Câu1: Có tài liệu của một quốc gia năm 2015 (Đơn vị tiền tệ, giá cố định
2010)
Ngành kinh tế (Gộp)
Chỉ tiêu
Giá trị sản xuất (giá sản xuất)
Nông
nghiệp
14630+
A=
Khấu hao TSCĐ
14655
436
Thuế sản xuất và nhập khẩu (trừ trợ cấp)
347
Nhập khẩu
8281
749+A=
Thặng dư sản xuất
Nhập khẩu
Tiêu dùng cuối cùng
Tích lũy tài sản
774
208
8406
194+A =
Công
Dịch vụ
nghiệp
14676
12910
661
1902
279
461
3113
4241
1427
2231
9325
34
6754
9198
2437
15
3323
1200
Xuất khẩu
219
2168
Sản phẩm dùng cho SX Nông nghiệp
2949
1637
231
Sản phẩm dùng cho SX Công nghiệp
966
7247
983
Sản phẩm dùng cho SX Dịch vụ
155
2603
1317
(Trong đó A là số thứ tự trong danh sách lớp: A=25)
Về quan hệ kinh tế với nước ngoài:
- Thu nhập về lao động: Thu 32; Chi: 10
- Thu nhập về sở hữu: Thu 40; Chi: 15
- Chuyển nhượng hiện hành
Yêu cầu:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Tính chi phí trung gian và tiêu dùng trung gian ngành nông nghiệp
Tính giá trị tăng thêm ngành nông nghiệp theo các phương pháp khác nhau
Lập tài khoản sản xuất và tài khoản hình thành thu nhập ngành nông nghiệp
Lập tài khoản sản xuất và tài khoản hình thành thu nhập toàn nền kinh tế
Lập tài khoản hàng hóa và dich vụ toàn nền kinh tế
Lập tài khoản hàng hóa và dịch vụ với nước ngoài
Lập tài khoản thu nhập lần đầu và chuyển nhượng hiện hành với nước ngoài
1
8. Thiết lập phương trình phân tích cán cân vãng lai của nước ngoài từ đó suy
ra phương trình phân tích cán cân vãng lai của nền kinh tế
9. Tính GDP theo các phương pháp khác nhau
10.Tính GNI, NNI, GDI, NDI
11.Lập bảng I/O
12.Lập ma trận hệ số chi phí trực tiếp và ma trận hệ số chi phí toàn phần
13.Dự báo GDP năm 2017, biết rằng kế hoạch về giá trị sản xuất năm 2017 của
các ngành NN, CN, DV lần lượt là 14700; 15000; 13000
14.Dự báo giá trị sản xuất các ngành và toàn nền kinh tế năm 2017, biết rằng
dự kiến nhu cầu sử dụng cuối cùng về sản phẩm các ngành NN, CN, DV lần
lượt là: 10700, 3100, 10600
15.Tính GDP năm 2010, biết rằng tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng
năm trong thời kì 2010-2015 là 6,5%
Câu 2 : Phân tích xu hướng tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
tỉnh Quảng Nam.
