Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tại chi nhánh tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.96 KB, 49 trang )

Với xu thế quốc tế hóa, toàn cầu hóa, Việt Nam thực hiện më cửa nền

LO
BO
OK
.CO
M

kinh tế với quan điểm:”…... Më cửa nền kinh tế, đa dạng hóa, đa phương hóa
và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại trên cơ sở më rộng quan hệ hợp tác
với các nước trong khu vực và trên thế giới... “ trong quá trình đó, hoạt
động xuất nhập khẩu( XNK) có vai trò đặc biệt quan trọng. Hiện nay, nước
ta đang thúc đẩy quan hệ hợp tác quốc tế về mọi mặt, đặc biệt là về kinh
tế, thể hiện rõ trong việc Việt Nam gia nhập ASEAN vào tháng 7/1995 và
tiến tới gia nhập khu vực thương mại tự do Châu Á (AFTA) và tổ chức
thương mại thế giới (WTO). Hiệp đònh thương mại Việt – Mó đã được kí
kết và có hiệu lực.

Để thực hiện tốt quá trình hội nhập với khu vực và thế giới,hoạt động
ngoại thương của Việt Nam đã có nhiều thay đổi mạnh mẽ cả về lượng và
chất nhằm đáp ứng nhu cầu hợp tác quốc tế ngày càng tăng. Điều này các
ngân hàng và các doanh nghiệp Việt Nam phải có một hệ thống thanh toán
quốc tế hiệu quả,nhanh chóng,phù hợp với yêu cầu đổi mới của nền kinh tế
.

Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, tình hình thế giới có nhiều biến
động. Nền kinh tế châu Á sau một thời gian tăng trưởng mạnh đã chửng
lại, tiếp đến là cuộc khủng hoảng tài chính J tiền tệ ở Argentina,cuộc khủng

KI


bố ở Mỹ và tình hình chính trò bất ổn ở môtï số nước.Đây là nguyên nhân
chủ yếu làm cho nền kinh tế thế giới có dấu hiệu suy thoái. Trước những
khó khăn chung, hoạt động thanh toán XNK của các ngân hàng thương mại
(NHTM) gặp rất nhiều khó khăn đòi hỏi phải có những biện pháp khắc
phục,thúc đẩy hoạt động thanh toán quốc tế ngày một phát triển và trở
thành một trong những hoạt động chính của NHTM. Xuất phát từ tính thiết
1


thực của việc nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế nên em đã chọn đề
!

tài: "
"' % %

"

# (

#
! ) *

" $

"# %

"' %

"'


" ! & "

$

% '

!

,

-

$

+

%
.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:

LO
BO
OK
.CO
M

_ Nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực tiến về hoạt
động thanh toán quốc tế.


_Phân tích, đánh giá những yếu tố thuận lợi,khó khăn và
kiến nghò,giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

_Đềø tài tập trung vào phân tích hoạt động thanh toán quốc
tế tại NHNo và PTNT chi nh¸nh tØnh Nam §Þnh.

_Đưa ra kiến nghò nâng cao hiệu quả và phát triển hoạt động
này trong thời gian tới.

4.Phương pháp nghiên cứu:

_ Vận dụng lí luận vào thực tiễn, sử dụng phương pháp phân
tích,so sánh, khái quát hóa và tổng hợp.

_ Sử dụng và phân tích số liệu thống kê trên cơ sở tư duy
logic.

5.Khóa luận được trình bày theo kết cấu sau:
Lời nói đầu

Chương 1: Lí luận chung về thanh toán quốc tế.

Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại NHNo
và PTNT chi nh¸nh tØnh Nam §Þnh.

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao


KI

chất lượng thanh toán quốc tế tại NHNo và PTNT chi nh¸nh tØnh Nam
§Þnh.

Kết luận.

Ch−¬ng 1
Lý lnchung vỊ thanh to¸n qc tÕ
2


Trong xu hướng nền kinh tế quốc tế hóa mạnh mẽ như hiện
nay, sẽ khó có một quốc gia nào đứng vững và phát triển nếu
thực hiện đường lối á ®ãng cửa, không giao lưu kinh tế với nước

LO
BO
OK
.CO
M

ngoài. Các quốc gia đều nhận thức được ý nghóa to lớn của việc
tham gia vao phân công lao động quốc tế, thương mại quốc tế và ý
nghóa của sự hòa nhập nền kinh tế nước mình vào nền kihn tế thế
giới.

Có thể nói, trong thương mại quốc tế, thanh toán quốc tế là
khâu then chốt, khâu cuối cùng quyết đònh quá trình sản xuất lưu
tông hàng hóa.TTQT giúp hàng hóa thực hiện giá trò của mình

một cách đầy đủ nhất và giúp cho các bên tham gia XNK thực
hiện nghóa vụ thanh toán của mihnf có hiệu quả trong mối quan hệ
hàng tiền.

Vai trò của việc nâng cao chất lượng TTQT đối với hoạt
động XNK và hoạt động kinh doanh ngân hàng
1.1.Khái niệm thanh toán quốc tế:

Thanh to¸n qc tÕ l viƯc chi tr¶ nghÜa vơ v yªu cÇu vỊ tiỊn tƯ ph¸t
sinh tõ c¸c quan hƯ kinh tÕ, th−¬ng m¹i, t i chÝnh, tÝn dơng gi÷a c¸c tỉ chøc
kinh tÕ qc tÕ, gi÷a c¸c h/ng, c¸c c¸ nh©n cđa c¸c qc gia kh¸c nhau ®Ĩ kÕt
thóc mét chu tr×nh ho¹t ®éng trong lÜnh vùc kinh tÕ ®èi ngo¹i b»ng c¸c h×nh
thøc chun tiỊn hay bï trï trªn c¸c t i kho¶n t¹i ng©n h ng.

XÐt vỊ mỈt kinh tÕ thanh to¸n qc tÕ bao gåm hai lÜnh vùc:

KI

Thanh to¸n mËu dÞch: l quan hƯ thanh to¸n ph¸t sinh trªn c¬ së h ng
ho¸, dÞch vơ th−¬ng m¹i kÕt hỵp xt nhËp khÈu dùa trªn gi¸ c¶ qc tÕ.
Trong thanh to¸n mËu dÞch c¸c bªn liªn quan sÏ bÞ r ng bc víi nhau theo
c¸c hỵp ®ång ®/ ký kÕt hc cam kÕt th−¬ng m¹i. NÕu hai bªn kh«ng ký hỵp
®ång chØ cã ®¬n ®Ỉt h ng th× sÏ c¨n cø v o c¸c ®¹i diƯn giao dÞch.

3


Thanh to¸n phi mËu dÞch: L quan hƯ thanh to¸n ph¸t sinh kh«ng liªn
quan ®Õn h ng ho¸, kh«ng mang tÝnh chÊt th−¬ng m¹i. §ã l thanh to¸n c¸c
chi phÝ cđa c¸c c¬ quan ngo¹i giao ë c¸c n−íc së t¹i, c¸c chi phÝ vËn chun

v ®i l¹i cđa c¸c c¸c ®o n kh¸ch, chÝnh phđ, c¸c tỉ chøc, c¸ nh©n.

