Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện thanh trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443 KB, 42 trang )


THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N

L I NểI U
Trong quỏ trỡnh chuy n ủ i c c u kinh t , t n n kinh t hnh chớnh quan

OBO
OKS
.CO
M

liờu bao c p sang c ch h ch toỏn kinh doanh xó h i ch ngha. N n kinh t
qu c dõn bao g m nhi u thnh ph n kinh t , nhi u ngnh ngh v i quy mụ v
trỡnh ủ khỏc nhau, cụng ngh khỏc nhau. Phỏt tri n nụng - lõm - ng - nghi p
g n li n cụng ngh ch bi n v xõy d ng nụng thụn m i. ủa n n kinh t
nụng thụn phỏt tri n ngang t m n n kinh t thnh th , t ng b c cụng nghi p
hoỏ - hi n ủ i hoỏ trong nụng nghi p. Vỡ th vi c phỏt tri n v xõy d ng nụng
thụn m i l nhi m v hng ủ u, nú cú t m quan tr ng trong vi c nõng cao v n
ủ nh ủ i s ng c a h s n xu t nụng nghi p, khụng ng ng tng c ng v phỏt
tri n ủ i s ng m i

nụng thụn.

Mu n ủ t ủ c m c ủớch trờn tr c h t ph i chỳ ý ủ n n n s n xu t nụng
nghi p hi n nay b ng cỏch trong s n xu t nụng nghi p ph i thay ủ i c c u v
tớnh ch t trong quan h s n xu t nụng nghi p, l y s n xu t h nụng dõn l m t
tr n hng ủ u, thụng qua vi c ủ!y m nh s n xu t nụng nghi p, ủ!y m nh vi c
phỏt tri n trong chn nuụi gia sỳc, g n li n v i vi c s n xu t hng hoỏ tiờu dựng


ph i ủ!y m nh s n xu t hng hoỏ xu t kh!u, m r ng kinh t ủ i ngo i phỏt
tri n kinh t d ch v , ủ!y m nh vi c m r ng v phỏt tri n ngnh ngh truy n
th ng. T ng b c xõy d ng ủ ng b k t c u h t ng, xõy d ng n n cụng nghi p
n ng v i b c ủi thớch h p.

Tr c h t l cỏc ngnh d ch v cho vi c phỏt tri n trong s n xu t nụng

KI L

nghi p, th c hi n chuyờn mụn hoỏ, t ủ ng hoỏ trong s n xu t chỳng ta th y
n c ta s n xu t nụng nghi p l ch y u chi m 70% trong n n s n xu t hng
hoỏ. Thu nh p chớnh trong n n kinh t qu c dõn. ng l i phỏt tri n kinh t
c a ng ta qua cỏc giai ủo n ủ u t p trung quan tõm chỳ tr ng t i nụng nghi p.
Luụn cú nh"ng chớnh sỏch m i v nụng nghi p ủ phự h p v i t ng giai ủo n
phỏt tri n kinh t . Ban th ký Trung ng ng v B chớnh tr ủó ra ch# th 100
v quy t ủ nh ủa vi c khoỏn 10 trong s n xu t nụng nghi p. õy l chớnh sỏch



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
l n lm thay ủ i n n s n xu t nụng nghi p. i m i v mụ hỡnh cng nh t
ch%c s n xu t trong nụng nghi p.
Ngy 02 thỏng 03 nm 1993 Th t ng Chớnh ph ra ngh ủ nh s 14 ban

OBO
OKS
.CO

M

hnh quy ủ nh v chớnh sỏch cho h s n xu t vay v n ủ phỏt tri n nụng lõm ng
nghi p v kinh t nụng thụn. Kốm theo ngh ủ nh ny cú nh"ng quy ủ nh c th
v chớnh sỏch cho h s n xu t vay v n. M c ủớch khai thỏc h t ti m nng th
m nh c a t ng vựng, s%c lao ủ ng, nng l c trỡnh ủ t ch%c s n xu t t o ra
nhi u s n ph!m cho xó h i, nõng cao ủ i s ng c a cỏc h s n xu t h t ủúi
nghốo. T o ủi u ki n cho cỏc h s n xu t cú ủi u ki n vn lờn lm giu chớnh
ủỏng.

th c hi n th ng l i ủ ng l i phỏt tri n kinh t c a ng, th c hi n
nghiờm tỳc ch# th c a Th t ng Chớnh ph ... chớnh sỏch cho h s n xu t vay
v n ủ phỏt tri n nụng ng diờm nghi p v kinh t nụng thụn. Ngõn hng nụng
nghi p v phỏt tri n nụng thụn d i s ch# ủ o c a Ngõn hng Nh n c ủó t
ch%c tri n khai t i ton ngnh, vi c ủ u t v n cho cỏc h s n xu t cú nhu c u
vay v n ủ s n xu t - kinh doanh khụng phõn bi t cỏc thnh ph n kinh t . ó
tỡm ra gi i phỏp th c hi n nhi m v c th c a mỡnh m r ng m ng l i trờn
kh p m i mi n ủ t n c ph c v cho s nghi p phỏt tri n kinh t nụng thụn,
nụng nghi p, lõm nghi p, ng nghi p. Cú cỏc quy ủ nh c th v vi c cho vay
v n h s n xu t nh vn b n 499A quy ủ nh v nghi p v cho vay h s n xu t.
Ngõn hng nụng nghi p v phỏt tri n nụng thụn Vi t Nam ch p nh n khú khn
vỡ l i ớch kinh t c a ủ t n c v c a ngnh ủó v t qua nh"ng b c thng tr m

KI L

ủ%ng v"ng lờn trong c ch th tr ng chuy n h ng ủ u t tớn d ng v v i
nụng nghi p, nụng dõn v nụng thụn. Ng i nụng dõn m y nm qua ủó g n bú,
g n gi v i Ngõn hng Nụng nghi p v Phỏt tri n Nụng thụn th c s ủó l ng i
b n ủ ng hnh v i Ngõn hng Nụng nghi p v Phỏt tri n Nụng thụn. H ủó ti p
nh n v n vay v s& d ng cú hi u qu nờn th c s ủó h t ủ c nghốo ủúi m t s

h ủó v t lờn lm gi u chớnh ủỏng vỡ v y ủ u t v n cho h s n xu t l r t c n
thi t, th c s l ý ng lũng dõn luụn ủ c cỏc c p cỏc ngnh quan tõm giỳp ủ'.



