Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Quy trình vận hành sửa chữa role SEL487E Máy biến áp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.49 MB, 56 trang )

TỔNG CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN QUỐC GIA
CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN I
------------------------------

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG

RƠ LE SEL487E

Biên soạn: Trần Huy Hóa-Trần Nhật Phố
Phó phòng KT: Phạm Thanh Tùng
Phó giám đốc: Nguyễn Hữu Long

1


MỤC LỤC
Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Chương II : THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA RƠ LE.
Chương III : CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA RƠ LE.
1. Chức năng so lệch:
2. Chức năng so lệch theo thành phần thứ tự nghịch.
3. Chức năng bảo vệ quá dòng chạm đất hạn chế (REF).
4. Chức năng bảo vệ quá kích từ.
5. Chức năng bảo vệ quá/ kém áp, quá/ kém tần.
6. Chức năng quá dòng cắt nhanh (F50).
7. Bảo vệ quá dòng có thời gian.
8. Chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt.
9. Chức năng bảo vệ quá dòng có hướng.
10. Chức năng bảo vệ dòng không cân bằng.
11. Chức năng đo lường.


Chương IV : CẤU TẠO
1. Mặt trước rơ le.
2. Mặt sau rơ le.
3. Board giao tiếp.
a. Dãi điện áp đầu vào của main board cũng như
bốn interface
b. Lựa chọn nguồn nuôi.
c. Lựa chọn cạc kết nối.
d. Giao thức truyền thông.
Chương 5 : KHAI THÁC DỮ LIỆU TRÊN RƠ LE.
1. Khai thác thông tin thông qua PC.
a. Cài đặt ACSELERATOR QuickSet® .
b. Cài đặt kết nối.
2


c. Khai thác thông tin sự cố trên rơ le tại HMI, ENGINEERING
và PC.
d. Ý nghĩa của các đèn LED trên rơ le
2. Khai thác thông tin trực tiếp trên rơ le.
a. Truy cập vào cửa sổ đo lường METER:
b. Truy cập vào EVENT:
c. Truy cập vào BREAKER MONITOR:
d. Truy cập vào RELAY ELEMENTS (Relay Word Bits).
e. Truy cập vào LOCAL CONTROL.
f. Truy cập SET/SHOW.
g. Truy cập RELAY STATUS :
h. Truy cập vào VIEW CONFGURATION
i. Truy cập vào DISPLAY TEST


3


CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Trưởng, phó trạm, kỹ thuật viên và nhân viên vận hành, sửa chữa
phải hiểu rõ và nắm vững quy trình vận hành và bảo dưỡng rơ le SEL-487E. Khi
cần lấy thông tin sự cố thì lấy tại máy tính kỹ sư ở phòng điều khiển hoặc lấy bằng tay
tại rơ le.
Tuyệt đối không làm thay đổi trị số cài đặt của rơ le, chỉ có những người được ủy
quyền của cấp trên mới được thay đổi chỉnh định rơ le. Mọi công việc này được ghi
chép vào sổ theo dõi vận hành rơ le.

Điều 2: Hàng ca nhân viên vận hành phải kiểm tra rơ le thông qua các đèn chỉ
thị, cảnh báo và màn hình của rơ le… Kiểm tra sự làm việc các đèn chỉ thị, đèn cảnh
báo thông qua nút test.
Nếu phát hiện những vấn đề bất bình thường phải báo ngay với người có trách
nhiệm để kịp thời có biện pháp khắc phục. Mọi khiếm khuyết phải được cập nhật
vào sổ theo dõi rơ le.
Điều 3. Hàng ca phải kiểm tra bộ sấy, quạt thông gió, đèn chiếu sáng, hệ thống
điều hòa của tủ và nhà lắp đặt rơ le. Vệ sinh bên ngoài rơ le nhưng phải đảm bảo các

điều kiện an toàn cho người và thiết bị.
Hàng tháng phải kiểm tra thời gian đặt trong rơ le, nếu sai thì đặt lại theo đồng hồ
chuẩn của đơn vị vận hành.
Điều 4: Rơ le sau khi lắp đặt, đưa vào vận hành phải được kiểm tra, thí
nghiệm hiệu chỉnh đúng với phiếu chỉnh định và có đầy đủ các biên bản
kèm theo và phải được nghiệm thu với chữ ký đầy đủ của đại diện các đơn
vị lắp máy, đơn vị thí nghiệm, quản lý vận hành và nhà cấp h àng. Phải có sổ
lưu riêng về phiếu chỉnh định rơ le.


