Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng công thương đống đa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.1 KB, 66 trang )


THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N

L IM

Đ U

V i ch trương phát tri n n n kinh t m , đ y nhanh q trình h i nh p

OBO
OKS
.CO
M

n n kinh t nư c ta v i các nư c trong khu v c và trên th gi i, quan h m u
d ch gi a Vi t Nam v i các nư c khơng ng ng tăng lên, trong đó ph i k đ n
nh ng đóng góp khơng nh c a h th ng Ngân hàng Thương m i nư c ta trong
vi c làm trung gian thanh tốn gi a các doanh nghi p trong nư c v i nư c
ngồi, t ng bư c kh ng đ nh ni m tin trên trư ng qu c t .

Cho đ n nay, các doanh nghi p trong nư c và ngồi nư c khi quan h
mua bán v i nhau thư ng s d ng các hình th c thanh tốn như: Chuy n ti n
(Remittance), U thác thu (Collection), Tín d ng ch ng t (Documentar Credit).
N u như hai phương th c đ u đ u b t l i cho m t bên là ngư i mua ho c ngư i
bán, Ngân hàng ch! là trung gian và khơng b ràng bu c trách nhi m ph i thanh
tốn, thì phương th c tín d ng ch ng t t ra ưu vi t hơn, nó đ m b o quy n l i
cho t t c các bên tham gia. Chính nh ng ưu đi m n"i b t này mà phương th c
tín d ng ch ng t đư c ưa chu ng hơn. Ư c tính có kho ng 80% các h p đ$ng


ngo i thương tho thu n phương th c thanh tốn b%ng tín d ng thư khơng hu
ngang.

B n thân phương th c thanh tốn tín d ng ch ng t t ra ưu vi t, song nó
khơng ph i là phương th c thanh tốn tránh đư c r i ro cho các bên tham gia
m t cách tuy t đ i. Th c t cho th y, các bên tham gia c a Vi t Nam bư c vào
th trư ng th gi i đa ph n là m i l , kinh nghi m còn non tr&. Trong đi u ki n

KI L

đó các ngân hàng và các doanh nghi p xu t nh p kh u đã g p nhi u khó khăn
khi phát sinh nh ng r i ro trong vi c thanh tốn b%ng Tín d ng ch ng t , có
trư ng h p b thi t h i lên đ n hàng tri u đơla. Do v y, vi c hồn thi n và phát
tri n cơng tác thanh tốn qu c t , c th là nghiên c u và phòng ch ng r i ro
trong thanh tốn tín d ng ch ng t là m t trong nh ng m i quan tâm thư ng
xun c a m'i Ngân hàng.
Trong nh ng năm qua, Ngân hàng Cơng thương Đ ng Đa đã tri n khai và
th c hi n t t các nghi p v thanh tốn qu c t nói chung và nghi p v tín d ng



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
ch ng t nói riêng, song vi c hồn thi n và phát tri n nghi p v này còn g p
khơng ít khó khăn, b t c p. Vì th trong th i gian th c t p t i Ngân hàng Cơng
thương Đ ng Đa, trên cơ s nh ng ki n th c đã h)c và qua nghiên c u tài li u,

OBO

OKS
.CO
M

em đã m nh d n ch)n đ tài “Gi i pháp nh m h n ch r i ro trong phương
th c thanh tốn tín d ng ch ng t t i Ngân hàng Cơng thương Đ ng Đa”.
Đ tài t p trung nghiên c u và gi i quy t các v n đ liên quan đ n ho t
đ ng thanh tốn Tín d ng ch ng t t i Ngân hàng Cơng thương Đ ng Đa. Trên
cơ s phân tích lý lu n theo phương pháp lu n khoa h)c lơgic v th c ti*n r i ro
trong thanh tốn Tín d ng ch ng t , đ tài đưa ra m t s gi i pháp nh%m h n
ch r i ro trong phương th c thanh tốn Tín d ng ch ng t t i Ngân hàng Cơng
thương Đ ng Đa. N i dung đ tài g$m 3 chương:

Chương I: Lý lu n chung v phương th c thanh tốn tín d ng ch ng
t và r i ro khi áp d ng

Chương II: Th c tr ng r i ro trong thanh tốn tín d ng ch ng t t i
Ngân hàng Cơng thương Đ ng Đa

Chương III: Gi i pháp nh m h n ch r i ro trong phương th c thanh
tốn tín d ng ch ng t t i Ngân hàng Cơng thương Đ ng Đa
Tuy nhiên, do nh ng h n ch v lý lu n cũng như kinh nghi m th c ti*n
nên chun đ c a em khơng th tránh kh i nh ng thi u sót. Vì v y, em r t
mong nh n đư c s góp ý t phía th y cơ và các b n đ bài vi t đ t k t qu t t
Em xin chân thành c m ơn.

KI L

hơn.




THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N

CHƯƠNG I
LÝ LU N CHUNG V PHƯƠNG TH C THANH TỐN TÍN
VÀ R I RO KHI ÁP D NG

OBO
OKS
.CO
M

D NG CH NG T

I. THANH TỐN QU C T
QU C T

VÀ VAI TRỊ C A THANH TỐN

1. Khái ni m v thanh tốn qu c t

Quan h đ i ngo i c a m'i qu c gia bao g$m t"ng th các lĩnh v c : kinh
t , chính ch , văn hố, khoa h)c, k- thu t, du l ch…trong đó quan h kinh t
chi m v trí quan tr)ng, là cơ s cho các m i quan h khác. Trong q trình ho t
đ ng, t t c các quan h qu c t đ u c n thi t và liên quan đ n v n đ tài chính.
K t thúc t ng kỳ, t ng t ng niên h n các quan h qu c t đ u đư c đánh giá k t

qu ho t đ ng, do đó c n thi t đ n nghi p v thanh tốn qu c t .
Thanh tốn qu c t là vi c th c hi n các nghĩa v ti n t , phát sinh trên
cơ s các ho t đ ng kinh t và phi kinh t gi a các t ch c hay cá nhân nư c
này v i các t ch c hay cá nhân nư c khác, ho c gi a m t qu c gia v i m t t
ch c qu c t , thư ng đư c thơng qua quan h gi a các Ngân hàng c a các
nư c có liên quan.

2. Vai trò c a thanh tốn qu c t
2.1. Đ i v i n n kinh t

Trong b i c nh h i nh p kinh t qu c t , tồn c u hố n n kinh t th gi i

KI L

thì ho t đ ng thanh tốn qu c t đóng m t vai trò quan tr)ng trong vi c phát
tri n kinh t c a đ t nư c. M t qu c gia khơng th phát tri n v i chính sách
đóng c a, ch! d a vào tích lu- trao đ"i trong nư c mà ph i phát huy l i th so
sánh, k t h p v i s c m nh trong nư c v i mơi trư ng kinh t qu c t . Trong
b i c nh hi n nay, khi các qu c gia đ u đ t kinh t đ i ngo i lên hàng đ u, coi
ho t đ ng kinh t đ i ngo i là con đư ng t t y u trong chi n lư c phát tri n kinh
t đ t nư c thì vai trò c a ho t đ ng thanh tốn qu c t ngày càng đư c kh ng
đ nh.



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
Thanh tốn qu c t là m/t xích khơng th thi u trong dây chuy n ho t

đ ng kinh t qu c dân.Thanh tốn qu c t là khâu quan tr)ng c a giao d ch mua
bán hàng hóa, d ch v gi a các cá nhân, t" ch c thu c các qu c gia khác nhau.

OBO
OKS
.CO
M

Thanh tốn qu c t góp ph n gi i quy t m i quan h hàng hố ti n t , t o nên s
liên t c c a q trình s n xu t và đ y nhanh q trình lưu thơng hàng hố trên
ph m vi qu c t . N u ho t đ ng thanh tốn qu c t đư c ti n hành nhanh chóng,
an tồn s0 khi n cho quan h lưu thơng hàng hố ti n t gi a ngư i mua và
ngư i bán di*n ra trơi ch y, hi u qu hơn.

