hóa, nghề nghiệp. Phần nội dung khảo sát: 03
câu hỏi về chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng; 02 câu hỏi về tổ chức thực
hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng; 02 câu hỏi về công tác tuyên truyền;
23 câu hỏi về đời sống sau khi bị thu hồi đất
4.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
- Đối với số liệu thứ cấp:

+ Phương pháp thống kê mô tả: Dùng để phân tích, mô tả tổng quát về tình
hình địa bàn nghiên cứu, thực trạng quản lý và sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu.
Bao gồm: thống kê khái quát diện tích, cơ cấu diện tích đất tự nhiên tại huyện Bố
Trạch; vị trí địa lý, tình hình kinh tế, đất đai tại huyện Bố Trạch, thống kê số lượng
các công trình, dự án bị thu hồi đất, diện tích đất bị thu hồi, số hộ bị thu hồi, kinh

ỌC


phí bồi thường, hỗ trợ, số hộ được bồi thường, hỗ trợ trong thời gian 2016-2017.
+ Phương pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở các số liệu, tài liệu đã thu thập
được tiến hành tổng hợp thành các bảng biểu, từ đó nhận xét về ảnh hưởng của việc

IH

bồi thường, GPMB đến cuộc sống của người bị thu hồi đất.
- Đối với số liệu sơ cấp:

ĐẠ

+ Phương pháp thống kê mô tả: thống kê ý kiến của các cán bộ, người dân bị
thu hồi đất trong công tác bồi thường, GPMB.
+ Phương pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở các phiếu điều tra thu thập

NG

được tiến hành tổng hợp, phân tích các ảnh hưởng của việc bồi thường, GPMB đến
cuộc sống của người bị thu hồi đất từ đó đánh giá được ảnh hưởng tốt và chưa tốt

ƯỜ

đến cuộc sống của người bị thu hồi đất do bồi thường, GPMB trên địa bàn huyện
Bố Trạch.

5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN

TR

Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Danh mục các tài liệu tham


khảo và Phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu

5


KIN
HT
ẾH
UẾ

Chương 2: Thực trạng ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường
giải phóng mặt bằng đến cuộc sống của người dân khi nhà nước thu hồi đất tại
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

Chương 3: Định hướng và giải pháp giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực của
việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng đến cuộc sống của người

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC


dân khi nhà nước thu hồi đất tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

6


KIN
HT
ẾH
UẾ

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

VỀ CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
VÀ CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI DÂN KHI BỊ THU HỒI ĐẤT
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG
1.1.1. Giải phóng mặt bằng

Giải phóng mặt bằng là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến việc di
dời nhà cửa, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cư trên một phần
đất nhất định được quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công
trình mới.

Quá trình giải phóng mặt bằng được tính từ khi bắt đầu hình thành hội đồng

ỌC

giải phóng mặt bằng đến khi giải phóng xong và giao cho chủ đầu tư mới. Đây là

một quá trình đa dạng và phức tạp thể hiện sự khác nhau giữa các dự án và liên

IH

quan đến lợi ích trực tiếp của các bên tham gia và cả của xã hội, bao gồm các
bước cơ bản:

ĐẠ

- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với chính
quyền địa phương triển khai thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo
đạc, kiểm đếm.

NG

- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt lập Phương án bồi
thường, hỗ trợ căn cứ trên các quy định pháp luật, tiến hành công khai Phương án,
họp dân thông qua Phương án và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án.

ƯỜ

- Sau khi cấp có thẩm quyền ra Quyết định phê duyệt Phương án và Quyết

định thu hồi đất, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng có trách nhiệm chi
trả số tiền bồi thường, hỗ trợ theo đúng Quyết định đã phê duyệt cho hộ dân, bàn

TR

giao mặt bằng cho chủ đầu tư thực hiện dự án.
Giải phóng mặt bằng mang tính quyết định đến tiến độ của các dự án, là khâu


đầu tiên thực hiện dự án. Trong đó bồi thường, hỗ trợ thiệt hại là khâu quan trọng
quyết định tiến độ giải phóng mặt bằng.

7


8

NG

ƯỜ

TR
ỌC

IH

ĐẠ

KIN
HT
ẾH
UẾ


1.1.2. Bồi thường khi giải phóng mặt bằng

KIN
HT

ẾH
UẾ

Bồi thường khi giải phóng mặt bằng bao gồm bồi thường về đất và bồi thường
thiệt hại tài sản , ngừng sản xuất, kinh doanh khi nhà nước thu hồi đất

Theo Điều 3, Luật đât đai 2013 thì Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại
giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.
Theo Khoản 2, Điều 74, Luật đât đai 2013 thì Việc bồi thường được thực hiện
bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất
để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
Theo Điều 88, Luật đât đai 2013 thì Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu
tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản thì được bồi thường. Khi Nhà
nước thu hồi đất mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải ngừng sản xuất, kinh doanh mà

ỌC

có thiệt hại thì được bồi thường thiệt hại.”

