Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại NHNoPTNT hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.11 KB, 60 trang )

chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

LO
BO
OK
.CO
M

Trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế đất nớc
đang từng bớc v o đời sống kinh tế x# hội. Tuy nhiên hiện nay tốc độ công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đang bị chững lại bởi nhiều nguyên nhân khác nhau
m một trong những nguyên nhân quan trọng nhất l vấn đề về vốn. Có thể
nói vốn l tiền đề, l cơ sở đầu tiên để các doanh nghiệp mở rộng sản xuất
kinh doanh v đổi mới công nghệ. Các doanh nghiệp có thể tạo vốn bằng
nhiều cách khác nhau: có thể tích luỹ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, huy
động vốn, liên doanh liên kết, hay vay mợn chiếm dụng vốn của các doanh
nghiệp khác. Nhng muốn ổn định v có lợi thế nhất giúp các doanh nghiệp
tăng cờng cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi mới công nghệ l nguồn vốn trung v
d i hạn từ các Ngân h ng thơng mại.
Hiện nay các doanh nghiệp đang thiếu vốn nhất l vốn trung v d i
hạn trong khi vốn tồn đọng trong các Ngân h ng thơng mại không phải l
ít. Nh vậy, không phải chúng ta thiếu vốn m l chúng ta cha có cách
chuyển vốn huy động đợc v o sản xuất kinh doanh. NHNo&PTNT H Nội
cũng không nằm ngo i tình trạng đó. Hiện nay nguồn vốn cho vay trung v
d i hạn của Ngân h ng kém đa dạng vê cơ cấu khách h ng. Hầu nh Ngân
h ng chỉ tập trung v o doanh nghiệp Nh nớc, cha quan tâm tới các đối
tợng khách h ng khác đặc biệt l các doanh nghiệp ngo i quốc doanh.
Vì lý do đó Giải pháp nâng cao chất lợng tín dụng trung v d i
hạn tại NHNo&PTNT H Nội đợc chọn l m đề t i nhằm đáp ứng đòi hỏi


thiết thực của thực tiễn, vừa mang tính thời sự trong kinh doanh tiền tệ của
Ngân h ng hiện nay.
Từ những lý luận cơ bản về tín dụng trung v d i hạn của Ngân h ng
thơng mại, b i viết n y sẽ phân tích v đánh giá thực trạng, tìm nguyên
nhân dẫn đến các mặt hạn chế hiện nay tại NHNo&PTNT H Nội.
Đối tợng v phạm vi nghiên cứu của b i viết n y l hoạt động tín
dụng trung v d i hạn tại NHNo&PTNT H Nội từ 2000 đến năm 2002. B i
viết n y đợc kết cấu nh sau:
Chơng I. Tín dụng Ngân h ng v chất lợng tín dụng trung v d i hạn
Chơng II Thực trạng chất lợng tín dụng trung v d i hạn tại Ngân h ng
Nông nghiệp v Phát triển Nông thôn H Nội.

KI

Chơng III Giải pháp nhằm nâng cao chất lợng tín dụng trung v d i hạn
tại Ngân h ng Nông nghiệp v Phát triển Nông thôn H Nội.
Do trình độ còn hạn chế nên b i viết sẽ không tránh khỏi thiếu sót, em
rất mong sẽ nhận đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo v bạn bè để
vấn đề nghiên cứu đợc ho n thiện hơn.
Để ho n thiện b i viết n y, trớc hết em xin chân th nh cảm ơn tới cô
giáo Phạm Hồng Vân\ ngời đ# trực tiếp hớng dẫn em trong suốt quá trình
thực hiện b i viết n y. Đồng thời em cũng xin chân th nh cảm ơn các cô

Lớp: Ngân h ng 41C

1


chuyên đề tốt nghiệp


Vũ Văn Cờng

chú, anh chị cán bộ công tác tại NHNo&PTNT H Nội đ# giúp đỡ em trong
thời gian thực tập tại Ngân h ng.

KI

LO
BO
OK
.CO
M

Em xin chân th nh cảm ơn!
Sinh viên
Vũ Văn Cờng

Lớp: Ngân h ng 41C

2


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

KI

LO
BO

OK
.CO
M

Chơng I. Tín dụng Ngân h ng v chất lợng tín
dụng trung v d i hạn
I. Ngân h ng Thơng mại.
1. Khái niệm.
Ngân h ng l một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền
kinh tế nói chung v đối với từng cộng đồng địa phơng, chủ thể tham gia
nói riêng. Với vai trò quan trọng nh vậy, nhng quan niệm nh thế n o về
một Ngân h ng, v sự phân biệt nó với các tổ chức phi Ngân h ng không
phải l điều đơn giản. Rõ r ng, có thể định nghĩa Ngân h ng thông qua chức
năng m chúng thực hiện trong nền kinh tế. Tuy nhiên, vấn đề ở chỗ không
chỉ chức năng của các Ngân h ng thay đổi, m có sự thâm nhập v o chức
năng hoạt động Ngân h ng của các đối thủ cạnh tranh. Do đó tuỳ theo đIều
kiện của mỗi nớc v sự phát triển của hệ thống t i chính nớc đó m có
những định nghĩa khác nhau về Ngân h ng.
Theo luật Ngân h ng của Pháp thì Ngân h ng đợc định nghĩa:Ngân
h ng thơng mại l những xí nghiệp hay cơ sở n o đó thờng xuyên nhận
của công chúng dới hình thức ký thác, hay hình thức khác số tiền m họ
dùng cho chính họ v o nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ t i chính.
Còn luật pháp ấn độ lại có cái nhìn về Ngân h ng nh sau, họ định
nghĩa: Ngân h ng thơng mại l cơ sở nhận các khoản ký thác để cho vay
hay t i trợ v đầu t.
Đó l các quan niệm về Ngân h ng đứng trên giác độ luật pháp. Còn
đứng trên giác độ t i chính Ngân h ng thì sao? Một định nghĩa khác về Ngân
h ng đợc Giáo s Peter Rose đa ra nh sau: Ngân h ng l loại hình tổ
chức t t chính cung cấp một danh mục các dịch vụ t i chính đa dạng nhất \
đặc biệt l tín dụng, tiết kiệm v dịch vụ thanh toán v thực hiện nhiều

chức năng t i chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh n o trong nền
kinh tế.
Ơ Việt Nam, theo quy định tại luật các tổ chức tín dụng thì Ngân h ng
đợc định nghĩa nh sau: Ngân h ng thơng mại l tổ chức kinh doanh
tiền tệ m hoạt động chủ yếu v thờng xuyên l nhận tiền gửi của khách
h ng với trách nhiệm ho n trả v sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện
nghiệp vụ chiết khấu v l m phơng tiện thanh toán.
Nh vậy thông quâ một số khái niệm về Ngân h ng thơng mại, ta có
thể hiểu Ngân h ng thơng mại l một loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh
doanh trên lĩnh tín dụng với mục đích thu lợi nhuận, v nó có những đặc
trng nh sau:
\Ngân h ng thơng mại l một tổ chức đợc phép nhận ký thác của
công chúng với trách nhiệm ho n trả.
\Ngân h ng thơng mại l một tổ chức đợc phép sử dụng ký thác của
công chúng để cho vay, chiết khấu v thực hiện các dịch vụ t I chính khác.
Căn cứ v o tính chất v mục tiêu hoạt động, ở nớc ta các loại hình
Ngân h ng thơng mại đợc hoạt phép hoạt động theo luật tổ chức tín dụng
Lớp: Ngân h ng 41C

3


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

bao gồm: Ngân h ng thơng mại, Ngân h ng phát triển, Ngân h ng đầu t,
Ngân h ng chính sách, Ngân h ng hợp tác v các loại hình Ngân h ng khác.

KI


LO
BO
OK
.CO
M

2. Các hoạt động cơ bản của Ngân h ng thơng mại trong nền kinh
tế thị trờng.
Trong nền kinh tế thị trờng, hoạt động chủ yếu của Ngân h ng thơng
mại tập trung chủ yếu v o nhiệm vụ nhận tiền gửi v cho vay, đó l hai mặt
hoạt động tín dụng. Trong xu thế hiện nay, các Ngân h ng thơng mại hoạt
động theo loại hình đa năng thì hoạt động của nó tập trung v o ba hoạt động
chính: hoạt động huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn, hoạt động trung
gian.
Hoạt động huy động vốn đối với Ngân h ng đây l hoạt động đầu v o
của Ngân h ng. Nguồn vốn hoạt động chủ yếu của một Ngân h ng đợc
hình th nh từ những nguồn chính sau đây: vốn tự có của doanh nghiệp, vốn
vay (vay của các tổ chức t i chính, vay của dân c, vay của Ngân h ng trung
ơng), lợi nhuận để lại, ngo i ra đối với một số Ngân h ng nguồn vốn hoạt
động có thể hình th nh từ vốn đIều lệ hay vốn uỷ thác...Trong quá trình hoạt
động của mình, Ngân h ng thơng mại phần lớn dựa v o việc huy động các
nguồn vốn tạm thời nh n rỗi trong nền kinh tế.
Hoạt động nguyên thuỷ của Ngân h ng l nhận tiền gửi của khách h ng
v đây vẫn l nguồn đầu v o chủ yếu của Ngân h ng. Có nhiều yếu tố ảnh
hởng tới quy mô tiền gửi của khách h ng tại Ngân h ng nh: l#i suất,
phơng thức huy động của Ngân h ng, tình hình kinh tế x# hội từng thời kỳ,
phong tục tập quán của từng vùng, uy tín của từng Ngân h ng, các dịch vụ
do Ngân h ng cung cấp...vv. Nắm đợc yếu tố đó, Ngân h ng có thể đIều
chỉnh lợng vốn huy động sao cho phù hợp với nhu cầu vốn của mình.

Các loại tiền gửi m Ngân h ng cung cấp để huy động vốn l : tiền gửi
thanh toán không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm.
Ngo i ra, để đáp ứng nhu cầu tín dụng v đa dạng hoá hoạt động kinh
doanh, Ngân h ng có thể vay vốn từ dân c , các đơn vị kinh tế, các tổ chức
tín dụng khác thông qua một số hình thức nh: phát h nh trái phiếu, kỳ
phiếu hoặc vay tái chiết khấu từ Ngân h ng trung ơng.
Để đợc hoạt động v thực hiện huy động vốn, Ngân h ng phải có một
lợng nhất định gọi l vốn tự có. Lợng vốn n y chiếm một tỷ lệ rất nhỏ
trong tổng vốn sử dụng song nó có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động
của Ngân h ng. Vốn tự có l đIều kiện bắt buộc để Ngân h ng có đợc giấy
phép tổ chức v hoạt động trớc khi nó có thể huy động đợc những khoản
tiền gửi đầu tiên. Vốn tự có còn đóng vai trò l một tấm đệm giúp chống lại
rủi ro phá sản, những thua lỗ về t I chính trong hoạt động tạm thời. Nó tạo
niềm tin cho công chúng v l sự đảm bảo đối với chủ nợ về sức mạnh t i
chính của Ngân h ng. V nó còn cung cấp năng lực t i chính cho sự tăng
trởng v sự phát triển dịch vụ mới, cho những chơng trình v trang thiết bị
mới.