BÀI LÀM
Bài 1:
A=25
1. Chi phí trung gian của ngành nông nghiệp:
2949 + 1637 + 231 = 4817 (đvtt)
Tiêu dùng trung gian của ngành nông nghiệp
2949 + 966 + 155 = 4070 (đvtt)
2. Giá trị tăng thêm của ngành nông nghiệp: theo 2 phương pháp:
2
Phương pháp phân phối:
VANN = 8281 + 347 + 436 + 774 = 9838 (đvtt)
Phương pháp sản xuất:
VANN = GONN – ICNN = 14655 - 4817 = 9838 (đvtt)
3. Lập tài khoảng sản xuất và tài khoản hình thành thu nhập ngành
nông nghiệp:
Tài khoản sản xuất của ngành nông nghiệp:
SỬ DỤNG
Tổng
NGUỒN
Các giao dịch và cân đối
Tổng
Giá trị sản xuất
14632
4817
Chi phí trung gian
9838
Giá trị gia tăng (GDP gộp)
436
Khấu hao TSCĐ
9402
Giá trị gia tăng thuần (GDP thuần)
Tài khoản hình thành thu nhập của ngành nông nghiệp
SỬ DỤNG
Tổng
NGUỒN
Các giao dịch và cân đối
Tổng
Giá trị gia tăng gộp
9838
Giá trị gia tăng thuần
9402
8281
Trả cho người lao động
347
Thuế sản xuất và thuế NK
436
Khấu hao TSCĐ
3
1210
Thặng dư sản xuất gộp
774
Thặng dư sản xuất thuần
4. Lập tài khoảng sản xuất và tài khoản hình thành thu nhập của nền
kinh tế
Chi phí trung gian của ngành công nghiệp = 966+7247+983 = 9196 (đvtt)
Chi phí trung gian của ngành dịch vụ = 155+2603+1317 = 4075 (đvtt)
Tài khoản sản xuất của nền kinh tế
SỬ DỤNG
Nền
kinh
tế
18088
NGUỒN
Dịch Công
Nông
vụ nghiệp nghiệp
4075
9196
4817
Các giao dịch và
cân đối
Nông
nghiệp
Công
nghiệp
Dịch
vụ
Nền
kinh tế
Giá trị sản xuất
14655
14676
12910
42241
Chi phí trung gian
4
24153
8835
5480
2999
1902
661
21154
6933
4819
9838 Giá trị gia tăng (gộp)
Tiêu dùng vốn CĐ
436
(Khấu hao)
Giá trị gia tăng
9402
(thuần)
Tài khoản hình thành thu nhập của nền kinh tế
SỬ DỤNG
Nền
kinh
tế
Dịch Công
vụ nghiệp
1563
4241
5
NGUỒN
Nông
nghiệ
p
Công
nghiệp
Giá trị gia tăng gộp
9838
5480
8835 24153
Giá trị gia tăng thuần
9402
4819
6933 21154
Các giao dịch và cân đối
3113
8281
Tiền công lao động
461
279
347
Thuế sản xuất và NK trừ TC
2999 1902
661
436
Tiêu dùng vốn CĐ (Khấu hao)
7431 4133
2088
1210
Thặng dư sản xuất gộp
4432 2231
1427
774
Thặng dư sản xuất thuần
1087
Nền
kinh
tế
Nông
nghiệp
Dịch
vụ
5. Lập tài khoản hàng hóa và dịch vụ toàn nền kinh tế:
NGUỒN
Nền
kinh
tế
Dịch
vụ
Công
nghiệ
p
SỬ DỤNG
Nông
nghiệ
p
Các giao dịch
và cân đối
Nông
nghiệ
p
Công
nghiệp
Dịch
vụ
Giá trị sản xuất
14655
14676
12910
208
9325
34
Nhập khẩu
18088
2531
11487
4070
Tiêu dùng trung gian
24358
9198
6754
8406
Tiêu dùng cuối cùng
2671
15
2437
219
Tích lũy tài sản
Nền
kinh
tế
4224
1
9567
5
6691
1200
3323
2168
Xuất khẩu
6. Lập tài khoản hàng hóa và dịch vụ với nước ngoài
SỬ DỤNG
NGUỒN
Côn
Nền kinh
tế
Dịch vụ
Công
Nông
Các giao dịch và
Nông
g
Dịch
Nền
nghiệp
nghiệp
cân đối
nghiệp
nghi
vụ
kinh tế
34
9567
ệp
6691
1200
3323
2168
Xuất khẩu hàng
hóa
Nhập khẩu hàng
hóa
208
9325
Cân đối HH và
2876
-1166
6002
-1960
DV của nước
ngoài
7. Lập tài khoản thu nhập lần đầu và chuyển nhượng hiện hành với
nước ngoài
Sử dụng
- Thu nhập của người
lao động
- Thu nhập về sở hữu
- Chuyển nhượng hiện
