Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng công thương đống đa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.99 KB, 56 trang )

1

Chuyên đề tốt nghiệp

Lời mở đầu
Với chủ trơng phát triển nền kinh tế mở, đẩy nhanh quá trình hội nhập
nền kinh tế nớc ta với các nớc trong khu vực v$ trên thế giới, quan hệ mậu
dịch giữa Việt Nam với các nớc không ngừng tăng lên, trong đó phải kể đến

LO
BO
OK
.CO
M

những đóng góp không nhỏ của hệ thống NHTM nớc ta trong việc l$m trung
gian thanh toán giữa các doanh nghiệp trong nớc với nớc ngo$i, từng bớc
khẳng định niềm tin trên trờng quốc tế.

Cho đến nay, các doanh nghiệp trong nớc v$ ngo$i nớc khi quan hệ
mua bán với nhau thờng sử dụng các hình thức thanh toán nh: Chuyển tiền
(Remittance), Uỷ thác thu (Collection), Tín dụng chứng từ (Documentary
Credit). Nếu nh hai phơng thức đầu đều bất lợi cho một bên l$ ngời mua
hoặc ngời bán, ngân h$ng chỉ l$ trung gian v$ không bị r$ng buộc trách
nhiệm phải thanh toán, thì phơng thức tín dụng chứng từ tỏ ra u việt hơn, nó
đảm bảo quyền lợi cho tất cả các bên tham gia. Chính những u điểm nổi bật
n$y m$ phơng thức tín dụng chứng từ đợc a chuộng hơn. Ước tính có
khoảng 80% các hợp đồng ngoại thơng thoả thuận phơng thức thanh toán
bằng tín dụng th không huỷ ngang.

Bản thân phơng thức thanh toán tín dụng chứng từ tỏ ra u việt, song nó


không phải l$ phơng thức thanh toán tránh đợc rủi ro cho các bên tham gia
một cách tuyệt đối. Thực tế cho thấy, các bên tham gia của Việt Nam bớc
v$o thị trờng thế giới đa phần l$ mới lạ, kinh nghiệm còn non trẻ.Trong điều
kiện đó các ngân h$ng v$ các doanh nghiệp XNK đ[ gặp nhiều khó khăn khi

KI

phát sinh những rủi ro trong việc thanh toán bằng TDCT, có trờng hợp bị
thiệt hại lên đến h$ng triệu đôla. Do vậy, việc ho$n thiện v$ phát triển công
tác thanh toán quốc tế, cụ thể l$ nghiên cứu v$ phòng chống rủi ro trong thanh
toán tín dụng chứng từ l$ một trong những mối quan tâm thờng xuyên của
mỗi ngân h$ng.
Trong những năm qua, Ngân h$ng Công thơng Đống Đa đ[ triển khai
v$ thực hiện tốt các nghiệp vụ thanh toán quốc tế nói chung v$ nghiệp vụ tín
Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


Chuyên đề tốt nghiệp

2

dụng chứng từ nói riêng, song việc ho$n thiện v$ phát triển nghiệp vụ n$y còn
gặp không ít khó khăn, bất cập. Vì thế trong thời gian thực tập tại Ngân h$ng
Công thơng Đống Đa, trên cơ sở những kiến thức đ[ học v$ qua nghiên cứu
t$i liệu, em đ[ mạnh dạn chọn đề t$i Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong
Đống Đa.

LO

BO
OK
.CO
M

phơng thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân h ng Công thơng

Đề t$i tập trung nghiên cứu v$ giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt
động thanh toán TDCT, từ đó l$m sáng tỏ vị trí, vai trò của phơng thức thanh
toán TDCT trong nền kinh tế. Trên cơ sở phân tích lý luận theo một phơng
pháp luận khoa học lôgic v$ thực tiễn về hoạt động thanh toán TDCT, đề t$i
đa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phơng thức thanh toán
TDCT tại NH Công thơng Đống Đa. Nội dung đề t$i gồm 3 chơng:
Chơng 1: Lý luận chung về phơng thức thanh toán tín dụng chứng từ
v$ rủi ro khi áp dụng

Chơng 2: Thực trạng rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ tại NH
Công thơng Đống Đa

Chơng 3: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phơng thức thanh toán
tín dụng chứng từ tại NH Công thơng Đống Đa

Tuy nhiên, do những hạn chế về lý luận cũng nh kinh nghiệm thực tiễn
nên chuyên đề của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất
mong nhận đợc sự thông cảm v$ góp ý từ phía thầy cô v$ các bạn.
Em xin chân th$nh cảm ơn cô giáo Trần Thu Hiền cùng với các cán bộ

KI

phòng T$i trợ thơng mại thuộc Ngân h$ng Công thơng Đống Đa đ[ tận tình

giúp em ho$n th$nh chuyên đề n$y.

Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


Chuyên đề tốt nghiệp

3

Chơng 1
lý luận chung về phơng thức thanh toán

LO
BO
OK
.CO
M

tín dụng chứng từ v! rủi ro khi áp dụng
1.1. Thanh toán quốc tế v! vai trò của thanh toán quốc tế

1.1.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế

Quan hệ đối ngoại của mỗi quốc gia bao gồm tổng thể các lĩnh vực : kinh
tế, chính chị, văn hoá, khoa học, kỹ thụât, du lịchQuan hệ đối ngoại n$y
cũng có thể đợc phân chia l$m hai loại: quan hệ mậu dịch v$ quan hệ phi
mậu dịch.


Quan hệ mậu dịch l$ những mối quan hệ có liên quan trực tiếp, phát sinh
trên cơ sở h$ng hoá v$ dịch vụ thơng mại quốc tế.

Quan hệ phi mậu dịch thì ngợc lại, nó không mang tính chất thơng mại
nh: quan hệ về ngoại giao, văn hoá, du lịch

Trong các mối quan hệ nêu trên thì quan hệ kinh tế chiếm vị trí quan
trọng, l$ cơ sở cho các mối quan hệ khác. Trong quá trình hoạt động, tất cả
các quan hệ quốc tế đều cần thiết v$ liên quan đến vấn đề t$i chính. Kết thúc
từng kỳ, từng từng niên hạn các quan hệ quốc tế đều đợc đánh giá kết quả
hoạt động, do đó cần thiết đến nghiệp vụ thanh toán quốc tế.

Thanh toán quốc tế l việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ, phát sinh trên
cơ sở các hoạt động kinh tế v phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân nớc

KI

n y với các tổ chức hay cá nhân nớc khác, hoặc giữa một quốc gia với một tổ
chức quốc tế, thờng đợc thông qua quan hệ giữa các Ngân h ng của các
nớc có liên quan.

1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế

Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


Chuyên đề tốt nghiệp


4

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, to$n cầu hoá nền kinh tế thế
giới thì hoạt động thanh toán quốc tế đóng một vai trò quan trọng trong việc
phát triển kinh tế của đất nớc. Một quốc gia không thể phát triển với chính
sách đóng cửa, chỉ dựa v$o tích luỹ trao đổi trong nớc m$ phải phát huy lợi

LO
BO
OK
.CO
M

thế so sánh, kết hợp với sức mạnh trong nớc với môi trờng kinh tế quốc tế.
Trong bối cảnh hiện nay, khi các quốc gia đều đặt kinh tế đối ngoại lên h$ng
đầu, coi hoạt động kinh tế đối ngoại l$ con đờng tất yếu trong chiến lợc
phát triển kinh tế đất nớc thì vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế ng$y
c$ng đợc khẳng định.