Lớp: Ngân h ng 41C

4


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

LO
BO
OK

.CO
M

Đối với hoạt động sử dụng vốn, đây l hoạt động cho vay v đầu t bao
gồm hoạt động ngân quỹ, hoạt động cho vay, hoạt động đầu t chứng khoán.
Hoạt động ngân quỹ nhằm bảo đảm khả năng thanh toán thờng xuyên
của Ngân h ng cho khách h ng. Đây l t i sản không sinh lời hoặc sinh lời
thấp nhng tính lỏng cao đợc coi nh tiền mặt. Do đó Ngân h ng phải duy
trì lợng tiền mặt ở một mức độ hợp lý sao cho vừa đảm bảo tính thanh
khoản vừa đảm bảo tính sinh lời.
Hoạt động cho vay l hoạt động quan trọng nhất quyết định sự th nh bại
của Ngân h ng vì đây l hoạt động sinh lời chủ yếu của Ngân h ng. Cũng vì
vậy m đây l hoạt động chứa nhiều rủi ro nhất. Để tránh đIều đó, việc quản
lý tiền cho vay đợc tiến h nh rất chặt chẽ, đặc biệt l món vay lớn, với thời
hạn d i. Ngân h ng thơng mại có thể cho vay theo nhiều hình thức khác
nhau.
Ngo i ra Ngân h ng còn sử dụng vốn v o hoạt động đầu t chứng khoán
trên thị trờng để thu lợi nhuận v một phần đảm bảo khả năng thanh toán
của Ngân h ng.
Hoạt động trung gian l việc Ngân h ng cung cấp cho khách h ng một
loạt các dịch vụ có liên quan. Ngân h ng sẽ nhận đợc một khoản thu dới
hình thức hoa hồng. Công nghệ Ngân h ng c ng phát triển thì hoạt động n y
c ng phong phú v doanh thu c ng lớn. Các hoạt động tiêu biểu l : chuyển
tiền, thanh toán hộ khách h ng thông qua các hình thức ghi chép trên t i
khoản của khách h ng tại Ngân h ng, phát h nh séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm
chi, th tín dụng, môi giới mua bán chứng khoán, quản lý hộ t i sản cho
khách h ng, t vấn cho doanh nghiệp...vv.
Ng y nay, xu hớng của Ngân h ng l hoạt động đa năng trên nhiều
lĩnh vực với nhiều nghiệp vụ khác nhau. Các nghiệp vụ có quan hệ chặt chẽ,
hỗ trợ cho nhau nhằm đạt đợc mục tiêu cuối cùng l lợi nhuận cao nhất.

3. Các loại hình tín dụng Ngân h ng.

KI

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tuỳ theo yêu cầu của khách h ng
v mục tiêu quản lý của Ngân h ng Thơng mại m có cách phân loại tín
dụng nh sau:
3.1. Nếu căn cứ v o thời hạn, tín dụng chia th nh các loại sau đây:
- Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở xuống
- Tín dụng trung hạn: có thời gian từ 1 năm đến 5 năm (có nơi quy định
l 7 năm).
- Tín dụng d i hạn: có thời hạn từ 5 năm trở nên (có nơi quy định l 7
năm).
Thời hạn tín dụng đó chính l thời hạn m trong đó ngân h ng cam kết
cấp cho khách h ng một khoản tín dụng v nó đợc xác định cụ thể ng y,
tháng, năm. Hay thời hạn tín dụng còn đợc hiểu l thời hạn đợc tính từ lúc
đồng vốn đầu tiên của ngân h ng đợc phát ra cho đến lúc đồng vốn v l#i
cuối cùng phải thu về.

Lớp: Ngân h ng 41C

5


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

KI


LO
BO
OK
.CO
M

Tín dụng ngắn hạn thờng gắn với những khoản vay của doanh nghiệp để
bổ sung v o t i sản lu động, bởi vì t i sản lu động thờng có vòng quay
trên một vòng thấp hơn một năm. Do vậy trong một năm doanh nghiệp có
thể ho n trả đợc số tiền vay ở Ngân h ng.
Các t i sản cố định nh phơng tiện sản xuất, phơng tiện vận tải, một số
cây trồng vật nuôi ... các trang thiết bị nhanh hao mòn có nhu cầu nguồn vốn
từ 1 năm đến 5 năm.
Ngợc lại, những công trình đầu t lớn, thu hồi vốn lâu, thuộc tầm vĩ mô
nh: máy móc thiết bị công nghiệp nặng, xây dựng cầu đờng... có nhu cầu
nguồn vốn từ 5 năm đến 10 năm có khi tới 20 năm.
Tất nhiên cùng với độ d i của thời gian, việc thu hồi vốn đối với các dự
án có thời hạn d i gặp nhiều khó khăn hơn do ở thời điểm hiện tại doanh
nghiệp khó có thể tính đợc hết khó khăn sẽ gặp trong tơng lai. Do vậy mức
độ rủi ro của các khoản tín dụng có thời gian lớn đối với Ngân h ng sẽ tăng
nên. Điều n y một phần lý giải tại sao l#i suất các khoản cho vay d i hạn
thờng cao hơn các khoản các khoản cho vay ngắn hạn.
Phân loại Tín dụng theo thời gian có ý nghĩa rất quan trọng đối với Ngân
h ng Thơng mại. Nó phản ánh khả năng ho n trả, độ rủi ro cũng nh ảnh
hởng trực tiếp đến tính an to n v sinh lợi của một Ngân h ng Thơng mại.
3.2. Phân loại theo hình thức cho vay.
Căn cứ theo hình thức cho vay ta có các loại tín dụng sau:
- Chiết khấu l việc Ngân h ng Thơng mại ứng trớc tiền cho khách
h ng tơng ứng với giá trị của thơng phiếu sau khi đ# trừ đi phần thu nhập
của Ngân h ng để sở hữu một thơng phiếu cha đến hạn. Về mặt pháp lý

thì Ngân h ng không phải l nh cho vay với chủ sở hữu thơng phiếu v chỉ
l hình thức trao đổi trái quyền. Tuy nhiên đối với Ngân h ng, việc bỏ tiền ở
thời điểm hiện tại để thu về một khoản tiền lớn hơn trong tơng lai với l#i
suất ấn định trớc đợc coi nh l hoạt động tín dụng, nhng có lẽ coi đây l
một hoạt động đầu t của Ngân h ng hơn l một hoạt động tín dụng.
- Cho vay đợc hiểu l việc Ngân h ng cấp tín dụng cho khách h ng với
sự cam kết khách h ng phải ho n trả gốc v l#i trong khoảng thời gian xác
định với mức l#i suất cam kết. Cho vay đợc gọi l một trong các nghiệp
truyền thống của Ngân h ng Thơng mại, nó đợc hình th nh ngay từ buổi
sơ khai của các Ngân h ng, v đợc đánh giá l hoạt động sinh lời cao nhất
cho các Ngân h ng Thơng mại.
- Bảo l#nh l việc Ngân h ng cam kết thực hiện các nghĩa vụ t i chính
thay khách h ng của mình khi khách h ng của mình không có khả năng trả
nợ. Mặc dù không phải xuất tiền ra, song Ngân h ng vẫn thu đợc lợi từ
khách h ng nhờ uy tín của mình. Nghiệp vụ n y đợc đa v o t i khoản
ngoại bảng của Ngân h ng. Tuy nhiên nếu có nghiệp vụ phát sinh tức l
Ngân h ng đứng ra thực hiện nghĩa vụ t i chính thay cho khách h ng của
mình thì nó lại đợc đa v o t i khoản nội bảng.
- Cho thuê đó l việc Ngân h ng đứng ra bỏ tiền mua t i sản để cho
khách h ng thuê theo những điều kiện nhất định. Sau thời gian đó khách

Lớp: Ngân h ng 41C

6


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng


LO
BO
OK
.CO
M

h ng phải trả cả gốc lẫn l#i cho Ngân h ng. Đây l hoạt động khá mới mẻ
với Ngân h ng. Tuy nhiên hoạt động n y sinh lời khá cao, nhng nó cũng
chứa đựng nhiều rủi ro trong đó có yếu tố về công nghệ. Điều n y đòi hỏi
cán bộ tín dụng không những phải có chuyên môn về nghề nghiệp m còn có
cả sự hiểu biết về kỹ thuật, về công nghệ.
3.3Phân loại tín dụng theo t i sản đảm bảo.
Nếu căn cứ v o t i sản đảm bảo thì ta có các loại hình tín dụng sau đây:
- Tín dụng đảm bảo đó l sự cam kết của ngời nhận tín dụng về việc
dùng t i sản đảm bảo thuộc sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ t i chính
đối với Ngân h ng trong trờng hợp không trả đợc nợ. Trong trờng hợp
n y khi khách h ng không trả đợc nợ, hoặc vì sử dụng sai mục đích nguồn
vốn vay dẫn đến không thanh toán đợc thì Ngân h ng sẽ bán t i sản đi để
thu hồi nguồn vốn. Tín dụng đảm bảo đợc áp dụng đối với các khách h ng
có độ rủi ro cao nh khách h ng mới hay những khách h ng có tình hình t i
chính không tốt...
- Tín dụng không có t i sản đảm bảo đó l loại hình tín dụng m khách
h ng có nhu cầu vay vốn với một hạn mức nhất định m không cần t i sản
đảm bảo. Loại tín dụng n y thờng đợc cấp cho các khách h ng có uy tín
cao, những khách h ng có mối quan hệ tốt v lâu d I đối với Ngân h ng, họ
có tình hình t i chính l nh mạnh, có mối quan hệ tốt với các tổ chức t i
chính. Cũng có thể l các khoản vay thực hiên theo chỉ thị của Chính phủ,
hay Chính phủ yêu cầu không cần t i sản đảm bảo.
Bên cạnh những tiêu thức phân loại trên, các Ngân h ng Thơng mại còn
sử dụng các tiêu thức khác tuỳ theo đối tợng cho vay, tính đa dạng của sản

phẩm hay tính chuyên môn hoá trong ng nh để phân chia ví dụ nh: Tín
dụng l nh mạnh, tín dụng có vấn đề, tín dụng sản xuất, tín dụng tiêu dùng...
II. Vai trò tín dụng trung v d i hạn của Ngân h ng Thơng mại trong
nền kinh tế thị trờng
1. Tín dụng trung v d i hạn

KI

Tín dụng trung v d i hạn l hoạt động t i chính cho khách h ng vay
vốn trung v d i hạn nhằm thực hiện các dự án phát triển sản xuất kinh
doanh, phục vụ đời sống. Tín dụng l một trong những hoạt động mang
lại nguồn thu nhập chủ yếu v nó chiếm phần lớn hoạt động trong các Ngân
h ng Thơng mại, song không phải tất cả các Ngân h ng Thơng mại đều
thực hiện tốt hoạt động n y. Một số Ngân h ng gặp khó khăn trong việc
quản lý v thu hồi nợ, một số khác lại gặp khó khăn trong việc không thể tìm
đợc dự án thích hợp để cho vay hoặc gặp khó khăn trong việc huy động
vốn. Vì vậy việc xem xét chất lợng hiệu quả hoạt động tín dụng nhất l tín
dụng trung v d i hạn l hết sức cần thiết. Nó giúp các Ngân h ng có thể
đánh giá lại hoạt động tín dụng của mình từ đó đa ra các giải pháp nhằm
khắc phục những tồn tại, thiếu sót v đẩy mạnh hơn nữa hoạt động tín dụng.