1.1.3. Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng

IH

Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng là cơ sở pháp lý, là khuôn mẫu để
khi Nhà nước thu hồi đất, các cơ quan thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

ĐẠ


căn cứ vào đó để xác định đối tượng được bồi thường, không được bồi thường, tính
mức bồi thường, giá bồi thường và các biện pháp hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, hỗ
trợ chi phí tháo dỡ di chuyển, chi phí ổn định sản xuất và đời sống của người dân

NG

trong vùng di dời …

Trên thực tế, các chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng đã được Đảng và
Nhà nước quan tâm từ rất sớm, được thể chế hóa bằng các văn bản pháp và liên tục

ƯỜ

được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn của từng giai đoạn phát triển
kinh tế - xã hội đất nước. Những văn bản có nội dung quy định trực tiếp hoặc có
liên quan đến vấn đề thu hồi đất, giải phóng mặt bằng gồm rất nhiều loại, với tính

TR

chất pháp lý khác nhau, từ văn bản có tính pháp lý cao nhất là Hiến pháp cho đến
các bộ luật, các văn bản pháp quy của Chính phủ, các văn bản của các Bộ, Ngành và
văn bản do các tỉnh, Thành phố ban hành.

9


KIN
HT
ẾH
UẾ


Hiện nay, Luật đất đai số 45/2013QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013
là văn bản pháp lý có tính hướng dẫn chi tiết cao nhất, tiếp đó Chính phủ cũng ban
hành các Nghị định như Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính
phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6/01/2017 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
đất đai. Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng có Thông tư hướng dẫn như Thông tư
số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái

ỌC

định cư khi nhà nước thu hồi đất.
1.1.4. Thu hồi đất
1.1.4.1. Khái niệm

IH

Thu hồi đất là biện pháp pháp lý làm chấm dứt quan hệ pháp luật đất đai. Hình
thức pháp lý này là một quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

ĐẠ

về giao đất, cho thuê đất. Biện pháp này thể hiện quyền lực nhà nước trong tư cách
là người đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai. Vì vậy, để thực thi nội dung này,
quyền lực nhà nước được thể hiện nhằm đảm bảo lợi ích của Nhà nước, của xã hội


NG

đồng thời lặp lại trật tự kỷ cương trong quản lý Nhà nước về đất đai.
Thu hồi đất phải được hiểu dưới các khía cạnh sau đây:

ƯỜ

- Là một quyết định hành chính của người có thẩm quyền nhằm chấm dứt
quan hệ sử dụng đất của người sử dụng;
- Quyết định hành chính thể hiện quyền lực nhà nước nhằm thực thi nội dung

TR

của quản lý nhà nước về đất đai;
- Việc thu hồi đất xuất phát từ nhu cầu của Nhà nước và xã hội hoặc là biện

pháp chế tài được áp dụng nhằm xử lý các hành vi vi phạm pháp luật đất đai của
người sử dụng.

10


Từ đó ta có thể định nghĩa thu hồi đất như sau: Là văn bản hành chính của cơ

KIN
HT
ẾH
UẾ


quan Nhà nước có thẩm quyền nhằm chấm dứt một quan hệ pháp luật đất đai để
phục vụ lợi ích của Nhà nước, của xã hội hoặc xử lý hành chính hành vi vi phạm
pháp luật ðất ðai của ngýời sử dụng ðất.
1.1.4.2. Các trường hợp thu hồi đất

Thu hồi đất chủ yếu phục vụ các nhu cầu quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, mục đích công cộng và mục tiêu phát triển kinh tế đồng thời mở rộng các khả
năng cho phép tồ chức kinh tế tìm kiếm mặt bằng tổ chức sản xuất kinh doanh
thông qua việc nhận chuyển nhượng hoặc thuê đất của người sử dụng đất khác mà
không nhất thiết phải dùng biện pháp hành chính là thu hồi đất. Việc thu hồi đất cần
chia thành 3 trường hợp: thu hồi do nhu cầu của Nhà nước, thu hồi vì các lý do
đương nhiên và thu hồi do vi phạm pháp luật đất đai.

ỌC

a. Thu hồi do nhu cầu Nhà nước.

Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Nhà nước với tư cách là
chủ đầu tư lớn nhất có nhiệm vụ xây dựng các cơ sỡ kinh tế, hạ tầng xã hội, sử dụng

IH

đất vào mục đích công cộng, lợi ích của cộng đồng, bảo vệ chủ quyền quốc gia cùng
với các chủ đầu tư khác có nhu cầu sử dụng đất rất lớn. Trong khi đó, những diện tích

ĐẠ

Nhà nước có nhu cầu sử dụng lại do những tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang có
quyền sử dụng do được giao đất, thuê đất, do nhận chuyển quyền sử dụng đất hoặc
công nhận quyền sử dụng đất. Do vậy, vì lợi ích của xã hội những người đang sử dụng


NG

đất phải chấp hành quyết định thu hồi đất của Nhà nước. Các trường hợp đó là:
- Nhà nước sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- Nhà nước sử dụng đất vào mục đích công cộng, lợi ích quốc gia;

ƯỜ

- Nhà nước sử dụng đất vào mục tiêu phát triển kinh tế để xây dựng các khu
công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
b. Nhà nước thu hồi vì lý do đương nhiên.

TR

Các trường hợp này không xuất phát từ nhu cầu của Nhà nước cũng không do

việc người sử dụng đất bị mắc lỗi trong quá trình sử dụng mà đơn thuần là các lý do
đương nhiên dẫn tới việc Nhà nước thu hồi đất. Đó là các trường hợp:
- Tổ chức được Nhà nước giao đất khôn thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước

11


×