Thanh toán quốc tế l$ mắt xích không thể thiếu trong dây chuyền hoạt
động kinh tế quốc dân.Thanh toán quốc tế l$ khâu quan trọng của giao dịch
mua bán h$ng hóa, dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức thuộc các quốc gia khác
nhau. Thanh toán quốc tế góp phần giải quyết mối quan hệ h$ng hoá tiền tệ,
tạo nên sự liên tục của quá trình sản xuất v$ đẩy nhanh quá trình lu thông
h$ng hoá trên phạm vi quốc tế. Nếu hoạt động thanh toán quốc tế đợc tiến
h$nh nhanh chóng, an to$n sẽ khiến cho quan hệ lu thông h$ng hoá tiền tệ
giữa ngời mua v$ ngời bán diễn ra trôi chảy, hiệu quả hơn.

Thanh toán quốc tế l$m tăng cờng các mối quan hệ giao lu kinh tế giữa

các quốc gia, giúp cho quá trình thanh toán đợc an to$n, nhanh chóng, tiện
lợi v$ giảm bớt chi phí cho các chủ thể tham gia. Các ngân h$ng với vai trò l$
trung gian thanh toán sẽ bảo vệ quyền lợi cho khách h$ng, đồng thời t vấn
cho khách h$ng, hớng dẫn về kỹ thuật thanh toán trong giao dịch nhằm giảm
thiểu rủi ro trong thanh toán v$ tạo sự an to$n tin tởng cho khách h$ng.

KI

Nh vậy, thanh toán quốc tế l$ hoạt động tất yếu của một nền kinh tế
phát triển.

1.1.2.2. Đối với ngân h ng
Thanh toán quốc tế l$ một loại hình dịch vụ liên quan đến t$i sản ngoại
bảng của NH. Hoạt động TTQT giúp ngân h$ng đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa
dạng của khách h$ng về các dịch vụ t$i chính có liên quan tới TTQT. Trên cơ

Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


Chuyên đề tốt nghiệp

5

sở đó giúp NH tăng doanh thu, nâng cao uy tín của ngân h$ng v$ tạo dựng
niềm tin cho khách h$ng. Điều đó không chỉ giúp ngân h$ng mở rộng qui mô
hoạt động m$ còn l$ một u thế tạo nên sức cạnh tranh cho ngân h$ng trong
cơ chế thị trờng. Hoạt động thanh toán quốc tế không chỉ l$ một nghiệp vụ


LO
BO
OK
.CO
M

đơn thuần m$ còn l$ một hoạt động nhằm hỗ trợ v$ bổ sung cho các hoạt động
kinh doanh khác của ngân h$ng. Hoạt động thanh toán quốc tế đợc thực hiện
tốt sẽ mở rộng hoạt động tín dụng XNK, phát triển hoạt động kinh doanh
ngoại tệ, bảo l[nh ngân h$ng trong ngoại thơng, t$i trợ thơng mại v$ các
nghiệp vụ ngân h$ng quốc tế khác

Hoạt động TTQT l$m tăng tính thanh khoản cho ngân h$ng. Khi thực
hiện các nghiệp vụ TTQT, ngân h$ng có thể thu hút đợc nguồn vốn ngoại tệ
tạm thời nh$n rỗi của các doanh nghiệp có quan hệ thanh toán quốc tế với
ngân h$ng dới hình thức các khoản ký quỹ chờ thanh toán.

TTQT còn tạo điều kiện hiện đại hoá công nghệ ngân h$ng. Các ngân
h$ng sẽ áp dụng các công nghệ tiên tiến để hoạt động TTQT đợc thực hiện
nhanh chóng, kịp thời v$ chính xác, nhằm phân tán rủi ro, góp phần mở rộng
qui mô v$ mạng lới ngân h$ng.

Hoạt động TTQT giúp ngân h$ng mở rộng quan hệ với các ngân h$ng
nớc ngo$i, nâng cao uy tín của mình trên trờng quốc tế, trên cơ sở đó khai
thác đợc nguồn t$i trợ của các ngân h$ng nớc ngo$i v$ nguồn vốn trên thị
trờng t$i chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu về vốn của ngân h$ng.
Nh vậy, thanh toán quốc tế có vai trò rất quan trọng đối với các ngân h$ng.
Trong TTQT, việc các bên tham gia lựa chọn phơng thức thanh toán l$

KI


một điều kiện rất quan trọng. PTTT tức l$ chỉ ngời bán dùng cách n$o để thu
tiền về, ngời mua dùng cách n$o để trả tiền. Tuỳ theo những ho$n cảnh v$
điều kiện cụ thể, các bên tham gia trong thơng mại quốc tế sẽ lựa chọn v$
thoả thuận với nhau, cùng sử dụng một PTTT thích hợp trên nguyên tắc cùng
có lợi, ngời bán thu đợc tiền nhanh v$ đầy đủ, ngời mua nhập h$ng đúng
số lợng, chất lợng v$ đúng hạn. Để phù hợp với tính đa dạng v$ phong phú

Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


Chuyên đề tốt nghiệp

6

của mối quan hệ thơng mại v$ TTQT, ngời ta đ[ thiết lập nhiều phơng thức
thanh toán khác nhau. Các phơng thức thanh toán quốc tế dùng trong ngoại
thơng hiện nay gồm có: phơng thức thanh toán chuyển tiền (Remittance),
phơng thức uỷ thác thu (Collection), phơng thức thanh toán tín dụng chứng

LO
BO
OK
.CO
M

từ (Documentary Credit)
Trong thực tế, khi các bên mua bán cha có sự tín nhiệm nhau thì thanh

toán TDCT l$ phơng thức phổ biến, đợc các bên tham gia hợp đồng ngoại
thơng a chuộng vì nó bảo vệ quyền lợi v$ bình đẳng cho tất cả các bên tham
gia(ngời mua, ngời bán, ngân h$ng). Hiện nay ở Việt Nam v$ các nớc trên
thế giới, thanh toán bằng th tín dụng đợc sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng
80% trong tổng số kim ngạch h$ng hoá xuất nhập khẩu. Trong nội dung tiếp
theo em xin đề cập sâu về phơng thức thanh toán tín dụng chứng từ.
1.2. Tổng quan về phơng thức tín dụng chứng từ

1.2.1. Khái niệm về phơng thức tín dụng chứng từ

Phơng thức Tín dụng chứng từ (TDCT) l phơng thức thanh toán,
trong đó theo yêu cầu của khách h ng, một ngân h ng sẽ phát h nh một bức
th (gọi l th tín dụng@ letter of credit) cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu
cho một bên thứ ba khi ngời n y xuất trình cho ngân h ng bộ chứng từ thanh
toán phù hợp với những điều kiện v điều khoản quy định trong th tín dụng.
Từ khái niệm trên cho thấy, phơng thức tín dụng chứng từ có thể đợc
áp dụng trong nội thơng v$ ngoại thơng. Trong ngoại thơng, theo yêu cầu
của nh$ NK, ngân h$ng phát h$nh một th tín dụng cho nh$ XK hởng. Nội
dung chủ yếu của th tín dụng l$ sự cam kết của ngân h$ng phát h$nh L/C sẽ

KI

trả tiền cho nh$ XK khi nh$ XK tuân thủ những điều kiện quy định trong L/C
v$ chuyển bộ chứng từ cho ngân h$ng để thanh toán.
Thuật ngữ tín dụngy credit ở đây đợc dùng theo nghĩa rộng, nghĩa l$
tín nhiệm, chứ không phải để chỉ một khoản cho vay theo nghĩa thông
thờng. Điều n$y đợc thể hiện rõ trong trờng hợp khi ngời NK ký quỹ
100% giá trị của L/C, thì thực chất ngân h$ng không cấp bất cứ một khoản tín
Nguyễn Thị Lan Phơng


Lớp 1501


Chuyên đề tốt nghiệp

7

dụng n$o,m$ chỉ cho ngời NK vay sự tín nhiệm của mình. Ngay cả trong
trờng hợp nh$ NK không hề ký quỹ, thì một khoản tín dụng thực sự chỉ có
thể xảy ra khi ngân h$ng phát h$nh L/C tiến h$nh trả tiền cho nh$ XK v$ ghi
nợ nh$ NK. Nh vậy, thuật ngữ tín dụng trong phơng thức TDCT chỉ thể

LO
BO
OK
.CO
M

hiện khoản tín dụng trừu tợng bằng lời hứa trả tiền của ngân h$ng thay cho
lời hứa trả tiền của nh$ NK, vì ngân h$ng có tín nhiệm hơn nh$ NK.
Nh vậy, trong phơng thức TDCT, ngân h$ng không chỉ l$ ngời trung
gian thu hộ, chi hộ, m$ còn l$ ngời đại diện cho nh$ NK thanh toán tiền h$ng
cho nh$ XK, bảo đảm cho nh$ XK nhận đợc khoản tiền tơng ứng với h$ng
hoá m$ họ đ[ cung ứng. Đồng thời, ngân h$ng còn l$ ngời đảm bảo cho nh$
NK nhận đợc số lợng v$ chất lợng h$ng hoá phù hợp với bộ chứng từ v$ số
tiền mình bỏ ra.