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
Chớnh vỡ v y, em m nh d n ch n ủ ti: "M t s gi i phỏp nh m nõng
cao hi u qu cho vay h s n xu t t i Ngõn hng Nụng nghi p v Phỏt tri n
Nụng thụn huy n Thanh Trỡ.

OBO
OKS
.CO
M

Phng phỏp nghiờn c%u c a ủ ti l s& d ng phng phỏp duy v t bi n
ch%ng, duy v t l ch s& v lý lu n kinh t , qu n lý trờn lnh v c ti chớnh ngõn
hng ủ th ng kờ, phõn tớch t ng h p, t ng k t th c ti(n, nh m ủa ra cỏc gi i
phỏp cho ho t ủ ng tớn d ng Ngõn hng.

Chuyờn ủ ủ c chia thnh 2 chng:

Chng I: Tớn d ng h s n su t th c tr ng cho vay H s n xu t
trong th i gian qua t i Ngõn hng Nụng Nghi p & Phỏt tri n Nụng thụn
Huy n Thanh Trỡ

Chng II: Cỏc gi i phỏp hon thi n v m r ng cho vay h s n xu t

trong th i gian t i t i Ngõn hng Nụng Nghi p & Phỏt tri n Nụng thụn

KI L

Huy n Thanh Trỡ



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N

CHƯƠNG I
TÍN D NG H

S N XU T – TH C TR NG CHO VAY H

S N XU T

T I NGÂN HÀNG NƠNG NGHI P VÀ PHÁT TRI N NƠNG THƠNG

OBO
OKS
.CO
M

THANH TRÌ
I. KHÁI QT TÌNH HÌNH KINH T
TRÌ


XÃ H I HUY N THANH

1. Tình hình kinh t – xã h i huy n Thanh Trì
Huy n Thanh Trì là huy n n m

vùng trũng phía Nam Hà N i, kinh t

nơng nghi p là ch y u. Trong nh"ng năm g n đây, th c hi n vi c chuy n d ch
cơ c u kinh t theo đúng tinh th n Ngh quy t Đ i h i Đ ng b Huy n l n th%
XX kinh t Huy n đã có bư c phát tri n khá. Hi n nay Huy n đang t p trung ch#
đ o phát tri n kinh t nơng nghi p, xây d ng nơng thơn, có chính sách ưu tiên
h) tr nơng thơn chuy n đ i cơ c u s n xu t, %ng d ng ti n b khoa h c k*
thu t, ch# đ o th c hi n các d án phát tri n làng ngh , quy ho ch khu sinh thái,
các d án phát tri n rau, hoa cao c p có giá tr kinh t cao...

Tuy nhiên hi n nay di n tích đ t cho s n xu t nơng nghi p hi n đang b
thu h+p do Nhà nư c tri n khai nhi u d án vào đ a bàn Huy n, làm gi m t,
tr ng ngành nơng nghi p, tăng t, tr ng ngành cơng nghi p, ti u th cơng nghi p
- xây d ng cơ b n và thương m i d ch v . T c đ đơ th hố di(n ra r t nhanh.
Năm 2004 UBND thành ph Hà N i thành l p 2 qu n m i và đã chia tách
09 xã c a Huy n Thanh Trì v qu n Hồng Mai.

KI L

Đi u ki n kinh t - xã h i c a Huy n như trên đã t o ra m t s thu n l i
cho ho t đ ng kinh doanh c a NHNo & PTNT Thanh Trì c th :
- NHNo & PTNT Thanh Trì có hư ng đ u tư m i trong lĩnh v c thương
m i, d ch v - xây d ng. Là m t ngân hàng l n và có uy tín trên đ a bàn Huy n,
v i m ng lư i chi nhánh và phòng giao d ch đư c b trí r t thu n ti n cho dân

cư trong Huy n, đ c bi t

g n các làng ngh , các khu dân cư có t c đ đơ th

hố cao như Đơng M*, C u Bươu, PGD Ngũ Hi p... s- giúp ngân hàng thu hút
đư c khách hàng.



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
- Vi c Qu n m i Hồng Mai đư c thành l p, nh m i quan h uy tín lâu
dài v i Khoa b c Nhà nư c và BHXH qu n Hồng Mai, Ngân hàng Thanh Trì
đã thu hút đư c KBNN qu n Hồng Mai và BHXH Hồng Mai m tài kho n và

OBO
OKS
.CO
M

giao d ch t i NHNo Thanh Trì, đ c bi t là các đơn v này ln có ngu n ti n g&i
v i lãi su t th p, chi phí tr lãi r.. Đ ng th i nh vi c nhanh chóng khai trương
PGD V n Xn đ tranh th thu hút khách hàng là các cán b cơng ch%c trên đ a
bàn qu n Hồng Mai nên vi c cho vay đư c tăng trư ng.

- Như đã nói, Nhà nư c tri n khai nhi u d án tr ng đi m trên đ a bàn
Huy n năm 2004 như d án c u Thanh Trì, đư ng vành đai 3, khu cơng nghi p
Ng c H i..., vi c đ n bù gi i phóng m t b ng đư c tri n khai m nh m-, t o đi u

ki n cho Ngân hàng thu n t n đ ng khó đòi và thu ti n g&i ti t ki m khá l n t
dân cư t p trung

m t s đ a bàn có d án.

- V i t c đ đơ th hố nhanh, nhi u doanh nghi p (ch y u là v a và
nh/) và các Cơng ty ra đ i trên đ a bàn Huy n t o đi u ki n đ NHNo & PTNT
Thanh Trì thu hút khách hàng là doanh nghi p, đi u mà trư c đây còn r t h n
ch .

Tuy nhiên, tình hình kinh t - xã h i như trên t o ra khó khăn cho ho t
đ ng kinh doanh c a NHNo & PTNT Thanh Trì, đó là:

- Do di n tích đ t nơng nghi p b thu h+p d0n t i th ph n đ u tư h s n
xu t nơng nghi p c a ngân hàng b thu h+p.