Thanh tốn qu c t làm tăng cư ng các m i quan h giao lưu kinh t gi a
các qu c gia, giúp cho q trình thanh tốn đư c an tồn, nhanh chóng, ti n l i
và gi m b t chi phí cho các ch th tham gia. Các ngân hàng v i vai trò là trung
gian thanh tốn s0 b o v quy n l i cho khách hàng, đ$ng th i tư v n cho khách
hàng, hư ng d1n v k- thu t thanh tốn trong giao d ch nh%m gi m thi u r i ro
trong thanh tốn và t o s an tồn tin tư ng cho khách hàng.

Như v y, thanh tốn qu c t là ho t đ ng t t y u c a m t n n kinh t phát
tri n.

2.2. Đ i v i Ngân hàng

Thanh tốn qu c t là m t lo i hình d ch v liên quan đ n tài s n ngo i
b ng c a NH. Ho t đ ng TTQT giúp ngân hàng đáp ng t t hơn nhu c u đa
d ng c a khách hàng v các d ch v tài chính có liên quan t i TTQT. Trên cơ s
đó giúp NH tăng doanh thu, nâng cao uy tín c a ngân hàng và t o d ng ni m tin

cho khách hàng. Đi u đó khơng ch! giúp ngân hàng m r ng qui mơ ho t đ ng
trư ng.

KI L

mà còn là m t ưu th t o nên s c c nh tranh cho ngân hàng trong cơ ch th
Ho t đ ng thanh tốn qu c t khơng ch! là m t nghi p v đơn thu n

mà còn là m t ho t đ ng nh%m h' tr và b" sung cho các ho t đ ng kinh doanh
khác c a ngân hàng. Ho t đ ng thanh tốn qu c t đư c th c hi n t t s0 m
r ng ho t đ ng tín d ng XNK, phát tri n ho t đ ng kinh doanh ngo i t , b o
lãnh ngân hàng trong ngo i thương, tài tr thương m i và các nghi p v ngân
hàng qu c t khác…



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
Ho t đ ng TTQT làm tăng tính thanh kho n cho ngân hàng. Khi th c hi n
các nghi p v TTQT, ngân hàng có th thu hút đư c ngu$n v n ngo i t t m
th i nhàn r'i c a các doanh nghi p có quan h thanh tốn qu c t v i ngân hàng

OBO
OKS
.CO
M

dư i hình th c các kho n ký qu- ch thanh tốn.

TTQT còn t o đi u ki n hi n đ i hố cơng ngh ngân hàng. Các ngân
hàng s0 áp d ng các cơng ngh tiên ti n đ ho t đ ng TTQT đư c th c hi n
nhanh chóng, k p th i và chính xác, nh%m phân tán r i ro, góp ph n m r ng qui
mơ và m ng lư i ngân hàng.

Ho t đ ng TTQT giúp ngân hàng m r ng quan h v i các ngân hàng
nư c ngồi, nâng cao uy tín c a mình trên trư ng qu c t , trên cơ s đó khai
thác đư c ngu$n tài tr c a các ngân hàng nư c ngồi và ngu$n v n trên th
trư ng tài chính qu c t đ đáp ng nhu c u v v n c a ngân hàng.
Như v y, thanh tốn qu c t có vai trò r t quan tr)ng đ i v i các ngân hàng.
Trong TTQT, vi c các bên tham gia l a ch)n phương th c thanh tốn là
m t đi u ki n r t quan tr)ng. PTTT t c là ch! ngư i bán dùng cách nào đ thu
ti n v , ngư i mua dùng cách nào đ tr ti n. Tuỳ theo nh ng hồn c nh và đi u
ki n c th , các bên tham gia trong thương m i qu c t s0 l a ch)n và tho
thu n v i nhau, cùng s d ng m t PTTT thích h p trên ngun t/c cùng có l i,
ngư i bán thu đư c ti n nhanh và đ y đ , ngư i mua nh p hàng đúng s lư ng,
ch t lư ng và đúng h n. Đ phù h p v i tính đa d ng và phong phú c a m i
quan h thương m i và TTQT, ngư i ta đã thi t l p nhi u phương th c thanh
tốn khác nhau. Các phương th c thanh tốn qu c t dùng trong ngo i thương
th c u

KI L

hi n nay g$m có: phương th c thanh tốn chuy n ti n (Remittance), phương
thác thu (Collection), phương th c thanh tốn tín d ng ch ng t

(Documentary Credit)…

Trong th c t , khi các bên mua bán chưa có s tín nhi m nhau thì thanh
tốn TDCT là phương th c ph" bi n, đư c các bên tham gia h p đ$ng ngo i

thương ưa chu ng vì nó b o v quy n l i và bình đ ng cho t t c các bên tham
gia(ngư i mua, ngư i bán, ngân hàng). Hi n nay

Vi t Nam và các nư c trên

th gi i, thanh tốn b%ng thư tín d ng đư c s d ng nhi u nh t, chi m kho ng



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
80% trong t"ng s kim ng ch hng hoỏ xu t nh p kh u. Trong n i dung ti p
theo em xin ủ c p sõu v phng th c thanh toỏn tớn d ng ch ng t .
II. T NG QUAN V PHNG TH C TN D NG CH NG T

OBO
OKS
.CO
M

1. Khỏi ni m v phng th c tớn d ng ch ng t
Phng th c Tớn d ng ch ng t

(TDCT) l phng th c thanh toỏn,

trong ủú theo yờu c u c a khỏch hng, m t ngõn hng s phỏt hnh m t b c th
(g i l th tớn d ng- letter of credit) cam k t tr ti n ho c ch p nh n h i phi u cho
m t bờn th ba khi ng i ny xu t trỡnh cho ngõn hng b ch ng t thanh toỏn phự

h p v i nh ng ủi u ki n v ủi u kho n quy ủ nh trong th tớn d ng.
T khỏi ni m trờn cho th y, phng th c tớn d ng ch ng t cú th ủ c
ỏp d ng trong n i thng v ngo i thng. Trong ngo i thng, theo yờu c u
c a nh NK, ngõn hng phỏt hnh m t th tớn d ng cho nh XK h ng. N i
dung ch y u c a th tớn d ng l s cam k t c a ngõn hng phỏt hnh L/C s0 tr
ti n cho nh XK khi nh XK tuõn th nh ng ủi u ki n quy ủ nh trong L/C v
chuy n b ch ng t cho ngõn hng ủ thanh toỏn.
Thu t ng tớn d ng- credit

ủõy ủ c dựng theo ngha r ng, ngha l

tớn nhi m, ch khụng ph i ủ ch! m t kho n cho vay theo ngha thụng
th ng. i u ny ủ c th hi n rừ trong tr ng h p khi ng i NK ký qu- 100%
giỏ tr c a L/C, thỡ th c ch t ngõn hng khụng c p b t c m t kho n tớn d ng
no,m ch! cho ng i NK vay s tớn nhi m c a mỡnh. Ngay c trong tr ng
h p nh NK khụng h ký qu-, thỡ m t kho n tớn d ng th c s ch! cú th x y ra
khi ngõn hng phỏt hnh L/C ti n hnh tr ti n cho nh XK v ghi n nh NK.

KI L

Nh v y, thu t ng tớn d ng trong phng th c TDCT ch! th hi n kho n tớn
d ng tr u t ng b%ng l i h a tr ti n c a ngõn hng thay cho l i h a tr ti n
c a nh NK, vỡ ngõn hng cú tớn nhi m hn nh NK.
Nh v y, trong phng th c TDCT, ngõn hng khụng ch! l ng i trung
gian thu h , chi h , m cũn l ng i ủ i di n cho nh NK thanh toỏn ti n hng
cho nh XK, b o ủ m cho nh XK nh n ủ c kho n ti n tng ng v i hng
hoỏ m h) ủó cung ng. $ng th i, ngõn hng cũn l ng i ủ m b o cho nh




THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
NK nh n ủ c s l ng v ch t l ng hng hoỏ phự h p v i b ch ng t v s
ti n mỡnh b ra.
Rừ rng l, nh NK cú c s ủ tin ch/c r%ng, ngõn hng s0 khụng tr ti n

OBO
OKS
.CO
M

tr c khi nh XK giao hng, b i vỡ ủi u ny ủũi h i nh XK ph i xu t trỡnh b
ch ng t g i hng.Trong khi ủú, nh XK tin ch/c r%ng s0 nh n ủ c ti n hng
XK n u anh ta trao cho ngõn hng phỏt hnh L/C b ch ng t ủ y ủ v phự h p
theo nh qui ủ nh trong L/C.
2. Cỏc bờn tham gia

Ng i xin m L/C (Applicant for L/C): l ng i yờu c u ngõn hng ph c
v mỡnh phỏt hnh m t L/C, v cú trỏch nhi m phỏp lý v vi c tr ti n c a ngõn
hng cho ng i bỏn theo L/C ny. Ng i xin m L/C cú th l ng i mua
(buyer), nh NK (importer), ng i m L/C (opener), ng i tr ti n (accountee).
Ng i th h ng L/C (Beneficiary): l ng i ủ c h ng ti n thanh toỏn
hay s h u h i phi u ch p nh n thanh toỏn.Ng i th h ng L/C cú th cú
nh ng tờn g)i khỏc nhau nh: ng i bỏn (seller), nh XK (exporter), ng i ký
phỏt h i phi u (drawer).