Rõ r$ng l$, nh$ NK có cơ sở để tin chắc rằng, ngân h$ng sẽ không trả
tiền trớc khi nh$ XK giao h$ng, bởi vì điều n$y đòi hỏi nh$ XK phải xuất
trình bộ chừng từ gửi h$ng.Trong khi đó, nh$ XK tin chắc rằng sẽ nhận đợc

tiền h$ng XK nếu anh ta trao cho ngân h$ng phát h$nh L/C bộ chứng từ đầy
đủ v$ phù hợp theo nh qui định trong L/C.
1.2.2. Các bên tham gia

1. Ngời xin mở L/C (Applicant for L/C): l$ ngời yêu cầu ngân
h$ng phục vụ mình phát h$nh một L/C, v$ có trách nhiệm pháp lý về
việc trả tiền của ngân h$ng cho ngời bán theo L/C n$y. Ngời xin mở
L/C có thể l$ ngời mua (buyer), nh$ NK (importer), ngời mở L/C
(opener), ngời trả tiền (accountee).

KI

2. Ngời thụ hởng L/C (Beneficiary): l$ ngời đợc hởng tiền

thanh toán hay sở hữu hối phiếu chấp nhận thanh toán.Ngời thụ hởng
L/C có thể có những tên gọi khác nhau nh: ngời bán (seller), nh$ XK
(exporter), ngời ký phát hối phiếu (drawer).
3. Ngân h$ng phát h$nh L/C (Issuing Bank) hay ngân h$ng mở
L/C (Opening Bank): l$ ngân h$ng m$ theo yêu cầu của ngời mua,

Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


Chuyên đề tốt nghiệp

8

phát h$nh một L/C cho ngời bán hởng. Ngân h$ng phát h$nh thờng

đợc hai bên mua bán thoả thuận v$ quy định trong hợp đồng mua bán.
4. Ngân h$ng thông báo (Advising Bank): l$ ngân h$ng đợc
ngân h$ng phát h$nh yêu cầu thông báo L/C cho ngời thụ hởng. Ngân

LO
BO
OK
.CO
M

h$ng thông báo thờng l$ một ngân h$ng đại lý hay một chi nhánh của
ngân h$ng phát h$nh ở nớc nh$ XK.

5. Ngân h$ng xác nhận (Confirming Bank): trong trờng hợp nh$
XK muốn có sự đảm bảo chắc chắn của th tín dụng, thì một ngân h$ng
có thể đứng ra xác nhận L/C theo yêu cầu của ngân h$ng phát h$nh.
Thông thờng ngân h$ng xác nhận l$ một ngân h$ng lớn có uy tín v$
trong nhiều trờng hợp ngân h$ng thông báo đợc đề nghị l$ ngân h$ng
xác nhận L/C.

6. Ngân h$ng đợc chỉ định (Nominated Bank): l$ ngân h$ng
đợc ngân h$ng phát h$nh uỷ nhiệm để khi nhận đợc bộ chứng từ phù
hợp với những qui định trong L/C thì:

Thanh toán (pay)cho ngời thụ hởng
Chấp nhận (accept) hối phiếu kỳ hạn
Chiết khấu (negotiate) bộ chứng từ

Chịu trách nhiệm trả chậm (deferrer payment) giá trị của L/C.
Trách nhiệm của ngân h$ng đợc chỉ định l$ giống nh ngân h$ng


KI

phát h$nh khi nhận đợc bộ chứng từ của nh$ XK gửi đến.

Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


Chuyên đề tốt nghiệp

9

1.2.3. Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ
Ngời
nhập khẩu

LO
BO
OK
.CO
M

Ngời
xuất khẩu

NH
xuất khẩu


NH
nhập khẩu

Bớc 1: Sau khi kí hợp đồng ngoại thơng, nh$ NK chủ động viết đơn
v$ gửi các giấy tờ cần thiết liên quan xin mở L/C gửi ngân h$ng phục vụ mình
(NH NK), yêu cầu ngân h$ng mở một L/C với một số tiền nhất định v$ theo
đúng những điều kiện nêu trong đơn,để trả tiền cho nh$ XK.

Bớc 2: Căn cứ v$o các giấy tờ xin mở L/C của nh$ NK, NH NK sau
khi đ[ đồng ý, v$ nh$ NK đ[ thực hiện ký quỹ,thì sẽ mở một L/C với một số
tiền nhất định để trả tiền cho nh$ XK rồi gửi bản chính (bản gốc) cho NH
phục vụ nh$ XK (NHXK)

Bớc 3: Nhận đợc bản chính L/C từ NHNK, NHXK phải xác nhận
bằng văn bản L/C đ[ nhận đợc rồi gửi bản chính L/C cho nh$ XK.
Bớc 4 : Căn cứ v$o các nội dung của L/C v$ những thỏa thuận đ[ ký
trong hợp đồng, nh$ XK sẽ tiến h$nh giao h$ng cho nh$ NK.

KI

Bớc 5: Sau khi đ[ tiến h$nh giao h$ng, nh$ XK phải ho$n chỉnh ngay
bộ chứng từ h$ng hoá theo đúng những chỉ thị trong L/C v$ phát h$nh hối
phiếu rồi gửi to$n bộ các chứng từ n$y cho NHXK để xin thanh toán.
Bớc 6: NHXK nhận đợc bộ chứng từ từ nh$ XK phải kiểm tra thật
kỹ, nếu thấy các chứng từ n$y m$ bề ngo$i của chúng không có gì mâu thuẫn
với nhau thì NH sẽ tiến h$nh trả tiền cho các chứng từ đó.

Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501



Chuyên đề tốt nghiệp

10

Bớc 7: NHXK chuyển bộ chứng từ cho NHNK v$ yêu cầu NH n$y
trả tiền cho bộ chứng từ đó.
Bớc 8: Nhận đợc bộ chứng từ, NHNK phải kiểm tra kỹ, nếu các
chứng từ khớp đúng, không có sự nghi ngờ thì NHNK trích tiền từ t$i khoản

LO
BO
OK
.CO
M

ký quỹ mở L/C đứng tên nh$ NK để chuyển trả cho NHXK.

Bớc 9: NHNK thông báo việc trả tiền đối với L/C cho nh$ NK, đồng
thời NH chuyển giao bộ chứng từ h$ng hoá cho nh$ NK để ngời đó có căn cứ
đi nhận h$ng.