LO
BO
OK
.CO
M

ChÝnh v× vËy thanh to¸n qc tÕ ®/ trë th nh mét trong nh÷ng u tè
quan träng ®Ĩ ®¸nh gi¸ hiƯu qu¶ kinh tÕ ®èi ngo¹i, ®Ỉc biƯt l lÜnh vùc ngo¹i
th−¬ng.

1.2. C¸c ph−¬ng thøc thanh to¸n qc tÕ

1.2.1. Ph−¬ng thøc chun tiỊn (Remittance)
a) Kh¸i niƯm:

Chun tiỊn l ph−¬ng thøc thanh to¸n trong ®ã kh¸ch h ng (ng−êi tr¶
tiỊn R ng−êi nhËp khÈu) yªu cÇu ng©n h ng phơc vơ m×nh chun mét sè tiỊn
nhÊt ®Þnh cho mét ng−êi kh¸c (ng−êi h−ëng lỵi R ng−êi xt khÈu) ë mét ®Þa
®iĨm nhÊt ®Þnh b»ng mét h×nh thøc chun tiỊn do kh¸ch h ng yªu cÇu hc
b»ng ®iƯn (telegraphic tranfer R T/T) hc b»ng th− (mail transfer R M/T).
Ng©n h ng chun tiỊn th−êng ph¶i th«ng qua ®¹i lý, hc chi nh¸nh cđa
m×nh ë n−íc ngo i ®Ĩ thùc hiƯn nhiƯm vơ chun tiỊn.
J

Người chuyển tiền: người NK, người mắc nợ, người đầu tư, kiều

bào chuyển tiền về nước, người chuyển kinh phí ra nước ngoài.
J Người hưởng lợi: người XK, chủ nợ, người tiếp nhận vốn đầu tư

hoặc là người đó do người chuyển tiền chỉ đònh.

KI

J Ngân hàng chuyển tiền là: ngân hàng ở nước người chuyển tiền.
J Ngân hàng đại lý của ngân hàng chuyển tiền là: ngân hàng ở nước

người hưởng lợi.

4


(3)

Ng©n h ng
chun tiỊn

Ng©n h ng
®¹i lý
(4)

LO
BO
OK
.CO
M

(2)
(1)


Ng−êi
chun tiỊn

Ng−êi
h−ëng lỵi

(1) Sau khi tháa thn ký hỵp ®ång th−¬ng m¹i qc tÕ, ng−êi xt
khÈu thùc hiƯn viƯc cung øng h ng ho¸ dÞch vơ cho ng−êi nhËp khÈu ®ång
thêi chun giao to n bé chøng tõ cho ng−êi nhËp khÈu.

(2) Người chuyển tiền viết đơn yêu cầu chuyển tiền ( bằng thư hoặc
bằng điện ) cùng với ủy nhiệm chi ( nếu có tài khoản mở tại ngân hàng )
gửi tới ngân hàng chuyển tiền.

(3) Chuyển tiền ra nước ngoài qua ngân hàng đại lý.

(4) Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho người hưởng lợi.
!

"

# !

* Ưu điểm: thủ tục đơn giản, không có chứng từ phức tạp, rườm rà,
người NK và người XK không phải tiến hành thanh toán trực tiếp với nhau.
* Nhược điểm: độ an toàn trong phương thức này không cao, nhưng
việc thanh toán phụ thuộc vào thiện chí của người NK. Trong trường hợp
người Nk chuyển tiền trước khi giao hàng mà vì một lí do nào đó, việc giao

KI


hàng của người XK chậm trễ hoặc không đúng yêu cầu của người NK, thì
người NK sẽ bò ứ đọng vốn. Vì vậy phương thức thanh toán này chủ yếu áp
dụng cho thanh toán phi mậu dòch, các chi phí liên quan đến trả nợ, bồi
thường, còn nếu áp dụng trong thanh toán XNK thì chủ yếu đối với khách
hàng quen biết, có tín nhiệm cao.

5


( Collection of payment )
$
Nhờ thu là một phương thức thanh toán trong đó người XK sau khi
hoàn thành nghóa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dòch vụ cho khách hàng

LO
BO
OK
.CO
M

ủy thác cho ngân hàng phơc vơ mình thu hộ số tiền ở người NK trên cơ sở
hối phiếu của người XK lập ra.

Các bên tham gia vUo qu¸ tr×nh thanh to¸n nhê thu:
J Người XK là người hưởng lợi ( beneficary )

J Ngân hàng bên XK là ngân hàng nhận sự ủy thác của người XK
(remmiting bank )


J Ngân hàng thu tiền là ngân hàng ®¹i lý bªn người NK (collecting
bank end / or presenting bank)

J Người NK là người trả tiền ( drawee)
%

C¨n cø vUo chøng tõ trong thanh to¸n, nhê thu ®−ỵc chia lUm hai lo¹i chÝnh:
* Nhê thu phiÕu tr¬n (Clean collection): l ph−¬ng thøc thanh to¸n m
trong ®ã ng−êi b¸n ủ th¸c cho ng©n h ng thu hé tiỊn ë ng−êi mua c¨n cø v o
hèi phiÕu do m×nh thiÕt lËp cßn chøng tõ h ng ho¸ th× giao cho ng−êi mua

KI

kh«ng th«ng qua ng©n h ng.

6


Quy trình nghiệp vụ:
Sơ đồ 1.2: Quy trình nghiệp vụ nhờ thu phiếu trơn
(6)

Ngân h ng
nhập khẩu

(3)

LO
BO
OK

.CO
M

Ngân h ng
xuất khẩu
(7)

(2)

Ngời
xuất khẩu

(4)

(1)

H ng + Chứng từ

(5)

Ngời
nhập khẩu

(1): Ngời xuất khẩu giao h ng v lập bộ chứng từ gửi thẳng cho ngời
nhập khẩu.

(2): Ngời xuất khẩu ký phát hối phiếu uỷ thác cho ngân h ng phục vụ
mình thu hộ tiền của ngời nhập khẩu.

(3) Ngân h ng xuất khẩu gửi th uỷ nhiệm kèm theo hối phiếu cho ngân

h ng đại lý nhờ thu hộ

(4) Ngân h ng đại lý gửi hối phiếu cho ngời nhập khẩu trả tiền
(5) Ngời nhập khẩu sau khi tiến h nh trả tiền, hoặc ký chấp nhận trả
tiền trên hối phiếu, hoặc từ chối trả tiền, gửi trực tiếp cho ngân h ng đại lý.
(6) Ngân h ng đại lý gửi tiền hoặc hối phiếu cho ngân h ng uỷ thác.
(7) Ngân h ng xuất khẩu chuyển tiền cho ngời xuất khẩu hoặc sau khi
ghi có v o t i khoản ngời xuất khẩu rồi báo cáo lại cho ngời xuất khẩu biết
hoặc chuyển trả lại hối phiếu cho ngời xuất khẩu.