Lớp: Ngân h ng 41C

7


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng


LO
BO
OK
.CO
M

Chất lợng, hiệu quả công tác tín dụng Ngân h ng đợc nhìn nhận từ 3
phía: các nh Ngân h ng, các doanh nghiệp, v từ nền kinh tế. Trong b i viết
n y, chúng ta tạm giới hạn việc nghiên cứu chất lợng tín dụng dới giác độ
của Ngân h ng. Nếu xét theo quan điểm của các nh Ngân h ng thì hoạt
động tín dụng trung v d i hạn đợc xem l có hiệu quả khi nó đảm bảo
đợc 3 yếu tố: khả năng sinh lợi, khả năng thu hồi cả gốc v l#i đúng hạn v
khả năng thanh khoản từ phía nguồn. Điều n y có nghĩa l các Ngân h ng
khi tiến h nh cho vay trung d i hạn thì khoản vay đó phải đảm bảo trang trải
đợc chi phí trả cho l#i suất huy động hoặc đi vay, chi phí hoạt động của
Ngân h ng v l#i dự tính. Song không phải các Ngân h ng cứ cho vay nhiều,
mang lại nhiều lợi nhuận l có hiệu quả cao bởi vì nếu chỉ cho vay ra m
không thu hồi đợc vốn cho vay hoặc cho vay không cân xứng với nguồn
huy động đợc thì sớm hay muộn, Ngân h ng cũng rơi v o tình trạng thua
lỗ, đổ bể.
Hoạt động tín dụng trung v d i hạn có các hình thức sau:
\ Hoạt động tín dụng theo hình thức dự án đầu t
\ Hình thức cho thuê t i chính
\ Thấu chi
, Bảo l#nh trung v d i hạn
2. Vai trò của tín dụng trung v d i hạn.

2.1. Vai trò của tín dụng trung v d i hạn đối với các doanh nghiệp

KI


; Tín dụng trung v d i hạn l nguồn t i trợ giúp doanh nghiệp có điều
kiện mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trờng. Đó l mục tiêu h ng đầu
của doanh nghiệp. Bất cứ doanh nghiệp n o cũng muốn mở rộng thị trờng
hoạt động của mình v nếu vậy phải mở rộng sản xuất. Mở rộng sản xuất
không phải l hoạt động m doanh nghiệp có thể tiến h nh một sớm một
chiều. Đó l hoạt động lâu d i v cần có nguồn vốn d i hạn. Nhng không
phải doanh nghiệp n o cũng đủ vốn để tiến h nh mở rộng sản xuất kinh
doanh. Do vậy nhu cầu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh đối với doanh
nghiệp rất cần thiết. Với những lợi thế đặc thù, tín dụng trung v d i hạn của
ngân h ng đợc các doanh nghiệp a thích hơn hình thức phát h nh cổ
phiếu.
; Tín dụng trung v d i hạn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đổi mới
công nghệ, thay đổi cơ cấu sản xuất. Điều đó giúp doanh nghiệp thích nghi
với tình hình thị trờng cũng nh đặc thù của chính doanh nghiệp tạo điều
kiện cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn. Về d i hạn, các doanh

Lớp: Ngân h ng 41C

8


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

LO
BO
OK
.CO

M

nghiệp luôn chú trọng đến việc mở rộng sản xuất, xây dựng nh xởng, mua
sắm máy móc, đổi mới công nghệ để không ngừng nâng cao năng suất, chất
lợng sản phẩm v giảm chi phí đến mức tối thiểu. Đặc biệt đối với nền
kinh tế Việt Nam hiện nay, nhu cầu vốn xây dựng cơ bản l rất lớn trong lúc
các nh kinh doanh cha tích luỹ đợc nhiều, cha có nhiều thời gian để tích
luỹ vốn, tâm lý đầu t trực tiếp của công chúng v o các doanh nghiệp còn
hạn chế.
Việc vay vốn trung v d i hạn ở ngân h ng thơng mại sẽ l m cho
doanh nghiệp có thể tự chủ v có khả năng kiểm soát độc lập đợc hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình m không phải phân chia quyền
kiểm soát với các cổ đông nếu huy động vốn bằng phát h nh cổ phiếu.
\ Tín dụng trung v d i hạn còn l trợ thủ đắc lực của doanh nghiệp
trong việc thoả mCn v chớp cơ hội kinh doanh. Khi có cơ hội kinh doanh,
các doanh nghiệp có thể nhanh chóng vay vốn của Ngân h ng để mở rộng
sản xuất kinh doanh, gia tăng sản lợng để chiếm lĩnh thị trờng. Khi doanh
nghiệp đi vay vốn trung d i hạn tại Ngân h ng thơng mại sẽ có thể điều
chỉnh đợc kỳ hạn nợ, nghĩa l họ có thể trả nợ sớm hơn thời gian đến hạn
trả nợ khi họ không cần đến việc sử dụng vốn trung v d i hạn nữa. Khi
doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc trả nợ tại một thời điểm nhất định n o
đó thì có xin Ngân h ng gia hạn nợ. Ngo i ra, tín dụng trung v d i hạn
tránh đợc các chi phí phát h nh, lệ phí bảo hiểm, lệ phí đăng ký...
Việc trả nợ trung v d i hạn cũng đợc xây dựng theo một sự phân chia
ổn định v hợp lý do đó doanh nghiệp có thể chủ động tìm kiếm các nguồn
trả nợ một cách dễ d ng hơn.

KI

2.2. Vai trò của tín dụng trung d i hạn đối với nền kinh tế

; Tín dụng trung v d i hạn thúc đẩy quá trình tích tụ v tập trung vốn,
điều ho lợng cung cầu về vốn trong nền kinh tế. Với chức năng l trung
gian t i chính, các Ngân h ng tập trung các nguồn vốn nh n rỗi trong nền
kinh tế v cho vay đối với các đối tợng có nhu cầu điều đó đợc thể hiện rõ
trong hoạt động tín dụng trung v d i hạn của Ngân h ng, nó giúp các doanh
nghiệp nói riêng v cả nền kinh tế nói chung hoạt động một cách liền mạch
không ngắt qu#ng v l một kênh truyền dẫn vốn có hiệu quả. Thông qua
cho vay trung v d i hạn m xây dựng cơ sở hạ tầng, đổi mới công nghệ, góp
phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu t phát triển nền kinh tế.
Hoạt động tín dụng thúc đẩy lu thông h ng hoá, đẩy nhanh chu chuyển tiền
tệ, thúc đẩy tái sản xuất mở rộng.
; Tín dụng trung v d i hạn cũng có vai trò quan trọng trong quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các ng nh công nghiệp mũi nhọn, tăng
tỷ trọng các ng nh sản xuất vật chất l nền tảng cho phát triển kinh tế đất
Lớp: Ngân h ng 41C

9


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

KI

LO
BO
OK
.CO
M


nớc, đáp ứng nhu cầu trớc mắt cũng nh lâu d i. Đầu t cho vay trung d i
hạn trực tiếp hay gián tiếp góp phần phát triển khoa học công nghệ, tạo công
ăn việc l m, ổn định lạm phát, nâng cao đời sống của dân c, phát triển lực
lợng lao động, giúp nền kinh tế tăng trởng ổn định.
; Tín dụng trung v d i hạn tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế
đối ngoại. trong điều kiện hiện nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia
luôn gắn với thị trờng thế giới, nền kinh tế đóng trớc đây đ# nhờng bớc
cho nền kinh tế mở phát triển. Tín dụng trung v d i hạn đ# trở th nh một
trong những phơng tiện nối liền kinh tế các nớc với nhau dới các hình
thức: tín dụng t i trợ xuất nhập khẩu, tín dụng hỗ trợ phát triển, cho vay viện
trợ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng l nhiệm vụ có ý nghĩa với sự phát
triển kinh tế trong cả hiện tại v tơng lai. Vấn đề n y c ng trở nên cấp thiết
với thực trạng nền kinh tế nớc ta hiện nay: Nhu cầu vốn cho sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá l rất lớn trong khi việc sử dụng vốn còn có nhiều
bất cập, hiệu quả sử dụng vốn không cao, còn thất thoát v gây l#ng phí lớn.
2.3. Vai trò của tín dụng trung v d i hạn đối với hoạt động của Ngân
h ng Thơng mại .
; Tín dụng trung v d i hạn mang lại lợi nhuận chủ yếu cho Ngân
h ng, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân h ng. Tín dụng
trung d i hạn cả về số lợng v chất lợng l hoạt động mang tính chiến lợc
của các Ngân h ng Thơng mại. Với những khoản tín dụng trung v d i hạn
có quy mô lớn v l#i suất cao, thời gian d i, tín dụng trung v d i hạn mang
lại lợi nhuận chủ yếu cho Ngân h ng. Do vậy tín dụng trung v d i hạn mang
lại thu nhập chủ yếu trong tổng thể các hoạt động của Ngân h ng Thơng
mại từ trớc đến nay.
; Khi ngân h ng cấp tín dụng cho khách h ng chính l ngân h ng
đang tạo ra v duy trì khách h ng của mình trong tơng lai. Tạo điều kiện
để Ngân h ng mở rộng phạm vi hoạt động của mình v ng y c ng khẳng

định vai trò, vị thế của mình trong nền kinh tế. Khi Ngân h ng không đa
dạng hoá hoạt động cho vay, đa dạng hoá khách h ng, thời hạn vay tiền thì
ngân h ng không thể đứng vững đợc trong nền kinh tế thị trờng với sự
cạnh tranh gay gắt của các Ngân h ng khác. Mặt khác, tín dụng trung v d i
hạn còn l công cụ cạnh tranh hiệu quả của Ngân h ng nhằm thu hút khách
h ng về phía mình. Khi có đợc mối quan hệ, Ngân h ng có điều kiện lôi
kéo khách h ng sử dụng các dịch vụ khác do mình cung cấp
; Mặt khác tín dụng trung v d i hạn còn l cách thức khả thi để giải
quyết nguồn vốn huy động còn d thừa tại mỗi ngân h ng thơng mại. Đồng
thời l cách để Ngân h ng gọi vốn từ nền kinh tế đáp ứng nhu cầu về vốn cho
các doanh nghiệp. Vì vậy cần phải nâng cao chất lợng tín dụng trung v d i
hạn để giải quyết vấn đề huy động v sử dụng vốn có hiệu quả, thu đợc lợi
nhuận qua đó phát triển hoạt động của mình, tăng cờng khả năng cạnh
tranh với các Ngân h ng khác.