1.2.4. UCP - Văn bản pháp lý quốc tế điều chỉnh phơng thức TDCT
Khi thanh toán bằng phơng thức TDCT, các bên XNK phải thoả thuận
với nhau về việc sử dụng UCP. UCP (The Uniform Customs and Practice for
Documentary credit) l$ bản quy tắc v$ cách thực h$nh thống nhất về tín dụng
chứng từ do Phòng thơng mại quốc tế (ICC) tại Pari công bố lần đầu tiên v$o
năm 1933. Từ đó đến nay UCP đ[ qua 5 lần sửa đổi, bổ sung v$o các năm
1951, 1962, 1974, 1983, lần cuối cùng l$ tháng 10 năm 1993 có hiệu lực áp

dụng từ 01/01/1994.

UCP đ[ đợc hơn 175 nớc áp dụng trong đó có Việt Nam. Khác với
luật quốc gia hay công ớc quốc tế, UCP không tự động áp dụng để điều
chỉnh hoạt động thanh toán TDCT m$ mang tính chất pháp lý tuỳ ý. Các bên
tham gia có quyền lựa chọn có hay không dùng UCP để điều chỉnh hoạt động
thanh toán TDCT. Nhng một khi các bên đ[ đồng ý áp dụng UCP thì các
điều khoản áp dụng của UCP sẽ r$ng buộc nghĩa vụ v$ trách nhiệm của các

KI

bên tham gia.

Một điểm cần lu ý l$ UCP ban h$nh sau không phủ nhận các nội dung

của UCP trớc đó. Do đó các bên có thể thoả thuận lựa chọn một UCP n$o đó,
nhng điều quy định bắt buộc l$ phải dẫn chiếu nó trong L/C. Chỉ UCP bản
gốc bằng tiếng Anh mới có giá trị pháp lý giải quyết các tranh chấp, các bản
dịch khác chỉ có giá trị tham khảo.

Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


Chuyên đề tốt nghiệp

11

Hiện nay, UCP bản sửa đổi năm 1993 số 500 đợc coi l$ ho$n chỉnh nhất

v$ ng$y c$ng đợc nhiều ngân h$ng của các nớc thừa nhận v$ áp dụng rộng
r[i trong thanh toán quốc tế. UCP 500 thực sự đợc coi l$ cẩm nang cho
nghiệp vụ tín dụng chứng từ.

LO
BO
OK
.CO
M

1.2.5. Th tín dụng (L/C) - Công cụ quan trọng của phơng thức thanh
toán tín dụng chứng từ

Th tín dụng l một bản cam kết trả tiền do NH phát h nh (NH mở L/C)
mở theo chỉ thị của ngời NK (ngời yêu cầu mở L/C), để trả một số tiền nhất
định cho ngời XK (ngời thụ hởng) với điều kiện ngời đó phải thực hiện
đầy đủ những quy định trong L/C.

Th tín dụng có tính chất quan trọng vì tuy đợc hình th$nh trên cơ sở
hợp đồng ngoại thơng nhng sau khi đợc thiết lập, nó lại ho$n to$n độc lập
với hợp đồng n$y. Một khi L/C đ[ đợc mở v$ đợc các bên chấp nhận thì cho
dù nội dung của L/C có đúng với hợp đồng ngoại thơng hay không cũng
không l$m thay đổi quyền lợi v$ nghĩa vụ v$ của các bên có liên quan. Có
nghĩa l$ khi thanh toán NH chỉ căn cứ v$o bộ chứng từ, khi nh$ XK xuất trình
bộ chứng từ phù hợp về mặt hình thức với những điều khoản quy định trong
L/C thì NH phát h$nh L/C phải trả tiền vô điều kiện cho nh$ XK.

Nh vậy, việc thanh toán L/C không hề căn cứ v$o tình hình thực tế của
h$ng hoá, NH cũng không có nghĩa vụ xem xét việc giao h$ng hoá thực tế có
khớp đúng với chứng từ hay không m$ chỉ căn cứ v$o chứng từ do ngời bán

xuất trình, nếu thấy các chứng từ đó bề mặt phù hợp với các điều kiện của L/C
thì trả tiền cho ngời bán.

KI

Chính những tính chất quan trọng của L/C khiến cho phơng thức thanh
toán TDCT mau chóng trở th$nh phơng thức thanh toán hữu hiệu đặc biệt
trong ngoại thơng.

1.3. Một số rủi ro chủ yếu trong phơng thức thanh toán TDCT

Trong hoạt động ngân h$ng, lợi nhuận v$ rủi ro luôn đi đôi với nhau v$
có mối quan hệ ngợc chiều. Lợi nhuận c$ng cao thì rủi ro ngân h$ng gặp phải
Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


Chuyên đề tốt nghiệp

12

c$ng lớn v$ ngợc lại. Trong hoạt động thanh toán TDCT, ngân h$ng cũng
không thể tránh khỏi rủi ro. Các rủi ro trong thanh toán TDCT m$ ngân h$ng
v$ các bên tham gia thờng gặp l$:
1.3.1. Rủi ro kỹ thuật

LO
BO
OK

.CO
M

Rủi ro kỹ thuật l$ những rủi ro do những sai sót mang tính kỹ thuật trong
quy trình thanh toán TDCT.

a. Rủi ro đối với nh Xuất khẩu

Khi tham gia phơng thức thanh toán TDCT, nh$ XK hay gặp những rủi ro
sau:

1. Khi nhận đợc L/C từ NH thông báo, nếu nh$ XK kiểm tra các điều
kiện chứng từ không kĩ, chấp nhận cả những yêu cầu bất lợi m$ nh$ XK không
thể đáp ứng đợc trong khâu lập chứng từ sau n$y. Khi các yêu cầu đó không
đợc thoả m[n, NH phát h$nh từ chối bộ chứng từ v$ không thanh toán. Lúc
đó, nh$ NK sẽ có lợi thế để thơng lợng lại về giá cả nằm ngo$i các điều
khoản của L/C v$ nh$ XK sẽ gặp bất lợi.

2. Trong thanh toán TDCT, ngân h$ng mở L/C đứng ra cam kết thanh
toán cho ngời XK khi họ xuất trình bộ chứng từ phù hợp với nội dung của
L/C, NH chỉ l$m việc với các chứng từ quy định trong L/C. Phơng thức thanh
toán TDCT đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối giữa bộ chứng từ thanh toán với nội
dung quy định trong L/C. Chỉ cần một sơ suất nhỏ trong việc lập chứng từ thì
nh$ XK cũng có thể bị NH mở L/C v$ ngời mua bắt lỗi, từ chối thanh toán.
Do đó, việc lập bộ chứng từ thanh toán l$ một khâu quan trọng v$ rất dễ gặp
rủi ro đối với nh$ XK.

KI

Một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với L/C phải đáp ứng đợc các yêu

cầu sau :


Các chứng từ phải phù hợp với luật lệ v$ tập quán thơng mại m$ hai

nớc ngời mua v$ ngời bán đang áp dụng v$ đợc dẫn chiếu trong L/C.


Nội dung v$ hình thức của các chứng từ thanh toán phải đợc lập theo

đúng yêu cầu đề ra trong L/C.
Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


Chuyên đề tốt nghiệp


13

Những nội dung v$ các số liệu có liên quan giữa các chứng từ không

đợc mâu thuẫn với nhau, nếu có sự mâu thuẫn giữa các chứng từ m$ từ đó
ngời ta không thể xác định một cách rõ r$ng, thống nhất nội dung thuộc về
tên h$ng, số lợng, trọng lợng, giá cả, tổng trị giá, tên của ngời hởng

LO
BO
OK

.CO
M

lợithì các chứng từ đó sẽ bị ngân h$ng từ chối thanh toán vì bộ chứng từ đó
mâu thuẫn với nhau


Bộ chứng từ phải đợc xuất trình tại địa điểm qui định trong L/C v$

trong thời hạn hiệu lực của L/C.

Trên thực tế có rất nhiều sai sót xảy ra trong quá trình lập chứng từ,
thờng gặp vẫn l$:

+ Lập chứng từ sai lỗi chính tả, sai tên, địa chỉ của các bên tham gia,
của h[ng vận tải

+ Chứng từ không ho$n chỉnh về mặt số lợng.

