Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Báo cáo phân tích chuỗi cung ứng sản phẩm rau an toàn xã vân nội – huyện đông anh – thành phố hà nội slide

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1021.89 KB, 27 trang )

ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT ĐỀ TÀI

“PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM
RAU AN TOÀN XÃ VÂN NỘI – HUYỆN ĐÔNG
ANH – THÀNH PHỐ HÀ NỘI”
Sinh viên: Hoàng Thúy Hằng
Khóa luận tốt nghiệp đại học,
KT50B Khoa KT & PTNT,
Đại học NNHN
GVHD: TS. Phạm Văn Hùng
Nhóm SV thực hiện: Nhóm 1


BỐ CỤC BÁO CÁO
MỞ ĐẦU

1

2

3

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

KẾT LUẬN

www.themegallery.com


PHẦN I: MỞ ĐẦU


1.1

TÍNH CẤP
THIẾT CỦA
VIỆC ĐÁNH
GIÁ ĐỀ TÀI

1.2

MỤC TIÊU
-MỤC TIÊU
CHUNG
-MỤC TIÊU
CỤ THỂ

1.3

1.4

PHƯƠNG
ĐỐI TƯỢNG,
PHÁP
PHẠM VI
ĐÁNH
ĐÁNH GIÁ
GIÁ

www.themegallery.com



PHẦN II: NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
 2.1
 2.2
 2.3
 2.4
 2.5

Vấn đề khóa luận giải quyết
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả chính
Những ưu điểm, hạn chế của khóa luận
Phần bổ sung
của nhóm

www.themegallery.com


2.1 VẤN ĐỀ KHÓA LUẬN GIẢI QUYẾT
 Các vấn đề khóa luận giải quyết:
- Phân tích chỉ rõ mối liên hệ giữa các khâu trong
việc cung ứng RAT.
- Vai trò của các tác nhân tham gia vào chuỗi cung
ứng RAT.
- Chỉ ra những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách
thức → giải pháp

www.themegallery.com


2.1 VẤN ĐỀ KHÓA LUẬN GIẢI QUYẾT

 Nhận xét:
- Chỉ nêu ra một cách khái quát các vấn đề, đặc biệt
là giải pháp.
- Chưa đi sâu, làm rõ cụ thể các cách làm hay, phù
hợp với điều kiện sản xuất của vùng, nguồn lực
hiện có của nông dân.

www.themegallery.com


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp nghiên cứu
Khung phân tích
Thu thập số liệu
 Thu thập số liệu thứ cấp
 Thu thập số liệu sơ cấp
Phân tích số liệu
 Phương pháp thống kê mô tả
 Phương pháp so sánh
 Phương pháp phân tích chuỗi giá trị
 Phương pháp phân tích SWOT
Hệ thống các chỉ tiêu phân tích
www.themegallery.com


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.2 Nhận xét, đánh giá (1)
-Các phương pháp nghiên cứu phù hợp với mục
tiêu khóa luận.
-Trong khung phân tích, chưa giải thích được:

- khái niệm phương pháp PRA?
- phân tích ngành hàng?
- phân tích chuỗi giá trị?
-Chưa nêu phương pháp chọn mẫu.
www.themegallery.com


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.2 Nhận xét, đánh giá (2)
-Phương pháp so sánh: chưa nghiên cứu được
nhiều.
-Chưa đề cập đến phương pháp xử lý số liệu.
-Hệ thống chỉ tiêu phân tích nên bổ sung một số
chỉ tiêu so sánh rau thường và RAT

www.themegallery.com


2.3 KẾT QUẢ CHÍNH
 Kết quả chính của khóa luận
●Thông tin về đối tượng nghiên cứu
●Phân tích chuỗi cung ứng sản phẩm RAT Vân
Nội
●Phân tích SWOT trong cung ứng sản phẩm RAT
tại xã Vân Nội
●Một số giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng

www.themegallery.com



2.3.2 Phân tích chuỗi cung ứng
sản phẩm RAT Vân Nội
Đầu vào của sản xuất
46,8%

HTX

7.3%

10.39%

31.7%

Bán buôn,
thu gom

26.52%

Siêu thị
100%

Nông
dân

43.11%

31.38%

34.45%


Cửa hàng
bán lẻ
18.18%

Bếp ăn

50%

Người tiêu
dùng

Sơ đồ 4.1: Sơ đồ chuỗi cung ứng RAT Vân
Nội
www.themegallery.com


2.3.2 Phân tích chuỗi cung ứng
sản phẩm RAT Vân Nội

Hao hụt
6.37 %

Quy trình trồng RAT

www.themegallery.com


2.3.2 Phân tích chuỗi cung ứng
sản phẩm RAT Vân Nội
 Phương thức giao dịch giữa các thành viên

 Phương tiện vận chuyển
 Các thành viên tham gia chuỗi sẽ nhận được mức lợi nhuận
khác nhau
 Qua các tác nhân khác
nhau giá cả RAT có
sự thay đổi nhất định

www.themegallery.com


2.3.2 Phân tích chuỗi cung ứng
sản phẩm RAT Vân Nội
 Chợ Vân Nội được coi là trung tâm thông tin của
tất cả các thành viên trong chuỗi
 Giữa các thành viên của chuỗi cung ứng đều có
sự trao đổi thông tin với nhau

www.themegallery.com


2.3.3 Một số giải pháp hoàn thiện
chuỗi cung ứng
 Dự báo nhu cầu RAT
 Mở rộng thị trường
 Tăng cường mối liên kết giữa các thành viên
 Tăng cường chất lượng sản phẩm

www.themegallery.com



2.4 Nhận xét, đánh giá KQNC
 Thu thập nhiều số liệu, phân tích sát với mục tiêu.
 Nội dung đầy đủ, phân tích được các dòng lưu
chuyển trong chuỗi.
 Nhận ra được sự thiệt thòi về lợi nhuận của người
nông dân so với các thành viên khác.
 Nêu ra được các điểm S,W,O,T từ đó đưa ra một
số giải pháp.