KI

Trong phơng thức nhờ thu phiếu trơn, việc nhận h ng của ngời nhập
khẩu ho n to n tách rời khỏi khâu thanh toán cho nên việc thanh toán ho n
to n phụ thuộc v o ngời nhập khẩu. Khi tham gia v o quy trình thanh toán
n y, ngân h ng chỉ giữ vai trò l m trung gian nhận sự uỷ thác thu hộ tiền, vì
vậy ngân h ng sẽ không bị r ng buộc trách nhiệm đói với việc thanh toán tiền
h ng.

7


* Nhờ thu kèm chứng từ (documentary Collection): l phơng thức thanh
toán trong đó ngời xuất khẩu sau khi ho n th nh nghĩa vụ giao h ng thì lập
bộ chứng từ thanh toán nhờ thu v nhờ ngân h ng thu hộ tiền của tờ hối phiếu
với điều kiện ngời nhập khẩu trả tiền hoặc đồng ý trả tiền thì ngân h ng mới

LO
BO
OK

.CO
M

giao bộ chứng từ để họ đi nhận h ng.
Quy trình nghiệp vụ:

Sơ đồ 1.3: Quy trình nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ

Ngân h ng
xuất khẩu
(7)

(6)

Ngân h ng
nhập khẩu

(3)

(2)

Ngời
xuất khẩu

(4)

(1)

H ng


(5)

Ngời
nhập khẩu

(1) Ngời xuất khẩu tiến h nh giao h ng

(2) Ngời xuất khẩu lập bộ chứng từ h ng hoá v ký phát hối hiếu gửi
đến, ngân h ng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền của ngời nhập khẩu
(3) Ngân h ng xuất khẩu gửi th uỷ nhiệm v to n bộ chứng từ cho ngân
h ng đại lý yêu cầu thu hộ tiền của ngời nhập khẩu

(4) Ngân h ng nhập khẩu sau khi kiểm tra thì giữ lại bộ chứng từ v gửi
hối phiếu đến yêu cầu ngời nhập khẩu trả tiền

(5) Ngời nhập khẩu tiến h nh trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền tuỳ thuộc

KI

v o hai trờng hợp sau:

R Trong trờng hợp nhờ thu trả tiền ngay đổi chứng từ (D/P): ngời nhập
khẩu phải trả tiền thì ngân h ng mới trao cho bộ hồ sơ chứng từ để đi nhận
h ng.

R Trong trờng hợp thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ (D/A): ngời nhập
khẩu phải ký chấp nhận trả tiền lên hối phiếu, ngân h ng mới trao to n bộ
chứng từ để đi nhận h ng.
8



(6) Ng©n h ng nhËp khÈu chun tiỊn hc hèi phiÕu ®/ ®−ỵc ký chÊp
nhËn cho ng©n h ng
(7) Ng©n h ng xt khÈu chun tr¶ tiỊn cho ng−êi xt khÈu, hc sau
khi ghi cã v o t i kho¶n th× th«ng b¸o cho ng−êi xt khÈu biÕt hc chun

LO
BO
OK
.CO
M

tr¶ l¹i hèi phiÕu ®/ ®−ỵc ký chÊp nhËn cho ng−êi xt khÈu.
Ph−¬ng thøc nhê thu kÌm chøng tõ −u viƯt h¬n ph−¬ng thøc nhê thu
phiÕu tr¬n v× ng−êi xt khÈu ®/ khèng chÕ ®−ỵc qun ®Þnh ®o¹t ®èi víi
h ng ho¸ cđa ng−êi nhËp khÈu, tuy nhiªn vÉn ch−a khèng chÕ ®−ỵc ng−êi
nhËp khÈu cã tr¶ tiỊn hay kh«ng. Trong ph−¬ng thøc n y, ng©n h ng cã vai trß
trung gian tiÕn bé, kh«ng bÞ r ng bc tr¸ch nhiƯm ®èi víi viƯc thanh to¸n
tiỊn h ng.

$

Ph−¬ng thøc tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận trong đó một
ngân hàng ( ngân hàng mở thư tín dụng ) theo yêu cầu của khách hàng (
người yêu cầu mở thư tín dụng ) sẽ trả một số tiền nhất đònh cho người khác
( người hưởng lợi ) hoặc chấp nhận hối phiếu do người này kí phát trong
phạm vi số tiền đó khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ phù
kợp với những quy đònh trong thư tín dụng.

JTrong buôn bán quốc tế, thư tín dụng chứng từ đượ c dùng rộng rãi

và ngày càng đóng vai trò quan trọng, thể hiện qua 3 chức năng sau đây:

KI

+ Chức năng thanh toán: trong buôn bán quốc tế, tín dụng chứng từ

được thực hiện chức năng thanh toán không dùng tiền mặt giữa người NK
và người XK

+ Chức năng bảo đảm: tín dụng chứng từ là sự cam kết trừu tượng,
độc lập của ngân hàng mở bảo đảm việc thanh toán cho nhà XK ngay ca
9


trường hợp nhà NK không có khả năng thanh toán hoặc không
muốn thanh toán.
Thông qua thư tín dụng chứng từ, quyền lợi của nhà NK cũng
được bảo vệ với việc ngân hàng mỡ chỉ trả tiền cho nhà XK

LO
BO
OK
.CO
M

một khi họ đã có trong tay các chứng từ phù hợp với các điều
kiện của tín dụng chứng từ

+ Chức năng tín dụng: khi ngân hàng mỡ tín dụng chứng từ
nhận dược đơn xin mỡ thư tín dụng của nhà Nk mà không yêu cầu

ký quỹ, điều đó có nghóa là nhà NK chỉ phải trả tiền một khi
nhận được bộ chứng từ phù hợp với điều kiện của thư tín dụng
ngân hàng mỡ. Còn trong trường hợp ngân hàng mỡ thư tín dụng
yêu cầu nhà NK phải ký quỹ một tỉ lệ nhất đònh của giá tri thư
tín dụng thì số tiền kí quỹ này theo nguyên tắc là được hưởng lãi
suất.

b) Các bên tham gia:

- Người yêu cầu më tín dụng chứng từ ( the applicant ) là
người NK

- Ngân hàng më ( opening bank ):là ngân hàng mà tại đó tín
dụng chứng từ được më, cón được gọi là ngân hàng phát hành (
issuing bank )

- Ngân hàng thông báo ( advising bank ): là ngân hàng thông
báo thư tín dụng đến cho người hưởng lợi, là ngân hàng được ủy
quyền của ngân hàng mỡ. Người hưởng lợi không nhất thiết là

KI

khách hàng của ngân hàng thông báo. Các ngân hàng này do
ngân hàng më lựa chọn.
- Người hưởng lợi ( benefitciary ): người XK hoặc người được

chuyển nhượng cuối cùng, là người được hưởng số tiền tín dụng
chứng từ.