Điều 5: Định kỳ hàng năm phải kiểm tra, thí nghiệm rơ le. Các hạng mục
thực hiện theo các quy định đã được ban hành.

4


Chương II : THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA RƠ LE.
Bảng các thông số chính của rơ le:
TT
1
2
3
4
5
6

Đại lượng
Chủng loại
Hãng sản xuất
Nước sản xuất
Nguồn cấp
Công suất tiêu thụ
Nhiệt độ

Thông số
SEL - 487E
SEL
Mỹ
220 VDC
<35W

0
-40 C đến 850C

5

Ghi chú


Chương III : CÁC CHỨC NĂNG CỦA RƠ LE.

Dòng rơ le SEL-487E thường được ứng dụng là bảo vệ cho các máy
biến áp truyền tải có ba, bốn hoặc năm cuộn dây. Trong tổng số 24 kênh
analog của rơ le được chia thành ba nhóm. Nhóm thứ nhất bao gồm 15 kênh
đầu vào của dòng điện, nhóm thứ hai gồm 3 kênh đầu vào của dòng trung
tính và nhóm thứ ba là 6 kênh đầu vào cho hai mạch áp 3 pha.
Ngoài việc sử dụng rơ le làm bảo vệ cho máy biến áp thì rơ le còn có
thể sử dụng để làm rơ le bảo vệ so lệch thanh cái cho năm ngăn lộ.
Bảo vệ cho máy biến áp có thể sử dụng chức năng bảo vệ so lệch dòng
điện có hảm hoặc chức năng so lệch không hảm, bảo vệ so lệch dòng thư tự
nghich, bảo vệ quá dòng chạm đất hạn chế, bảo vệ chống hư hỏng máy cắt
các phía và bảo vệ quá dòng có thời gian …vv.
Loại rơ le SEL 487E được tích năng rất nhiều chức năng và được mô tả như
hình 1:

Hình 1 : Sơ đồ tổng quát về chức năng của rơ le SEL – 487E.
Trong đó : *

: Cần có thêm điện áp của phần tử được bảo vệ.
6



** : Cần có dòng thứ tự không của thiết bị được bảo vệ.
Bảng thống kê các chức năng của rơ le :
TT
1
2
3
4



Chức năng
Tiếng anh

hiệu
87U
87R
87Q
50

Tiếng việt

Unrestrained Differential
Restrained Differential
Negative-Sequence

So lệch không hãm
So lệch có hãm
So lệch theo thành


Differential
Instantaneous Overcurrent (P

phần thứ tự nghịch
Quá dòng cắt nhanh

= Phase, Q = Negative
5
6
7

51S
50BF
46

Sequence, N = Neutral)
Adaptive Time-Overcurrent

Quá dòng có thời

Breaker Failure
Current Unbalance

gian
Hư hỏng MC
Dòng không cân
bằng
Hướng công suất
Quá dòng có hướng
Quá/ thấp tần số

Kém áp
Quá áp
Quá kích từ
Nhiệt độ

8
32
Directional Power
9
67
Directional Overcurrent
10
81
O/U Frequency
11
27
Undervoltage
12
59
Overvoltage
13
24
Volt/Hertz
14
49
Thermal
Trong đó : G : Ground (Residual).
N : Neutral.
P : Phase.
Q : Negative Sequence.

R : Restrained.
S : Adaptive (Selectable).
U : Unrestrained.

7

Ghi chú


Hình vẽ 2 : Sơ đồ tổng quát về cung cấp mạch dòng, mạch áp cho
các chức năng của rơ le SEL – 487E.
1. Chức năng so lệch:
Với chức năng so lệch tốc độ cao thì rơ le sẽ tác động gửi lệnh cắt
trong khoảng 1,5 chu kỳ của dòng điện.
- Lắp đặt tối đa được 15 kênh đầu vào (Input) mạch dòng.
- 3 kênh đầu vào mạch dòng cho chức năng REF.
- 6 kênh điện áp cho chức năng quá áp, kém áp và bảo vệ tần số.

Hình 3 : Áp dụng cho MBA hai cuộn dây
8


2. Chức năng so lệch theo thành phần thứ tự nghịch.
Chức năng này được sử dụng để phát hiện
các sự cố nội bộ như ngắn mạch một số
vòng dây (turn – to – turn) và có thể phát
hiện được các sự cố ngắn mạch đến 2% số
vòng dây trong tổng số vòng của cuộn dây.