- Phòng giao d ch c a ngân hàng chính sách xã h i, phòng giao d ch c a
ngân hàng Đ u tư Hà N i ra đ i, thêm vào đó, NHNo Hồng Mai đư c khai

KI L

trương vào đ u năm 2005 t o ra s c nh tranh v huy đ ng v n, cho vay và chia
s. th ph n c a NHNo Thanh Trì t i khu v c.
- Do đ i tư ng vay c a NHNo & PTNT Thanh Trì ch y u là bà con nơng
dân v i đ i tư ng đ u tư là cây tr ng, con gi ng, gia súc, th cá, s n xu t nơng
nghi p v i s món tuy nhi u nhưng lư ng nh/ l., manh mún, nên dư n cho vay
h s n xu t còn ít. Hơn n"a, trình đ dân trí nhìn chung còn th p, hi u bi t h n
ch , vì v y r i ro l n.




THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
Trư c nh"ng thu n l i và khó khăn đó, chi nhánh NHNo & PTNT Thanh
Trì đã, đang và s- n) l c h t mình đ có th v a vư t qua đư c nh"ng khó khăn
th& thách đ đ%ng v"ng trong c nh tranh, phát huy hơn n"a th m nh cũng như

OBO
OKS
.CO
M

khai thác nh"ng đi u ki n thu n l i đ phát tri n ho t đ ng kinh doanh c a
mình.

2. S c n thi t c a tín d ng h s n xu t trong n n kinh t
Tình hình kinh t – xã h i huy n Thanh trì cho chúng ta th y vi c phát
tri n kinh t nơng nghi p

nơng thơn hi n nay gi" m t vai trò h t s%c quan

tr ng trong q trình s n xu t nơng nghi p, kinh doanh hàng hố, phát tri n và
m r ng các ngành ngh truy n th ng, khi đ ng ti n này s1n có trong nơng
nghi p. H s n xu t là m t trong nh"ng nhân t quy t đ nh t o ra c a c i v t
ch t cho xã h i, làm phong phú và đã d ng hố trong nơng nghi p. T vi c s n
xu t hàng hố mang tính ch t t cung t c p, đ n vi c trao đ i hàng hố trên th
trư ng. H s n xu t là đơn v s n xu t hàng hố t ch ti n hành s n xu t trong
đi u ki n t nhiên, ph i tham gia c nh tranh c a nhi u thành ph n kinh t , trong

q trình s n xu t và tiêu th hàng hố. Ngày nay kinh t h đã và đang phát
tri n nh có cơ ch chính sách m i c a Đ ng cho h t ch trong s n xu t kinh
doanh đã phát huy đư c th m nh tính năng đ ng sáng t o, tính nhanh nh y
trong vi c: Thay đ i cơ c u s n xu t, Thay đ i cơ c u đ u tư. M nh d n đưa
khoa h c k* thu t vào s n xu t t o ra nhi u s n ph!m có giá tr cao, hàng hố
s n xu t ra ngày càng phong phú. Đ i s ng nhân dân đư c c i thi n. Như v y t
vi c phát tri n kinh t h đã hình thành nên các th trư ng tiêu th hàng hố
đ i m i.

KI L

ngày càng m r ng và phát tri n đã làm cho n n kinh t nơng thơn ngày càng
Trong th i gian qua ho t đ ng c a ngân hàng đã có nh"ng đóng góp đáng
k vào thành cơng c a s nghi p đ i m i n n kinh t đ t nư c, đi u hành chính
sách ti n t tích c c, cơ b n n đ nh đư c giá tr đ ng ti n, ki m ch l m phát,
tăng d tr" ngo i t cho qu c gia.
Huy đ ng đư c m t kh i lư ng đáng k v n trong và ngồi nư c, thúc
đ!y đ u tư cho s n xu t c a các thành ph n kinh t góp ph n tăng trư ng kinh



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
t , tăng cư ng đ u tư tín d ng ưu đãi đ ph c v xố đói gi m nghèo và th c
hi n m t s chính sách xã h i.
Khi đ t nư c chuy n sang n n kinh t th trư ng cơng nh n s ra đ i và

OBO

OKS
.CO
M

t n t i c a nhi u thành ph n kinh t . Các thành ph n kinh t nói chung và kinh
t h nơng dân nói riêng. Mu n s n xu t kinh doanh d ch v đòi h/i tư li u s n
xu t, v t tư ti n v n ph i ln đ i m i và m r ng, thay đ i hình th%c đ u tư
v n, ln c i thi n trang thi t b m0u mã. Đ i m i cơ c u đ u tư cây gi ng, con
gi ng... m t hàng m i s n xu t ln ph i phù h p v i nhu c u và th hi u ngư i
tiêu dùng. Mu n đ i m i s n xu t kinh doanh c n ph i có v n đ u tư. Nhu c u
v n này b n thân ngư i s n xu t khơng th có đ đư c mà c n ph i có s h) tr
c a Nhà nư c và các t ch%c tín d ng c a ngân hàng.

Trư c nhu c u c p thi t c a n n kinh t . Th c hi n nghiêm ch# th c a
Th tư ng Chính ph ngành ngân hàng cũng nhanh chóng đ i m i phương th%c
đ u tư thích h p đ hồ nh p v i cơ ch th trư ng. Là đ u tư v n m r ng t i
các thành ph n kinh t v v i th trư ng nơng thơn, nơng nghi p và nơng dân.
Đ i m i cơng tác k ho ch hố tín d ng g n li n v i quan h cung c u trên th
trư ng v n. Đ u tư v n t i các h s n xu t
t hàng hố phát tri n.

nơng thơn nh m thúc đ!y n n kinh

Ngu n v n cho vay c a ngân hàng là ngu n v n b sung v n thi u cho h
s n xu t trong q trình s n xu t kinh doanh, d ch v . V n tín d ng t o đi u
ki n cho các h s n xu t phát tri n các ngành ngh tr ng tr t, chăn ni c i t o
cây con gi ng cho năng su t cao giá tr l n v n tín d ng đ u tư m r ng s n