+ Các sai sót trên bề mặt chứng từ : số tiền trên chứng từ vợt quá giá trị
của L/C; các chứng từ không ghi số L/C, không đánh dấu bản gốc; các chứng
từ không khớp nhau hoặc không khớp với nội dung của L/C về số lợng, trọng
lợng, mô tả h$ng hoá; các chứng từ không tuân theo quy định của L/C về
cảng bốc dỡ h$ng, về h[ng vận tải, về phơng thức vận chuyển h$ng hóa
Tất cả những sai sót trên đều l$ những nguyên nhân gây nên rủi ro cho
nh$ XK khi lập bộ chứng từ thanh toán.

Ngo$i ra, do sự khác biệt về tập quán, luật lệ ở mỗi nớc cho nên dễ dẫn
đến những sai sót khi nh$ XK ho$n tất bộ chứng từ h$ng hoá để gửi NH xin


KI

thanh toán.

3. Nếu nh$ XK xuất trình bộ chứng từ không phù hợp với L/C thì mọi
khoản thanh toán hay chấp nhận có thể đều bị từ chối, v$ nh$ XK phải tự xử lý
h$ng hoá nh dỡ h$ng, lu kho cho đến khi vấn đề đợc giải quyết hoặc phải
tìm ngời mua mới, bán đấu giá hay chở h$ng về quay về nớc. Đồng thời,
nh$ XK phải chịu những chi phí nh lu t$u quá hạn, phí lu kho trong khi

Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


Chuyên đề tốt nghiệp

14

đó không biết rõ lập trờng của nh$ NK l$ sẽ đồng ý hay từ chối nhận h$ng vì
lý do bộ chứng từ có sai sót.
4. Nếu NH phát h$nh mất khả năng thanh toán, thì cho dù bộ chứng từ
xuất trình l$ ho$n hảo thì cũng không đợc thanh toán.

LO
BO
OK
.CO
M


5. Th tín dụng có thể huỷ ngang có thể đợc NH phát h$nh sửa đổi, bổ
sung hay huỷ bỏ bất cứ lúc n$o trớc khi nh$ XK xuất trình bộ chứng từ m$
không cần sự đồng ý của nh$ XK.
b. Rủi ro đối với nh Nhập khẩu

1. Trong thanh toán TDCT, việc thanh toán của NH cho ngời thụ hởng
chỉ căn cứ v$o bộ chứng từ xuất trình m$ không căn cứ v$o việc kiểm tra h$ng
hoá. NH chỉ kiểm tra tính chân thật bề ngo$i của chứng từ, m$ không chịu
trách nhiệm về tính chất bên trong của chứng từ, cũng nh chất lợng v$ số
lợng h$ng hoá. Nh vậy sẽ không có sự đảm bảo n$o cho nh$ NK rằng h$ng
hoá sẽ đúng nh đơn đặt h$ng hay không. Nh$ NK có thể nhận đợc h$ng
kém chất lợng hoặc bị h hại trong quá trình vận chuyển m$ vẫn phải ho$n
trả đầy đủ tiền thanh toán cho NH phát h$nh.

2. Khi nh$ NK chấp nhận bộ chứng từ h$ng hoá sẽ có nguy cơ gặp rủi
ro. Bộ chứng từ l$ cơ sở pháp lý đầu tiên về tính đúng đắn của h$ng hoá. Nếu
nh$ NK không chú ý kiểm tra kỹ bộ chứng từ (từ lỗi, câu chữ, số lợng các
loại chứng từ, cơ quan có thẩm quyền cấp các loại giấy chứng nhận) m$
chấp nhận bộ chứng từ có lỗi sẽ bị thiệt hại v$ gặp khó khăn trong việc khiếu
nại sau n$y.

3. Một rủi ro m$ nh$ NK hay gặp l$ h$ng đến trớc bộ chứng từ, nh$

KI

NK cha nhận đợc bộ chứng từ m$ h$ng đ[ cập cảng. Bộ chứng từ bao gồm
vận đơn, m$ vận đơn lại l$ chứng từ sở hữu h$ng hoá nên thiếu vận đơn thì
h$ng hoá không đợc giải toả. Nếu nh$ NK cần gấp ngay h$ng hoá thì phải
thu xếp để NH phát h$nh phát h$nh một th bảo l[nh gửi h[ng t$u để nhận
h$ng. Để đợc bảo l[nh nhận h$ng, nh$ NK phải trả thêm một khoản phí cho


Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


Chuyên đề tốt nghiệp

15

NH. Hơn nữa, nếu nh$ NK không nhận h$ng theo qui định thì tiền bồi thờng
giữ t$u quá hạn sẽ phát sinh.
c. Rủi ro đối với ngân h ng phát h nh
1. Trong nghiệp vụ mở L/C, nếu NH phát h$nh kiểm tra không kĩ đơn

LO
BO
OK
.CO
M

xin mở L/C sẽ dẫn đến việc chấp nhận cả những điều khoản h$m chứa rủi ro
cho NH sau n$y.

2. Khi nhận đợc bộ chứng từ xuất trình, nếu NH phát h$nh trả tiền hay
chấp nhận thanh toán hối phiếu kỳ hạn m$ không có sự kiểm tra một cách
thích đáng bộ chứng từ, để bộ chứng từ có lỗi, nh$ NK không chấp nhận, thì
NH không thể đòi tiền nh$ NK.

3. Trong trờng hợp h$ng đến trớc bộ chứng từ thì NH phát h$nh hay

đợc yêu cầu chấp nhận thanh toán cho ngời thụ hởng m$ cha nhìn thấy
bộ chứng từ. Nếu không có sự chấp nhận trớc của ngời NK về việc ho$n trả,
thì NH phát h$nh sẽ gặp rủi ro khi bộ chứng từ có sai sót, khi đó nh$ NK
không chấp nhận v$ NH sẽ không truy ho$n đợc tiền từ nh$ NK.
4. Ngân h$ng phát h$nh phải thực hiện thanh toán cho ngời thụ hởng
theo qui định của L/C ngay cả trong trờng hợp nh$ NK mất khả năng thanh
toán hoặc bị phá sản do kinh doanh thua lỗ.

5. Nếu trong L/C ngân h$ng phát h$nh không qui định bộ vận đơn đầy
đủ(full set off bills of lading) thì một ngời NK có thể lấy đợc h$ng hoá khi
chỉ cần xuất trình một phần của bộ vận đơn, trong khi đó ngời trả tiền h$ng
hoá lại l$ ngân h$ng phát h$nh theo cam kết của L/C.

6. NH phát h$nh có thể gặp rủi ro do không h$nh động đúng theo UCP

KI

500, đó l$ đa ra quyết định từ chối bộ chứng từ vợt quá 7 ng$y l$m việc của
ngân h$ng, theo qui định của UCP 500 l$ không quá 7 ng$y.
d. Rủi ro đối với ngân h ng thông báo
NH thông báo có trách nhiệm phải đảm bảo rằng th tín dụng l$ chân
thật, đồng thời phải xác minh chữ ký, m[ khoá(test key), mẫu điện của NH
phát h$nh trớc khi gửi thông báo cho nh$ XK. Rủi ro xảy ra với NH thông
Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


Chuyên đề tốt nghiệp


16

báo l$ khi NH n$y thông báo một L/C giả hoặc sửa đổi một L/C không có hiệu
lực trong khi chính NH cha xác nhận đợc tình trạng m[ khoá hay chữ ký uỷ
quyền của NH mở L/C.
e. Rủi ro đối với ngân h ng xác nhận