Hình vẽ 4: Ngắn mạch một


số vòng dây
3. Chức năng bảo vệ quá dòng chạm đất hạn chế (REF).
Trong hình vẽ 5 rơ le SEL-487E được sử dụng làm bảo vệ quá dòng
chạm đất hạn chế (REF) cho máy biến áp có ba cuộn dây. Chức năng REF
dựa trên nguyên tắc đo và so sánh dòng điện 3I0 tại điểm trung tính nối đất
của MBA.

Hình 5 : Đấu nối bảo vệ REF cho MBA ba pha ba cuộn dây trung tính nối đất.
4. Chức năng bảo vệ quá kích từ.
SEL-487E cung cấp chức năng bảo vệ quá kích từ ( Volt/Hz) được ký hiệu
là F24. Rơ le SEL-487E được duy trì với dãi tần của điện áp đầu vào rơ le từ
40.1 đến 65.0 Hz. Hai đường cong độc lập V/Hz xác định và lấy 20 điểm tùy
ý trên đường cong đặc tuyến có thể chọn và sử dụng xây dựng một lập trình
9


logic Hình vẽ 6. Sử dụng hai đương cong độc lập V/Hz trong trường hợp
MBA có tải ngược với trong trường hợp MBA không tải.

Hình 5 : Đường cong đặc tuyến độc lập V/Hz.
Hiện tượng quá kích thích xuất hiện khi cuộn dây từ hoá của thiết bị lực trở
lên bão hoà. Khi hiện tượng này xảy ra, các hài tần số cao nổi lên gây phát nóng
và từ đó làm giảm tuổi thọ của thiết bị. Tình trạng quá kích thích được phát hiện
bởi phần tử V/Hz trong rơ le SEL-487E. Rơ le cung cấp các phần tử có thời gian
độc lập, tức thời, nhạy kèm một phần tử cắt với một đặc tính thời gian độc
lập/phụ thuộc.
Rơ le tính toán V/Hz hệ thống thời gian thực bằng phần trăm của đại
lượng danh định, dựa trên các giá trị đo lường hiện tại, và so sánh với các
chỉnh định điện áp và tần số do người dùng định nghĩa sẵn. Phần tử V/Hz

khởi động bộ đếm thời gian khi xuất hiện điều kiện quá kích thích. Nếu điều
kiện duy trì trong khoảng thời gian chỉnh định, chức năng V/Hz tác động.
Sử dụng các đầu ra của rơ le cho các chức năng cảnh báo hoặc đi cắt. Tất cả
các chức năng V/Hz có thể được dẫn động bởi các phương trình điều khiển
SELogic.
Các chức năng ở mức thứ hai bao gồm hỗn hợp các đặc tính thời gian
độc lập/phụ thuộc hoặc một đặc tính thời gian phụ thuộc do người dùng
định nghĩa. Phần tử thời gian phụ thuộc có một đặc tính tác động phần trăm
giống như phần tử quá dòng - thời gian đĩa cảm ứng. Đặc tính này phù hợp
10


với hiệu ứng nhiệt mà hiện tượng quá kích thích gây ra trên các bộ phận của
máy biến áp.

5. Chức năng bảo vệ quá/ kém áp, quá/ kém tần.
- Chức năng bảo vệ qua/ kém áp cho phần tử có thể đặt ơ hai mức với thời
gian trễ xác định.
- Chức năng bảo vệ quá/kém tần có 6 mức với thời gian trễ khác nhau được
thực hiện dựa trên điện áp đầu vào của rơ le. Mỗi một mức tần số đều được
giám sát sự kém áp và cho phép khóa chức năng tần số nếu điện áp đầu vào
thấp dưới mức cho phép. Tất cả các mức bảo vệ tần số đều được đặt trong
giải từ 40.1 đến 70.0 Hz.
6. Chức năng quá dòng cắt nhanh (F50).
Rơ le SEL-487E có thể tính toán bảo vệ quá dòng cắt nhanh cho dòng pha,
dòng thứ tự nghịch, dòng thứ tự không. Rơ le đưa ra 3 mức bảo vệ cho quá
dòng pha, quá dòng thứ tự nghịch, quá dòng thứ tự không cho mỗi thiết bị
đầu cuối (S, T, U, W, X : VD Như các phía của MBA).
7. Bảo vệ quá dòng có thời gian.
Rơ le cho phét đặt 10 mức bảo vệ quá dòng có thời gian cho phần tử với

mức đặt mức dòng tác động và thời gian trễ khác nhau được thống kê theo
bảng sau:
Bảng thống kê các mức bảo vệ quá dòng có thời gian.