Ngõn hng phỏt hnh L/C (Issuing Bank) hay ngõn hng m


L/C

(Opening Bank): l ngõn hng m theo yờu c u c a ng i mua, phỏt hnh m t
L/C cho ng i bỏn h ng. Ngõn hng phỏt hnh th ng ủ c hai bờn mua bỏn
tho thu n v quy ủ nh trong h p ủ$ng mua bỏn.

Ngõn hng thụng bỏo (Advising Bank): l ngõn hng ủ c ngõn hng phỏt
hnh yờu c u thụng bỏo L/C cho ng i th h ng. Ngõn hng thụng bỏo th ng
XK.

KI L

l m t ngõn hng ủ i lý hay m t chi nhỏnh c a ngõn hng phỏt hnh

n c nh

Ngõn hng xỏc nh n (Confirming Bank): trong tr ng h p nh XK mu n
cú s ủ m b o ch/c ch/n c a th tớn d ng, thỡ m t ngõn hng cú th ủ ng ra xỏc
nh n L/C theo yờu c u c a ngõn hng phỏt hnh. Thụng th ng ngõn hng xỏc
nh n l m t ngõn hng l n cú uy tớn v trong nhi u tr ng h p ngõn hng thụng
bỏo ủ c ủ ngh l ngõn hng xỏc nh n L/C.



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
Ngõn hng ủ c ch! ủ nh (Nominated Bank): l ngõn hng ủ c ngõn
hng phỏt hnh u nhi m ủ khi nh n ủ c b ch ng t phự h p v i nh ng qui

ủ nh trong L/C thỡ:

OBO
OKS
.CO
M

Thanh toỏn (pay) cho ng i th h ng
Ch p nh n (accept) h i phi u k h n
Chi t kh u (negotiate) b ch ng t

Trỏch nhi m c a ngõn hng ủ c ch! ủ nh l gi ng nh ngõn hng phỏt
hnh khi nh n ủ c b ch ng t c a nh XK g i ủ n.
3. Quy trỡnh nghi p v tớn d ng ch ng t

Ng i
xu t kh u

H p ủ$ng ngo i thng

NH thụng bỏo/
thanh toỏn L/C

Ng i
nh p kh u

NH phỏt hnh
L/C

8


B c 1: Sau khi kớ h p ủ$ng ngo i thng, nh NK ch ủ ng vi t ủn v
g i cỏc gi y t c n thi t liờn quan xin m L/C g i ngõn hng ph c v mỡnh (NH
phỏt hnh L/C), yờu c u ngõn hng m m t L/C v i m t s ti n nh t ủ nh v

KI L

theo ủỳng nh ng ủi u ki n nờu trong ủn, ủ tr ti n cho nh XK.
B c 2: Cn c vo cỏc gi y t xin m L/C c a nh NK, NH ph c v nh
NK sau khi ủó ủ$ng ý, v nh NK ủó th c hi n ký qu-, thỡ s0 m m t L/C v i
m t s ti n nh t ủ nh ủ tr ti n cho nh XK r$i g i b n chớnh (b n g c) cho NH
ph c v nh XK (NH thụng bỏo)

B c 3: Nh n ủ c b n chớnh L/C t NH phỏt hnh, NH thụng bỏo ph i
xỏc th c L/C ủó nh n ủ c v g i b n chớnh L/C cho nh XK.



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
Bư c 4 : Căn c vào các n i dung c a L/C và nh ng th a thu n đã ký
trong h p đ$ng, nhà XK s0 ti n hành giao hàng cho nhà NK.
Bư c 5: Sau khi đã ti n hành giao hàng, nhà XK ph i hồn ch!nh ngay b

OBO
OKS
.CO
M


ch ng t hàng hố theo đúng nh ng ch! th trong L/C và phát hành h i phi u r$i
g i tồn b các ch ng t này cho NH thơng báo/NH thanh tốn đ xin thanh
tốn.

Bư c 6: NH thơng báo/ thanh tốn nh n đư c b ch ng t t nhà XK ph i
ki m tra th t k-, n u th y các ch ng t này mà b ngồi c a chúng khơng có gì
mâu thu1n v i nhau thì s0 ti n hành tr ti n cho các ch ng t đó.
Bư c 7: NH thơng báo L/C chuy n b ch ng t cho NH phát hành L/C và
u c u NH này tr ti n cho b ch ng t đó.

Bư c 8: Nh n đư c b ch ng t , NH phát hành ph i ki m tra k-, n u các
ch ng t kh p đúng, khơng có s nghi ng thì NH phát hành trích ti n t tài
kho n ký qu- m L/C đ ng tên nhà NK đ chuy n tr cho NH thơng báo/ thanh
tốn L/C.

Bư c 9: NHNK thơng báo vi c tr ti n đ i v i L/C cho nhà NK, đ$ng th i
NH chuy n giao b ch ng t hàng hố cho nhà NK đ ngư i đó có căn c đi
nh n hàng.

4. UCP - Văn b n pháp lý qu c t đi u ch nh phương th c tín d ng
ch ng t

Khi thanh tốn b%ng phương th c TDCT, các bên XNK ph i tho thu n
v i nhau v vi c s d ng UCP. UCP (The Uniform Customs and Practice for

KI L

Documentary credit) là b n quy t/c và cách th c hành th ng nh t v tín d ng
ch ng t do Phòng thương m i qu c t (ICC) t i Pari cơng b l n đ u tiên vào

năm 1933. T đó đ n nay UCP đã qua 5 l n s a đ"i, b" sung vào các năm 1951,
1962, 1974, 1983, 1993 và có hi u l c áp d ng t 01/01/1994.
UCP đã đư c hơn 175 nư c áp d ng trong đó có Vi t Nam. Khác v i lu t
qu c gia hay cơng ư c qu c t , UCP khơng t đ ng áp d ng đ đi u ch!nh ho t
đ ng thanh tốn TDCT mà mang tính ch t pháp lý tuỳ ý. Các bên tham gia có
quy n l a ch)n có hay khơng dùng UCP đ đi u ch!nh ho t đ ng thanh tốn



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
TDCT. Nhưng m t khi các bên đã đ$ng ý áp d ng UCP thì các đi u kho n áp
d ng c a UCP s0 ràng bu c nghĩa v và trách nhi m c a các bên tham gia.
M t đi m c n lưu ý là UCP ban hành sau khơng ph nh n các n i dung

OBO
OKS
.CO
M

c a UCP trư c đó. Do đó các bên có th tho thu n l a ch)n m t UCP nào đó,
nhưng đi u quy đ nh b/t bu c là ph i d1n chi u nó trong L/C. Ch! UCP b n g c
b%ng ti ng Anh m i có giá tr pháp lý gi i quy t các tranh ch p, các b n d ch
khác ch! có giá tr tham kh o.

Hi n nay, UCP b n s a đ"i năm 1993 s 500 đư c coi là hồn ch!nh nh t
và ngày càng đư c nhi u ngân hàng c a các nư c th a nh n và áp d ng r ng rãi
trong thanh tốn qu c t . UCP 500 th c s đư c coi là c m nang cho nghi p v

tín d ng ch ng t .