LO
BO
OK
.CO
M

1. Nếu bộ chứng từ đợc xuất trình l$ ho$n hảo thì NH xác nhận phải trả
tiền cho nh$ XK bất luận l$ có truy ho$n đợc tiền từ NH phát h$nh hay
không. Nh vậy, NH xác nhận chịu rủi ro tín dụng đối với NH phát h$nh.
2. Nếu NH xác nhận trả tiền hay chấp nhận thanh toán hối phiếu kỳ hạn
m$ không có sự kiểm tra bộ chứng từ một cách thích đáng, để bộ chứng từ có
lỗi, NH phát h$nh không chấp nhận thanh toán thì NH xác nhận không thể đòi
tiền NH phát h$nh.

f. Rủi ro đối với ngân h ng đợc chỉ định

Các NH đợc chỉ định không có trách nhiệm thanh toán cho nh$ XK
trớc khi nhận đợc tiền h$ng từ NH phát h$nh. Tuy nhiên trong thực tế, trên
cơ sở bộ chứng từ đợc xuất trình, các NH đợc chỉ định thờng ứng trớc cho
nh$ XK với điều kiện truy đòi để trợ giúp nh$ XK, do đó NH n$y phải chịu rủi
ro tín dụng đối với NH phát h$nh hoặc nh$ XK.
1.3.2. Rủi ro đạo đức


Rủi ro đạo đức l$ những rủi ro khi một bên tham gia phơng thức thanh
toán TDCT cố tình không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình theo qui định của
L/C, l$m ảnh hởng tới quyền lợi của bên kia.
a. Rủi ro đạo đức đối với nh XK

KI

Mặc dù trong thanh toán TDCT đ[ có sự cam kết của NH mở L/C nhng
sự tin tởng v$ thiện chí giữa ngời mua v$ ngời bán vẫn đợc coi l$ yếu tố
quan trọng đảm bảo cho sự an to$n của TTQT. Khi ngời NK không thiện chí,
cố ý không muốn thực hiện hợp đồng thì họ có thể dựa v$o sai sót cho dù l$
rất nhỏ của bộ chứng từ để đòi giảm giá, kéo d$i thời gian để chiếm dụng vốn
của ngời bán, thậm chí từ chối thanh toán.

Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


Chuyên đề tốt nghiệp

17

b. Rủi ro đạo đức đối với nh NK
Với ngời mua sự trung thực của ngời bán l$ rất quan trọng bởi vì NH
chỉ l$m việc với các chứng từ m$ không cần biết việc giao h$ng có đúng hợp
đồng hay không. Do đó nh$ NK có thể gặp rủi ro nếu nh$ XK có h$nh vi gian

LO
BO

OK
.CO
M

dối, lừa đảotrong việc giao h$ng: cố tình giao h$ng kém phẩm chất, không
đúng số lợng

Một nh$ XK chủ tâm gian lận có thể xuất trình bộ chứng từ giả mạo, có
bề ngo$i phù hợp với L/C cho NH m$ thực tế không có h $ng giao, ngời NK
vẫn phải thanh toán cho NH ngay cả trong trờng hợp không nhận đợc h$ng
hoặc nhận đợc h$ng không đúng theo hợp đồng.
c.Rủi ro đạo đức đối với ngân h ng

NH l$ ngời gánh chịu rủi ro đạo đức : NH phát h$nh phải thực hiện
thanh toán cho ngời hởng lợi theo qui định của L/C ngay cả trong trờng
hợp ngời NK chủ tâm không ho$n trả.

NH l$ ngời gây ra rủi ro đạo đức: NH mở L/C có thể vi phạm cam kết
của mình nh từ chối thanh toán hoặc trì ho[n thanh toán hoặc đứng về phía
khách h$ng gây khó khăn trong quá trình thanh toán.
1.3.3. Rủi ro chính trị

Phơng thức thanh toán tín dụng chứng từ l$ một trong các phơng thức
đợc sử dụng phổ biến trong thanh toán quốc tế. Các chủ thể tham gia trong
phơng thức TDCT ở nhiều quốc gia khác nhau v$ tham gia v$o nhiều lĩnh
vực ng$nh nghề khác nhau. Do đó, phơng thức TDCT chịu ảnh hởng mạnh

KI

mẽ của môi trờng chính trị, x[ hội của các quốc gia. Một sự biến động dù l$

nhỏ về chính trị, x[ hội của một quốc gia cũng sẽ ảnh hởng tới sự vận động
của tự do thơng mại, đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghịêptừ đó ảnh hởng tới quá trình thanh toán.
Rủi ro chính trị trong thanh toán quốc tế theo phơng thức TDCT l$
những rủi ro bắt nguồn từ sự không ổn định về chính trị của các nớc có liên
quan trong quá trình thanh toán.Thông thờng đó l$ rủi ro do thay đổi môi
Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


Chuyên đề tốt nghiệp

18

trờng pháp lý nh: thay đổi đột ngột về thuế XNK, hạn ngạch, cơ chế ngoại
hối (hạn chế ngoại hối), luật XNK. Những thay đổi n$y l$m cho các điều kiện
trên thị trờng t$i chính thay đổi đột biến không dự tính trớc l$m các bên
tham gia XNK v$ ngân h$ng không thực hiện đợc nghĩa vụ của mình, l$m

LO
BO
OK
.CO
M

cho L/C có thể bị huỷ bỏ, gây thiệt hại cho các bên tham gia.
Bên cạnh đó, các cuộc nổi loạn, biểu tình, bạo động hay chiến tranh, đảo
chính, đình cônghoặc những rủi ro bất khả kháng nh thiên tai, hoả hoạn ở
các nớc tham gia, chứng từ bị thất lạc cũng có thể gây rủi ro trong quá trình

thanh toán.

1.3.4. Rủi ro khách quan từ nền kinh tế

Một rủi ro m$ các bên tham gia phơng thức thanh toán TDCT hay gặp
l$ sự khủng hoảng, suy thoái kinh tế v$ tình trạng công nợ nặng nề của các
quốc gia. Khi nền kinh tế của một quốc gia bị suy thoái, khủng hoảng sẽ kéo
theo các ngân h$ng bị phong toả hoặc tạm ngng hoạt động, từ đó l$m ảnh
hởng rtới quá trình thanh toán quốc tế. Nếu nợ nớc ngo$i của một quỗc gia
l$quá lớn thì các biện pháp nh tăng thuế, phá giá nội tệ sẽ đợc áp dụng, từ
đó l$m giảm khả năng chi trả của ngời mua v$ ngân h$ng có nguy cơ không
đòi đợc tiền. Ngo$i ra, sự phong toả kinh tế của các quốc gia nh trờng hợp
của Cuba, Iraq cũng mang klại những rủi ro cho bất kì quốc gia, đơn vị kinh

KI

tế n$o có hoạt động xuất nhập khẩu với các nớc đó.

Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


Chuyên đề tốt nghiệp

19

chơng 2
Thực trạng Rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ
tại ngân h!ng công thơng đống đa


LO
BO
OK
.CO
M

2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân h!ng Công thơng Đống Đa

2.1.1. Quá trình hình thCnh vC phát triển của NH Công thơng Đống Đa
Ngân h$ng Công Thơng Đống Đa đợc th$nh lập năm 1956, tiền thân l$
NHNN quận Đống Đa, một chi nhánh trực thuộc NHNN với chức năng quản
lý của NHNN trên địa b$n quận Đống Đa. Theo NĐ 53/HĐBT (ng$y
26/3/1988), hệ thống ngân h$ng Việt Nam tách th$nh hai cấp, gồm NH Nh$
nớc v$ các NH chuyên doanh.Tháng 7/1988, NHCT Việt Nam ra đời v$ đi
v$o hoạt động, theo đó, NHNN quận Đống Đa đợc chuyển th$nh NHCT
quận Đống Đa trực thuộc NHCT th$nh phố H$ Nội. Với QĐ 93 (ng$y
18/4/1993), NHCT quận Đống Đa chuyển th$nh NHCT khu vực Đống Đa, l$
đơn vị hạch toán phụ thuộc hệ thống NHCT Việt Nam.