Lớp: Ngân h ng 41C

10


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

LO
BO
OK
.CO
M


III. Nội dung nghiệp vụ cho vay trung v d i hạn.
3.1. Mục đích cho vay.
Nếu nh tín dụng ngắn hạn đợc cho vay chủ yếu để bổ sung v o nguồn
vốn lu động của doanh nghiệp, thì tín dụng trung v d i hạn lại nhằm đầu t
v o các dự án có thời gian tơng đối d i nh mua sắm máy móc thiết bị, đổi
mới trang thiết bị v công nghệ, xây dựng sửa chữa nh xởng cơ sở vật chất
kỹ thuật nhằm đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, v phát triển trong
tơng lai của doanh nghiệp.
3.2. Đối tợng cho vay.
Với mục đích cho vay nh trên, nên đối tợng cho vay của tín dụng trung
v d i hạn l các chi phí cấu th nh trong tổng mức đầu t của dự án không
phân biệt th nh phần kinh tế, l tổ chức, cá nhân hay l doanh nghiệp, bao
gồm: giá trị vật t, máy móc thiết bị, công nghệ chuyển giao, chi phí nhân
công, giá thuế v chuyển nhợng đất đai, giá thuê mua các t i sản, chi phí
mua bảo hiểm v các chi phí khác.
3.3. Điều kiện cho vay
Để đợc vay vốn, đơn vị xin vay phải gửi đến ngân h ng đơn xin vay,
luận chứng kinh tế, kỹ thuật v dự toán đ# đợc thẩm định v cấp trên phê
duyệt v các báo cáo t i chính của mình trong một v i năm trớc. Ngo i ra,
đơn vị xin vay phải gửi đến Ngân h ng bản tính toán hiệu quả của dự án, lợi
nhuận m dự án mang lại qua các năm, các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh
lợi của dự án nh NPV, IRR...Bên cạnh đó có tính toán đầy đủ các số tiền
xin vay, các nguồn trả nợ v lệnh trả nợ. Ngân h ng cho vay sẽ xem xét kỹ
các t i liệu nhằm đánh giá đầy đủ khả năng của đơn vị vay vốn trớc khi
quyết định cho vay, tình hình t i chính v nghi# vụ của họ với Nh nớc v
các tổ chức t ichính nh thế n o.
Khi ngân h ng quyết định cho các doanh nghiệp vay trung v d i hạn,
ngân h ng cần phải nắm chắc hiệu quả của phơng án, dự án, chơng trình
sản xuất của bên vay vốn.


KI

Một trong các điều kiện để cho các Ngân h ng Thơng mại cho vay l
thế chấp. Đó cũng l đảm bảo tín dụng đợc thực hiện dới nhiều hình thức
khác nhau nhng nhìn chung có thể chia l m hai loại: đảm bảo đối vật v
đảm bảo đối nhân.
, Đảm bảo đối vật: đảm bảo đối vật l hình thức đảm bảo tín dụng m
trong đó Ngân h ng đóng vai trò l chủ nợ đợc thừa hởng một số quyền
hạn nhất định đối với t i sản của khách h ng nhằm l m căn cứ để thu hồi nợ
trong trờng hợp khách h ng không trả hoặc không có khả năng trả nợ. Có 2
hình thức đảm bảo đối vật chính l thế chấp v cầm cố.

Lớp: Ngân h ng 41C

11


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

+ Thế chấp l phơng tiện chuyển dịch quyền lợi về t i sản sang cho
chủ nợ với mục đích l m đảm bảo cho món nợ hoặc miễn trừ một nghĩa vụ.
Ngời đi vay đợc gọi l ngời thế chấp v ngời cho vay đợc gọi l ngời
đợc thế chấp.

LO
BO
OK
.CO

M

+ Cầm cố l h nh vi giao nộp t i sản hoặc các chứng từ chứng nhận
quyền sở hữu t i sản của con nợ (ngời đợc cầm cố) để thực hiện một nghĩa
vụ. Nghĩa vụ cầm cố trong quan hệ tín dụng l ngời đi vay thực hiện nghĩa
vụ ho n trả nợ đúng hạn hợp đồng. Trong trờng hợp ngời đi vay không
thanh toán nợ đúng hạn theo hợp đồng thì Ngân h ng có quyền bán t i sản
cầm cố v đợc u tiên thu nợ trớc các chủ nợ khác. Những loại t i sản cầm
cố thông dụng để đảm bảo cho vay Ngân h ng gồm: cầm cố h ng hoá, chiết
khấu thơng phiếu, cầm cố các chứng khoán khác.
, Đảm bảo đối nhân: Đảm bảo đối nhân l sự cam kết của một hoặc
nhiều ngời về việc trả nợ Ngân h ng thay cho khách h ng vay vốn khi
ngời n y không trả đợc nợ. Trong đảm bảo đối nhân có 3 chủ thể liên
quan với nhau nh sau:
Ngời đi vay

1

Ngân h ng

2

Ngời bảo l#nh

1: Hợp đồng tín dụng đợc ký giữa ngân h ng v ngời đi vay.
2: Hợp đồng bảo l#nh đợc ký giữa ngân h ng v ngời bảo l#nh.
Khi xét duyệt một bảo l#nh ngân h ng cần chú ý đến một số điểm nh sau:
+ Ngời bảo l#nh phải có đủ năng lực bảo l#nh theo quy định của pháp
luật. Nếu l pháp nhân thì ngời đứng ra bảo l#nh phải l ngời đại diện hợp
pháp của pháp nhân.


KI

+ Thể nhân hoặc pháp nhân đứng ra bảo l#nh phải có đủ năng lực t i
chính để thực hiện nghĩa vụ đ# cam kết.
+ Uy tín của ngời bảo l#nh.
Đảm bảo tín dụng đợc coi l tiêu chuẩn khi xét duyệt cho vay nhng phải
thấy rằng đây không phải l tiêu chuẩn quan trọng nhất hay nói cách khác
không phải l tiêu chuẩn mang tính nguyên tắc. Tuy nhiên trong thời gian
qua, các Ngân h ng thơng mại nớc ta vẫn xếp đảm bảo tiền vay v o vị trí
số một

Lớp: Ngân h ng 41C

12


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

3.4. Nguồn vốn
Ngân h ng có thể sử dụng các nguồn vốn sau để cấp tín dụng trung v
d i hạn cho khách h ng.

LO
BO
OK
.CO
M


- Vốn tự có: Đây l nguồn vốn chủ yếu hình th nh nguồn vốn cho vay
trung v d i hạn của các Ngân h ng Thơng mại góp vốn hoặc tích luỹ trong
quá trình kinh doanh. Các Ngân h ng Thơng mại có vốn tự có lớn sẽ có
nhiều u thế trong cho vay trung d i hạn. Đối với các Ngân h ng Thơng
mại Việt Nam hiện nay thì đây l một trở ngại vì vốn tự có của bản thân mỗi
ngân h ng còn rất nhỏ bé so với nhu cầu đầu t phát triển kinh tế.
\ Ngân h ng có thể huy động vốn của dân c dới hình thức phát h nh
trái phiếu d i hạn hoặc huy động tiền gửi định kỳ d i hạn để cho vay trung
d i hạn. Nguồn vốn n y hiện nay rất hạn chế do dân chúng ít ngời muốn
gửi tiền d i hạn v kỳ hạn của trái phiếu huy động không d i.
\ Vốn vay từ Ngân h ng Trung ơng: Nguồn tiền n y cũng bị hạn chế
v o chính sách tiền tệ của Ngân h ng Trung ơng
\ Vay nợ nớc ngo i để cho vay trung d i hạn: Đây l một hình thức
đợc các Ngân h ng trên thế giới sử dụng thờng xuyên với khối lợng lớn.
Ưu điểm của nguồn vốn n y l có khối lợng lớn v l#i suất chấp nhận đợc
nhng các Ngân h ng chỉ nên sử dụng nguồn vốn n y nếu có dự án đầu t có
hiệu quả cao tránh việc không ho n trả đợc nợ vay.
\ Vốn nhận uỷ thác v vốn t i trợ để cho vay theo chơng trình hoặc dự
án đầu t của Nh nớc, tổ chức kinh tế\t i chính, tín dụng, x# hội trong v
ngo i nớc. Đặc điểm của nguồn vốn n y l không ổn định, các dự án đầu t
thờng đợc chỉ định trớc, Ngân h ng chỉ l ngời trung gian đóng vai trò
quản lý, giải ngân v thu hồi vốn đầu t m không có quyền lựa chọn.