11


Chức năng bảo vệ quá dòng có thời gian trong rơ le SEL-487E cho
phép tác động trong dãi dòng lớn như dòng định mức của phần tử.
8. Chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt.
Rơ le SEL-487E cung cấp chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt, bao
gồm cả việc ra lệnh cắt lặp lại cho tối đa 5 máy cắt. Để áp dụng chức năng
bảo vệ chống hư hỏng máy cắt cho các máy khác nữa ta có thể đặt chức năng
bảo vệ chống hư hỏng máy cắt khác cho rơ le SEL-487E và kết nối đầu vào
từ một số rơ le bảo vệ chống hư hỏng máy cắt khác tới rơ le SEL-487E.
Cảm biến logic mở pha tốc độ cao được sử dụng để làm thuật toán cảm
nhận sự tụp dòng điện trong việc phát hiện mở pha là nhỏ hơn 0.75 chu kỳ
dòng điện như Hình 6

Hình 6 : Logic tụt dòng để phát hiện mở pha.
9. Chức năng bảo vệ quá dòng có hướng.

12


Khi điện áp đầu vào cung cấp cho rơ le SEL-487E rơ le có thể xác
định được hướng công suất. Có thể sử dụng làm rơ le bảo vệ quá dòng, quá
dòng chạm đất có hướng cho máy biến áp hoặc cho ngăn lộ.
10. Chức năng bảo vệ dòng không cân bằng.
Logic dòng không cân bằng được sử dụng để tính toán và so sánh độ

sai lệch phần trăm giữa các pha riêng rẻ và dòng trung bình cài đặt.
11. Chức năng đo lường.
Các đầu vào điện áp kết hợp với các dòng điện đo được tạo lên thông
tin đo lường trong rơ le SEL-487E. Các đại lượng đo lường bao gồm:
 Dòng điện và điện áp ba pha từ tất cả các đầu vào
 MW ba pha và từng pha
 MVA ba pha và từng pha
 MVAr ba pha và từng pha
 Tần số, vôn-trên-hz, các hài
 Các dòng điện so lệch

13


Chương IV : CẤU TẠO

1. Mặt trước rơ le.
Rơ le được lắp đặt một màn hình LCD với 128 x 128 điểm ảnh
phục vụ cho việc khai thác thông tin và cài đặt lại rơ le. Bên cạnh màn
hình có 6 phím bấm điều chỉnh hướng cho của sổ LCD và điều khiển
manu của rơ le trên màn hình. Màn hình sẽ hiển thị các thông tin một
cách liên tục các. Chúng ta có thể thay đổi được cách hiển thị của màn
hình thao dạng cuốn riêng biệt khi ta cần. Được sử dụng một manu có cấu
trúc đơn gian và hiệu quả giúp cho chúng ta thuận lợi trong việc truy cập
thông tin và chỉnh định rơ le.

Hình 7 : Mặt trươc rơ le SEL-487E
Mặt trước rơ le còn có các LED chỉ thị trạng thái làm việc của nó.
Ta có thể khẳng định rơ le đang làm việc khi đèn ENABLE LED sáng.
Khi đèn TRIP sáng có nghĩa là rơ le đã tác động gửi tín hiệu đi cắt. Hai tư

đèn LED khác được nhà chế tạo lập trình cho các trường hợp khác của rơ
le. Chúng ta có thể đặt lại 24 đèn LED để cảnh báo cho các sự kiện cắt gần
đây nhất.
14


Mặt trước rơ le SEL-487E còn có các phím ấn như các công tắc với
các LED chỉ thị giúp cho việc điều khiển tại chổ dễ dàng hơn. Nhà sản
xuất ngầm định gán việc cài đặt các chức năng đặc biệt của rơ le với các
phím và các LED xem như các phím tắt để thay đổi các chức năng cho rơ
le. Khi cần thiết chúng ta cũng có thể đặt lại các chức năng gán cho các
phím.
Chúng ta có thể điều khiển được các chức năng đã được gán theo
các phím ấn trên thông qua hệ thống máy tính HMI.
Ngoài ra còn có thêm một cổng EIA-232 serial (PORT F) để kết nối
với thiết bị đầu cuối bằng phần mềm ACSELERATOR QuickSet® SEL5030.
Cấu tạo của LCD như sau:
- Vùng tít.
- Vùng hiển thị chính.
- Vùng thông báo.
- Các thanh cuốn.
-

: Nút điều chỉnh hướng lên.