KI L


xu t các ngành ngh truy n th ng gi i quy t vi c làm cho ngư i lao đ ng, c i
thi n đ i s ng dân sinh. V n tín d ng đã đ n v i t t c các lo i h s n xu t.
- H gi u có đi u ki n m r ng s n xu t c i ti n k* thu t thu hút lao đ ng
t ch%c s n xu t l n t o ra nhi u s n ph!m có năng su t ch t lư ng t t giá tr
cao đáp %ng th hi u tiêu dùng. Bù đ p đ chi phí còn có tích lu* ngày càng
nhi u h gi u ngày càng gi u thêm.
- H trung bình vay thêm v n tín d ng ngân hàng có đi u ki n m r ng
s n xu t. T ng bư c đ u tư thi t b tăng năng su t lao đ ng s n ph!m s n xu t



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
ra nhi u hơn đ chi dùng cho gia đình còn dơi th a, d n d n có tích lu* đ tái
t o s n xu t đ tr thành h s n xu t khá d0n đ n gi u.
- H nghèo đói có v n tín d ng d n t ng bư c ti p thu khoa h c k* thu t

OBO
OKS
.CO
M

t t ch%c s n xu t làm ra s n ph!m d n c i thi n đ i s ng đ bù đ p chi phí
sinh ho t cho gia đình t h nghèo đói ph n đ u tr thành h trung bình.
Vi c th c hi n ch trương chính sách cho vay đ i v i kinh t h

ngân


hàng nơng nghi p th c hi n theo văn b n 499A. Đ m b o th c hi n đúng
ngun t c tín d ng h s n xu t s& d ng v n tín d ng ngân hàng ph i s& d ng
đúng m c đích b o tồn v n s& d ng có hi u qu , hồn tr v n ngân hàng đ y
đ c g c và lãi, ngân hàng s- ti p t c đ u tư v n đ th c hi n chu kỳ s n xu t
ti p theo.

Như v y vi c đ u tư v n tín d ng cho các h là r t c n thi t đây cũng là
m t chính sách m i c a Đ ng đ i v i kinh t h đã làm cho q trình phân hố
giàu nghèo

nơng thơn đư c rút ng n, kinh t nơng thơn ngày càng đ i m i.

Tóm l i: Tín d ng ngân hàng đ i v i vi c m r ng và phát tri n kinh t
h

nơng thơn là m t ch trương l n c a Đ ng. Thơng qua vi c cho vay tr c

ti p đ n h s n xu t, thơng qua vi c đ u tư v n đã khuy n khích t o đi u ki n
cho h thi u v n có v n s n xu t, phát tri n các ngành ngh truy n th ng. Tín
d ng ngân hàng đã làm thay đ i v cơ c u s n xu t

nơng thơn thơng qua vi c

đ u tư v n đã xố h3n n n cho vay n ng lãi, bư c đ u đã làm cho n n kinh t
nơng thơn phát tri n nâng cao đ i s ng c a nơng dân nơng thơn.
II. TH C TR NG CHO VAY H

S N XU T T I NGÂN HÀNG

KI L


NƠNG NGHI P VÀ PHÁT TRI N NƠNG THƠN THANH TRÌ TRONG
TH I GIAN QUA

1. Ho t đ ng kinh doanh c a Ngân hàng Nơng nghi p và Phát tri n Nơng
thơn Thanh Trì th i gian qua

1.1. Ho t đ ng huy đ ng v n
Đ i v i m t NHTM thì ngu n v n là y u t quy t đ nh đ n s t n t i và
phát tri n c a nó trong tương lai. B i vai trò c a ngân hàng là "đi vay" đ "cho
vay". Ngu n v n còn nh hư ng l n đ n kh năng c nh tranh và l i th c nh



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
tranh c a cỏc NHTM. H u h t cỏc NHTM Vi t Nam hi n nay ủ u huy ủ ng cho
mỡnh ngu n v n b ng nhi u bi n phỏp v tiờu chớ l tỡm ngu n v n sao cho chi
phớ r. nh t v n ủ nh. Theo tiờu chớ ủú, ngõn hng cú th s& d ng bi n phỏp

OBO
OKS
.CO
M

lm tng s "h p d0n" c a lói su t, lm phong phỳ v m t k h n g&i, rỳt... Cú
th núi th i gian v a qua cụng tỏc huy ủ ng v n c a chi nhỏnh NHNo Thanh Trỡ
tng ủ i t t.


N m b t ủ c cỏc ủi u ki n kinh t - xó h i c a huy n v xu t phỏt t k
ho ch ngu n v n c a mỡnh, chi nhỏnh ủó ch trng khi tng ngu n v n t dõn
c, ủ c bi t trỳ tr ng ủ n cụng tỏc huy ủ ng v n khụng k h n v i m%c lóI su t
th p. NHNo Thanh Trỡ ủó trỳ tr ng t i vi c nõng c p m ng l i phũng giao d ch
ủ thu hỳt ngu n v n n ủ nh, v"ng ch c. Chi nhỏnh ủó tng c ng cỏc ho t
ủ ng ti p th , tuyờn truy n, ủ thu hỳt cỏc ngu n v n mang tớnh n ủ nh, lói su t
th p nh c a kho b c Hong Mai, BQLDA Thng Long. Chi nhỏnh cng tng
c ng thi t l p cỏc m i quan h thu - chi ti n m t t i ch) v i cỏc t ch%c, ủn v
kinh t cú kh nng ti chớnh l n nh BQL d ỏn khu cụng nghi p Ng c H i, d
ỏn khu cụng nghi p C u Bu..., ti p th v i cỏc doanh nghi p ủ h m ti
kho n ti n g&i t i chi nhỏnh... Th i gian v a qua, chi nhỏnh ủó v ủang t p trung
huy ủ ng v n t dõn c do ủ n bự gi i phúng m t b ng c a cỏc d ỏn trờn ủ a
bn Hong Mai v Thanh Trỡ.

Bờn c nh ủú, NHNo Thanh Trỡ cũn thu hỳt ngu n v n nhn r)i t m i
t ng l p dõn c b ng cỏc chng trỡnh khuy n m i cho khỏch hng,... (chng
trỡnh huy ủ ng v n cú th ng b ng vng ba ch" A c a NHNo Vi t Nam, ỏp

ỡnh...)

