DI DÂN & ĐÔ THỊ HÓA
Ts. Bs. Dương Phúc Lam
MỤC TIÊU
1.
Trình bày được bản chất ,phân loại di dân.
2. Mô tả được các phương pháp đo lường và
các đặc trưng chủ yếu về di dân.
3. Phân tích được mối quan hệ của di dân
đến phát triển dân số và kinh tế xã hội
4. Trình bày được khái niệm và các chỉ tiêu
chủ yếu của đô thị hoá.
5. Phân tích được mối quan hệ giữa đô thị
hóa với phát triển dân số và các vấn đề kinh
tế - xã hội ở Việt Nam.
KHÁI NIỆM DI DÂN
Di
cư (nguyên nhân, mục đich, khoảng cách,
thời điểm) tác động ktxh (chứa bản chất ktxh)
Âu→Mỹ, Đại dương
Khác với di chuyển thông thường (đi học, đi
làm, du lịch…)
Định nghĩa: di chuyển theo lãnh thổ (không
gian, thời gian, thay đổi cư trú)
Ra
khỏi địa dư (lãnh thổ, đơn vị hc) có mđích
Đi (nơi ở thường xuyên) đến (mới)
Thời gian ở (tháng, năm/ thay đổi lao động (việc
làm, nghề nghiệp)
KHÁI NIỆM DI DÂN
Một
số khái niệm
Nơi
đi: nơi cư trú thường xuyên
Nơi
đến: điểm kết thúc chuyến đi
Người
xuất cư: người di cư đi
Người
nhập cư: người di cư đến
Luồng
di dân: tập hợp người ra khỏi vùng
đang sống →nơi mới
Di
dân thuần túy: đến - đi
KHÁI NIỆM DI DÂN
Đặc
trưng chủ yếu của di dân
Tới
nơi điều kiện tốt hơn (vật chất, tinh thần)
Liên quan độ tuổi (15-30 t)
Nam >nử (dịch vụ nữ > nam)
Chuyên môn cao > thấp (n thôn→t thị)
Nơi ít ràng buộc tôn giáo, văn hóa >
KHÁI NIỆM DI DÂN
Phân
Độ
loại di dân
dài cư trú:
Lâu dài: chuyển công tác, tìm việc, tách gia đình
Tạm thời: quay về (thời vụ, biệt phái, học tập có thời
hạn).
Chuyển tiếp: Xây dựng, buôn bán
Khoảng
cách:
Xa, gần-Quốc tế, nội địa
Quốc tế:
Chiếm thuộc địa (15-16) Âu→Mỹ, cdd, fi /fi →Mỹ
Lao động: dft →ft/đông, nghèo →thưa, giàu (chảy máu
chất xám)
Việt nam: q tế(ctkt) xuất khẩu lđ/nội địa: 3 miền
KHÁI NIỆM DI DÂN
Phân
Tính
loại di dân
pháp lý
Bất hợp pháp: (chính trị, tỵ nạn, vượt biên)/có tổ
chức: kinh tế mới, giãn dân.
Tự do: điều tiết lao động
Khác
Cá nhân- Hộ gia đình/Tản mạn- theo dòng
Nông thôn-thành thị (lãnh thổ-ft ktxh): 4 hình thức
(con lắc)
Lao động phi chính thức (nhiều rũi ro: lạm dụng tình
dục, không công bằng) trôi nỗi.
CÁC THƯỚC ĐO DI DÂN
Tỷ
suất nhập cư
Tỷ
suất nhập cư (‰):IR
Tỷ
suất xuất cư (‰) OR
Tổng
Tỷ
tỷ suất di dân (‰):TR
suất di dân thuần tuý (‰):NMR
CÁC THƯỚC ĐO DI DÂN
Các vùng
IR
OR
NMR
1999 2009 1999 2009 1999 2009
Toàn quốc
Trung du và Miền nui
phia Bắc
Đồng
bằng
sông
Hồng
Bắc Trung bộ, duyên
hải miền Trung
Đông Nam Bộ
Tây Nguyên
Đồng bằng sông Cửu
Long
19
9
30
9
19
18
30
27
0
-10
0
-18
11
16
21
18
11
-2
7
6
26
45
-19
-38
63
93
5
127
36
4
14
17
14
10
27
46
49
79
-10
117
9
-42
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG DI
DÂN
Phương
pháp trực tiếp
Tổng
điều tra dân số
Thống kê hộ tịch
Mẫu điều tra
Giữa vùng> giữa tỉnh>giữa huyện>nội huyện
Phương
pháp gián tiếp
NM
= (Pt+n - Pt) - (Bt+n-t - Dt+n-t)
NM
= ( P * NMR0) * n
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG DI
DÂN
Số người di cư
19941999
DC trong huyện
1.343
DCgiữa các huyện 1.138
DC giữa các tỉnh 2.001
DC giữa các vùng 1.334
20042009
1.618
1.709
3.398
2.361
Tỷ suất di cư
19941999
19
16
29
19
20042009
21
22
43
30
NGUYÊN NHÂN CHỦ YẾU DI DÂN
Các đặc trưng nhân khẩu học (tuổi, giới):quyết
định vị trí, vài trò của họ trong gia đình và xã hội
Trình
độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp:
giúp hoặc ngăn cản họ tham gia vào lực lượng
lao động ở địa phương nơi đi và nơi đến.