Địa b$n kinh doanh của NHCT Đống Đa chủ yếu l$ ở 2 quận Thanh
Xuân v$ Đống Đa, với đặc điểm dân số tập trung đông, đa dạng các th$nh
phần kinh tế, l$ khu trung tâm sản xuất công nghiệp, tập trung nhiều nh$ máy,
xí nghiệp có quy mô lớn của th$nh phố nh: Nh$ máy công cụ số 1, xí nghiệp
Dợc phẩm TW I, công ty cơ điện Trần Phú, công ty giầy Thợng ĐìnhĐây
l$ những điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của NHCT Đống Đa
nói chung v$ hoạt động thanh toán TDCT nói riêng.

Với phơng châm Phát triểny An to$ny Hiệu quả, NHCT Đống Đa


KI

luôn khẳng định vị trí của mình v$ đ[ đợc nhiều ngời biết tới l$ chi nhánh
hạng 1 của NH Công thơng Việt Nam, một chi nhánh có doanh số hoạt động
lớn trên địa b$n H$ Nội cả về phạm vi, qui mô v$ chất lợng hoạt động. Trong
những năm gần đây NHCT Đống Đa đ[ đạt đợc những th$nh tích đáng kể đó
l$: năm 1995 chi nhánh đợc Chủ tịch nớc tặng thởng Huân chơng lao
động hạng ba, năm 1998 đợc tặng thởng Huân chơng lao động hạng nhì v$

Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


Chuyên đề tốt nghiệp

20

năm 2002 đợc tặng thởng Huân chơng lao động hạng nhất về th$nh tích
kinh doanh Tiền tệ Tín dụng ngân h$ng.
Đặt trụ sở chính tại 187 Tây Sơn, NHCT Đống Đa ng$y c$ng lớn mạnh
về qui mô v$ chi nhánh. Trong to$n cơ quan đ[ có 11 phòng ban, bao gồm:

LO
BO
OK
.CO
M

Ban Giám đốc, Phòng tổ chức h$nh chính, Phòng Kế toány T$i Chính, Phòng

Tiền tệy Kho quĩ, Phòng T$i trợ thơng mại, Phòng Thông tiny Điện toán,
Phòng Tổng hợpy Tiếp thị, Phòng Khánh h$ng số 1, Phòng Khánh h$ng số 2,
Phòng Khách h$ng cá nhân, Tổ nghiệp vụ bảo hiểm. NHCT Đống Đa có 1
Giám đốc v$ 4 Phó giám đốc. Tập thể cán bộ nhân viên của NH có tổng số
300 ngời. Có tất cả 2 phòng giao dịch: khu vực Cát Linh v$ khu vực Kim
Liên v$ 16 quĩ tiết kiệm nằm rải rác trong quận Đống Đa.

2.1.2. Hoạt động kinh doanh của NHCT Đống Đa trong những năm gần
đây

Chi nhánh NHCT Đống Đa với chức năng kinh doanh tiền tệ v$ dịch vụ
Ngân h$ng đ[ liên tục tự đổi mới v$ đi lên. Mặc dù tồn tại v$ phát triển trong
nền kinh tế thị trờng nhiều biến động, trớc sự cạnh tranh khốc liệt của nhiều
NH thơng mại v$ các tổ chức tín dụng trong v$ ngo$i nớc cùng hoạt động
trên địa b$n H$ Nội, trong những năm qua, Chi nhánh đ[ không ngừng mở
rộng v$ phát triển các hoạt động dịch vụ kinh doanh tiền tệ, nâng cao chất
lợng phục vụ, ứng dụng các công nghệ dịch vụ ngân h$ng hiện đại tiên tiến,
đổi mới phong cách giao dịch, tạo uy tín với khách h$ng, thể hiện qua một số
kết quả sau đây:

2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn

KI

Tổng nguồn vốn huy động của NH trong năm 2004 đạt trên 3100 tỷ
đồng, tăng 386 tỷ đồng so với cuối năm 2003. Trong đó:


Tiền gửi của các tầng lớp dân c tăng lên l$: 2015 tỷ đồng, tăng 16%


so với năm 2003, số tuyệt đối tăng 281 tỷ đồng.


Tiền gửi của các tổ chức kinh tế tăng lên l$: 1085 tỷ đồng, tăng 11%

so với năm 2003, số tuyệt đối tăng 105 tỷ đồng.
Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


21

Chuyên đề tốt nghiệp

Chi nhánh đ[ không ngừng đẩy nhanh tốc độ huy động vốn, nhất l$ các
nguồn vốn nh$n rỗi trong dân c. Tỷ trọng huy động vốn từ dân c chiếm tỷ
trọng lớn (65% tổng nguồn vốn huy động) l$ do NH đ[ nhận thức đợc tầm
quan trọng của đối tợng khách h$ng l$ cá nhân thuộc các tầng lớp dân c. Do

LO
BO
OK
.CO
M

đó, NH đ[ mở thêm các quỹ tiết kiệm ở nơi đông dân c v$ thuận lợi nh quỹ
tiết kiệm Thái H$. NH đ[ ứng dụng công nghệ NH hiện đại theo mô hình NH
bán lẻ để rút ngắn thời gian giao dịch cho khách h$ng, quảng cáo các tiện ích
của các sản phẩm dịch vụ ngân h$ng nh: rút tiền qua máy ATM, thực hiện

chi trả lơng qua t$i khoản NH, đồng thời bố trí đội ngũ giao dịch viên trẻ
trung, năng động, đợc đ$o tạo về kỹ năng giao tiếp văn minh. Bên cạnh đó,
uy tín của NHCT Đống Đa cũng l$ một yếu tố quan trọng trong việc tăng
trởng nguồn vốn của NH.

Bảng 1: Tình hình huy động vốn của NHCT Đống Đa
Đơn vị: tỷ đồng

Chỉ tiêu

Tiền gửi dân c

2002

Số tiền

2003

%

Số tiền

%

2004

Số tiền

1360


58.6

1734 63.89

T.gửi tổ chức kinh tế

800

34.5

900 33.16

Các nguồn khác

160

6.9

80

2.95

70

2.23

2320

100


2714

100

3100

100

Tổng số

2014

%
65

1016 32.77

Nguồn: Báo cáo tổng kết từ 2002@2004 tại NHCT Đống Đa

KI

Ngân h$ng huy động vốn từ dân c, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh
tế dới nhiều hình thức huy động nh: phát h$nh kỳ phiếu, trái phiếu, hay huy
động bằng tiền mặtNgo$i ra, còn tổ chức thu nhận tiền mặt v$o các ng$y
nghỉ cho các đơn vị có nguồn tiền mặt lớn, thu tại các điểm thu lu động để
phục vụ khách h$ng nh: h$ng ng$y có 1 tổ thu tiền mặt đặt tại Xí nghiệp bán
lẻ xăng dầu để thu tiền mặt tại Xí nghiệp, 1 tổ thu lu động cho Chi nhánh

Nguyễn Thị Lan Phơng


Lớp 1501


22

Chuyên đề tốt nghiệp

điện lực Đống Đa. Bên cạnh đó, NHCT Đống Đa đ[ áp dụng các hình thức
huy động vốn linh hoạt nh gửi tiền tiết kiệm có dự thởng, khuyến mại đầu
năm phát lịch mới cho khách h$ng.
Doanh số huy động vốn những năm gần đây tăng trên ng$n tỷ đồng, có

LO
BO
OK
.CO
M

thể khẳng định nguồn vốn huy động của Chi nhánh tăng trởng nhanh v$ ổn
định vững chắc.