10



- Ngân hàng được chỉ đònh ( Nominated bank ): tùy theo từng
trường hợp L/C cụ thể, ngân hàng này có thể là:
+ Ngân hàng thanh toán ( paying bank )
+ Ngân hàng chấp nhận ( accepting bank )

LO
BO
OK
.CO
M

+ Ngân hàng chiết khấu ( negociating bank )
Ngoài ra có thể có nhứng ngân hàng sau đây:

- Ngân hàng xác nhận (confirming bank): ngân hàng xác nhận
thường là ngân hàng lớn có uy tín trên thương trường quốc tế.
Ngân hàng này xác nhận ( bảo đảm) len L/C và chòu trách nhiệm
thanh toán giá trò L/C trong một thời hạn xác đònh.

- Ngân hàng hoàn trả ( reimbursing bank ): là ngân hàng thông
báo hay ngân hàng đòi tiền, vì giữa ngân hàng mỡ với ngân
hàng thanh toán / ngân hàng xác nhận không có quan hệ tài
khoản trực tiếp. Điều này thường xảy ra với đồng tiền thứ ba.
c) Quy tr×nh thanh to¸n tÝn dơng chøng tõ

S¬ ®å 1.4: Quy tr×nh thanh to¸n tÝn dơng chøng tõ
(2)
(5)


Ng©n h ng
Më L/C

(1)

(7)

Ng−êi
NhËp khÈu

(6)

Ng©n h ng
Th«ng b¸o

(3)

(8)

(4)

(5)

(6)

Ng−êi
Xt khÈu

KI


(1) Người NK làm đơn më thư tín dụng gửi đến ngân hàng của
mình yêu cầu më thư tín dụng cho người XK hưởng.
(2) Căn cứ vào đơn xin mỡ thư tín dụng, ngân hàng më thư tín

dụng sẽ lập mét th− tín dụng và thông báo ngân hàng đại lí của
minh ở nước người XK để gửi tới người hưởng.
(3) Khi nhận được L/C này, ngân hàng thông báo sẽ gửi cho
người XK.
11


(4) Ng−êi xt khÈu kiĨm tra kü néi dung cđa th− tÝn dơng nÕu chÊp
nhËn th× tiÕn h nh giao h ng. Ng−êi xt khÈu kh«ng chÊp nhËn th× ®Ị nghÞ
ng−êi nhËp khÈu th«ng qua ng©n h ng bỉ sung, sưa ®ỉi th− tÝn dơng cho phï
hỵp víi hỵp ®ång. Mäi néi dung sưa ®ỉi ph¶i cã sù x¸c nhËn cđa ng©n h ng

LO
BO
OK
.CO
M

më th− tÝn dơng míi cã hiƯu lùc. V¨n b¶n sưa ®ỉi trë th nh mét bé phËn cÊu
th nh kh«ng thĨ t¸ch rêi th− tÝn dơng cò v hủ bá th− tÝn dơng cò.
(5) Sau khi giao hàng người Xk lập bộ chứng từ theo yêu cầu
của thư tín dụng xuất trình thông qua ngân hàng thông báo ®Ĩ chun
tiỊn ®Õn ng©n h ng xin thanh to¸n.

(6) Ngân hàng mỡ thư tín dụng kiểm tra bộ chứng từ, nếu

thấy phù hợp với thư tín dụng thì tiến hành trả tiền cho người XK.
Nếu thấy không phf hợp, ngân hàng từ chối thanh toán và gửi tră
lại toàn bộ chứng từ cho người XK.

(7) Ngân hàng mỡ thư tín dụng báo cho người NK biết và đề
nghò thanh toán.

(8) Người NK kiểm tra chứng từ, nếu thấy phù hợp với thư tín
dụng thì trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền thi ngân hàng mới giao
chứng từ, nếu thấy không phù hợp thì có quyền từ chối trả tiền.
§èi víi ng−êi nhËp khÈu: ViƯc thanh to¸n ®−ỵc thùc hiƯn trªn c¬ së c¸c
chøng tõ ®¹i diƯn cho h ng ho¸, nh÷ng chøng tõ ®ã chÝnh l b»ng chøng vỊ
qun tõ chèi thanh to¸n nÕu ng−êi xt khÈu tr×nh ra nh÷ng chøng tõ kh«ng
phï hỵp víi yªu cÇu nh− ®/ quy ®Þnh trong th− tÝn dơng.

§èi víi ng−êi xt khÈu: bªn xt ho n to n cã thĨ tin t−ëng v o sù

KI

thanhto¸n cđa ng©n h ng më th− tÝn dơng (nÕu hä cã kh¶ n¨ng xt tr×nh
chøng tõ theo yªu cÇu cđa th− tÝn dơng) thay cho viƯc tr«ng chê v o kh¶ n¨ng
t i chÝnh, rđi ro ph¸ s¶n cđa ng−êi xt khÈu. ViƯc thanh to¸n diƠn ra ngay khi
ng−êi xt khÈu cã kh¶ n¨ng xt tr×nh chøng tõ, ®iỊu n y ®¶m b¶o vèn l−u
®éng cho ho¹t ®éng kinh doanh b×nh th−êng cđa bªn b¸n.

12


§èi víi ng©n h ng: Nã chÝnh l mét dÞch vơ kh¸ch h ng cã gi¸ trÞ, bªn
c¹nh viƯc cung cÊp mét ph−¬ng thøc an to n nhÊt cho ho¹t ®éng th−¬ng m¹i

qc tÕ cđa c¸c kh¸ch h ng, tÝn dơng chøng tõ cßn t¹o ra kh¶ n¨ng sinh l/i
cho ng©n h ng.

LO
BO
OK
.CO
M

R Lỵi nhn thu ®−ỵc trªn viƯc t i trỵ th−¬ng m¹i cho vay nhËp khÈu, tÝn
dơng trän gãi (cho nh xt khÈu vay tiỊn ®Ĩ s¶n xt h ng ho¸ cung øng cho
xt khÈu).

R L/i thu ®−ỵc trªn chi phÝ më th− tÝn dơng, phÝ th«ng b¸o tÝn dơng, phÝ
sưa ch÷a th− tÝn dơng, phÝ chÊp nhËn, phÝ chiÕt khÊu.

R L/i thu ®−ỵc tõ ngo¹i hèi (hèi phiÕu v hèi phiÕu b»ng ngo¹i tƯ), thanh
to¸n cho nh nhËp khÈu hay xt khÈu ë n−íc m×nh l thanh to¸n b»ng néi tƯ.
Tuy nhiªn, ng−êi nhËp khÈu v ng©n h ng còng cã thĨ gỈp ph¶i rđi ro v×
c¸c chøng tõ ®−ỵc xem xÐt cã thĨ phï hỵp víi c¸c ®iỊu kho¶n cđa tÝn dơng
chøng tõ nh−ng thùc chÊt h ng ho¸ l¹i kh«ng ho n to n khíp ®óng víi bé
chøng tõ, khi ®ã hc ng−êi nhËp khÈu gỈp ph¶i rđi ro, hc ng©n h ng ph¶i
chÞu rđi ro do ng−êi nhËp khÈu kh«ng thanh to¸n.