KI L

d ng m%c lói su t huy ủ ng h p d0n khi m phũng giao d ch V n Xuõn, Khng
V i r t nhi u bi n phỏp khỏc nhau, chi nhỏnh ủó huy ủ ng ủ c m t
ngu n v n tng c ng liờn t c, k t qu th hi n qua b ng sau:



THÖ VIEÄ

N ÑIEÄ
N TÖÛTRÖÏC TUYEÁ
N
B ng 2.1. Cơ c u ngu n v n theo tính ch t huy ñ ng
Đơn v : Tri u ñ ng
2003/2004
2003

%

2004

%

C.l ch tuy t ñ i

OBO
OKS
.CO
M

Ch tiêu

+

%

-

TG c a dân cư


452.000

76,22 501.000

77,5

18.000

10,8

TG c a TCKT

11.000

19

112.600

17,4

35.700

2,35

TG c a TCTD

31.000

4,78


33.100

5,1

2.100

6,7

100

646.700

100

53.700

9

T ng ngu n v n 593.000

(Ngu n: Báo cáo k t qu ho t ñ ng kinh doanh NHNo & PTNT Thanh Trì)
Qua b ng s li u ta th y t ng ngu n v n c a chi nhánh có xu hư ng tăng
lên. Năm 2004 t ng ngu n tăng 53.700 tri u ñ ng so v i năm2003 (tương
ñương 9%). Trong ñó ngu n ti n g&i c a dân cư có xu hư ng tăng nhanh hơn so
v i ngu n ti n g&i c a các t ch%c kinh t và ti n g&i c a t ch%c tín d ng.
Năm 2004, ti n g&i c a dân cư tăng 18.000 tri u ñ ng so v i 2003 (tương
ñương v i 10,8%). Ngu n ti n g&i c a các t ch%c kinh t cũng ñã tăng lên (năm
2004 g p 2,35% so v i năm 2003). Xét v cơ c u t# tr ng thì ngu n ti n g&i c a
dân cư là cao nh t


c 2 năm, sau ñó ñ n t# tr ng ti n g&i c a các t ch%c kinh

t , các t ch%c tín d ng.

B ng 2.2: Cơ c u ngu n v n theo th i h n huy ñ ng
Đơn v : tri u ñ ng

2003/2004

Không kỳ h n

2003

%

KI L

Ch tiêu

2004

%

C.l ch tuy t ñ i
+

%

123.000 21


145.700

23,3

Kỳ h n < 12 tháng 326.000 55

302.000

46,7

Kỳ h n > 12 tháng 144.000 24

199.000

30

55.000

38,19

T ng ngu n v n

646.700

100

53.700

9


593.000 100

22.700

-

18,45
24.000 7,36

(Ngu n: Báo cáo k t qu ho t ñ ng kinh doanh NHNo & PTNT Thanh Trì)



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
Theo th i h n huy đ ng ta th y ti n g&i khơng kỳ h n và ti n g&i kỳ h n
trên 12 tháng có xu hư ng tăng lên, ti n g&i kỳ h n < 12 tháng có xu hư ng
gi m qua 2 năm. Trong đó ngu n ti n g&i khơng kỳ h n tăng 22.700 tri u đ ng

OBO
OKS
.CO
M

(tương đương v i 18,45%), ngu n v n này tăng ch y u là do ti n g&i c a các t
ch%c kinh t tăngvà t p trung ch y u


hai đơn v l n là kho b c Hồng Mai và

ban qu n lý d án Thăng Long thư ng xun có trên dư i 70 t, năm 2004.
Ngu n ti n g&i này tuy tăng khơng nhi u nhưng mang l i l i nhu n cao cho chi
nhánh. Tính riêng năm 2004, v i lãi su t 0,2% và l y chênh l ch lãi su t và phí
đi u v n là 0,4%, ngân hàng đã thu đư c l i nhu n g n 3 t, t ti n g&i c a 2
đơn v này.

Ngu n ti n g&i t dân cư tuy n đ nh nhưng lãi su t huy đ ng cao và xu
hư ng tăng lãi su t trong chi phí đi u v n khơng tăng nhưng chi nhánh v0n ti p
t c huy đ ng vì l i ích chung c a tồn ngành. Đây cũng là m t ngun nhân làm
chênh l ch lãi su t đ u ra - đ u vào th p.

Đ đ t đư c k t qu huy đ ng v n như trên,chi nhánh NHNo Thanh Trì
đã khơng ng ng huy đ ng v n dư i nhi u hình th%c, coi vi c huy đ ng v n là
vi c c a m i cán b cơng nhân viên cơ quan, đ ng th i chi nhánh cũng cung c p
các s n ph!m d ch v khác nhau đáp %ng nhu c u ngày càng phong phú c a
khách hàng : các lo i ti n g&i v i các kỳ h n khác nhau, đa d ng hố các
phương th%c tr lãi: tr lãi trư c, lãi sau, lãi b c thang. Đ ng th i chi nhánh đã
m r ng m ng lư i t i nhi u khu v c khác nhau trong huy n nh m thúc đ!y hơn
n"a ho t đ ng kinh doanh cũng như huy đ ng v n, thu hút thêm khách hàng.

KI L

1.2. Ho t đ ng cho vay

Ho t đ ng cho vay là ho t đ ng ch đ o và đem l i ngu n thu ch y u
cho ngân hàng. M t khác, ho t đ ng này còn th hi n m t ph n s%c c nh tranh,
th ph n c a ngân hàng so v i các ngân hàng khác cùng đ a bàn. Chi nhánh
NHNo Thanh Trì đã c g ng khơng ng ng đ vi c s& d ng v n đ t hi u qu cao

nh t, an tồn. Trư c h t, chi nhánh ln duy trì m i quan h t t v i các đơn v
s n xu t kinh doanh như các DNNN, các Cơng ty đã có tín nhi m v i ngân
hàng. Chi nhánh ln tìm bi n pháp đ m r ng và gi" v"ng th trư ng cho vay,



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
tăng cư ng cơng tác ti p th , đ!y m nh cho vay tiêu dùng, đưa ra các m%c lãi
su t linh ho t, phù h p v i đ a bàn ho t đ ng. Chi nhánh ln bám sát đ nh
hư ng phát tri n kinh t - xã h i c a Huy n đ đ u tư, đ c bi t là đ u tư v n cho

OBO
OKS
.CO
M

các làng có ngh truy n th ng như Tân Tri u, V n Phúc, khu du l ch sinh thái
Đơng M*, khu ni tr ng thu, s n

T Thanh Oai, Vĩnh Quỳnh, Đ i Áng, khu

cơng nghi p Ng c H i, C u Bươu. Chi nhánh đã th c hi n vi c giao ch# tiêu k
ho ch c th t i t ng cán b ; quy t tốn theo q, có ch đ đãi ng tho đáng
v i cán b tín d ng, thư ng ph t rõ ràng nh m h n ch sai ph m x y ra, th c
hi n khốn lương t i t ng ngư i đ nâng cao ý th%c trách nhi m c a cán b tín
d ng trong vi c m r ng và nâng cao ch t lư ng tín d ng.