Giá trị
32
40
50
hành
Cân đối hiện hành của
nước ngoài
Nguồn
Giá trị
- Cân đối hàng hóa và dịch
2876
vụ của nước ngoài
- Thu nhập của người lao
10
động
- Thu nhập về sở hữu
- Chuyển nhượng hiện
15
60
hành khác
2839
6
8. Thiết lập phương trình cán cân vãng lai của nước ngoài
Cân đối hiện hành của nước ngoài = cân đối hàng hóa và dịch vụ của nước
ngoài + thu nhập thuần của nước ngoài + chuyển nhượng hiện hành thuần của
nước ngoài
Phương trình cán cân vãng lai của nước ngoài:
2839 = 2876 + (25-72) + (60-50) = 2876-47 +10
Phương trình cán cân vãng lai của nền kinh tế:
-2839 = -2876 + 47-10
9. Tính GDP theo các phương pháp: Có 3 phương pháp
Phương pháp sản xuất:
Tổng sản phẩm trong nước = Tổng giá trị nền sản xuất – Tổng chi phí
trung gian của nền kinh tế
GDP = GOKT – ICKT = 42241-18088 = 24153 (đvtt)
Phương pháp phân phối
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) = Trả công lao động + Thuế sản
xuất và thuế NK (trừ trợ cấp) + Khấu hao TSCĐ + Thặng dư sản xuất
GDP = 15635+1087+2999+4432 = 24153(đvtt)
Phương pháp sử dụng cuối cùng
7
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) = Tiêu dùng cuối cùng của hộ gia
đình + Tiêu dùng cuối cùng của xã hội + Tích lũy tài sản + Xuất khẩu
thuần về hàng hóa và dịch vụ
GDP = (8406+6754+9198) + (219+2437+15) + (-2876)
= 24153 (đvtt)
10. Tính GNI, NNI, GDI, NDI
GNI = GDP + Thu nhập ròng từ nước ngoài
= 24153 + (72-25) = 24200(đvtt)
NNI = GNI - Khấu hao TSCĐ
= 24200 - 2999 = 21201 (đvtt)
GDI = GNI + Chuyển nhượng hiện hành thuần từ nước ngoài
= 21201+(50-60) = 21191 (đvtt)
NDI = GDI - Khấu hao TSCĐ = 21191-2999 = 18192 (đvtt)
11. Lập bảng I/O
Sử dụng trong sản xuất
Sử dụng cuối cùng
NN
CN
DV
Ʃ
C+G
I
X
-M
Ʃ
Giá trị
sử dụng
NN
2949
966
155
4070
8406
219
2168
208
10562
14655
CN
1637
7247
2603
11487
6754
2437
3323
9325
3189
14676
DV
231
983
1317
2531
9198
15
1200
34
10379
12910
Ʃ
4817
9196
4075
18088
24358
2671
6691
9567
24153
42241
Trả công
LĐ
8281
3113
4241
15635
Thuế
347
279
461
1087
KHTSCĐ
Thặng dư
SX
436
661
1902
2999
774
1427
2231
4432
8
Ʃ
9838
5480
8835
24153
Giá trị SX
14655
14676
12910
42241
12. Lập ma trận hệ số chi phí trực tiếp và ma trận hệ số chi phí toàn
phần
Ta có hệ số chi phí trực tiếp a=tức chi phí sản phẩm của ngành i cho sản xuất
một đơn vị sản phẩm của ngành j
Ma trận hệ số chi phí trực tiếp có dạng: A =
Áp dụng vào bảng I/O trên ta có ma trận hệ số chi phí trực tiếp như sau:
A=
A=
A=
Ma trận hệ số chi phí toàn phần có dạng B = (E-A)-1.
Với E là ma trận đơn vị cấp 3
E=
E-A=
B=-1
=
13.Dự báo GDP năm 2017
Ta có phương trình sau: Y0 = (E-A)*X0
Với X0 =
=> Y0 = *
=
9
Vậy GDP năm 2017 = 10599.36+3331.71+10439.71=24370.78 (đvtt)
14. Dự báo giá trị sản xuất các ngành kinh và toàn nền kinh tế năm 2017
Ta có phương trình sau: X1=(E-A)-1*Y1
Với Y1= => *
=
Vậy Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ năm 2017 lần
lượt là: 14797.61 (đvtt); 14624.43(đvtt) ; 13152.22 (đvtt).