KI

- Ngo i những nguồn vốn trên, đối với các Ngân h ng quốc doanh Việt
nam thì h ng năm các Ngân h ng n y còn nhận đợc một khoản vốn điều lệ
từ Ngân h ng Trung ơng. Đó cũng l nguồn vốn hình th nh vốn vay trung
v d i hạn tại các Ngân h ng Thơng mại, nhất l đối với dự án vay theo sự

chỉ định của Chính phủ.
3.5. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay l trên 1 năm, đợc xác định căn cứ v o yêu cầu của dự
án, khả năng trả vốn của dự án đầu t v tính chất nguồn vốn của bên cho
vay. Thời gian cho vay đợc tính từ khi bên vay nhận đợc khoản vốn đầu
tiên cho đến khi trả hết nợ. Thông thờng, Ngân h ng căn cứ v o thời gian
khấu hao để để xác định thời gian cho vay. Thời gian cho vay ngắn hơn hoặc
d i hơn quá nhiều so với thời gian khấu hao đều ảnh hởng tới quá trình
ho n trả của khách h ng vì khấu hao từ t i sản l một trong những nguồn chủ
Lớp: Ngân h ng 41C

13


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

LO
BO
OK
.CO
M

yếu để trả nợ cho khách h ng. Thời hạn cho vay bao gồm thời gian ân hạn
(nếu có) v thời gian trả nợ.
\ Thời gian ân hạn đợc tính tơng xứng với thời gian xây dựng công
trình, thời gian lắp đặt máy móc v sản xuất thử sản phẩm.
- Thời gian trả nợ: tuỳ v o đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị
vay, tuỳ v o khả năng thu nhập của bên vay m hai bên thoả thuận kỳ hạn trả

nợ v số tiền trả nợ từng kỳ.
3.6. LCi suất cho vay
Về cơ bản, khoản đầu t có kỳ hạn c ng d i thì rủi ro c ng lớn. Vì thế l#i
suất cho vay trung d i hạn thờng cao hơn l#i suất cho vay ngắn hạn. L#i
suất cho vay đợc xác định tuỳ v o dự án, ng nh nghề, lĩnh vực đầu t, chính
sách của ngân h ng cũng nh sự thoả thuận giữa Ngân h ng v khách h ng.
L#i suất cho vay có thể đợc tính theo l#i suất cố định hoặc l#i suất biến
động. L#i suất cố định l l#i suất giữ nguyên không thay đổi trong suốt thời
kỳ thực hiện hợp đồng. L#i suất biến đổi l l#i suất có thể thay đổi lên xuống
trong thời hạn vay. Trong cho vay trung d i hạn, phần lớn các ngân h ng sử
dụng l#i suất biến đổi để tránh rủi ro cho ngân h ng v ngời vay khi l#i suất
trên thị trờng biến động. Thông thờng, đối với các khoản vay trung v d I
hạn tại các Ngân h ng Thơng mại thì l#i suất đợc đIều chỉnh 6 tháng một
lần v đợc tính theo công thức sau: l#i suất đIều chỉnh = l#i suất huy động
tiết kiệm 12 tháng + 0,1%/tháng

KI

3.7. Hạn mức tín dụng
Hạn mức tín dụng l mức d nợ vay tối đa đợc duy trì trong một thời
hạn nhất định m Ngân h ng có thể cung cấp cho một khách h ng theo thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng.
Hạn mức tín dụng phụ thuộc v o rất nhiều yếu tố:
\ Quy định của Ngân h ng Nh nớc, mục tiêu của chính sách tiền tệ trong
từng thời kỳ.
\ Hạn mức tín dụng còn phụ thuộc v o chính bản thân các Ngân h ng
Thơng mại, v o khối lợng vốn huy động của Ngân h ng c ng lớn thì mức
tín dụng m Ngân h ng có thể cung cấp cho từng khách h ng c ng nhiều, v
v o chính sách tín dụng của Ngân h ng Thơng mại từng thời kỳ v đối với
mỗi dự án cũng có khác nhau.

\ Nhu cầu vay vốn của ngời vay, tình hình t i chính v uy tín của ngời vay
ảnh hởng trực tiếp tới hạn mức tín dụng. Các Ngân h ng Thơng mại
thờng căn cứ v o tình hình t i chính của khách h ng có tốt hay không, uy
tín của họ với các tổ chức t i chính để ra quyết định hạn mức tín dụng.
- Sự ổn định hay bất ổn của nền kinh tế. Khi nền kinh tế bất ổn thì rủi ro
trên thị trờng sẽ cao nên. Do vậy khả năng thu hồi vốn sẽ xấu đi.
8. Thẩm định dự án
Khi tiến h nh thẩm định hồ sơ vay vốn, Ngân h ng cần chú ý thẩm định
hai nội dung: Thẩm định chủ đầu t v thẩm định dự án đầu t. Trong khâu

Lớp: Ngân h ng 41C

14


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

KI

LO
BO
OK
.CO
M

thẩm định, Ngân h ng cần nắm chắc phơng diện t i chính của dự án nhằm
xác định đợc đầy đủ hiệu quả của dự án thể hiện trên các chỉ tiêu: khả năng
sinh lời, thời gian ho n vốn v điểm ho vốn.

Thẩm định chủ đầu t
Mục đích của việc thẩm định chủ đầu t l để xem xét chủ đầu t có nguyện
vọng cũng nh khả năng trả nợ cho Ngân h ng hay không, nói cách khác l
để thẩm định xem có nhu cầu vay vốn thực sự, tránh trờng hợp khách sử
dụng vốn v o mục đích khác. Khi thẩm định chủ đầu t, Ngân h ng cần xem
xét các vấn đề sau đây:
\ Xem xét về t cách pháp nhân của chủ đầu t để có thể biết đợc chủ
đầu t có khả năng chịu trách nhiệm trớc pháp luật hay không.
\ Phân tích về uy tín của chủ đầu t nhằm thấy đợc địa vị của chủ đầu
t. Uy tín của chủ đầu t rất quan trọng vì những ngời chủ đầu t có uy tín
lớn thì họ sẵn s ng tìm mọi cách để trả nợ Ngân h ng.
\ Phân tích năng lực t i chính của chủ đầu t nhằm thấy đợc khả
năng tự cân đối các nguồn tiền của chủ đầu t có thể sử dụng đợc khi cần
thiết. Các chỉ tiêu thờng đợc sử dụng để đánh giá năng lực t i chính của
doanh nghiệp l : hệ số t i trợ, khả năng thanh toán chung, khả năng thanh
toán nhanh v khả năng thanh toán tức thời.
Sau khi phân tích khả năng t i chính, Ngân h ng cần xem xét đến khả năng
điều h nh hoạt động sản xuất kinh doanh, sự tín nhiệm v năng lực sản xuất.
Thẩm định dự án đầu t
Sau khi tiến h nh thẩm định chủ đầu t, Ngân h ng tiến h nh thẩm định dự
án đầu t.
; Thẩm định phơng diện thị trờng: Bớc thẩm định n y rất quan
trọng đối với dự án sản phẩm mới, mở rộng thị trờng sản phẩm.
Nghiên cứu thị trờng nhằm giúp Ngân h ng thấy đợc xu thế tơng lai của
sản phẩm m dự án sản xuất ra: sản phẩm đó có đợc thị trờng chấp nhận
hay không, nhiều hay ít, thị hiếu của ngời tiêu dùng đối với sản phẩm, các
sản phẩm cùng loại trên thị trờng...
+ Nghiên cứu khả năng tiêu thụ sản phẩm cùng loại trong thời gian
qua, các hợp đồng bao tiêu sản phẩm cùng các văn bản giao dịch về sản
phẩm nh đơn đặt h ng, biên bản đ m phán ...Để thấy đợc doanh thu ớc

lợng của dự án qua các năm.
+ Nghiên cứu khả năng cạnh tranh: Nghiên cứu khả năng cạnh tranh
của sản phẩm trên thị trờng l rất quan trọng. Có tiêu thụ đợc sản phẩm
mới thu đợc lợi nhuận, điều n y phản ánh sự tồn tại của sản phẩm cũng nh
của doanh nghiệp trên thị trờng. Bên cạnh đó còn phải đánh gia sản phẩm
các đối thủ cạnh tranh trên thị trờng, giá cả của nó, tỷ trọng chiếm lĩnh thị
trờng, đánh gía của ngời tiêu dùng về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Ngo i ra, còn phải tính đến các sản phẩm thay thế đang lu h nh trên thị
trờng v giá cả của nó cũng nh các đối thủ tiềm t ng trong tơng lai.
; Thẩm định phơng diện kỹ thuật: Phân tích quy mô dự án v công
nghệ, trang thiết bị nhằm thấy đợc sự phù hợp của dự án với sự tiêu thụ sản

Lớp: Ngân h ng 41C

15


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

KI

LO
BO
OK
.CO
M

phẩm cũng nh sử dụng trang thiết bị hợp lý. Thẩm định trình độ tiên tiến

của công nghệ, thời gian ra đời công nghệ mới. Thẩm định khả năng cung
cấp nguyên vật liệu v các yếu tố đầu v o khác. Thẩm định phơng diện tổ
chức, quản lý thực hiện v vận h nh dự án để có thể chọn đợc đơn vị thiết
kế, thi công l m việc có hiệu quả nhất.
; Thẩm định t i chính dự án đầu t: Cán bộ tín dụng tiến h nh phân
tích các chỉ tiêu về mặt t i chính của dự án xin vay bao gồm khả năng trả nợ,
sản lợng ho vốn, điểm ho vốn tiền tệ, điểm ho vốn trả nợ, NPV, IRR.
; Phân tích các trờng hợp rủi ro có thể xảy ra đối với dự án: Trờng
hợp sản lợng giảm, chi phí biến đổi tăng, đơn vị giá bán giảm, sự lạc hậu
của công nghệ dẫn đến sự cạnh tranh của các sản phẩm giảm, các thay đổi về
chính sách kinh tế của Nh nớc...
Sau khi tiến h nh giải ngân, cán bộ tín dụng phải thờng xuyên kiểm tra
việc sử dụng vốn vay có đúng với mục đích xin vay hay không, định kỳ kiểm
tra tình hình vận h nh dự án trong sản xuất kinh doanh. Nếu thấy doanh
nghiệp sử dụng sai mục đích thì phải báo cáo ngay với l#nh đạo để xử lý kịp
thời v áp dụng các chế t i đ# ghi trong hợp đồng tín dụng.Chuẩn bị đến thời
kỳ trả nợ gốc v l#i, cán bộ tín dụng phải lập phiếu nhắc thu nợ để doanh
nghiệp chuẩn bị đồng thời phối hợp với nhân viên kế toán theo dõi thu nợ
gốc v thu l#i.
Khi hết hạn hợp đồng tín dụng m khách h ng không trả đợc hết nợ thì
cán bộ tín dụng chuyển phần d nợ tín dụng còn lại sang theo dõi trên t i
khoản nợ quá hạn, xác định nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó, có biện pháp
xử lý kịp thời, có thể gia hạn nợ hoặc có thể phát mại t i sản thế chấp, cầm
cố để thu hồi nợ. Nếu hết hạn hợp đồng tín dụng khách h ng đ# thanh toán
đầy đủ cả gốc v l#i thì cán bộ tín dụng cùng khách h ng tiến h nh thanh lý
hợp đồng tín dụng.
IV. Chất lợng tín dụng trung v d i hạn
1. Quan niệm về chất lợng tín dụng trung v d i hạn.
Trong nền kinh tế thị trờng để tồn tại v phát triển đợc, các doanh
nghiệp phải trả lời ba câu hỏi lớn đó l : sản xuất cái gi? Sản xuất cho ai? V

sản xuất bằng cách n o? đây l ba vấn đề cơ bản m các doanh nghiệp gặp
phải trong nền kinh tế thị trờng. Để l m đợc đIều n y các doanh nghiệp
phảI quan tâm đến một yếu tố rất quan trọng đó l chất lợng của sản phẩm.
Ngân h ng cũng l một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ trên
thị trờng, những khoản cho vay cũng l một sản phẩm, nó cũng có giá cả v
chất lợng nh những h ng hoá khác.
Chất lợng của một khoản tín dụng l : "Mức độ đáp ứng yêu cầu của
khách h ng (cả ngời vay lẫn ngời cho vay tiền), phù hợp với các điều kiện
kinh tế ; xC hội v điều kiện đặc thù của bản thân ngân h ng, đảm bảo sự
tồn tại v phát triển của ngân h ng
Chất lợng cho vay đợc xem xét trên những góc độ:

Lớp: Ngân h ng 41C

16


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

\ Đối với khách h ng: Đó l vay đợc tiền phù hợp với mục đích sử dụng
với các điều khoản về l#i suất, kỳ hạn nợ, thủ tục đơn giản, thuận tiện đảm
bảo thanh toán phù hợp với lợi ích của khách h ng v luật pháp hiện h nh
nhằm đảm bảo khả năng duy trì v mở rộng sản xuất, tăng cờng hiệu quả
sản xuất kinh doanh của khách h ng.