5. Thư tín d ng (L/C) - Cơng c quan tr ng c a phương th c thanh
tốn tín d ng ch ng t

Thư tín d ng là m t b n cam k t tr ti n do NH phát hành (NH m L/C)
m theo ch th c a ngư i NK (ngư i u c u m L/C), đ tr m t s ti n nh t
đ nh cho ngư i XK (ngư i th hư ng) v i đi u ki n ngư i đó ph i th c hi n đ y
đ nh ng quy đ nh trong L/C.

Thư tín d ng có tính ch t quan tr)ng vì tuy đư c hình thành trên cơ s
h p đ$ng ngo i thương nhưng sau khi đư c thi t l p, nó l i hồn tồn đ c l p
v i h p đ$ng này. M t khi L/C đã đư c m và đư c các bên ch p nh n thì cho
dù n i dung c a L/C có đúng v i h p đ$ng ngo i thương hay khơng cũng khơng
làm thay đ"i quy n l i và nghĩa v và c a các bên có liên quan. Có nghĩa là khi

KI L

thanh tốn ngân hàng ch! căn c vào b ch ng t , khi nhà XK xu t trình b
ch ng t phù h p v m t hình th c v i nh ng đi u kho n quy đ nh trong L/C thì
ngân hàng phát hành L/C ph i tr ti n vơ đi u ki n cho nhà XK.
Như v y, vi c thanh tốn L/C khơng h căn c vào tình hình th c t c a
hàng hố, NH cũng khơng có nghĩa v xem xét vi c giao hàng hố th c t có
kh p đúng v i ch ng t hay khơng mà ch! căn c vào ch ng t do ngư i bán
xu t trình, n u th y các ch ng t đó b m t phù h p v i các đi u ki n c a L/C
thì tr ti n cho ngư i bán.



THƯ VIỆ

N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
Chính nh ng tính ch t quan tr)ng c a L/C khi n cho phương th c thanh
tốn TDCT mau chóng tr thành phương th c thanh tốn h u hi u đ c bi t
trong ngo i thương.
III. M T S

R I RO CH

Y U TRONG PHƯƠNG TH C

OBO
OKS
.CO
M

THANH TỐN TÍN D NG CH NG T

Trong ho t đ ng ngân hàng, l i nhu n và r i ro ln đi đơi v i nhau và có
m i quan h ngư c chi u. L i nhu n càng cao thì r i ro ngân hàng g p ph i
càng l n và ngư c l i. Trong ho t đ ng thanh tốn TDCT, ngân hàng cũng
khơng th tránh kh i r i ro. Các r i ro trong thanh tốn TDCT mà ngân hàng và
các bên tham gia thư ng g p là:
1. R i ro k thu!t

R i ro k- thu t là nh ng r i ro do nh ng sai sót mang tính k- thu t trong
quy trình thanh tốn TDCT.

1.1. R i ro đ i v i nhà Xu t kh u


Khi tham gia phương th c thanh tốn TDCT, nhà XK hay g p nh ng r i
ro sau:

Khi nh n đư c L/C t NH thơng báo, n u nhà XK ki m tra các đi u ki n
ch ng t khơng kĩ, ch p nh n c nh ng u c u b t l i mà nhà XK khơng th
đáp ng đư c trong khâu l p ch ng t sau này. Khi các u c u đó khơng đư c
tho mãn, NH phát hành t ch i b ch ng t và khơng thanh tốn. Lúc đó, nhà
NK s0 có l i th đ thương lư ng l i v giá c n%m ngồi các đi u kho n c a
L/C và nhà XK s0 g p b t l i.

KI L

Trong thanh tốn TDCT, ngân hàng m L/C đ ng ra cam k t thanh tốn
cho ngư i XK khi h) xu t trình b ch ng t phù h p v i n i dung c a L/C, NH
ch! làm vi c v i các ch ng t quy đ nh trong L/C. Phương th c thanh tốn
TDCT đòi h i s chính xác tuy t đ i gi a b ch ng t thanh tốn v i n i dung
quy đ nh trong L/C. Ch! c n m t sơ su t nh trong vi c l p ch ng t thì nhà XK
cũng có th b NH m L/C và ngư i mua b/t l'i, t ch i thanh tốn. Do đó, vi c
l p b ch ng t thanh tốn là m t khâu quan tr)ng và r t d* g p r i ro đ i v i
nhà XK.



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
M t b ch ng t thanh tốn phù h p v i L/C ph i đáp ng đư c các u
c u sau :

Các ch ng t ph i phù h p v i lu t l và t p qn thương m i mà hai

OBO
OKS
.CO
M

nư c ngư i mua và ngư i bán đang áp d ng và đư c d1n chi u trong L/C.
N i dung và hình th c c a các ch ng t thanh tốn ph i đư c l p theo
đúng u c u đ ra trong L/C.

Nh ng n i dung và các s li u có liên quan gi a các ch ng t khơng đư c
mâu thu1n v i nhau, n u có s mâu thu1n gi a các ch ng t mà t đó ngư i ta
khơng th xác đ nh m t cách rõ ràng, th ng nh t n i dung thu c v tên hàng, s
lư ng, tr)ng lư ng, giá c , t"ng tr giá, tên c a ngư i hư ng l i…thì các ch ng
t đó s0 b ngân hàng t ch i thanh tốn vì b ch ng t đó mâu thu1n v i nhau.
B ch ng t ph i đư c xu t trình t i đ a đi m qui đ nh trong L/C và trong
th i h n hi u l c c a L/C.

Trên th c t có r t nhi u sai sót x y ra trong q trình l p ch ng t ,
thư ng g p v1n là:

L p ch ng t sai l'i chính t , sai tên, đ a ch! c a các bên tham gia, c a
hãng v n t i

Ch ng t khơng hồn ch!nh v m t s lư ng.

Các sai sót trên b m t ch ng t : s ti n trên ch ng t vư t q giá tr
c a L/C; các ch ng t khơng ghi s L/C, khơng đánh d u b n g c; các ch ng t
khơng kh p nhau ho c khơng kh p v i n i dung c a L/C v s lư ng, tr)ng

lư ng, mơ t hàng hố…; các ch ng t khơng tn theo quy đ nh c a L/C v

KI L

c ng b c d2 hàng, v hãng v n t i, v phương th c v n chuy n hàng hóa…
T t c nh ng sai sót trên đ u là nh ng ngun nhân gây nên r i ro cho
nhà XK khi l p b ch ng t thanh tốn.
Ngồi ra, do s khác bi t v t p qn, lu t l

m'i nư c cho nên d* d1n

đ n nh ng sai sót khi nhà XK hồn t t b ch ng t hàng hố đ g i NH xin
thanh tốn.

N u nhà XK xu t trình b ch ng t khơng phù h p v i L/C thì m)i kho n
thanh tốn hay ch p nh n có th đ u b t ch i, và nhà XK ph i t x lý hàng



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
hố như d2 hàng, lưu kho cho đ n khi v n đ đư c gi i quy t ho c ph i tìm
ngư i mua m i, bán đ u giá hay ch hàng v quay v nư c. Đ$ng th i, nhà XK
ph i ch u nh ng chi phí như lưu tàu q h n, phí lưu kho… trong khi đó khơng
ch ng t có sai sót.

OBO
OKS

.CO
M

bi t rõ l p trư ng c a nhà NK là s0 đ$ng ý hay t ch i nh n hàng vì lý do b
N u NH phát hành m t kh năng thanh tốn, thì cho dù b ch ng t xu t
trình là hồn h o thì cũng khơng đư c thanh tốn.

Thư tín d ng có th hu ngang có th đư c NH phát hành s a đ"i, b"
sung hay hu b b t c lúc nào trư c khi nhà XK xu t trình b ch ng t mà
khơng c n s đ$ng ý c a nhà XK.

1.2. R i ro đ i v i nhà Nh p kh u

Trong thanh tốn TDCT, vi c thanh tốn c a NH cho ngư i th hư ng ch!
căn c vào b ch ng t xu t trình mà khơng căn c vào vi c ki m tra hàng hố.
NH ch! ki m tra tính chân th t b ngồi c a ch ng t , mà khơng ch u trách
nhi m v tính ch t bên trong c a ch ng t , cũng như ch t lư ng và s lư ng
hàng hố. Như v y s0 khơng có s đ m b o nào cho nhà NK r%ng hàng hố s0
đúng như đơn đ t hàng hay khơng. Nhà NK có th nh n đư c hàng kém ch t
lư ng ho c b hư h i trong q trình v n chuy n mà v1n ph i hồn tr đ y đ
ti n thanh tốn cho NH phát hành.