Có thể khẳng đònh rằng trong hoạt động thanh toán

quốc tế, khi các bên chưa có sự tin tưởng nhau thì thư tín dụng
chứng từ là phương thức thanh toán bình đẳng nhất. Đối với người
NK, L/C là phương tiện giúp họ người xt khÈu phải thực hiện
nghiêm chỉnh hợp đồng theo các điều khoản đã thõa thuận, còn

người xt khÈu sẽ yên tâm hơn khi giao dòch vì họ chắc chắn sẽ thu
được tiên hàng với một bộ chứng từ hoàn hảo – tức là khi họ

KI

đã hoàn thành tốt nghóa vụ của mình. Vì thế, tín dụng chứng từ
được đánh giá ưu việt nhất trong thanh toán quốc tế hiện nay.

13


1.3. Các nhân tố ảnh hởng đến hoạt động thanh toán quốc của Ngân
h2ng thơng mại.
1.3.1. Nhân tố chủ quan.
Một trong những nhân tố để phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của

LO
BO
OK
.CO
M

một Ngân h ng thơng mại l đối với bản thân Ngân h ng phải có tiềm lực,
phải có khả năng để phát triển hoạt động thanh toán quốc tế.

Chất lợng thanh toán quốc tế phụ thuộc v o trình độ, khả năng xử lý
công việc của cán bộ thanh toán, phụ thuộc v o trang thiết bị máy móc phục
vụ cho việc trao đổi thông tin, phụ thuộc v o nguồn ngoại tệ của Ngân h ng
có đủ đáp ứng kịp thời cho việc thanh toán v một điều quan trọng l phải có
sự l/nh đạo, phơng hớng hoạt động đúng đắn của ban lanh đạo.

Để hoạt động thanh toán quốc tế của một Ngân h ng thơng mại ng y
c ng phát triển thì phải không ngừng chú trọng nâng cao trình độ của cán bộ
Ngân h ng nói chung v cán bộ thanh toán nói riêng, đầu t v nâng cao trang
thiết bị máy móc cho các phòng nghiệp vụ. Ngân h ng phải tạo đợc uy tín,
nâng cao đợc chất lợng của các dịch vụ Ngân h ng để thu hút đựơc nhiều
khách h ng về giao dịch từ đó có thể khai thác đợc nguồn ngoại tệ cần thiết
phục vụ cho nghiệp vụ cho vay ngoại tệ tạo điều kiện mở L/C.

Bên cạnh đấy cũng phải thấy rằng kiến thức của khách h ng về lĩnh vực
ngoại thơng nói chung cũng nh hoạt động thanh toán quốc tế nói riêng sẽ
ảnh hởng tới chất lợng của quá trình thanh toán. Thiện chí của các bên tham
gia trong khi mua bán cũng ảnh hởng tới quá trình thanh toán. V một điều
quan trọng l khách h ng của Ngân h ng phải có khă năng thanh toán. Chính

KI

vì vây m cán bộ thanh toán cần phải t vấn kỹ cho khách h ng, xem xét khả
năng t i chính của khách h ng v Ngân h ng phải có các biện pháp thu hút
đợc nhiều khách h ng hơn.
1.3.2. Nhân tố khách quan.
Các nhân tố khách quan ảnh hởng tới hoạt động thanh toán quốc tế của
các Ngân h ng thơng mại nh: Tình hình kinh tế x/ hội của đất nớc nói
14


chung v hoạt động kinh tế đối ngoại nói riêng, đặc biệt l hoạt động xuất
nhập khẩu. Các chính sách kinh tế đối ngoai, chính sách t i chính quốc gia
của đất nớc tạo bớc phát triển về hoạt động kinh tế đối ngoại, đẩy mạnh
hoạt động xuất nhập khẩu, khuyến khích vốn đầu t nớc ngo i, cải tổ lại hệ


LO
BO
OK
.CO
M

thống Ngân h ng .v.v.. từ đó thúc đẩy hoạt động thanh toán quốc tế phát triển.
Bên cạnh đấy hệ thống thanh toán của hệ thông Ngân h ng, quy trình các
nghiệp vụ thanh toán cần phải đợc ho n thiện để thúc đẩy hoạt động thanh

KI

toán quốc tế đợc nhanh chóng hơn, chính xác hơn.

15


CHƯƠNG 2
Thùc tr¹ng ho¹t ®éng thanh to¸n qc tÕ
t¹i ng©n h ng n«ng nghiƯp v ph¸t triĨn n«ng th«n

LO
BO
OK
.CO
M

chi nh¸nh tØnh Nam §Þnh
2.1. Khái quát chung về NHNo và PTNN chi nh¸nh tØnh Nam §Þnh
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển


Cùng với sự ra đời của NHNo và PTNT Việt Nam,

NHNo và PTNT chi nh¸nh tØnh Nam §Þnh được thành lập với nhiệm
vụ chủ yếu là huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi nền kinh tế đầu
tư phát triển sản xuất kinh doanh trên đòa bàn, đặc biệt là trong
lónh vực trong nông nghiệp và nông thôn ; đồng thời thực hiện
một số nhiệm vụ ngân hàng khác. Đến năm 1996 NHNo và PTNT
chi nh¸nh tØnh Nam §Þnh đã nhận thức được rằng không chỉ nhiệm
vụ kinh doanh đối nội mà còn phải kinh doanh đối ngoại để đáp
ứng nhu cầu mọi tầng lớp trong xã hội đem lại lợi huận cho ngân
hàng.

Đối tượng kinh doanh cđa NHNo và PTNT chi nh¸nh tØnh

Nam §Þnh là mọi thành phần kinh tế xã hội trên đòa bàn tỉnh Nam
§Þnh. Môi trường kinh doanh của NHNo và PTNT chi nh¸nh tØnh Nam
§Þnh hoạt động trên khắp tỉnh, là nơi tập trung đa dạng các thành
phần kinh tế. Nam §Þnh có khu công nghiệp Ho X¸, khu trung t©m s¶n
xt c«ng nghiƯp, tập trung nhiều nhà máy có quy mô lớn.

KI

Thêm vào đó Nam §Þnh có nhiều tiềm năng sẵn có, và đang

trên dà phát triển,vì vậy Nam §Þnh có rất nhiều các công ty
chuyên về XNK. Đây là điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh
doanh ngân hàng nói chung và TTQT nói riêng của NHNo và PTNT
chi nh¸nh tØnh Nam §Þnh trong thời kì CNH hiện nay.


16


Có thể nói sau hơn 10 năm thành lập

và đổi

mới,phải đương đầu với nền kinh tế hàng hóa hết sức sôi nổi,
và cạnh tranh nghiệt ngã giữa nhiều ngân hàng hoạt động trên
cùng đòa bàn tỉnh Nam §Þnh, nên bước đầu NHNo và PTNT chi

LO
BO
OK
.CO
M

nh¸nh tØnh Nam §Þnh không tránh khỏi những khó khăn bỡ ngỡ.
Tuy vậy không chòu bó tay trước khó khăn, bằng ý chí vươn lên
của một tập thể đòa kết để thực hiên mục tiêu kinh doanh mà
NHNo và PTNT chi nh¸nh tØnh Nam §Þnh đã đề ra trong nhiều năm nay
là “sự thònh vượng của quý khách là mục tiêu kinh doanh của
chúng tôi" nhờ đó tới nay ngân hàng đã khẳng đònh được vò trí,
vai trò của mình đối với nền kinh tế nước nhà, kết quả kinh doanh
cuả ngân hàng ngày càng cao, trích nộp ngân sách tăng dần, đời
sống cán bộ công nhân viên được cải thiện, uy tín thò trường ngày
càng cao, ngân hàng đã được tặng huy chương lao động hạng 3. Với
đà phát triển này, NHNo và PTNT chi nh¸nh tØnh Nam §Þnh sẽ luôn
đứng vững và đạt mục tiêu đề ra.