Vi c m r ng cho vay v0n đư c ti n hành v i m i đ i tư ng khách hàng
như cho vay ph c v nhu c u đ i s ng v i cán b cơng nhân viên trong các
doanh nghi p Nhà nư c có thu nh p t lương n đ nh, trú tr ng m r ng cho
vay các đơn v nh/.

Đư c s quan tâm c a c p trên, chi nhánh NHNo Thanh Trì đã tham gia
đ u tư dài h n các d án l n như d án xi măng Bút Sơn, các d án xây d ng cơ
b n. Chi nhánh ln ph i h p cùng các ban ngành c a huy n và qu n Hồng
Mai đ xây d ng các d án ti u vùng, đ án mang tính chi n lư c lâu dài và
mang tính chính tr c a huy n, qu n. Chi nhánh đã có đ nh hư ng đúng trong
ho t đ ng đ u tư, ch# đ o uy n chuy n linh ho t v m%c lãi su t cho vay xác
đ nh đ i tư ng đư c ưu tiên, ưu đãi v lãi su t.

Dư n c a m)i CBTD đư c nâng cao, ch t lư ng ho t đ ng tín d ng tăng
t, l NQH th p) là nh có chính sách đ i v i cán b cơng nhân viên

KI L

(th hi n

c a ngân hàng. Bên c nh đó, hi n nay các phòng nghi p v đ u lên k ho ch t p
hu n nghi p v cho cán b vào ngày th% 7, ch nh t. Chi nhánh t p trung cán b
h c các quy ch nghi p v cho vay, b o đ m ti n vay và thư ng xun ki m tra,
giám sát vi c th c hi n quy trình nghi p v cho vay đ ch n ch#nh k p th i sai sót.



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE

N
B ng 2.3: C c u d n! cho vay theo th i h n cho vay.
nv : Tri u ủ ng
2003/2004
2003

%

2004

%

C.l ch

OBO
OKS
.CO
M

Ch tiờu

tuy t

ủ i

+

%
-


Ng n h n

166.600

85

252.500

81,5

85.900

51,56

Trung, di h n

29.400

15

57.500

18,5

28.100

95,58

T ng d n


196.000

100

310.000

100

114.000

58

(Ngu n: Bỏo cỏo k t qu ho t ủ ng kinh doanh NHNo & PTNT Thanh Trỡ)
B ng 2.3 cho ta th y d n cho vay nm 2004 ủó tng lờn r t cao sov i
nm 2003: Nm 2004 tng 114.000 tri u ủ ng so v i 2003 (tng ủng 50%).
Chi nhỏnh th c hi n cho vay ng n h n l ch y u. Nm 2003, d n ng n h n l
85%, v nm 2004 l 81,3% so v i t ng d n .

V xu h ng ta th y d n ng n h n cú xu h ng gi m d n, d n trung,
di hn cú xu h ng tng d n. C th : Nm 2003, cho vay trung, di h n chi m
15% t ng d n , nm 2004 chi m 18,5% t ng d n . Nm 2004 tng 95,58% so
v i nm 2003 (tng ủng 28100 tri u ủ ng). D n trung di h n tng nhanh
nh v y l do chi nhỏnh ủó tng d n cho vay cỏc doanh nghi p Nh n c ủ
ủ u t di h n nh: Cụng ty t ng Bỏch hoỏ, Cụng ty c ph n V t t nụng nghi p

KI L

nụng s n, Cụng ty Xu t nh p kh!u rau qu Tam Hi p...




THÖ VIEÄ
N ÑIEÄ
N TÖÛTRÖÏC TUYEÁ
N
B ng 2.4: Cơ c u dư n! cho vay theo thành ph n kinh t
Đơn v : Tri u ñ ng
2003/2004
2003

%

2004

%

C.l ch tuy t ñ i

OBO
OKS
.CO
M

Ch tiêu

+

-

%


DNNN

87.200

43,7

66.300

21,39

DNNQD

47.000

28,5

153.700

49,6

H SX K.doanh

61.800

27,8

88.000

29,01 26.200


42,4

T ng dư n

196.000

100

310.000

100

58

106.700
114.000

20.900 23,97
227

(Ngu n: Báo cáo k t qu ho t ñ ng kinh doanh NHNo & PTNT Thanh Trì)
Qua b ng ta th y, t ng d n cho vay kh i DNNQD và h s n xu t kinh
doanh năm 2004 tăng so v i 2003. Riêng dư n cho vay kh i DNNN gi m
nguyên nhân là do chi nhánh ñã gi m d n dư n và t ch i cho vay v i m t s
DNNN có khó khăn v tài chính, vay nhi u t ch%c tín d ng cùng lúc như:
CoMa 7, Xí nghi p TM & DV C u Tiên thu c Công ty xây d ng phương B c là
các ñơn v có dư n cao t trư c.

Dư n cho vay các DNNQD và h s n xu t tăng lên là do chi nhánh ñã và

ñang trú tr ng ñ n cho vay bám sát các doanh nghi p v a và nh/ trên ñ a bàn h
kinh doanh

các làng có ngành ngh truy n th ng.