Khi nhà NK ch p nh n b ch ng t hàng hố s0 có nguy cơ g p r i ro. B
ch ng t là cơ s pháp lý đ u tiên v tính đúng đ/n c a hàng hố. N u nhà NK
khơng chú ý ki m tra k- b ch ng t (t l'i, câu ch , s lư ng các lo i ch ng

KI L

t , cơ quan có th m quy n c p các lo i gi y ch ng nh n…) mà ch p nh n b
ch ng t có l'i s0 b thi t h i và g p khó khăn trong vi c khi u n i sau này.

M t r i ro mà nhà NK hay g p là hàng đ n trư c b ch ng t , nhà NK
chưa nh n đư c b ch ng t mà hàng đã c p c ng. B ch ng t bao g$m v n
đơn, mà v n đơn l i là ch ng t s h u hàng hố nên thi u v n đơn thì hàng hố
khơng đư c gi i to . N u nhà NK c n g p ngay hàng hố thì ph i thu x p đ NH
phát hành phát hành m t thư b o lãnh g i hãng tàu đ nh n hàng. Đ đư c b o
lãnh nh n hàng, nhà NK ph i tr thêm m t kho n phí cho NH. Hơn n a, n u nhà



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
NK khơng nh n hàng theo qui đ nh thì ti n b$i thư ng gi tàu q h n s0 phát
sinh.
1.3. R i ro đ i v i ngân hàng phát hành

OBO
OKS
.CO
M

Trong nghi p v m L/C, n u NH phát hành ki m tra khơng kĩ đơn xin
m L/C s0 d1n đ n vi c ch p nh n c nh ng đi u kho n hàm ch a r i ro cho
NH sau này.

Khi nh n đư c b ch ng t xu t trình, n u NH phát hành tr ti n hay ch p
nh n thanh tốn h i phi u kỳ h n mà khơng có s ki m tra m t cách thích đáng
b ch ng t , đ b ch ng t có l'i, nhà NK khơng ch p nh n, thì NH khơng th
đòi ti n nhà NK.


Ngân hàng phát hành ph i th c hi n thanh tốn cho ngư i th hư ng theo
qui đ nh c a L/C ngay c trong trư ng h p nhà NK m t kh năng thanh tốn
ho c b phá s n do kinh doanh thua l'.

Trong trư ng h p hàng đ n trư c b ch ng t thì NH phát hành hay đư c
u c u ch p nh n thanh tốn cho ngư i th hư ng mà chưa nhìn th y b ch ng
t . N u khơng có s ch p nh n trư c c a ngư i NK v vi c hồn tr , thì NH
phát hành s0 g p r i ro khi b ch ng t có sai sót, khi đó nhà NK khơng ch p
nh n và NH s0 khơng truy hồn đư c ti n t nhà NK.

N u trong L/C ngân hàng phát hành khơng qui đ nh b v n đơn đ y
đ (full set off bills of lading) thì m t ngư i NK có th l y đư c hàng hố khi ch!
c n xu t trình m t ph n c a b v n đơn, trong khi đó ngư i tr ti n hàng hố l i
là ngân hàng phát hành theo cam k t c a L/C.

KI L

NH phát hành có th g p r i ro do khơng hành đ ng đúng theo UCP 500,
đó là đưa ra quy t đ nh t ch i b ch ng t vư t q 7 ngày làm vi c c a ngân
hàng, theo qui đ nh c a UCP 500 là khơng q 7 ngày.
1.4. R i ro đ i v i ngân hàng thơng báo
NH thơng báo có trách nhi m ph i đ m b o r%ng thư tín d ng là chân
th t, đ$ng th i ph i xác minh ch ký, mã khố (test key), m1u đi n c a NH phát
hành trư c khi g i thơng báo cho nhà XK. R i ro x y ra v i NH thơng báo là
khi NH này thơng báo m t L/C gi ho c s a đ"i m t L/C khơng có hi u l c



THƯ VIỆ

N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
trong khi chính NH chưa xác nh n đư c tình tr ng mã khố hay ch ký u
quy n c a NH m L/C.
1.5. R i ro đ i v i ngân hàng xác nh n

OBO
OKS
.CO
M

N u b ch ng t đư c xu t trình là hồn h o thì NH xác nh n ph i tr ti n
cho nhà XK b t lu n là có truy hồn đư c ti n t NH phát hành hay khơng. Như
v y, NH xác nh n ch u r i ro tín d ng đ i v i NH phát hành.

N u NH xác nh n tr ti n hay ch p nh n thanh tốn h i phi u kỳ h n mà
khơng có s ki m tra b ch ng t m t cách thích đáng, đ b ch ng t có l'i,
NH phát hành khơng ch p nh n thanh tốn thì NH xác nh n khơng th đòi ti n
NH phát hành.

1.6. R i ro đ i v i ngân hàng đư c ch đ nh

Các NH đư c ch! đ nh khơng có trách nhi m thanh tốn cho nhà XK
trư c khi nh n đư c ti n hàng t NH phát hành. Tuy nhiên trong th c t , trên cơ
s b ch ng t đư c xu t trình, các NH đư c ch! đ nh thư ng ng trư c cho nhà
XK v i đi u ki n truy đòi đ tr giúp nhà XK, do đó NH này ph i ch u r i ro tín
d ng đ i v i NH phát hành ho c nhà XK.
2. R i ro đ"o đ c


R i ro đ o đ c là nh ng r i ro khi m t bên tham gia phương th c thanh
tốn TDCT c tình khơng th c hi n đúng nghĩa v c a mình theo qui đ nh c a
L/C, làm nh hư ng t i quy n l i c a bên kia.
R i ro đ o đ c đ i v i nhà XK

M c dù trong thanh tốn TDCT đã có s cam k t c a NH m L/C nhưng

KI L

s tin tư ng và thi n chí gi a ngư i mua và ngư i bán v1n đư c coi là y u t
quan tr)ng đ m b o cho s an tồn c a TTQT. Khi ngư i NK khơng thi n chí,
c ý khơng mu n th c hi n h p đ$ng thì h) có th d a vào sai sót cho dù là r t
nh c a b ch ng t đ đòi gi m giá, kéo dài th i gian đ chi m d ng v n c a
ngư i bán, th m chí t ch i thanh tốn.
R i ro đ o đ c đ i v i nhà NK
V i ngư i mua s trung th c c a ngư i bán là r t quan tr)ng b i vì NH
ch! làm vi c v i các ch ng t mà khơng c n bi t vi c giao hàng có đúng h p



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
đ$ng hay khơng. Do đó nhà NK có th g p r i ro n u nhà XK có hành vi gian
d i, l a đ o trong vi c giao hàng như : c tình giao hàng kém ph m ch t, khơng
đúng s lư ng…

OBO
OKS

.CO
M

M t nhà XK ch tâm gian l n có th xu t trình b ch ng t gi m o, có
b ngồi phù h p v i L/C cho NH mà th c t khơng có hàng giao, ngư i NK
v1n ph i thanh tốn cho NH ngay c trong trư ng h p khơng nh n đư c hàng
ho c nh n đư c hàng khơng đúng theo h p đ$ng.
R i ro đ o đ c đ i v i ngân hàng

NH là ngư i gánh ch u r i ro đ o đ c : NH phát hành ph i th c hi n
thanh tốn cho ngư i hư ng l i theo qui đ nh c a L/C ngay c trong trư ng h p
ngư i NK ch tâm khơng hồn tr .

NH là ngư i gây ra r i ro đ o đ c: NH m L/C có th vi ph m cam k t
c a mình như t ch i thanh tốn ho c trì hỗn thanh tốn ho c đ ng v phía
khách hàng gây khó khăn trong q trình thanh tốn.
3. R i ro chính tr#

Phương th c thanh tốn tín d ng ch ng t là m t trong các phương th c
đư c s d ng ph" bi n trong thanh tốn qu c t . Các ch th tham gia trong
phương th c TDCT

nhi u qu c gia khác nhau và tham gia vào nhi u lĩnh v c

ngành ngh khác nhau. Do đó, phương th c TDCT ch u nh hư ng m nh m0
c a mơi trư ng chính tr , xã h i c a các qu c gia. M t s bi n đ ng dù là nh v
chính tr , xã h i c a m t qu c gia cũng s0 nh hư ng t i s v n đ ng c a t do
thương m i, đ n ho t đ ng s n xu t kinh doanh c a doanh ngh êp…t đó nh

KI L


hư ng t i q trình thanh tốn.