LO
BO
OK

.CO
M

\ Đối với Ngân h ng thơng mại: cho vay cung cấp phù hợp với thực lực
t i chính v quản lý của Ngân h ng, phù hợp với chiến lợc khách h ng, phù
hợp với nguyên tắc cho vay, chiến lợc cạnh tranh v phát triển, đảm bảo
nguyên tắc ho n trả đúng hạn v có l#i với giá th nh hợp lý, đảm bảo việc
tuân thủ pháp luật hiện h nh v thực hiện vai trò của Ngân h ng trong nền
kinh tế thị trờng.
\ Đối với nền kinh tế: Cho vay cung cấp đáp ứng đợc nhu cầu vốn cho
sản xuất kinh doanh h ng hóa, đảm bảo cung cấp vốn đầy đủ, kịp thời v có
hiệu quả cho việc duy trì sản xuất. Mở rộng kinh doanh, tăng cờng hiệu quả
v năng lực hoạt động của các doanh nghiệp, góp phần giải quyết các vấn đề
x# hội nh tạo việc l m, xoá đói giảm nghèo, xây dựng các vùng kinh tế
mới, tạo điều kiện để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia...
Nh vậy, chúng ta có thể rút ra một số vấn đề về cách tiếp cận khái
niệm chất lợng cho vay hay chất lợng tín dụng:
\Đây l một khái niệm tơng đối: nó vừa cụ thể (thể hiện qua các chỉ
tiêu tính toán nh kết quả kinh doanh, nợ quá hạn...) lại vừa trừu tợng (thể
hiện qua năng lực thu hút khách h ng, tác động đến nền kinh tế...).
- Chất lợng cho vay l một chỉ tiêu tổng hợp v đợc xác định qua
nhiều yếu tố nh: l#i, mức độ an to n vốn của kinh doanh, khả năng
đáp ứng nhu cầu vốn của khách h ng....
2. Chỉ tiêu phản ánh chất lợng tín dụng trung v d i hạn

KI

Nh ta đ# phân tích ở trên dựa v o quan điểm về chất lợng tín dụng ta
thấy chất lợng tín dụng thể hiện ở sự h i lòng của khách h ng khi đến với
Ngân h ng tuy không đa ra những chỉ tiêu cụ thể nhng qua giao dịch h ng

ng y với khách h ng Ngân h ng sẽ nhận thấy hiệu quả của chất lợng tín
dụng qua số lợng khách h ng qua các thời kỳ lợng tín dụng cấp đợc độ
thoả m#n của khách h ng qua thái độ của họ cũng nh truyền thống giao
dịch của họ cũng nh góp ý của khách h ng. Để biết những phản ứng của
khách h ng trong chiến lợc khách h ng ngân h ng nên tìm hiểu để có
những điều chỉnh phù hợp để đạt mục tiêu đề ra.

Lớp: Ngân h ng 41C

17


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

Để đánh giá chất lợng công tác tín dụng của Ngân h ng, ngời ta
thờng so sánh kết quả hoạt động năm nay với năm trớc, của Ngân h ng
với tình hình của to n hệ thống Ngân h ng v chủ yếu sử dụng các chỉ số
tơng đối. Các chỉ tiêu đánh giá chất lợng, hiệu quả công tác tín dụng
thờng đợc sử dụng

LO
BO
OK
.CO
M

* Chỉ tiêu về huy động vốn trung v d i hạn :
Vốn trung v d i hạn /Tổng nguồn vốn huy động : phản ánh cơ câu vốn

trung v d i hạn của Ngân h ng v khả năng cung ứng vốn cho đầu t v
phát triển. Ngân h ng không có cơ hội mở rộng hoạt động tín dụng nếu nh
tỷ lệ n y quá thấp.
* Mức tăng doanh số cho vay: Trong điều kiện đáp ứng yêu cầu về giới
hạn an to n do Ngân h ng Trung ơng qui định trong từng thời kỳ thì mức
tăng n y c ng lớn c ng tốt. Chỉ tiêu mức tăng doanh số cho vay trên thị
trờng I trên tổng t i sản thể hiện khả năng sinh lời của các sản phẩm cho
vay của các Ngân h ng thơng mại v đợc dùng để đánh giá chất lợng cho
vay trong từng thời kỳ.
* D nợ tín dụng trung v d i hạn : phản ánh lợng vốn trung v d i
hạn đ# đợc giải ngân tại một thời điểm cụ thể
* Vòng quay vốn tín dụng: Đợc xác định bằng doanh số cho vay trong
kỳ chia cho d nợ bình quân trong kỳ. Chỉ tiêu n y thể hiện khả năng tổ
chức, quản lý vốn tín dụng, đồng thời thể hiện chất lợng cho vay của Ngân
h ng trong việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn cho vay v đáp ứng nhu cầu của
khách h ng, để có thể đánh giá chính xác chất lợng tín dụng, hoặc đợc qui
đổi đồng nhất trong việc áp dụng cho từng loại vay cụ thể.
* Ngân h ng cũng cần quan tâm xem xét đến chỉ tiêu: D nợ tín dụng
trung v d i hạn / Tổng d nợ : cho biết tỷ trọng vốn trung d i hạn lớn hay
nhỏ trong tổng d nợ

KI

* Doanh số thu nợ trung v d i hạn : Phản ánh lợng vốn trung v d i
hạn m ngân h ng đ# cho vay v đ# thu hồi về
* Hiệu quả sử dụng vốn vay: lợi nhuận hoặc hiệu quả x# hội đợc tạo ra
từ vốn vay ngân h ng). Thông thờng ngân h ng đánh giá định kỳ xem xét
mức độ hiệu quả n y từ đó tìm kiếm các biện pháp hợp lý để quản lý v nâng
cao chất lợng tín dụng.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ có vấn đề:

* Tỷ lệ nợ quá hạn= Nợ quá hạn các loại trong kỳ/Tổng d nợ bình quân

Lớp: Ngân h ng 41C

18


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

Để tỷ lệ n y phản ánh đúng chất lợng cho vay nên loại trừ các khoản nợ
khoanh ra khỏi nợ quá hạn cũng nh loại trừ các khoản cho vay u đ#i v
cho vay theo chỉ định của Nh nớc ra khỏi tổng d nợ.

LO
BO
OK
.CO
M

* Tỷ lệ nợ quá hạn thông thờng (cho các khoản nợ dới 180 ng y) chỉ
tiêu n y có ý nghĩa với ban l#nh đạo ngân h ng thơng mại trong việc đốc
thúc cán bộ cho vay thu nợ đúng hạn. Tuy vậy, nó cha phản ánh chính xác
chất lợng cho vay bởi có những khoản vay do khách quan m doanh nghiệp
không tính toán đợc hợp lý nguồn tiền mặt để trả nợ đúng hạn nhng doanh
nghiệp có khả năng trả nợ v o một thời gian ngắn sau đó.
* Tỷ lệ nợ quá hạn khê đọng: áp dụng cho các khoản nợ quá hạn từ 6\12
tháng. Đây l khoản nợ quá hạn có vấn đề với ngân h ng, thể hiện chất lợng
cho vay của khoản vay kém. Ngân h ng nếu không có biện pháp xử lý khoản

nợ n y sẽ phải gánh chịu những tổn thất.
* Tỷ lệ nợ quá hạn khó đòi (nợ quá hạn có khả năng mất trắng): áp dụng
cho nợ quá hạn trên một năm. Nếu tỷ lệ n y cao, ngân h ng không những
phải gánh chịu rủi ro cho vay cao, chất lợng cho vay kém m ngân h ng
còn có nguy cơ mất khả năng thanh toán. Việc đòi nợ với những khoản vay
n y l rất khó khăn v tổn thất l điều rất có thể xảy ra.
* Tỷ lệ tổn thất so với tổng nguồn vốn: qui mô các khoản nợ tổn thất
đợc thể hiện qua các khoản nợ trình hội đồng cho vay của ngân h ng xem
xét xoá nợ h ng kỳ. Nếu tỷ lệ n y quá lớn, chất lợng cho vay không đợc
cải thiện đồng thời khả năng thanh toán của ngân h ng cũng bị lung lay,
Ngân h ng cần phải duy trì tỷ lệ n y ở mức c ng gần bằng không c ng tốt.
3. Các nhân tố ảnh hởng tới chất lợng hoạt động tín dụng trung
v d i hạn của Ngân h ng Thơng mại
3.1. Các nhân tố bên ngo i

KI

3.1.1. Môi trờng pháp lý:
Các nhân tố pháp lý bao gồm tính đồng bộ của hệ thống pháp luật. Tính
đẩy đủ v thống nhất của các văn bản dới luật, đồng thời gắn liền với quá
trình chấp h nh pháp luật v trình độ dân trí.
Môi trờng pháp lý tạo h nh lang cho kinh doanh tín dụng Ngân h ng,
Ngân h ng hoạt động trong h nh lang hẹp đợc kiểm soát chặt chẽ bởi Nh
nớc vì đây l lĩnh vực quan trọng v nhạy cảm cần phải kiểm soát hậu quả
của nó, tuy vậy không phải l không cần còn nhiều bất cập. Hiện nay, điều
kiện cho vay đặc biệt đối với các doanh nghiệp ngo i quốc doanh gần nh