Nhìn chung k t qu ho t ñ ng cho vay năm 2004 là t t. Đ t ñư c k t qu
trên là nh chi nhánh ñã có cơ ch tín d ng khá ñ y ñ , rõ ràng, phương pháp
làm vi c c a cán b ngân hàng ñã có ti n b rõ r t trong v n ñ gi i quy t cho

KI L

vay. M t khác qua cơ c u dư n theo thành ph n kinh t ta th y ñư c ñư ng l i
chi n lư c trong cho vay bình ñ3ng gi"a các thành ph n kinh t , t p trung cho
vay các doanh nghi p v a và nh/.
V v n ñ n quá h n và vi c thu h i n t n ñ ng. Có th nói r ng năm
2004 chi nhánh ñã có thành công trong vi c gi m t, l n quá h n. Năm 2003 n
quá h n là 798 tri u ñ ng chi m 0,4% t ng dư n . Đ n 31/12/2004 n quá h n
là 702 tri u, chi m 0,22% t ng dư n và ch# t p trung vào h s n xu t, không có
doanh nghi p nào n quá h n. Trong s 702 tri u n quá h n thì n quá h n c a



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
d án 2561 (WB) cho vay t nh"ng năm 1994 - 1997 chi m 552 tri u. Như v y
th c ch t n q h n m i phát sinh là 150 tri u đ ng (150 tri u đ ng/88000 tri u
đ ng dư n h s n xu t và tư nhân, kho ng 0,17%). Đ đ t đư c thành cơng này


OBO
OKS
.CO
M

trư c h t ph i nói đ n vai trò c a cán b tín d ng, nh th c hi n t t quy trình
nghi p v cho vay, th!m đ nh k* lư'ng trư c khi cho vay nên n q h n r t th p.
Cũng trong năm 2004, nh s tích c c và thái đ kiên quy t thu h i n ,
đ ng th i nh có vi c các d án trên đ a bàn Hồng Mai, Thanh Trì đ n bù gi i
phóng m t b ng cho dân cư, chi nhánh đã thu h i đư c 1390 tri u đ ng đã x& lý
r i ro trong đó 785 tri u đ ng n g c. Đây là thành cơng mà chi nhánh nên phát
huy hơn n"a.

1.3. Các ho t đ ng khác

- Ho t đ ng k tốn - ngân qu : Cùng v i s đ i m i cơng ngh ngân
hàng đáp %ng u c u c a chương trình thanh tốn m i, NHNo Thanh Trì đã t
ch%c m các l p đào t o b i dư'ng nghi p v cho cán b k tốn - ngân qu*, c&
cán b k tốn - ngân qu* tham gia h c các l p do Trung tâm đi u hành t ch%c,
các cán b này s- hư ng d0n các k tốn viên cho chi nhánh. Năm 2004 v a
qua, các cán b phòng k tốn - ngân qu* đã có nh"ng thành tích r t đáng khen
ng i, đó là vi c c i ti n chi c máy đ m ti n cũ trư c kia đ đ m ti n gi y thành
máy đ m ti n có th s& d ng đ m ti n Polime, ti t ki m cho chi nhánh chi phí
mua s m thi t b ngân hàng. Ho t đ ng k tốn ngân qu* c a chi nhánh ln
th c hi n đúng các quy đ nh, các văn b n hư ng d0n do NHNo & PTNT ban
hành. V i phương châm ph c v khách hàng t t nh t, đáp %ng m i nhu c u cho

KI L

khách hàng nên ngân hàng ln có đ kh năng thanh tốn t%c th i cho khách

hàng khi h có nhu c u v ti n m t c n i t và ngo i t , th c hi n đi u ch#nh
k p th i, nhanh chóng, an tồn, chính xác gi"a các phòng giao d ch, các ngân hàng
v i nhau.

- Ho t đ ng thanh tốn qu c t và kinh doanh ngo i t : Đây là m ng ho t
đ ng còn m i m. đ i v i ngân hàng, phòng thanh tốn qu c t và nghi p v
kinh doanh ngo i t m i đư c hình thành năm 2004. M c dù m i thành l p
nhưng m ng ho t đ ng này cũng đã đ t đư c m t s k t qu ban đ u: Cho vay



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
b ng ngo i t đã có xu hư ng tăng

hai q cu i năm 2004, có th i đi m dư n

ngo i t đ t trên 6 tri u USD. S ti n này đ i v i nhi u chi nhánh c p 1 khác ch#
là dư n c a 1 - 2 món vay nhưng đ i v i NHNo Thanh Trì thì đây là bư c ti n

OBO
OKS
.CO
M

b đáng k . Đ c bi t là v th i gian cu i năm 2004 (q IV) m%c dư n cho vay
n i t b Trung ương kh ng ch thì cho vay ngo i t là hư ng tăng dư n . Tuy
nhiên vì m ng nghi p v này đ i v i chi nhánh còn khá m i m. nên còn nhi u

v n đ ph i rút kinh nghi m như: Vi c áp d ng lãi su t cho vay còn th p khơng
tìm hi u phí mua ngo i t do Trung ương quy đ nh t 2003, lãi su t cho vay
ngo i t đã góp ph n làm gi m chênh l ch lãi su t cho vay và lãi su t huy đ ng
c a chi nhánh.

Ho t đ ng thanh tốn qu c t c a chi nhánh ch# v i s món r t ít và s
lư ng khách hàng còn r t khiêm t n, ch y u có Cơng ty c ph n XNK rau qu
Tam Hi p, Cơng ty XNK V t tư nơng nghi p - nơng s n và m t s đơn v khác.
Ngun nhân m t ph n là do ho t đ ng này c a chi nhánh còn non tr., thi u
kinh nghi m ho t đ ng, m t ph n do đi u ki n kinh t - xã h i c a huy n chưa
phát tri n các ho t đ ng kinh doanh v i nư c ngồi.

2. Th c tr ng cho vay h s n xu t c a Ngân hàng Nơng nghi p Phát
tri n Nơng thơn Thanh Trì

Ch trương c a Đ ng và Nhà nư c v cho vay h s n xu t và h nghèo
v i lãi su t ưu đãi là h p v i ý Đ ng lòng dân. Th c tr ng v n cho vay h s n
xu t và h nghèo

huy n Thanh Trì đã góp ph n r t đáng k vào vi c xố đói

gi m nghèo nh t, tăng trư ng kinh t trong huy n.