R i ro chính tr trong thanh tốn qu c t theo phương th c TDCT là
nh ng r i ro b/t ngu$n t s khơng "n đ nh v chính tr c a các nư c có liên
quan trong q trình thanh tốn.Thơng thư ng đó là r i ro do thay đ"i mơi
trư ng pháp lý như: thay đ"i đ t ng t v thu XNK, h n ng ch, cơ ch ngo i h i
(h n ch ngo i h i), lu t XNK. Nh ng thay đ"i này làm cho các đi u ki n trên
th trư ng tài chính thay đ"i đ t bi n khơng d tính trư c làm các bên tham gia



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
XNK và ngân hàng khơng th c hi n đư c nghĩa v c a mình, làm cho L/C có
th b hu b , gây thi t h i cho các bên tham gia.
Bên c nh đó, các cu c n"i lo n, bi u tình, b o đ ng hay chi n tranh, đ o

OBO
OKS
.CO
M

chính, đình cơng…ho c nh ng r i ro b t kh kháng như thiên tai, ho ho n
các nư c tham gia, ch ng t b th t l c cũng có th gây r i ro trong q trình
thanh tốn.

4. R i ro khách quan t n n kinh t


M t r i ro mà các bên tham gia phương th c thanh tốn TDCT hay g p là
s kh ng ho ng, suy thối kinh t và tình tr ng cơng n n ng n c a các qu c
gia. Khi n n kinh t c a m t qu c gia b suy thối, kh ng ho ng s0 kéo theo các
ngân hàng b phong to ho c t m ngưng ho t đ ng, t đó làm nh hư ng rt i
q trình thanh tốn qu c t . N u n nư c ngồi c a m t qu'c gia là q l n thì
các bi n pháp như tăng thu , phá giá n i t s0 đư c áp d ng, t đó làm gi m kh
năng chi tr c a ngư i mua và ngân hàng có nguy cơ khơng đòi đư c ti n.
Ngồi ra, s phong to kinh t c a các qu c gia như trư ng h p c a Cuba,
Iraq… cũng mang l i nh ng r i ro cho b t kì qu c gia, đơn v kinh t nào có
ho t đ ng xu t nh p kh u v i các nư c đó.

Tóm l i nh ng n i dung trên đã đi vào nghiên c u các v n đ cơ b n v
thanh tốn TDCT, trong đó ph n l n t p trung vào vi c phân tích các lo i r i ro
đ i v i các ch th tham gia vào phương th c thanh tốn này. T đó, làm n n
t ng lý lu n đ đ i chi u v i nh ng r i ro th c t x y ra trong thanh tốn TDCT

KI L

t i NHCT Đ ng Đa đư c đ c p

chương sau.



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N


CHƯƠNG II
TH$C TR%NG R I RO TRONG THANH TỐN TÍN D NG
T%I NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG Đ NG ĐA

OBO
OKS
.CO
M

CH NG T

I. GI&I THI'U KHÁI QT V
Đ NG ĐA

NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG

1. Q trình hình thành và phát tri(n c a Ngân hàng Cơng thương Đ ng
Đa

Ngân hàng Cơng Thương Đ ng Đa đư c thành l p năm 1956, ti n thân là
NHNN qu n Đ ng Đa, m t chi nhánh tr c thu c NHNN v i ch c năng qu n lý
c a NHNN trên đ a bàn qu n Đ ng Đa. Theo NĐ 53/HĐBT (ngày 26/3/1988),
h th ng ngân hàng Vi t Nam tách thành hai c p, g$m NH Nhà nư c và các NH
chun doanh.Tháng 7/1988, NHCT Vi t Nam ra đ i và đi vào ho t đ ng, theo
đó, NHNN qu n Đ ng Đa đư c chuy n thành NHCT qu n Đ ng Đa tr c thu c
NHCT thành ph Hà N i. V i QĐ 93 (ngày 18/4/1993), NHCT qu n Đ ng Đa
chuy n thành NHCT khu v c Đ ng Đa, là đơn v h ch tốn ph thu c h th ng
NHCT Vi t Nam.

Đ a bàn kinh doanh c a NHCT Đ ng Đa ch y u là


2 qu n Thanh Xn

và Đ ng Đa, v i đ c đi m dân s t p trung đơng, đa d ng các thành ph n kinh
t , là khu trung tâm s n xu t cơng nghi p, t p trung nhi u nhà máy, xí nghi p có
quy mơ l n c a thành ph như: Nhà máy cơng c s 1, xí nghi p Dư c ph m
TW I, cơng ty cơ đi n Tr n Phú, cơng ty gi y Thư ng Đình…Đây là nh ng đi u

KI L

ki n thu n l i cho ho t đ ng kinh doanh c a NHCT Đ ng Đa nói chung và ho t
đ ng thanh tốn TDCT nói riêng.

V i phương châm “Phát tri n- An tồn- Hi u qu ”, NHCT Đ ng Đa ln
kh ng đ nh v trí c a mình và đã đư c nhi u ngư i bi t t i là chi nhánh h ng 1
c a NH Cơng thương Vi t Nam, m t chi nhánh có doanh s ho t đ ng l n trên
đ a bàn Hà N i c v ph m vi, qui mơ và ch t lư ng ho t đ ng. Trong nh ng
năm g n đây NHCT Đ ng Đa đã đ t đư c nh ng thành tích đáng k đó là: năm
1995 chi nhánh đư c Ch t ch nư c t ng thư ng Hn chương lao đ ng h ng



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
ba, năm 1998 đư c t ng thư ng Hn chương lao đ ng h ng nhì và năm 2002
đư c t ng thư ng Hn chương lao đ ng h ng nh t v thành tích kinh doanh
Ti n t – Tín d ng ngân hàng.


OBO
OKS
.CO
M

Đ t tr s chính t i 187 Tây Sơn, NHCT Đ ng Đa ngày càng l n m nh v
qui mơ và chi nhánh. Trong tồn cơ quan đã có 11 phòng ban, bao g$m: Ban
Giám đ c, Phòng t" ch c hành chính, Phòng K tốn- Tài Chính, Phòng Ti n t Kho quĩ, Phòng Tài tr thương m i, Phòng Thơng tin- Đi n tốn, Phòng T"ng
h p- Ti p th , Phòng Khánh hàng s 1, Phòng Khánh hàng s 2, Phòng Khách
hàng cá nhân, T" nghi p v b o hi m. NHCT Đ ng Đa có 1 Giám đ c và 4 Phó
giám đ c. T p th cán b nhân viên c a NH có t"ng s 300 ngư i. Có t t c 2
phòng giao d ch: khu v c Cát Linh và khu v c Kim Liên và 16 quĩ ti t ki m
n%m r i rác trong qu n Đ ng Đa.

2. Ho"t đ)ng kinh doanh c a Ngân hàng Cơng thương Đ ng Đa trong
nh*ng năm g+n đây

Chi nhánh NHCT Đ ng Đa v i ch c năng kinh doanh ti n t và d ch v
Ngân hàng đã liên t c t đ"i m i và đi lên. M c dù t$n t i và phát tri n trong
n n kinh t th trư ng nhi u bi n đ ng, trư c s c nh tranh kh c li t c a nhi u
NH thương m i và các t" ch c tín d ng trong và ngồi nư c cùng ho t đ ng trên
đ a bàn Hà N i, trong nh ng năm qua, Chi nhánh đã khơng ng ng m r ng và
phát tri n các ho t đ ng d ch v kinh doanh ti n t , nâng cao ch t lư ng ph c
v , ng d ng các cơng ngh d ch v ngân hàng hi n đ i tiên ti n, đ"i m i phong
cách giao d ch, t o uy tín v i khách hàng, th hi n qua m t s k t qu sau đây:

KI L

2.1. Ho t đ ng huy đ ng v n


Doanh s huy đ ng v n nh ng năm g n đây tăng trên ngàn t đ$ng, có
th kh ng đ nh ngu$n v n huy đ ng c a NH tăng trư ng nhanh và "n đ nh v ng
ch/c.