-

: Nút điều chỉnh hướng xuống.

-


: Nút điều chỉnh hướng sang trái.

-

: Nút điều chỉnh hướng sang phải.

-

Nút điều
chỉnh
hướng
: Nút chấp nhận giá trị đặt và vào
manu
chính.

-

: Nút bỏ qua.

-

: Nút giải trừ rơ le.

Vùng tít

Vùng hiển thị chính

-


: Nút gán chức năng có LED đi kèm.

Thanh cuốn
Vùng thông báo

15


Hình 8 : Màn hình LCD
Các LED cảnh báo :
Các LED cảnh báo được trang bị cho rơ le để cảnh báo chức năng
của rơ le đã tác động trong thời gian gần nhất như trong Hình 9. Khi chức
năng nào tác động thì đèn LED được gán tương ứng sẽ sáng lên.

Hình 9 : Cac LED cảnh báo


: Cắt phia cao áp.



: Cắt phia trung áp
16




: So lệch pha A tác động




: So lệch pha A tác động



: So lệch pha A tác động



: Chức năng quá dòng chạm đất hạn chế tác động



: Hư hỏng MC phía cao áp.



: Hư hỏng MC phía trung áp.



: Chức năng quá dòng tác động



: Chức năng bảo vệ quá kích từ tác động



: Chức năng quá/kém áp tác động




: Chức năng quá/kém tần tác động



: Chức năng phát hiện dao động công suất.



: Cảnh báo kênh truyền



: Khóa do thành phần hài bậc cao.



: Pha A có điện áp



: Pha B có điện áp



: Pha C có điện áp




: Sự cố vỉnh cửu.



: Mất áp TU



: Cảnh báo cách điện



: Kết nối đồng bộ thời gian hoạt động tốt



: Sự cố nội bộ



: Tần số tốt.

17


2. Mặt sau rơ le.
Chọn dòng điện đầu vào nhị thứ là 1A hoặc 5A cho mỗi cuộn dây
trong các cuộn dây S, T, U, V, X và 1A hoặc 5A cho mỗi pha trong cuộn
dây trung tính Y.

Phụ thuộc vào số boards giao tiếp, rơ le SEL-487E có thể là loại 6U (chỉ có
một board giao tiếp) hoặc loai 7U( có hai board giao tiếp) ( U là khối có
chiều cao là 44,45mm). Chọn board I/O của bốn loại board giao tiếp, mỗi
cách lắp đặt ta sẽ có một tổ hợp đầu I/O theo yêu cầu. Nếu yêu cầu cần có
nhiều đầu I/O hơn thì dùng board I/O SEL-2505/SEL-2506 Remote
I/O Module.

Hình 10 : Mặt sau rơ le SEL-487E
Chọn CT dòng điện thứ cấp cho mỗi cuộn dây trong 5
cuộn dây (S, T, U, W, X) 1A hoặc 5A( 3 pha đều là 1A hoặc
5A). Đối với cuộn trung tính ( Ba đầu vào của cuộn dây Y) ta
có thể chọn 3 đầu vào dòng nhị thứ của mỗi đầu là khác
nhau. VD ta chọn dòng nhị thứ 1A cho 3 pha cho của cuộn
dây S, 5A cho 3 pha cuộn dây T, 1A cho 3 pha cuộn dây U,
18


1A cho bảo vệ REF1 ( đầu vào trung tính thứ nhất), 5A cho
REF2 (đầu vào trung tính thứ 2).
Sau đây là bảng tổ hợp chọn dòng đầu vào cho rơ le:

3. Board giao tiếp.
Khi lắp đặt rơ le ta có thể chọn 4 board giao tiếp để có
một tổ hợp các đầu I/O đáp ứng theo yêu cầu. Chúng ta có
thể lắp đặt một tổ hợp board trong rơ le. Các thông tin
chính về I/O của board chính và các board giao tiếp sẽ được
cung cấp theo bảng sau :

19



Bảng thông tin của board chính và các board giao tiếp :
a. Dãi điện áp đầu vào của main board : Cũng như
bốn interface board như sau :
- 48 VDC.
- 110 VDC.
- 125 VDC.
- 220 VDC.
- 250 VDC.