NHNo và PTNT chi nh¸nh tØnh Nam §Þnh hiện nay có hơn

100 cán bộ công nhân viên. Ban giám đốc gồm một giám đốc và
2 phó giám đốc. Các phòng nghiệp vụ gồm có:
1.Phòng kinh doanh đối nội

2.Phòng kinh doanh đối ngoại
3.Phòng kế toán tài chính
4.Phòng tiền tệ kho quỹ

KI

5. Phòng thông tin – điện toán
6.Phòng nguồn vốn
7.Phòng kiểm soat
8. Phòng tổ chức hành chính
Ngân hàng có một đội ngũ cán bộ lãnh đạo có trình

độ chuyên môn cao, có năng lực và nhiệt tình công tác. Ý thức
17


được tầm quan trọng của trình độ cán bộ với sự phát triển của
NH, ban giám đốc NHNo và PTNT chi nh¸nh tØnh Nam §Þnh đã chú
trọng đên công tác đào tạo cán bộ.NH đã có một đội ngũ cán
bộ lãnh đạo và công nhân viªn chøc gi u chuyªn m«n v nhiƯt t×nh

LO
BO
OK

.CO
M

c«ng t¸c.
2.1.2. T×nh h×nh ho¹t ®éng kinh doanh

VỊ ho¹t ®éng kinh doanh c¬ b¶n cđa NHNN&PTNT Chi nh¸nh tØnh
Nam §Þnh, ®Õn nay, ng©n h ng thùc hiƯn c¸c nghiƯp vơ chÝnh sau:
R Më t i kho¶n v nhËn tiỊn gưi:

+ Më t i kho¶n tiỊn gưi miƠn phÝ, kh«ng kú h¹n, cã kú h¹n b»ng VN§
v ngo¹i tƯ.

+ TiÕt kiƯm kh«ng kú h¹n, cã kú h¹n b»ng VN§ v ngo¹i tƯ.
+ Ph¸t h nh kú phiÕu.

R Ho¹t ®éng tÝn dơng

+ TÝn dơng ng¾n h¹n, trung h¹n v d i h¹n.

+ §ång t i trỵ cho vay hỵp vèn ®èi víi nh÷ng dù ¸n cã qui m« lín v
thêi h¹n ho n vèn d i.
R DÞch vơ kho q:

+ NhËn v thu kiĨm ®Õm tiỊn mỈt, ng©n phiÕu thanh to¸n t¹i trơ së cđa
kh¸ch h ng.

+ NhËn gi÷ tiỊn v c¸c giÊy tê quan träng
R Thanh to¸n qc tÕ:


+ Th− tÝn dơng ( L/C): NHNN&PTNT Nam §Þnh ph¸t h nh th− tÝn

KI

dơng, th«ng b¸o, x¸c nhËn, chiÕt khÊu v thanh to¸n L/C.

+ Nhê thu ( Collection ): Nhê thu hèi phiÕu tr¶ ngay ( D/P ) v nhê thu
chÊp nhËn hèi phiÕu ( D/A )
+ Chun tiỊn b»ng ®iƯn ( TTR )
Chun tiỊn kiỊu hèi
Thanh to¸n thỴ tÝn dơng qc tÕ, sÐc du lÞch
+ Giao dÞch hèi ®o¸i
18


Một số nét chính về hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT Nam
Định trong những năm qua:
a) Hoạt động huy động vốn:
Nguồn vốn kinh doanh l yếu tố không thể thiếu đợc đối với mọi loại

LO
BO
OK
.CO
M

hình doanh nghiệp nói chung v ngân h ng nói riêng. Trong những năm qua
có chuyển biến rõ rệt, có thể thấy điều đó qua phân tích bảng sau:
Bảng 1: Tình hình huy động vốn tại NHNN&PTNT Nam Định
Đơn vị: Tỷ đồng

2003
2004
Số
Tỷ Số tiền
tỷ
%
Số
Tỷ
%
Chỉ tiêu
tiền trọng
trọng tăng
tiền trọng tăng
Tổng vhđ
559
100
840
100
50,3
1205
100
43,5
Tgtk dân c
461
82,5
546
65
18,4 737,5 61,2
35
Tgtckt

96
17,2
294
35
206,3 449,5 37,3 52,9
Kỳ phiếu
2
0,3
R
R
R
18
1,5
R
( Nguồn: Phòng kế hoạch tổng hợp, NHNN&PTNT Nam Định )
Năm

2002

Qua phân tích bảng số liệu trên, ta thấy tình hình huy động vốn của
NHNN&PTNT Nam Định thời gian qua liên tục tăng qua các năm: Năm 2002
l 559 tỷ đồng, năm 2003 l 840 tỷ đồng v năm 2004 l 1205 tỷ đồng, tăng
43,5% so với năm 2003.

Về cơ cấu huy động vốn thì tiền gửi tiết kiệm dân c luôn chiếm tỷ
trọng lớn nhất. Điều n y phản ánh đợc mức sống của ngời dân ng y c ng
đợc cải thiện.

KI


b) Hoạt động sử dụng vốn:

Với phơng châm Sự thịnh vợng của quý khách l mục đích kinh

doanh của chúng tôi NHNN&PTNT Nam Định luôn cố gắng hạn chế mức
thấp nhất những thủ tục phiền h không cần thiết nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho khách h ng. Bên cạnh các loại hình cho vay ngắn hạn, cho vay trung d i
hạn, NHNN&PTNT Nam Định còn thực hiện cho vay XNK.