THÖ VIEÄ
N ÑIEÄ
N TÖÛTRÖÏC TUYEÁ
N
B ng 1: Tình hình huy ñ ng v n c a NHCT Đ ng Đa
Đơn v : t ñ$ng
2002

Ch! tiêu
Ti n g i dân cư

T.g i t" ch c kinh
t
Các ngu$n khác
T"ng s

%

S ti n

2004
%

OBO

OKS
.CO
M

S ti n

2003

S ti n

%

1360

58.6

1734

63.89 2014

65

800

34.5

900

33.16 1016


32.77

160

6.9

80

2.95

70

2.23

2320

100

2714

100

3100

100

Ngu$n: Báo cáo t"ng k t t 2002-2004 t i NHCT Đ ng Đa
T"ng ngu$n v n huy ñ ng c a NH trong năm 2004 ñ t trên 3100 t ñ$ng,
tăng 386 t ñ$ng so v i cu i năm 2003. Trong ñó:


Ti n g i c a các t ng l p dân cư tăng lên là: 2015 t ñ$ng, tăng 16% so
v i năm 2003, s tuy t ñ i tăng 281 t ñ$ng.

Ti n g i c a các t" ch c kinh t tăng lên là: 1085 t ñ$ng, tăng 11% so
v i năm 2003, s tuy t ñ i tăng 105 t ñ$ng.

Chi nhánh ñã không ng ng ñ y nhanh t c ñ huy ñ ng v n, nh t là các
ngu$n v n nhàn r'i trong dân cư. T tr)ng huy ñ ng v n t dân cư chi m t
tr)ng l n (65% t"ng ngu$n v n huy ñ ng) là do NH ñã nh n th c ñư c t m
quan tr)ng c a ñ i tư ng khách hàng là cá nhân thu c các t ng l p dân cư. Do
ñó, NH ñã m thêm các qu- ti t ki m

nơi ñông dân cư và thu n l i như qu-

KI L

ti t ki m Thái Hà. NH ñã ng d ng công ngh NH hi n ñ i theo mô hình NH
bán l& ñ rút ng/n th i gian giao d ch cho khách hàng, qu ng cáo các ti n ích
c a các s n ph m d ch v ngân hàng như: rút ti n qua máy ATM, th c hi n chi
tr lương qua tài kho n NH, ñ$ng th i b trí ñ i ngũ giao d ch viên tr& trung,
năng ñ ng, ñư c ñào t o v k- năng giao ti p văn minh. Bên c nh ñó, uy tín c a
NHCT Đ ng Đa cũng là m t y u t quan tr)ng trong vi c tăng trư ng ngu$n
v n c a NH
2.2. Ho t ñ ng cho vay và ñ u tư



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE

N
Trong nh ng nm qua, nh cú ngu$n v n huy ủ ng khỏ d$i do, NHCT
ng a ủó ủỏp ng ủ y ủ m)i nhu c u v n tớn d ng cho cỏc thnh ph n kinh
t , giỳp cỏc doanh nghi p m r ng s n xu t kinh doanh, c i ti n dõy truy n cụng

OBO
OKS
.CO
M

ngh , tng ch t l ng s n ph m, gi i quy t vi c lm cho ng i lao ủ ng.
B ng 2: Tỡnh hỡnh d n c a NHCT ng a

n v : t ủ$ng

2002

Ch! tiờu
D n ng/n h n
D n trung di h n
T"ng d n

2003

2004

S ti n

%


S ti n

%

S ti n

%

995,6

53,92

1122

55

1292

59

850,7

46,08

918

45

911


41

1846,3

100

2040

100

2203

100

Ngu$n: Bỏo cỏo t"ng k t t 2002-2004 t i NHCT ng a

T"ng d n cho vay v ủ u t ủ n 31/12/2004 l 2203 t ủ$ng, tng 183
t ủ$ng so v i cu i nm 2003. Trong ủú:

D n cho vay ng/n h n chi m 59% t"ng d n

D n cho vay trung di h n chi m 41% t"ng d n

D n cho vay XNK b%ng ngo i t ủ t 17 % t"ng d n

Ho t ủ ng tớn d ng ng n h n: t"ng doanh s cho vay ng/n h n nm 2004
ủ t: 1292 t ủ$ng, tng 16% so v i nm 2003. V n cho vay ng/n h n c a NH ủó
t o ủi u ki n cho cỏc doanh nghi p Nh n c, cỏc doanh nghi p v a v nh ,
nh p nguyờn v t li u, d tr cho s n xu t kinh doanh "n ủ nh v cú hi u qu ,
ủ m b o ch t l ng s n ph m, cú th c nh tranh trờn th tr ng trong n c v


KI L

XK ra th tr ng qu c t nh: s n ph m xm l p ụtụ, xe mỏy, xe ủ p c a cụng
ty Cao su Sao Vng, s n ph m gi y dộp c a cụng ty Gi y Th ng ỡnh, s n
ph m dõy cỏp ủi n cỏc lo i c a cụng ty C ủi n Tr n Phỳ, s n ph m sn c a
cụng ty Sn t"ng h p H N i, cỏc s n ph m búng ủốn c a cụng ty búng ủốn
phớch n c R ng ụng...

Ngoi vi c ủỏp ng v n k p th i cho cỏc T"ng cụng ty, cỏc doanh nghi p
l n, Chi nhỏnh cũn r t chỳ tr)ng t i vi c cho vay cỏc doanh nghi p v a v nh ,



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
các h gia đình, kinh t tư nhân cá th trên đ a bàn Th đơ đ phát tri n s n xu t
kinh doanh, t o vi c làm cho ngư i lao đ ng.
Ho t đ ng tín d ng trung dài h n: t"ng doanh s cho vay trung dài h n

OBO
OKS
.CO
M

năm 2004 đ t: 911 t đ$ng, chi m t tr)ng 41% trong t"ng dư n .
NHCT Đ ng Đa đã đ u tư tín d ng trung dài h n cho nhi u d án c a các
doanh nghi p, đi n hình là:


Đ u tư cho T"ng cơng ty xây d ng cơng trình giao thơng 8 thi cơng d án
dư ng vành đai 3 đo n Mai D ch - Pháp Vân thành ph Hà N i. Đây là d án
tr)ng đi m đã đư c Chính ph phê duy t, t"ng giá tr v n NHCT Đ ng Đa đ u
tư là 120 t đ$ng.

Cho vay d án Cáp truy n hình c a Cơng ty d ch v truy n thanh truy n
hình t i Th đơ Hà N i s ti n 22 t đ$ng.

Gi i ngân d án mua thi t b đ thi cơng nhà máy thu đi n A Vương c a
Cơng ty Lũng Lơ s ti n g n 43 t đ$ng.

Đ u tư cho T"ng cơng ty Bưu chính vi*n thơng đ m r ng vùng ph
sóng m ng Vinaphone t i thành ph H$ Chí Minh và các t!nh thành.
Đ u tư cho d án b" xung Lò đúc kéo đ$ng, lò đúc cán nhơm liên t c và
d án hồn thi n thi t b cơng ngh s n xu t dây và cáp nhơm, dây và cáp đ$ng,
dây đ$ng m m b)c nh a PVC c a Cơng ty cơ đi n Tr n Phú.
2.3. Ho t đ ng thanh tốn qu c t

Thanh tốn qu c t là m t nghi p v m i c a NHCT Đ ng Đa, nh%m đáp
ng t t hơn nhu c u thanh tốn c a n n kinh t th i kỳ m c a. Trong nh ng

KI L

năm qua, kim ng ch thanh tốn qu c t c a NH khơng ng ng tăng, c th là:
kim ng ch thanh tốn qu c t năm 2003 đ t 120,81 tri u USD tăng 9,7% so v i
năm 2002, năm 2004 đ t 160,4 tri u USD, tăng 62,34% so v i năm 2003.
B ng 3: Kim ng ch thanh tốn qu c t c a NHCT Đ ng Đa
Ch! tiêu