Sự
nắm bắt và nhận thức về các cơ hội tại địa
phương nơi họ đang sinh sống và những địa
phương nơi họ dự định ra đi. Điều này sẽ thúc
đẩy họ ra đi hay ở lại
NGUYÊN NHÂN CHỦ YẾU DI DÂN
Nhận
thức về lối sống, điều kiện vật chất. Điều
này hình thành quyết định di cư
Người
thân và bạn bè cũng có thể ảnh hưởng
tới quyết định của mỗi cá nhân.(dây chuyền)
Sự
khac biệt về kinh tế - xã hội và dân số của
các dòng di cư lại ảnh hưởng tới nơi đến và nơi
đi
N
thôn: chảy máu chấy xám. Giảm lao động
Th
Thị: thất nghiệp, vô gia cư, tệ nạn…
NGUYÊN NHÂN CHỦ YẾU DI DÂN
1. Tìm được việc làm ở nơi ở mới (51,1%).
Đây là lý do quan trọng nhất.
2. Để cải thiện đời sống (47,6%) ;
3. Gần người thân (20,8%);
4. Vì tương lai của con cái (11,9%);
5. Để cải thiện điều kiện xã hội và môi trường
(11,2%) ;
6. Không có việc làm ở nơi ở cũ (9,8%) ;
7. Khác: đã học xong, đi học, tái định cư, chỉ
có dưới 10%
ĐÔ THỊ HÓA
Khái
niệm đô thị
Quy
mô, mật độ, tỷ lệ phi nông nghiệp,
chức năng hành chính (nhà ở, hạ tầng)
Việt nam: 6 loại đô thị
Đặc biệt
I,II (thành phố TW),III (thành phố-tỉnh),IV (thị
xã),V (thị trấn).
>4000
dân, phi nông nghiệp >65%
ĐÔ THỊ HÓA
Khái
niệm đô thị hóa
Hình
thành và phát triển thành phố (tăng số dân
thành thị)
Ds nông thôn tăng, giảm (CNH)
Ds thành thị tăng (tự nhiên-đào tạo-mở rộng)
5
tiêu chuẩn định tính
Trung
tâm vùng lãnh thổ
Quy mô (TW, tỉnh, thị xã, thị trấn)
Bộ máy hành chính phân quyền quản lý
Hạ tầng: giao thông, liên lạc, nước, dịch vụ
Phi nông nghiệp >50% (>2000)
ĐÔ THỊ HÓA
Đặc
trưng của đô thị hóa
Số
lượng thành phố tăng nhanh
Quy mô dân số trong thành phố (tăng mật độ
Hình thành vùng đô thị
Tăng dân thành thị (thay đổi tương quan tt-nt
ĐTH: phát triển xã hội
Nước đang phát triển (rộng: thất nghiệp, nghèo,
bất bình đẳng)
Nước đã phát triển (sâu)
ĐÔ THỊ HÓA
Các
thước đo đô thị hoá
Tỷ
lệ đô thị hóa là thước đo tương đối quen
thuộc, biểu thị tỷ lệ phần trăm dân số thành thị
so với tổng dân số nói chung
UR
Trong đo: UR: tỷ lệ đô thị hóa;
PUR: dân số thành thị;
P: dân số trung bình.
ĐÔ THỊ HÓA
Các
thước đo đô thị hoá
Chỉ
số đô thị hóa. Thước đo này biểu thị khía cạnh
phát triển đô thị theo chiều sâu vào một năm nào đó
và được xác định theo công thức sau:
Trong đo: Iu: Chỉ số đô thị hóa;
trở lên;
Ci: Dân số của các đô thị có quy mô dân từ i
P: Tổng dân số chung;
n: Tất cả các điểm dân cư có tính chất đô thị
ĐÔ THỊ HÓA
Quy mô
<20
20-50
50-100
100-200
200-500
500-1000
>1000
Tổng
1979
Số TP
và TX
21
18
11
2
1
1
54*
Nghìn
dân
2.210
713
1.276
1.622
740
898
2.701
10.115
1989
Số TP
và TX
24
18
12
6
1
1
61*
1999
Nghìn Số TP Nghìn
dân
và TX Dân
3.342
6.203
783
24
814
1.231
35
2.619
1.501
17
1.595
1.672
9
2.219
938
4
2.925
2.796
2
8.062
12.263 91** 25.43
7
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA
Ảnh
hưởng của đô thị hoá đến quá trình
dân số
Nước
phát triển: ds giảm (tử vong>sinh)
Khi kinh tế phát triển: di dân
Nước ft: Nam Mỹ 70-100%
Nước dft: Nam Mỹ, Châu Á (ktft; hút/ chính sách kém
hiệu quả:đẩy)
Tăng ds: Ấn, Indo, Bang, Brazil/TQ,VN (nông thôn)
Việt Nam
Tỷ lệ đô thị hóa (19,2-20,1-23,5)
Tuổi kết hôn tăng, sinh muộn→giảm sinh (ít con)
Tỷ số giới tính: dft (tt>nt). Ft (nt>tt)/ nhóm 20-29
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA
Ảnh
hưởng đô thị hóa đến các điều kiện
sống của dân cư
Ảnh
hưởng tích cực
Đáp ứng nhu cầu lao động
Giảm áp lực ds
Tích tụ ruộng đất, phát triển nông thôn mới
Trung tâm-ngoại vi
Tiêu
cực
Đổi nghề (mất đất canh tác, thất nghiệp, tiền đền bù..)
Tệ nạn
Nhà ở (70.000/năm-300<2m2 , xuống cấp
Quá tải CSHT (ĐĐTT nước/ bụi ồn rác cây xanh)