Và tổng giá trị sản xuất của nền kinh tế là:
14797.61 +14624.43+13152.22 = 42573.99 (đvtt)
15. Tính GDP năm 2010
Ta có công thức t =
Với t = 0.065+1=1.065; n = 5, GDPn=24153
GDP0 = 24153/1.0655 = 17628 (đvtt)
Vậy GDP năm 2010 là 17612 (đvtt)
Câu 2: Phân tích xu hướng tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
của tỉnh Quảng Nam.
Quảng Nam là một tỉnh ven biển thuộc vùng phát triển kinh tế trọng điểm của
miền Trung, phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng, phía Đông giáp biển Đông với trên
125 km bờ biển, phía Tây giáp tỉnh Kon Tum và nước cộng hoà Dân chủ Nhân dân
Lào, phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi. Quảng Nam có 16 huyện và 2 thành phố.
Diện tích tự nhiên của tỉnh là 10.438,4 km2. (theo số liệu thống kê năm 2015)
Địa hình tỉnh Quảng Nam tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông,
hình thành ba vùng sinh thái: vùng núi cao, vùng trung du, vùng đồng bằng và ven
biển; bị chia cắt theo các lưu vực sông Vu Gia, Thu Bồn, Tam Kỳ có mối quan hệ
bền chặt về kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái đa dạng với các hệ sinh thái đồi
núi, đồng bằng, ven biển. Quảng Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới điển hình,
chỉ có 2 mùa là mùa khô và mùa mưa, ít chịu ảnh hưởng của mùa đông lạnh miền
Bắc. Nhiệt độ trung bình năm 20 – 210C, không có sự cách biệt lớn giữa các tháng
10
trong năm. Lượng mưa trung bình 2.000 – 2.500 mm nhưng phân bố không đều
theo thời gian và không gian, mưa ở miền núi nhiều hơn đồng bằng, mưa tập trung
vào các tháng 9 – 12, chiếm 80% lượng mưa cả năm; mùa mưa trùng với mùa bão,
nên các cơn bão nên các cơn bão đổ vào miền Trung thường gây ra lở đất, lũ quét
ở các huyện Nam Trà My, Bắc Trà My, Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang và
ngập lụt ở các huyện đồng bằng. Quảng Nam có trên 125 km bờ biển thuộc các
huyện: Điện Bàn, Hội An, Duy Xuyên, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành. Ngoài ra
còn có 15 hòn đảo lớn nhỏ ngoài khơi, 10 hồ nước (với 6000 ha mặt nước). Có
941 km sông ngòi tự nhiên, đang quản lý và khai thác 307 km sông (chiếm
32,62%), gồm 11 sông chính. Hệ thống sông hoạt động chính gồm 2 hệ thống:
sông Thu Bồn và sông Trường Giang, hai hệ thống sông này đều đổ ra biển Đông
theo 3 cửa sông: sông Hàn, Cửa Đại và Kỳ Hà.
Tính đến hết năm 2015, dân số Quảng Nam là 1.480.790 nghìn người, với
mật độ dân số trung bình là 140 người/km². Dân cư phân bố tập trung ở dải đồng
bằng ven biển, dọc quốc lộ 1, đồng bằng Vu Gia Thu Bồn và Tam Kỳ. Mật độ dân
số của Tam Kỳ, Hội An và Điện Bàn vượt quá 1,000 người/km2 trong khi rất thưa
thớt ở các huyện miền núi phía Tây. Mật độ dân số trung bình của 6 huyện miền
núi gồm Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My và Nam
Trà My là dưới 20 người/km2. Với 81,4% dân số sinh sống ở nông thôn, Quảng
Nam có tỷ lệ dân số sinh sống ở nông thôn cao hơn tỷ lệ trung bình của cả nước.
Tuy nhiêu quá trình đô thị hóa của tỉnh đang diễn ra mạnh mẽ sẽ tác động lớn đến
sự phân bố dân cư nông thôn-thành thị trong thời gian tới.