19


Tính đến 31/12/2003, tổng d nợ của NHNN&PTNT Nam Định đ/ đạt đợc:

LO
BO
OK
.CO
M

Bảng 2: Tăng trởng d nợ của NHNN&PTNT Nam Định
Đvt: tỷ đồng
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
D nợ:
431
669
1050

R Quốc doanh
392
652
880
R Ngo i quốc doanh
39
17
170
( Nguồn: phòng kế hoạch tổng hợp, NHNN&PTNT Nam Định)
c) Về hoạt động thanh toán quốc tế:

Công tác thanh toán của NHNN&PTNT Nam Định đ/ đợc chú trọng
v

đẩy manh v

đây cũng l

nghiệp vụ có mức tăng trởng cao. Tại

NHNN&PTNT Nam Định, công nghệ ngân h ng nói chung v công nghệ
thanh toán nói riêng đang không ngừng đợc đổi mới v nâng cao chất lựơng
nhằm mục đích tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách h ng trong việc đáp
ứng nhu cầu thanh toán. Vì vậy, đ/ đáp ứng đợc yêu cấu thanh toán xuất
nhập khẩu v chi trả kiều hối cho mọi khách h ng của ngân h ng. Cho đến
nay, nghiệp vụ thanh toán quốc tế của ngân h ng ng y c ng phát triển, thu hút
thêm nhiều khách h ng tham gia thanh toán quốc tế. Năm 2002, tổng kim
ngạch thanh toán XNK thực hiện qua ngân h ng đạt 9.728.131USD, năm 2003
đạt 18.974.000USD, tăng 95% so với năm 2002 v sang năm 2003 đạt
61.005.000USD, tăng 222% so với năm 2003. Khách h ng chủ yếu thanh toá

thờng xuyên l : Công ty xuất nhập khẩu Nam Định, Công ty Thơng Mại
Nam Định, Công ty Đờng 9. Cho đến nay chất lợng thanh toán quốc tế tại
NHNN&PTNT Nam Định cha xảy ra sai sót nhầm lẫn v cha bị khách h ng

KI

khiếu nại.

* Hoạt động kinh doanh ngoại tệ:
Nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ có tầm quan trọng lớn đối với hoạt động

kinh doanh của NHNN&PTNT Nam Định vì mọi hoạt động liên quan đến
thanh toán quốc tế các trao đổi mua bán ngoại tệ.

20


Trong những năm qua NHNN&PTNT Nam Định chủ yếu l mua bán
đồng đô la Mỹ (USD) nhng đến năm 2003, hoạt động mua bán ngoại tệ đ/
mua bán thêm đồng Euro để phục vụ nhu cầu thanh toán XNK.
+ Năm 2002: Doanh số mua: 8.301.901USD

LO
BO
OK
.CO
M

Doanh số bán: 8.286.390USD
(Đồng Euro hầu nh l không có)


+ Năm 2003: Doanh số mua: 34.040.659USD; 238.388EUR
Doanh số bán: 34.083.750USD; 238.388EUR

2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại NHNN&PTNT Nam Định
Cùng với xu thế mở cửa v hội nhập v o nến kinh tế thế giới, hoạt động
kinh doanh đối ngoại nói chung, hoạt động ngoại thơng nói riêng ng y c ng
đợc mở rộng. Sự giao lu buôn bán h ng hoá với khối lợng ng y c ng lớn
đ/ đòi hỏi quá trình thanh toán h ng hoá XNK phải nhanh chóng thuận tiện
cho các bên. Trong những năm qua, NHNN&PTNT Nam Định đ/ không
ngừng đổi mới v nâng cao nghiệp vụ thanh toán để phục vụ tốt cho khách
h ng của mình, đáp ứng các nhu cầu thanh toán nghiệp vụ XNK qua
NHNN&PTNT Nam Định, từ đó đ/ thu đợc nhiều kết quả đáng khích lệ.
Bảng 3: Doanh số hoạt động thanh toán quốc tế tại NHNN&PTNT Nam Định
Đvt: 1000USD
2002

Chỉ tiêu

KI

L/C nhập
L/C xuất
Chuyển tiền đi
Chuyển tiền đến
Nhờ thu đi
Nhờ thu đến

Số
món

36
2
95
155
6
40

2003

Số
món
31
1
137
195
10
32

Số tiền

5.484,5
250,5
3.210,3
2.143,8
136
2.056,3

2004

Số tiền


Số món

Số tiền

3.727,5
10,1
8.437
4.689
286
1.823,2

28
2
217
500
13
47

24.522,5
606,2
10.399,4
6.975,6
797
17.704,2

(Nguồn phòng kinh doanh đối ngoại NHNN&PTNT Nam Định)

21



2.2.1. Thanh toán chuyển tiền:
Khi khách h ng có nhu cầu chuyển tiền ra nớc ngo i( nhu cầu vay
vốn để chuyển) phong kinh doanh đối ngoại tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ
đảm bảo đủ điều kiện pháp lý để chuyển ra nớc ngaoaì theo qui định về quản

LO
BO
OK
.CO
M

lý ngoại hối của NHNN&PTNT Việt Nam.
Hoạt động thanh toán chuyển tiền tại NHNN&PTNT Nam Định đ/ v
đang tiếp tục phát triển. Để đạt đợc kết quả trên, NHNN&PTNT Nam Định
đ/ chủ động tìm kiếm nguồn ngoại tệ phục vụ cho nhu cầu thanh toán chuyển
tiền của khách h ng, do vậy số món giao dịch ng y c ng tăng.
2.2.2. Phơng thức nhờ thu

Nhờ thu l dịch vụ thu hộ tiền h ng theo chỉ dẫn của khách h ng, ngân
h ng chỉ đóng vai trò l trung gian thanh toán m không có nghĩa vụ cam kết
phải trả tiền. Tại NHNN&PTNT Nam Định, hình thức thanh toán nhờ thu chủ
yếu l nhờ thu kèm chứng từ.

2.2.2.1. Nhờ thu xuất khẩu

Khi nhận đợc bộ chứng từ nhờ thu của khách h ng, thanh toán viên
kiểm tra nội dung của bộ chứng từ, sau khi kiểm tra đầy đủ các thông tin cần
trong một bộ chứng từ, thanh toán viên lập bảng kê chứng từ kiêm nhờ thu,
sau đó chứng từ đợc chuyển đến những ngời có trách nhiệm xem xét.

Chứng từ đ/ đợc xem xét, sẽ đợc đóng gói v gửi đi bằng phơng thức
chuyển phát nhanh đến ngân h ng nhận nhờ thu theo địa chỉ ghi trong lệnh
nhờ thu. Trớc khi gửi đi ngân h ng lại kiểm tra lần cuối. Trong quá trình nhờ
thu, ngân h ng phải theo dõi thông tin về tình trạng chứng từ qua mạng

KI

SWIFT hoặc bằng TELEX, để có biện pháp xử lý thích hợp.

Sau 15 ng y, kể từ ng y gửi chứng từ, nếu không nhận đợc tiền thanh

toán hoặc thông tin từ ngân h ng nhận nhờ thu, phải lập điện tra soát gửo ngân
h ng nhận chứng từ.

Các khoản phí có liên quan trong quá trình tra soát có thể thu ngay từ
ngời uỷ thác nhờ thu.

22


2.2.2.2. Nhờ thu nhập khẩu
Ngân h ng tiếp nhận v kiểm tra chứng từ nhờ thu( phí do ngời mua
chịu) trong vòng hai ng y l m việc cán bộ L/C phải l m tròn nghĩa vụ thông
báo v xử lý nhờ thu.