Kim ng ch TTQT

Đơn v : tri u USD

2002

2003

2004

10,09

120,81

160,48

Ngu$n: Báo cáo t"ng k t t 2002-2004 t i NHCT Đ ng Đa



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
2.4. Ho t đ ng kinh doanh ngo i t
T năm 2002-2004, doanh s mua bán ngo i t t i NHCT Đ ng Đa nhìn
chung đ u tăng qua các năm, ch ng t nhu c u mua bán, trao đ"i và s d ng

OBO
OKS

.CO
M

ngo i t c a n n kinh t ngày càng phát tri n.
B ng 4: Doanh s ngo i t đư c mua bán ch y u c a NHCT Đ ng Đa
Đơn v : nghìn USD

Lo i ti n

2002

2003

2004

Mua

Bán

Mua

Bán

Mua

Bán

USD

49.917


48.733

45.114

45.835

57.148

57.053

EUR

5.833

5.769

6.333

6.124

5.881

5.712

GBP

3.214

3.270


2.916

2.625

2.741

2.622

Ngu!n: Báo cáo t ng k t t 2002-2004 t i NHCT Đ ng Đa
2.5. Ho t đ ng b o lãnh

Trong nh ng năm qua, Chi nhánh đã th c hi n nhi u nghi p v b o lãnh
trong và ngồi nư c như: b o lãnh d th u, b o lãnh th c hi n h p đ$ng, b o lãnh
ti n t m ng… Đ n 31/12/2004, NH đã b o lãnh v i s ti n lên t i g n 182 t
đ$ng. Sang năm 2005, chuy n đ"i sang chương trình hi n đ i hố (Incas), NH
đã có s thay đ"i mơ hình ho t đ ng, tồn b ho t đ ng b o lãnh c a NH đư c
Phòng Tài tr thương m i th c hi n t tháng 3/2005 v i k t qu :
Phát hành b o lãnh: 125 món, tr giá 31.462.027.948 VNĐ
Gi i to b o lãnh: 157 món, tr giá 68.134.014.904 VNĐ
Phí thu t ho t đ ng b o lãnh: 299.352.242 VNĐ
CH NG T

KI L

II. TH$C TR%NG V R I RO TRONG THANH TỐN TÍN D NG
T%I NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG Đ NG ĐA

1. Nh*ng quy đ#nh chung v ho"t đ)ng thanh tốn tín d ng ch ng t
c a Ngân hàng Cơng thương Đ ng Đa

1.1. Quy trình thanh tốn L/C nh p kh u
Chi nhánh ch! phát hành L/C nh p kh u khi chưa s d ng h t h n m c
v n đi u hòa c a NHCT VN ho c tài kho n đi u chuy n v n c a chi nhánh dư



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
cú. Hng hoỏ NK khụng n%m trong danh m c hng hoỏ c m NK do B thng
m i quy ủ nh hng nm.
Phũng Ti tr thng m i cú trỏch nhi m thụng bỏo v i Ban lónh ủ o khi

OBO
OKS
.CO
M

NHCT ng a h t h n m c s d ng ngo i t , ph i h p cựng phũng Kinh
doanh xem xột nhu c u ngo i t th c t ủ lm c s cho phũng Kinh doanh
trỡnh NHCT Vi t Nam xin ủi u ch!nh h n m c s d ng ngo i t .
C th quy trỡnh thanh toỏn L/C nh p kh u nh sau:
Ti p nh n v ki m tra ủn xin m L/C

Khỏch hng l p h$ s xin m L/C thanh toỏn hng NK g i t i NHCT
ng a. T i ủõy, phũng Ti tr thng m i ti p nh n v ki m tra h$ s
n i dung sau:

cỏc


B o ủ m tớnh h p l c a cỏc ch ng t m khỏch hng xu t trỡnh. Vi c
thanh toỏn ph i phự h p v i ch ủ qu n lý ngo i h i v chớnh sỏch qu n lý
XNK hi n hnh c a Nh n c.

Cú gi y ủ ngh m L/C phự h p v i yờu c u v qui ủ nh c a NHCT VN,
n i dung L/C khụng ch a ủ ng r i ro cho chi nhỏnh.

N i dung c a cỏc ti li u trong h$ s khụng mõu thu1n nhau.
i v i L/C ký qu- d i 100% ph i cú t trỡnh m L/C c a cỏc phũng
kinh doanh ủó ủ c giỏm ủ c ho c ng i ủ c y quy n phờ duy t.
Ki m tra ủn xin m L/C c a khỏch hng v tớnh h p phỏp lý c a ủn,
tớnh phự h p v n i dung gi a ủn v h p ủ$ng, t v n cho khỏch hng s a ủ"i
h p ủ$ng ho c ủn m L/C n u c n thi t.

KI L

Vi c xem xột h$ s núi trờn ủ c th c hi n trong vũng m t ngy lm vi c
k t khi nh n h$ s c a khỏch hng.
Phờ duy t v c p h n m c phỏt hnh
i v i cỏc L/C ký qu- d i 100% ủ u ph i qua cỏc phũng Kinh doanh
th m ủ nh v c p h n m c m L/C, sau ủú m i chuy n qua phũng Ti tr
thng m i.

i v i L/C ký qu- 100%, khỏch hng tr c ti p lm vi c v i phũng Ti
tr thng m i. B ph n TTTM cú trỏch nhi m xem xột h$ s m L/C v l p



THƯ VIỆ

N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
gi y thơng báo đ ngh phòng Kinh doanh c p h n m c m L/C. Sau 30 phút k
t khi nh n đư c thơng báo, phòng Kinh doanh ph i th c hi n xong vi c c p
h n m c cho vi c phát hành L/C trên m ng máy tính. Chi nhánh có th i gian t i
hàng.

OBO
OKS
.CO
M

đa là 3 ngày đ xem xét quy t đ nh và th c hi n xong vi c m L/C cho khách

Đăng kí và phát hành L/C nh p kh$u

Sau khi nh n đư c đ y đ h$ sơ đã đư c phê duy t t phòng Kinh doanh,
đ m b o khách hàng đã ký qu- đ s ti n theo quy đ nh và đã mua b o hi m
(n u c n), cán b thanh tốn L/C ti n hành m L/C, ghi s L/C đã m , tr giá và
ngày phát hành L/C trên h p đ$ng g c, đ$ng th i ký tên trên h p đ$ng. H p
đ$ng g c có th tr l i khách hàng n u khách hàng u c u. Khi đó ngân hàng
ph i có b n sao, có d u treo c a đơn v đ lưu. Sau đó, ki m sốt viên ph i ki m
sốt l i tồn b h$ sơ theo đúng quy đ nh c a NHCT Vi t Nam và chuy n L/C
ra nư c ngồi sau khi h$ sơ đã đư c Giám đ c ho c ngư i đư c giám đ c u
quy n ký duy t.

Nh n, ki m tra, x% lý ch ng t , thanh tốn/ch p nh n thanh tốn
Sau khi nh n đư c b ch ng t t NH thơng báo, thanh tốn viên ph i
ghi s" theo dõi giao nh n ch ng t , ghi ngày nh n ch ng t . Trong vòng 5 ngày

làm vi c k t sau ngày nh n đư c ch ng t , Chi nhánh ph i hồn t t vi c ki m
tra ch ng t và thơng báo cho khách hàng. N u ch ng t có sai sót thì ph i l p
đi n thơng báo sai sót và t ch i thanh tốn thơng qua NHCT Vi t Nam trên
thanh tốn.

KI L

m ng SWIFT, đ$ng th i liên h v i khách hàng nh p kh u đ ch ch p nh n
Đ i v i L/C tr ngay, trong vòng 5 ngày làm vi c k t sau ngày nh n
đư c ch ng t , thanh tốn viên l p đi n MT 202 đ thanh tốn theo ch! d1n
trong thư đòi ti n c a NH g i ch ng t . Đ i v i L/C tr ch m, thanh tốn viên
l p đi n MT 799 thơng báo ch p nh n thanh tốn.
Ngân hàng ch! phát hành thư b o lãnh ho c ký h u v n đơn đ khách hàng
nh n hàng khi khách hàng có đ ti n, k c tài kho n ký qu- chuy n vào tài
kho n ti n g i đ m b o các kho n thanh tốn (s hi u 870x.00xxx).


×