Theo niên giám thống kê năm 2015 của Tổng cục Thống kê tỉnh Quảng Nam,
tổng sản phẩm trên địa bàn giai đoạn 2010-2015 như sau:
Bảng 1: Tổng GDP giai đoạn 2010-2015 (tỷ đồng)
Năm
Chỉ tiêu
2010
2011
2012
2013
2014
2015
11
GDP (Tỷ đồng-giá SS 2010)
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
GDP (Tỷ đồng-giá HH)
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
24611
5522
9695
9394
24611
5522
9695
9394
27707
5629
11498
10580
31893
6833
12837
12223
30733
6026
12679
12028
37817
7488
15111
15218
34134
6149
14080
13906
43637
7799
17689
18150
38719
6469
16520
15730
49589
8860
20558
20172
44283
6774
19829
17680
56797
9296
24510
22991
Bảng 2: Các chỉ tiêu phản ảnh biến động khối lượng GDP
Năm
GDP
(Tỷ
đồnggiá SS
2010)
Tốc độ
tăng
trưởng
liên hoàn
GDP
(ti)
Lượng
tăng tuyệt
đối liên
hoàn
GDP(δi)
Tốc độ
tăng liên
hoàn GDP
( ri)
Tốc độ
phát triển
định gốc
GDP
(Ti)
Lượng
tăng tuyệt
đối định
gốc
(∆i)
Tốc độ
tăng định
gốc(Ri)
2010
24611
-
-
-
-
-
-
2011
27707
1.1258
3096
0.1258
1.1258
3096
0.1258
2012
30733
1.10921
3026
0.10921
1.24875
6122
0.24875
2013
34134
1.11066
3401
0.11066
1.38694
9523
0.38694
2014
38719
1.13432
4585
0.13432
1.57324
14108
0.57324
2015
44283
1.1437
5564
0.1437
1.79932
19672
0.79932
Tốc độ phát triển bình quân GDP: t = = 1.12466
Lượng tăng tuyệt đối bình quân: δ = = 3934.4
Tốc độ tăng bình quân GDP : r = t-1 = 1.12466 – 1 = 0.12466
* Nhận xét:
Tăng trưởng kinh tế
Giai đoạn 2010-2015: Tốc độ tăng GDP bình quân đạt 12.46%/năm, trong
đó: năm 2011 tăng 12.58%, năm 2012 tăng 10.92%, năm 2013 tăng 11.06%, năm
12
2014 tăng 13.44%, năm 2015 tăng 14.37%. Nông nghiệp tăng 4.17%, Công
nghiệp tăng 15.38%, Dịch vụ tăng 13.48%.
Vì lượng tăng tuyệt đối liên hoàn gần đều nhau qua các năm nên ta sử dụng
hàm hối quy tuyến có dạng:Yt=β1+β2t+utđể phân tích xu hướng biến động GDP
( xu hướng tăng trưởng kinh tế) tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 – 2015
β1=4331.21
β2=3934.4
Yt=4331.21+3934.4t
Hàm xu thế tuyến tính trên cho biết GDP của Quảng Nam giai đoạn 20102015 có lượng tăng tuyệt đối bình quân là δ= 3934.4
Cơ cấu kinh tế
Bảng 3: Cơ cấu kinh tế các ngành qua các năm
Chỉ tiêu
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
Tổng cộng
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
2010
100
22.44
39.39
38.17
2011
100
21.43
40.25
38.32
2012
100
19.80
39.95
40.25
2013
100
17.87
40.53
41.60
2014
100
17.86
41.45
40.69
2015
100
16.35
43.15
40.50
Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế:Cơ cấu kinh tế Quảng Nam có sự
chuyển dịch theo hướng tích cực, Ngành công nghiệp tăng nhanh tỷ trọng trong cơ
cấu kinh tế, ngày càng đóng vai trò quan trọng. Tỷ trọng khu vực công nghiệp tăng
từ 39.39% năm 2010 lên 43.15% năm 2015; khu vực dịch vụ tăng từ 38.17% năm
2010 lên 40.50% năm 2015; khu vực nông nghiệp giảm từ 22.44% năm 2010
xuống 16.35% năm 2015. Cơ cấu kinh tế của tỉnh Quảng Nam theo GDP phù hợp
với xu thế chung của cả nước, xu thế tăng dần tỷ trọng khu vực công nghiệp và
dịch vụ, giảm dần tỷ trọng khu vực nông nghiệp.
13