LO
BO
OK
.CO
M


Nếu bộ chứng từ đ/ đợc xử lý, cán bộ L/C gửi kế toán viên một bản để
thu phí thông báo. Căn cứ v o chỉ thị nhờ thu để thực hiện việc thu phí dịch vụ
ngân h ng từ ngời nhờ thu hoặc ngời trả tiền. Khi nhận đợc tiền thanh toán
từ ngời trả tiền ( hoặc chấp nhận thanh toán), cán bộ L/C lập điện thông báo
chấp nhận thanh toán để gửi cho ngân h ng gửi chứng từ. Khi đến hạn thanh
toán, ngân h ng có trách nhiệm đôn đốc khách h ng trả tiền v khi nhận đợc
tiền thanh toán nhờ thu từ ngời trả tiền, thanh toán viên phải lập điện thanh
toán cho ngân h ng hởng theo đúng chỉ dẫn của lệnh nhờ thu.

Qua bảng số liệu ta thấy kim ngạch thanh toán nhờ thu qua các năm
không đợc ổn định, lên xuống thất thờng. Nhờ thu đi chiếm tỷ trọng rất nhỏ
trong tổng phơng thức thanh toán quốc tế. Có hiện tợng n y xảy ra l do
h ng xuất đi quá ít m nhu cầu nhập h ng ng y c ng cao. Tuy nhiên, nhờ thu
đi có chiều hớng tăng năm 2001 đạt 6 món trị giá 136.000USD, năm 2002
đạt 10 món trị gía 286.000USD, năm 2003 đạt 13 món trị giá 797.000USD
điều n y chứng tỏ h ng xuất di đang trên đ phát triển.
2.2.3. Tín dụng chứng từ:

Tín dụng chứng từ l một phơng thức có độ an to n cao nhất, nó đảm
bảo cho các bên tham gia, hạn chế đến mức thấp nhất mọi rủi ro có thể xảy ra
trong thanh toán quốc tế. Vì vậy tín dụng chứng từ trở th nh một phơng thức

KI

thanh toán không thể thay thế trong thanh toán quốc tế.
2.2.3.1. Thanh toán h?ng xuất khẩu:

Phòng kinh doanh đối ngoại đợc phép nhận thông báo L/C xuất khẩu


v sửa đổi liên quan cho khách h ng khi nhận L/C.
(1) NHNN&PTNT Nam Định chỉ nhận thơng lợng chiết khấu thanh
toán hoặc cho vay ứng trớc thế chấp bộ chứng từ, hoặc cho vay thu
mua h ng XK trên cơ sở L/C nớc ngòai đ/ mở. Phòng kinh doanh
23


đối ngoại sẽ tiến h nh kiểm tra tính khả thi của L/C, xem xét thấy
đủ điều kiện đ/ qui định, phòng kinh doanh đối ngoại tiến h nh ký
v o hồ sơ vay (L/C đ/ mở) sau đó chuyển sang phòng kinh doanh.
(2) Trờng hợp khách h ng vay vốn thế chấp bằng bộ chứng từ L/C

LO
BO
OK
.CO
M

xuất khẩu thì trong vòng 5 ng y l m việc phòng kinh doanh đối
ngoại tiến h nh kiểm tra đảm bảo bộ chứng từ ho n hảo, đầy đủ v
phù hợp với các điều khoản, điều kiện qui định trong L/C.
(3) Trờng hợp khách h ng xin chiết khấu bộ chứng từ thanh toán L/C
trả ngay. phòng kinh doanh đối ngoại xem xét kiểm tra nội dung
cho vay ứng trớc thế chấp bộ chứng từ với điều kiện phải L/C trả
ngay. Phòng kinh doanh đối ngoại trình duyệt hồ sơ xin chiết khấu
trong khoảng từ 90% R 98% tổng gí trị mỗi lần thanh toán tuỳ thuộc
cách đòi tiền, sau đó chuyển hồ sơ sang phòng kinh doanh.
(4) Sau khi hồ sơ đ/ thức hiện, phòng kinh doanh đối ngoại tiến h nh
ho n thiện chứng từ nh: ký hậu hối phiếu, lập chỉ thị đòi tiền... v
gửi chứng từ đến ngân h ng nớc ngo i, phòng kinh doanh đối

ngoại tiến h nh tính phí, thu hộ tiền vay...

*Biểu phí hiện nay của NHNN&PTNT Nam Định đối với L/C xuất
khẩu l :

+ Phí thông báo L/C: $15

+ Phí thông báo sửa đổi L/C: $10
+ Phí kiểm tra chứng từ: $20

2.2.3.2. Thanh toán h?ng nhập khẩu:

KI

(1)

Khách h ng

Phòng kinh doanh đối ngoại

(5)

(4)
NHNN & PTNT
Nam Định

24

(2)
Phòng kinh doanh

(3)


(1) Khách h ng nộp hồ sơ xin mở L/C cho ngời bán hởng với các
điều kiện đ/ qui định trong hợp đồng.
(2) Phòng kinh doanh đối ngoại xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ đ/ đáp ứng đủ
điều kiện, trong trờng hợp L/C ký quỹ dới 100% cán bộ thanh toán L/C ký

LO
BO
OK
.CO
M

v o cam kết thanh toán v chuyển cho phòng kinh doanh tiếp tục giải quyết.
(3) Xử lý hồ sơ ở phòng kinh doanh: Sau khi nhận đợc hồ sơ từ phòng
kinh doanh đối ngoại, phòng kinh doanh tiến h nh xử lý hồ sơ, kiểm tra tính
chất pháp lý của hồ sơ v phê duyệt.

(4) Sau khi nhận đợc đầy đủ hồ sơ đ/ đợc phê duyệt từ phòng kinh
doanh, cán bộ thanh toán L/C tiến h nh mở L/C. Cán bộ thanh toán trình L/C
lên giám đốc NHNN & PTNT Nam Định, đợc giám đốc uỷ nhiệm (Giám đốc
ký duyệt), cán bộ thanh toán chuyển L/C ra nớc ngo i.
(5) Trả L/C cho khách h ng theo dõi thực hiện.

*Biểu phí hiện nay của NHNN&PTNT Nam Định đối với L/C nhập
khẩu.

R Mở L/C: 0,1% (tối thiểu l $10, tối đa l $300)
R Sửa đổi L/C:


+ Tăng tiền: $20

+ Gia hạn hiệu lực: $15

R Chấp nhận thanh toán: 0,2%

Có thể nói, nghiệp vụ thanh toán của L/C luôn chiếm một tỷ trọng lớn,
qua số liệu bảng 3 ta thấy L/C h ng nhập v L/C h ng xuất c ng ng y c ng
gia tăng tuy L/C h ng nhập v o năm 2003 có giảm 3 món, nhng giá trị lại gia

KI

tăng 20.795.000USD (+558%) so với năm 2002.

2.3. Đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế tại NHNN&PTNT Nam Định
2.3.1. Đánh giá kết quả đạt đợc.
2.3.1.1. Hoạt động thanh toán Quốc tế ng?y c?ng đợc củng cố v? phát triển:
Có thể nói, với Ngân h ng nông nghiệp v Phát triển nông thôn Nam
Định, hoạt động kinh doanh đối ngoại vẫn còn l điều mới mẻ. Ng y
25/8/1996, Chi nhánh kinh doanh đối ngoại đợc th nh lập v nh vậy hoạt
25


×