20


Hình 11 : Các Board giao tiếp I/O.
b. Lựa chọn nguồn nuôi.
- 48/125 VDC hoặc 120 VAC.
- 125/250 VDC hoặc 120/240 VAC.
c. Lựa chọn cạc kết nối.
Ethernet cạc với tổ hợp 10Mbps và 100Mbps hai cổng
kết nối bằng dây đồng hoặc bằng cáp quang cung cấp giao
thức FTP, Telnet, DNP3 LAN/WAN và IEC 61850.
d. Giao thức truyền thông.
- SEL ASCII
- SEL Compressed ASCII
- SEL Fast Messaging (SEL Fast Meter, SEL Fast
Operate, SEL Fast SER)
- Ymodem File Transfer
- Enhanced MIRRORED BITS
- FTP (ordering option)
- Telnet (ordering option)

- DNP3 LAN/WAN (ordering option.
21


- DNP3 Level 2 Slave, Serial (ordering option).
- IEC 61850 (ordering option).

22


Chương 5 : KHAI THÁC DỮ LIỆU TRÊN RƠ LE.

1. Khai thác thông tin thông qua PC.
Để khai thác được thông tin như thông tin sự kiện, thông
số đo lường..vv thông qua PC ta cần sử dụng phần mềm
ACSELERATOR QuickSet® SEL-5030. Kỹ sư sử dụng
ACSELERATOR QuickSet® để cài đặt, chỉnh định, lập trình

logic cho rơ le.
Với ACSELERATOR QuickSet® sẽ giúp chúng ta dẽ dàng:
- Tạo và quản lý cài đặt rơ le.
- Phân tích sự kiện.
- Giám sát thời gian thực và hệ thống dữ liệu nguồn.
- Điều khiển rơ le.
- Thiết lập cấu hình serial cổng và password.
a. Cài đặt ACSELERATOR QuickSet® .
Để cài đặt được phần mềm ACSELERATOR QuickSet®
thì cấu hình tối thiểu của máy tính phải đảm bảo theo bảng
sau:


23


Các bước cài đặt ACSELERATOR QuickSet®
B1 : Khởi động máy bằng hệ điều hành Windown.
B2 : Đóng tất cả các kết nối khác.
B3 : Đưa ACSELERATOR QuickSet CD-ROM vào ổ CD của
PC.
Chương trình sẽ tự động khởi động và sẽ xuất
hiện cữa sổ sau :

Hình 12 : Cửa sổ cài đặt phần mền ACSELERATOR QuickSet.
B4 : chọn Next > trên cửa sổ để cài đặt phần mền.
b. Cài đặt kết nối.
Sử dụng phần mềm ACSELERATOR QuickSet để kết nối
với SEL487E thông qua công thông tin của rơ le. Trước hết
ta phải đặt lại các thông số để ACSELERATOR QuickSet có thể
kết nối được với rơ le.
Sử dụng các thông số kết nối trong hộp thoại để cài
đặt cấu hình kết nối cho rơ le. Chọn Communication >
Parameters trên thanh công cụ của phần mềm sẽ xuất
hiện của sổ như hình sau:
- Cài đặt Serial : Ta sử dụng Serial thông qua các cổng
PORT 1, PORT 2, PORT 3 và PORT F (cổng trước). Trong
hình 13 ta đặt thông số cho cổng kết nối là(9600, 8,

24


N,1). Vào khẩu lệnh mức 1 hoặc mức 2 cho mỗi của sổ giao

diện.

Hình 14 : Cửa sổ cài đặt Communication Parameters
- Cài đặt FTP : kích vào Use Network để kiểm tra và
truy cập vào Network Panameters. Trong hình 14 là cửa
sổ kết nối Network Panameters. Sử dụng Telnet Port number
23 cho FTP (Giao thức truyền file). Khi kết nối với rơ le sử
dụng giao thức truyền file ta đặc biệt cần chú ý đến mức
truy cập(Use ID) và khẩu lệnh (password).

Hình 15 : Cửa sổ cài đặt Network Parameters
- Cài đặt Telnet : Chọn vào nút Telnet (Hình 13) thay
cho việc chọn FTP ở trên của sổ Network Parameter để kết
nối với rơ le theo giao tiếp Telnet. Giao tiếp Telnet sử dụng
25


×