2.1.2.2. Hoạt động cho vay v đầu t

Trong những năm qua, nhờ có nguồn vốn huy động khá dồi d$o, NHCT
Đống Đa đ[ đáp ứng đầy đủ mọi nhu cầu vốn tín dụng cho các th$nh phần
kinh tế, giúp các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, cải tiến dây
truyền công nghệ, tăng chất lợng sản phẩm, giải quyết việc l$m cho ngời
lao động.

Tổng d nợ cho vay v$ đầu t đến 31/12/2004 l$ 2203 tỷ đồng, tăng 183

tỷ đồng so với cuối năm 2003. Trong đó:




D nợ cho vay ngắn hạn chiếm 59% tổng d nợ

D nợ cho vay trung d$i hạn chiếm 41% tổng d nợ

D nợ cho vay XNK bằng ngoại tệ đạt 17% tổng d nợ

Bảng 2: Tình hình d nợ của NHCT Đống Đa

Đơn vị: tỷ đồng

2002

2003

2004

Chỉ tiêu

%

Số tiền

%

Số tiền


%

D nợ ngắn hạn

995,6

53,92

1122

55

1292

59

D nợ trung d$i hạn

850,7

46,08

918

45

911

41


Tổng d nợ

1846,3

100

2040

100

2203

100

KI

Số tiền

Nguồn: Báo cáo tổng kết từ 2002@2004 tại NHCT Đống Đa

Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


Chuyên đề tốt nghiệp

23


Hoạt động tín dụng ngắn hạn: tổng doanh số cho vay ngắn hạn năm
2004 đạt: 1292 tỷ đồng, tăng 16% so với năm 2003. Vốn cho vay ngắn hạn
của NH đ[ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Nh$ nớc, các doanh nghiệp
vừa v$ nhỏ, nhập nguyên vật liệu, dự trữ cho sản xuất kinh doanh ổn định v$

LO
BO
OK
.CO
M

có hiệu quả, đảm bảo chất lợng sản phẩm, có thể cạnh tranh trên thị trờng
trong nớc v$ XK ra thị trờng quốc tế nh: sản phẩm xăm lốp ôtô, xe máy,
xe đạp của công ty Cao su Sao V$ng, sản phẩm giầy dép của công ty Giầy
Thợng Đình, sản phẩm dây cáp điện các loại của công ty Cơ điện Trần Phú,
sản phẩm sơn của công ty Sơn tổng hợp H$ Nội, các sản phẩm bóng đèn của
công ty bóng đèn phích nớc Rạng Đông...

Ngo$i việc đáp ứng vốn kịp thời cho các Tổng công ty, các doanh nghiệp
lớn, Chi nhánh còn rất chú trọng tới việc cho vay các doanh nghiệp vừa v$
nhỏ, các hộ gia đình, kinh tế t nhân cá thể trên địa b$n Thủ đô để phát triển
sản xuất kinh doanh, tạo việc l$m cho ngời lao động.

Hoạt động tín dụng trung d i hạn: tổng doanh số cho vay trung d$i
hạn năm 2004 đạt: 911 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 41% trong tổng d nợ.
NHCT Đống Đa đ[ đầu t tín dụng trung d$i hạn cho nhiều dự án của
các doanh nghiệp, điển hình l$:


Đầu t cho Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8 thi công


dự án dờng v$nh đai 3 đoạn Mai Dịch y Pháp Vân th$nh phố H$ Nội. Đây l$
dự án trọng điểm đ[ đợc Chính phủ phê duyệt, tổng giá trị vốn NHCT Đống
Đa đầu t l$ 120 tỷ đồng.


Cho vay dự án Cáp truyền hình của Công ty dịch vụ truyền thanh

KI

truyền hình tại Thủ đô H$ Nội số tiền 22 tỷ đồng.


Giải ngân dự án mua thiết bị để thi công nh$ máy thuỷ điện A Vơng

của Công ty Lũng Lô số tiền gần 43 tỷ đồng.


Đầu t cho dự án bổ xung Lò đúc kéo đồng, lò đúc cán nhôm liên tục

v$ dự án ho$n thiện thiết bị công nghệ sản xuất dây v$ cáp nhôm, dây v$ cáp
đồng, dây đồng mềm bọc nhựa PVC của Công ty cơ điện Trần Phú.
Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


Chuyên đề tốt nghiệp



24

Đầu t cho Tổng công ty Bu chính viễn thông để mở rộng vùng phủ

sóng mạng Vinaphone tại th$nh phố Hồ Chí Minh v$ các tỉnh th$nh
2.1.2.3. Hoạt động thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế l$ một nghiệp vụ mới của NHCT Đống Đa, nhằm

LO
BO
OK
.CO
M

đáp ứng tốt hơn nhu cầu thanh toán của nền kinh tế thời kỳ mở cửa. Trong
những năm qua, kim ngạch thanh toán quốc tế của NH không ngừng tăng, cụ
thể l$: kim ngạch thanh toán quốc tế năm 2003 đạt 120,81 triệu USD tăng
9,7% so với năm 2002, năm 2004 đạt 160,4 triệu USD, tăng 62,34% so với
năm 2003.

Bảng 3: Kim ngạch thanh toán quốc tế của NHCT Đống Đa
Đơn vị: triệu USD

Chỉ tiêu

Kim ngạch TTQT

2002

2003


2004

10,09

120,81

160,48

Nguồn: Báo cáo tổng kết từ 2002@2004 tại NHCT Đống Đa

2.1.2.4. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ

Kinh doanh ngoại tệ l$ một hoạt động không thể thiếu của NH trong
quá trình hội nhập kinh tế khu vực v$ trên thế giới. Một mặt nó hỗ trợ tích cực
cho hoạt động thanh toán quốc tế, mặt khác nó góp phần đáp ứng kịp thời nhu

KI

cầu sử dụng ngoại tệ của nền kinh tế. Nắm bắt đợc xu hớng n$y, trong
những năm qua, hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHCT Đống Đa đ[ có
nhiều khởi sắc.

Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501


25


Chuyên đề tốt nghiệp

Bảng 4: Ba ngoại tệ đợc mua bán chủ yếu của NHCT Đống Đa
Đơn vị: nghìn

USD
EUR
GBP

2002

2003

2004

Mua

Bán

Mua

Bán

Mua

Bán

49.917

48.733


45.114

45.835

57.148

57.053

5.833

5.769

6.333

6.124

5.881

5.712

3.214

3.270

2.916

2.625

2.741


2.622

LO
BO
OK
.CO
M

Loại tiền

Nguồn: Báo cáo tổng kết từ 2002@2004 tại NHCT Đống Đa

Từ năm 2002y2004, doanh số mua bán ngoại tệ nhìn chung năm sau đều
tăng so với năm trớc, chứng tỏ nhu cầu mua bán, trao đổi v$ sử dụng ngoại tệ
của nền kinh tế ng$y c$ng phát triển. Đồng thời, nó cũng l$ tín hiệu đáng
mừng cho NHCT Đống Đa trong quá trình hiện đại hoá NH v$ hội nhập kinh
tế quốc tế.
(2):

Bảng 5: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ 6 tháng đầu năm 2005
Đơn vị: nghìn USD
Chỉ tiêu

Kế hoạch

Thực hiện

+/y so với KH +/y cùng kì


40.000

19.213

48%

y22%

Doanh số bán

39.500

17.768

45%

y26%

KI

Doanh số mua

Doanh số mua ngoại tệ 6 tháng đầu năm 2005 giảm 22% v$ doanh số bán
ngoại tệ giảm 26% so với cùng kì đầu năm 2004 l$ vì: khách h$ng của chi
nhánh hầu hết l$ NK h$ng hoá bằng vốn vay của NH, việc tạo nguồn ngoại tệ
từ hoạt động XK l$ không đáng kể. Do vậy, NH rất khó khăn để cân đối cung

Nguyễn Thị Lan Phơng

Lớp 1501



×