www.themegallery.com


2.4 Nhận xét, đánh giá KQNC
Tuy nhiên:
 Một số đặc điểm các hộ chưa được đề cập.
 Không phân tích đến nhà cung ứng cuối cùng
và nhà cung cấp dịch vụ.
 Thiếu vai trò của chi cục BVTV, UBND xã Vân
Nội và chính sách của NN.
 Chưa giải quyết được vấn đề thiệt thòi về lợi
nhuận của người nông dân.
 Chưa phân tích sự ảnh hưởng của quy luật
cung - cầu tới chuỗi cung ứng.

www.themegallery.com


2.5 ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ
 Ưu điểm:
 Về hình thức

• Trình bày rõ ràng, bố cục đúng hướng dẫn.
• Sơ đồ, hình vẽ dễ nhìn, bảng kết quả chi tiết.
 Về nội dung
• Phân tích chuỗi cung ứng rõ ràng.
• Sử dụng các PP phân tích hợp lý, lý luận chặt
chẽ.
• Các nội dung cơ bản đã hoàn thiện được mục
tiêu khóa luận đưa ra.
• Đưa ra được khung phân tích rất logic, khoa học
www.themegallery.com


2.5 ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ
 Hạn chế (1):
 Về hình thức
 Lỗi sai chính tả
 Tên đề tài dùng dấu gạch ngang để viết địa chỉ
 Không có hình ảnh minh họa.
 Một số đồ thị cần biểu diễn dưới dạng line để
thấy được sự biến động theo thời gian

www.themegallery.com


2.5 ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ
 Hạn chế (2):
 Về nội dung:
 Chưa làm phần tóm tắt ngắn gọn.
 Chưa phân tích thị hiếu của người tiêu dùng đến
việc tiêu thụ RAT.

 Chưa đề cập đến khả năng nhân rộng mô hình
tiêu thụ RAT.
 Chưa có khái niệm của người dân về RAT như thế
nào.
 Chưa đề cập đến vấn đề kiểm tra chất lượng RAT.
 Chưa so sánh rau thường và RAT.
www.themegallery.com


2.6 BỔ SUNG CỦA NHÓM

Thực trạng
Nguyên nhân

Giải pháp

 Áp dụng KHKT
 Quản lý và hỗ trợ
 Nhân rộng mô hình
và thị trường
 Thông tin trong toàn
chuỗi cung ứng

www.themegallery.com


2.6 BỔ SUNG CỦA NHÓM
 Áp dụng khoa học kỹ thuật:
 Thực trạng:


Áp dụng kĩ thuật trồng rau sạch còn khó khăn
 Nguyên nhân:
- Dựa vào kinh nghiệm cũ, tập quán cũ
- Điều kiện kinh tế
 Giải pháp:
- Tập huấn áp dụng khoa học kĩ thuật
- Tổ chức, giám sát, kiểm tra chặt chẽ
- Hỗ trợ kinh tế
www.themegallery.com


2.6 BỔ SUNG CỦA NHÓM
 Quản lý và hỗ trợ:
 Thực trạng:
- Rau chủ yếu được trồng riêng lẻ, tự phát là chính.
- Quản lý chưa chặt chẽ
 Nguyên nhân:
Xã chưa quy hoạch cụ thể, chưa phân trách nhiệm
cụ thể cho người dân và các HTX
 Giải pháp:
- Thực hiện chuyên canh rau
- Chuyển trồng lúa hiệu quả thấp → trồng rau

www.themegallery.com


2.6 BỔ SUNG CỦA NHÓM
 Nhân rộng mô hình và thị trường:
 Thực trạng:
- Chỉ phát triển ở một vài khu vực, thị trường chưa

được mở rộng và phổ biến
 Nguyên nhân:
- Người tiêu dùng chưa có niềm tin
- Chưa có sự quản lý đúng mức
 Giải pháp:
- Tăng cường các công tác PR, Maketing để tạo được
thương hiệu tốt cho RAT.
- Tổ chức hội thảo về RAT có sự tham gia
www.themegallery.com


2.6 BỔ SUNG CỦA NHÓM
 Thông tin trong toàn chuỗi cung ứng:
 Thực trạng:
 không nắm bắt được nhu cầu của thị trường,
thay đổi của giá cả và thị hiếu người tiêu dùng
 Nguyên nhân:
 dự báo không được sát với thực tiễn, thông tin
không đầy đủ, chưa kịp thời.
 Giải pháp:
 Chia sẻ thông tin nhanh chóng và chính xác
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng
như loa, đài, báo, tivi…

www.themegallery.com


×