Lớp: Ngân h ng 41C

19



chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

LO
BO
OK
.CO
M

bắt buộc l phải thế chấp t i sản trong khi đó chúng ta cha có Luật về sở
hữu nên không có cơ quan n o chịu trách nhiệm cấp chứng th sở hữu t i sản
v quản lý quá trình chuyển dịch sở hữu t i sản. Vì thế trong nhiều trờng
hợp Ngân h ng khó có thể xác định chính xác chủ sở hữu của t i sản đó,
hoặc phải lấy chứng nhận của cơ quan n o về nguồn gốc t i sản thế chấp,
cầm cố hoặc nguồn gốc số tiền trả nợ l hợp pháp. Mặt khác, pháp luật cho
phép các doanh nghiệp thế chấp giá trị quyền sử dụng đất nhng lại phải có
điều kiện gắn với t i sản thuộc quyền sở hữu của chính mình cho nên quy
định n y khó có thể đợc áp dụng đối với các doanh nghiệp Nh nớc.
Các qui định của pháp luật v các yêu cầu giải quyết các tranh chấp tố
tụng về hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự phát mại t i sản, bán đấu giá còn
cha rõ r ng, cụ thể. Có văn bản thì qui định cho ngân h ng có quyền phát
mại t i sản trên đất để thu hồi vốn v l#i, có văn bản thì qui định ngân h ng
có quyền yêu cầu bán đấu giá t i sản thế chấp (cả quyền sử dụng đất \ Điều
359 BLDS). Nhng đến nghị định 86/Chính phủ thì ngân h ng không có
quyền phát mại, bán đấu giá t i sản cầm cố, thế chấp. Việc bán đấu giá
quyền sử dụng đất lại phải có sự chấp nhận của UBND cấp có thẩm quyền
cho phép. Thời gian khởi kiện vụ án kinh tế quá d i, tố tụng về hợp đồng

kinh tế, hợp đồng dân sự thì rờm r , phức tạp. Quy định về việc vô hiệu hợp
đồng quá rộng, các biện pháp cỡng chế dân sự để thu hồi t i sản trả cho
ngân h ng còn cha đầy đủ v tính khả thi trong thực tế còn cha cao. Thực
chất l các ngân h ng còn rất ngại khởi kiện để tranh tụng về kinh tế v dân
sự. Đặc biệt l pháp luật còn cha quy định rõ cụ thể trách nhiệm của ngời
trực tiếp cầm tiền, ngời sử dụng tiền vay để ngăn chặn h nh vi lừa đảo, lẫn
lộn giữa trách nhiệm của ngời vay với trách nhiệm của cán bộ ngân h ng,
đồng thời còn rất khó phân biệt giữa kinh tế với dân sự, hình sự, lẫn lộn trách
nhiệm h nh chính, hình sự.

KI

Việc quản lý của Nh nớc, quản lý kinh doanh của NHNN đối với
ngân h ng cấp dới, các ngân h ng cổ phần còn cha chặt chẽ, đầy đủ đúng
với chức năng l ngân h ng của các ngân h ng. NHNN chủ yếu mới chỉ quản
lý điều h nh bằng mệnh lệnh, văn bản vừa cứng nhắc vừa không cụ thể v
không nắm đợc tình hình v hỗ trợ cho ngân h ng cấp dới.
3.1.2. Môi trờng kinh tế
Môi trờng kinh doanh còn cha ổn định. Các chính sách v cơ chế
quản lý kinh tế vĩ mô của Nh nớc ta đang trong quá trình đổi mới v ho n
thiện, đòi hỏi phải thật năng động, nhiều doanh nghiệp cha điều chỉnh kịp
kế hoạch kinh doanh với sự thay đổi của chính sách kinh tế vĩ mô hoặc có

Lớp: Ngân h ng 41C

20


chuyên đề tốt nghiệp


Vũ Văn Cờng

LO
BO
OK
.CO
M

trờng hợp ngộ nhận nhu cầu thị trờng dẫn đến phát triển tr n lan quá mức.
Ví dụ về các trờng họp phát triển xi măng, mía đờng, gốm sứ xây dựng,
gạch cao cấp... vẫn còn đang rất nóng hổi. Vì thế có nhiều doanh nghiệp bị
thua lỗ do không theo kịp với quá trình thay đổi chính sách quản lý kinh tế
m hậu quả l ngân h ng cho vay phải gánh chịu. Sự biến động về chính trị,
thay đổi về chính quyền cũng tác động tới niềm tin của dân chúng, của các
nh đầu t qua đó ảnh hởng tới chất lợng hoạt động tín dụng ngân h ng.
Nhu cầu tín dụng trong nền kinh tế phụ thuộc rất nhiều v o sự tăng
trởng kinh tế . Một nền kinh tế đang trong giai đoạn tăng trởng ổn định,
môi trờng kinh doanh thuận lợi, nhu cầu tiêu dùng của dân c tăng l cơ hội
rất tốt cho các doanh nghiệp đẩu t mở rộng sản xuất do đó nhu cầu tín dụng
ngân h ng trong giai đoạn n y l rất cao. Ngân h ng cũng dễ d ng cho vay
vì khả năng gặp rủi ro mất vốn l rất thấp. Trái lại trong giai đoạn kinh tế trì
trệ, giảm phát, thất nghiệp cao, đầu t không mang lại hiệu quả, dễ thất bại,
ngay cả nếu có th nh công thì cha chắc thu nhập đó đ# cao bằng tiền gửi
ngân h ng cùng kỳ hạn. Thay vì đầu t v o sản xuất, các doanh nghiệp đem
số tiền đó gửi v o ngân h ng để hởng l#i. Ngân h ng không cho vay đợc
cũng không thể không nhận tiền gửi của khách h ng, hoạt động của ngân
h ng bi ngng trệ, vốn của ngân h ng nằm trong tình trạng bị đóng băng
không cho vay đợc. Không chỉ tình hình kinh tế trong nớc m tình hình
kinh tế thế giới cũng có ảnh hởng tới chất lợng công tác tín dụng ngân
h ng. Khi thị trờng thế giới biến động mạnh, đặc biệt l ở các thị trờng

xuất nhập khẩu truyền thống l m cho hoạt động xuất nhập khẩu giảm sút,
các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu không bán đợc h ng, chịu
thua lỗ, ảnh hởng tới công tác trả nợ ngân h ng.
3.2. Các nhân tố từ phía khách h ng

KI

Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách h ng bị hạn chế
l một nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Hồ sơ xin vay ban đầu của
khách h ng l có hiệu quả v có tính khả thi cao nhng trong quá trình thực
hiện do trình độ quản lý còn thấp nên năng suất, chất lợng, hiệu quả không
đạt đợc nh kế hoạch. Khi thị trờng biến động lại không có biện pháp xử
lý kịp thời nên không ứng phó đợc, sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ khó khăn
dẫn đến không trả đợc nợ đúng hạn cho ngân h ng.
Khách h ng sử dụng vốn vay sai mục đích, không đúng với phơng án
kinh doanh đC đề ra. Nhiều khách h ng dùng tiền vay đợc đầu t v o
những kế hoạch sản xuất có rủi ro cao nhằm tìm kiếm nhiều lợi nhuận, sử
dụng vốn của ngân h ng để vui chơi, dùng vốn ngân h ng đầu t v o t i sản
Lớp: Ngân h ng 41C

21


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

LO
BO
OK

.CO
M

cố định, kinh doanh bất động sản nên không trả đợc nợ cho ngân h ng.
Trong thực tế, hoạt động thẩm định đ# xuất hiện nhiều trờng hợp khách
h ng lập phơng án kinh doanh (thực chất l phơng án kinh doanh giả,
thậm chí nhờ t vấn lập phơng án kinh doanh chỉ để rút đợc tiền của ngân
h ng) có vẻ rất hiệu quả, ký kết hợp đồng kinh tế chứng minh đầu v o, đầu
ra rất khả thi, t i sản thế chấp rất cụ thể nhng đến khi vay đợc vốn ngân
h ng lại không kinh doanh lại cho vay lại hoặc bỏ trốn để chiếm số tiền vay,
vật t h ng hóa thế chấp l h ng chậm luân chuyển, ứ đọng hoặc bất động
sản rất khó chuyển th nh tiền để thu nợ.
Các doanh nghiệp chiếm dụng vốn lẫn nhau. Tín dụng thơng mại
ng y c ng giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế. Để cạnh tranh, để
thu hút khách h ng. Để tiêu thụ đợc sản phẩm doanh nghiệp thờng chấp
nhận cho khách h ng thanh toán chậm. Tuy nhiên do nớc ta cha có luật về
thơng phiếu, việc giải quyết tranh chấp còn nhiều khúc mắc nên nhiều
doanh nghiệp đ# sử dụng tín dụng thơng mại nh một phơng tiện để chiếm
dụng vốn lẫn nhau vì đây l lợng vốn không phải trả hoặc chỉ phải trả với
chi phí rất thấp so với l#i suất đi vay cùng loại v các hình thức hoạt động
khác. Thậm chí một số doanh nghiệp l m ăn thua lỗ nên có h nh vi lừa đảo,
cố tình chiếm dụng vốn của ngời khác. Chính điều n y ảnh hởng đến hoạt
động kinh doanh của khách h ng, đến các nguồn thu của khách h ng d nh
trả nợ qua đó ảnh hởng đến khả năng trả nợ của khách h ng.
Nhiều doanh nghiệp Nh nớc không theo kịp với sự đổi mới, thờng
có thói quen dựa dẫm, trông chờ v o Nh nớc, vốn tự có của họ rất ít nhng
lại đợc giao những nhiệm vụ kinh doanh sản xuất lớn. Hơn nữa, họ quen với
kiểu l m ăn bao cấp cho nên khi chuyển sang cơ chế thị trờng tự hạch toán
kinh doanh, họ vay vốn ngân h ng để kinh doanh nhng khi thua lỗ vẫn
trông chờ v o sự giúp đỡ của Nh nớc nh trớc đây. Điều n y ảnh hởng

đến chất lợng tín dụng trung v d i hạn của ngân h ng thơng mại vì tín
dụng trung v d i hạn cấp cho các doanh nghiệp Nh nớc đang chiếm tỷ
trọng lớn trong cơ cấu cho vay của ngân h ng.

KI

Khách h ng thiếu các điều kiện cần v đủ để thực hiện các nguyên tắc
v quy định cho vay, thế chấp ngân h ng. ớc tính sơ bộ hiện nay có đến
80% t i sản của các pháp nhân v cá nhân khu vực kinh tế ngo i quốc doanh
v gần 100% t i sản của doanh nghiệp Nh nớc không có giấy chứng nhận
sở hữu, t i sản cố định phần lớn l nh xởng, máy móc, thiết bị lạc hậu
không đủ các tiêu chuẩn để thế chấp. Trong khi đó, yêu cầu vay vốn của
khác h ng gấp 20 đến 50 lần, có doanh nghiệp lên đến h ng trăm lần, nh
vậy thì nếu cho vay theo đúng chế độ thì hầu hết các doanh nghiệp không đủ
Lớp: Ngân h ng 41C

22


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

điều kiện để cho vay hoặc đợc vay không đáng kể. Vì vậy chúng ta cần
phải xem xét cả hai mặt cơ chế, chính sách v tồn tại thực tế khách quan để
có các giải pháp thích hợp hơn.
3.3. Các nhân tố từ phía ngân h ng
3.3.1. Chất lợng công tác thẩm định dự án đầu t

LO

BO
OK
.CO
M

Ngân h ng thẩm định dự án nhằm rút ra những kết luận chính xác về
tính khả thi, khả năng trả nợ v những rủi ro có thể xảy ra của dự án để ra
quyết định cho vay hay từ chối cho vay. Mặt khác, thẩm định dự án l cơ sở
để ngân h ng xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, mức thu nợ hợp lý,
tạo điều kiện cho dự án hoạt động có hiệu quả tối u. Qua việc thẩm định dự
án, cán bộ tín dụng xác định cơ cấu vốn đầu t của dự án, xác định tỷ trọng
của vốn đầu t từ đó đánh giá mức độ tự chủ về vốn của doanh nghiệp trong
phơng án đầu t, vốn bổ sung l bao nhiêu, từ những nguồn n o. Ngân h ng
rất chú ý đến cơ cấu vốn của dự án đầu t vì nó l cơ sở để ngân h ng hạch
toán thu hồi vốn v l#i, để ngân h ng lựa chọn phơng án về thời gian v
phơng thức thu hồi vốn, l#i phù hợp với hoạt động của dự án.
Do đó, công tác thẩm định dự án nếu đợc thực hiện một cách nghiêm
túc, chặt chẽ, cẩn thận với chất lợng cao sẽ mang lại các quyết định chính
xác, hạn chế đợc rủi ro đảm bảo khả năng thu hồi vốn đầu t v lợi nhuận
cho ngân h ng. Trái lại, nếu chỉ thẩm định một cách qua loa, hình thức, thiếu
cẩn thận sẽ dẫn đến sự "lựa chọn đối nghịch", cho vay những dự án khả năng
ho n vốn thấp bởi vì những cá nhân v doanh nghiệp với những dự án đầu t
rủi ro cao nhất l những ngời sẵn s ng vay nhất kể cả với l#i suất cao. Họ sẽ
trở nên gi u có nhanh chóng nếu thực hiện th nh công một cuộc đầu t rủi ro
cao nhng đối với ngân h ng khả năng dự án không th nh công l rất cao v
ngân h ng sẽ không đợc thanh toán. Các sai lầm ảnh hởng đến chất lợng
thẩm định dự án đầu t m ngân h ng thờng gặp phải l :

KI


Ngân h ng đánh giá sai về năng lực pháp lý của chủ đầu t, về t
cách pháp nhân, về giấy phép th nh lập, lĩnh vực v ng nh nghề đợc phép
kinh doanh, uy tín của chủ đầu t cũng nh năng lực t i chính của họ. Trên
thực tế, một số kẻ lừa đảo th nh lập "công ty ma" để rút vốn ngân h ng sử
dụng v o các mục đích kinh doanh bất hợp pháp v khi đổ bể ngân h ng khó
có thể thu hồi đợc vốn của mình.
Sai lầm thứ hai có thể ảnh hởng đến chất lợng của hoạt động thẩm
định dự án đầu t l phân tích đánh giá sai về thị trờng. Phần lớn các dự án
cấp thẩm định tín dụng trung v d i hạn l các kế hoạch của doanh nghiệp

Lớp: Ngân h ng 41C

23


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

cung cấp trong tơng lai. Thị phần sản phẩm m doanh nghiệp cung cấp
trong tơng lai tất nhiên sẽ khác rất nhiều với thị phần trong giai đoạn hiện
nay. Nó phụ thuộc v o rất nhiều yếu tố. Đánh giá, dự đoán không chính xác
về thị trờng tơng lai có thể dẫn đến sau khi đầu t, sản phẩm sản xuất ra
khó tiêu thụ, doanh nghiệp hoạt động không có l#i, không thu hồi đợc vốn
do đó không trả nợ đợc cho ngân h ng.

LO
BO
OK
.CO

M

Một sai lầm nữa l đánh giá sai về phơng diện kỹ thuật v phơng
diện t i chính của dự án. Máy móc, trang thiết bị m doanh nghiệp đầu t
quá hiện đại, doanh nghiệp cha có khả năng sử dụng, sửa chữa, không phù
hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có hay quá lạc hậu, sử dụng không
hiệu quả. Năng suất dự kiến đặt quá cao không thể thực hiện đợc, phân bổ
chi phí, xác định giá th nh sản phẩm không hợp lý, sự sẵn có hay khả năng
cung cấp các yếu tố đầu v o của sản phẩm... tất cả sẽ tác động tới kết quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thẩm định dự án đầu t về khía cạnh
kỹ thuật l một điểm hạn chế vợt quá khả năng của cán bộ tín dụng do đó
đây cũng l một khâu rất dễ dẫn đến sai lầm.
Định giá t i sản cầm cố chênh lệch so với giá trị thực tế của nó. Giá
trị của t i sản thế chấp, cầm cố l cơ sở để ngân h ng xác định số tiền cho
vay, l vật đảm bảo ngân h ng thu hồi vốn đầu t khi khách h ng mất khả
năng trả nợ. Định giá t i sản thế chấp quá cao sẽ dẫn tới quyết định cho vay
quá nhiều không phù hợp với khả năng trả nợ của khách h ng. Ngợc lại,
định giá t i sản quá thấp thì khách h ng không vay đợc đủ lợng vốn cần
thiết cho đầu t, họ phải đi vay thêm ở ngo i hay dùng v o việc khác dẫn
đến việc sử dụng vốn không đúng với mục đích xin vay. Cung cấp thừa hoặc
thiếu vốn cho khách h ng đều ảnh hởng tới chất lợng tín dụng. Bên cạnh
đó, cán bộ tín dụng cũng không thực sự có nhiều kinh nghiệm, chuyên môn
trong việc định giá t i sản nên rất dễ sai sót nhất l khi giá trị t i sản lại phụ
thuộc v o rất nhiều yếu tố không định lợng đợc nh tiến bộ của khoa học
kỹ thuật, ý thức bảo quản giữ gìn của công nhân, giá trị t i sản, cách thức
khấu hao máy...

KI

3.3.2. Công tác tổ chức Ngân h ng

Tổ chức của ngân h ng cần cụ thể hóa v sắp xếp một cách có khoa
học, có tính linh hoạt trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tín dụng đ# qui
định cả về huy động vốn lẫn cho vay, quản lý t i sản nợ, t i sản có của ngân
h ng. Đây l cơ sở tiến h nh nghiệp vụ tín dụng l nh mạnh. Do hoạt động tín
dụng có khả năng rủi ro lớn hơn tất cả các loại hình kinh doanh khác nên cần
có sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nh ng giữa các phòng ban, các bộ phận trong

Lớp: Ngân h ng 41C

24


chuyên đề tốt nghiệp

Vũ Văn Cờng

ngân h ng cũng nh thiết lập quan hệ với các cơ quan t i chính, pháp luật.
Thiết lập mối quan hệ n y sẽ tạo điều kiện quản lý có hiệu quả các khoản
vốn tín dụng, phát hiện v giải quyết kịp thời các khoản tín dụng có vấn đề.
3.3.3. Đội ngũ cán bộ tín dụng

LO
BO
OK
.CO
M

Khả năng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức của cán bộ tín
dụng có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả tín dụng nói chung v hoạt động tín
dụng trung d i hạn nói riêng. Cán bộ tín dụng m không có đạo đức nghề

nghiệp, coi tiền ngân h ng nh thứ "tiền chùa", coi việc cho vay nh l một
sự ban phát, l m việc thiếu tinh thần trách nhiệm, cố ý l m trái, thậm chí
tham nhũng, nhận phong bao, qu cáp để rồi cho vay trái pháp luật: cho vay
không cần thế chấp, nhận thế chấp không cần kiểm soát... để rồi đến khi vụ
việc đổ bể thì để lại cho ngân h ng cả một khoản nợ không thu hồi đợc ảnh
hởng đến uy tín chất lợng hoạt động của ngân h ng.
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng quyết định đến sự th nh công
của công tác tín dụng. Cán bộ tín dụng giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, có kỹ
năng, kinh nghiệm đánh giá chính xác tính khả thi của dự án, xác định đợc
tính chân thực của các báo cáo t i chính, phát hiện các h nh vi cố tình lừa
đảo của khách h ng nh: sửa chữa báo cáo t i chính, lập hồ sơ thế chấp giả,
dùng một t i sản thế chấp để đi vay ở nhiều nơi... từ đó phân tích đợc khả
năng quản lý doanh nghiệp v năng lực thực sự của khách h ng để quyết
định có cho vay hay không.

KI

Ngo i trình độ chuyên môn nghiệp vụ, cán bộ tín dụng cần có sự hiểu
biết rộng về pháp luật, môi trờng kinh tế xC hội, đờng lối phát triển của
đất nớc, của thị trờng... dự đoán trớc đợc những biến động có thể xảy ra
từ đó t vấn cho khách h ng xây dựng lại phơng án kinh doanh cho phù
hợp. Nghiệp vụ hoạt động ngân h ng c ng phát triển đòi hỏi chất lợng nhân
sự ng y c ng cao để sử dụng các phơng tiện, phơng pháp l m việc hiện đại
thích ứng với sự phát triển không ngừng của x# hội. Cán bộ tín dụng giỏi về
chuyên môn nghiệp vụ, có đạo đức nghề nghiệp v sự hiểu biết rộng chính l
cơ sở để nâng cao chất lợng công tác tín dụng trong hoạt động của các ngân
h ng thơng mại.
3.3.4. Thông tin tín dụng
Thông tin tín dụng l yếu tố cơ bản trong quản lý tín dụng theo nghĩa
rộng. Nhờ có thông tin tín dụng, ngân h ng có thêm cơ sở để đánh giá uy tín,

năng lực thực sự của khách h ng. Thông tin tín dụng c ng nhanh c ng chính
xác v to n diện thì khả năng phòng chống rủi ro trong hoạt động kinh
doanh c ng tốt. Hiện nay pháp lệnh kế toán thống kê cha đủ hiệu lực bắt
Lớp: Ngân h ng 41C

25


×