KI L

S v n cho vay thì s đơng các h s& d ng v n làm kinh t t t có hi u
qu , đã góp ph n tích c c vào vi c xố đói gi m nghèo. Có nh"ng h trư c đây
đói, nghèo nay đã và đang thốt khói đói nghèo.
Ngân Hàng Nơng Nghi p và Phát Tri n Nơng Thơn huy n Thanh Trì ti n
hành cho vay tr c ti p đ n h vay v n s n xu t kinh doanh theo hư ng d0n

nghi p v qua văn b n 499A c a Ngân hàng nơng nghi p và phát tri n nơng
thơn Vi t Nam.



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
- Ta th y cho vay h s n xu t l m t vi c lm khụng m i song g p r t
nhi u khú khn ph%c t p. Ho t ủ ng tớn d ng trong nh"ng nm bao c p ch# cú
m t s khỏch hng, nay s khỏch hng tng lờn ủỏng k vỡ th cụng vi c c a tớn

OBO
OKS
.CO
M

d ng cng tng lờn v ủa d ng hoỏ d0n ủ n ch t l ng tớn d ng cng g p khú
khn, t, l quỏ h n l n d0n ủ n r i ro nhi u.

Ngõn Hng Nụng Nghi p v Phỏt Tri n Nụng Thụn huy n Thanh Trỡ ủó
ti n hnh cho vay thu n tr c ti p cho h s n xu t nụng nghi p cho cỏc ủ i
t ng.

*) Th c t th c hi n quy trỡnh nghi p v tớn d ng.
- Cho vay ng n h n :

B sung nhu c u thi u v n t m th i trong quỏ trỡnh s n xu t kinh doanh
ti n hnh cho vay h cú nhu c u v v n vay chn nuụi gia sỳc (l n,, th cỏ...)

+ Cho vay mua gi ng, phõn bún th c hi n quỏ trỡnh s n xu t nụng nghi p
trờn ủ a bn

+ Cho vay s n xu t cỏc m t hng truy n th ng nh m c, ngh th cụng
m* ngh .

+ Cho vay tiờu dựng (mua xe g n mỏy).

+ Cho vay phng ti n v n chuy n trờn ủ a bn (nh ụ tụ, xe cụng nụng,
tu thuy n v trõu bũ kộo).

Cn c% vo nhu c u vay v n c a h s n xu t m cỏn b tớn d ng tr c ti p
ủ n t ng h vay ủi u tra, th!m ủ nh ti s n th ch p, khi ủ ủi u ki n vay v n
thỡ ti n hnh h ng d0n lm d ỏn, ti n hnh phỏt ti n vay.

KI L

- Cho vay trung v di h n.

Nh m m c ủớch b sung v n ủ ủ u t mua s m thờm cụng c , xõy d ng
nh x ng.

Ngõn Hng Nụng Nghi p v Phỏt Tri n huy n Thanh Trỡ ủó th c hi n
ủỳng ủ n quy trỡnh h ng d0n cho vay v n tr c ti p ủ n h s n xu t, ti n hnh
ủ u t v n b ng cỏc hỡnh th%c cho vay ng n h n, trung h n v di h n. H vay
v n s& d ng v n ủỳng m c ủớch, trong s n xu t kinh doanh ủó cú hi u qu . ó
gúp ph n lm tng tr ng n n kinh t c a ủ a phng xoỏ ủ c n n cho vay




THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
n ng lãi

nơng thơn và thành th , góp ph n tích c c vào ch trương xố đói

gi m nghèo t o đi u ki n cho m t s h vươn lên làm gi u chính đáng.
*) Th c tr ng cho vay h s n xu t

OBO
OKS
.CO
M

Qua b ng s li u v dư n c a ngân hàng Thanh Trì ta th y, cho vay h
s n xu t đang là đói tư ng ch y u trong chính sách đ u tư c a NHNo Thanh
Trì. Ngày 30/03/1999 th tư ng chính ph ký quy t đ nh 67/1999/QĐ-TTg ban
hàng v m t s chính sách tín d ng ngân hàng ph c v nơng nghi p và phát
tri n nơng thơn đã m ra m t hư ng m i cho NHNo & PTNT Huy n Thanh trì.
Ngân hàng nơng nghi p Thanh trì đã báo cáo và làm tham mưu cho u,
ban nhân dân huy n Thanh Trì, các ban ngành đồn th

các xã, th tr n ph i

h p cùng ngân hàng nơng nghi p l ng ghép các chương trình n i dung ho t
đ ng c a đơn v mình ngành mình vào ho t đ ng c a ngân hàng ph c v và phát
tri n nơng nghi p nơng thơn. Đ c bi t u, ban nhân dân huy n Thanh trì ch# đ o
các t/ ch%c đồn th cùng ngân hàng nơng nghi p thành l p các t vay v n ki u

m i t ng thơn ,đ i s n xu t , trong đó các t ch%c h i là ch d án, ngân hàng
cho vay tr c ti p đ n t ng thành viên, đ ng th i v i vi c tri n khai k ho ch,
bi n pháp

các c p, các ngành, tun truy n sâu r ng trên các phương ti n

thơng tin đ i chúng, các panơ áp phích v các chính sách tín d ng ngân hàng và
b n hư ng d0n c a ngân hàng nơng nghi p. NHNo & PTNT huy n Thanh trì đã
ký k t văn b n tho thu n v i h i nơng dân, h i ph n" … v thành l p t vay
v n và cho vay các thành viên. Do nh n th%c đúng đ n t m quan tr ng c a quy
đ nh QĐ67 và văn b n 499A c a ngành , NHNo Thanh trì đã coi đây là m t

KI L

nhi m v quan tr ng trong cơng tác tín d ng c a mình đã m ra m t hư ng đi và
cách làm làm tăng trư ng dư n v"ng ch c có ch t lư ng, đ m b o an tồn v n,
đáp %ng v n cho m i thành ph n kinh t , góp ph n phát tri n nơng nghi p và
kinh t nơng thơn, tham gia tích c c vào các chương trình qu c gia, gi i quy t
vi c làm cho ngư i lao đ ng.

V i cách làm đó đ n 31/12/2004 ngân hàng Thanh trì đ0 thành l p đư c
hơn 357 t vay v n v i s h lên t i hơn 4000 h vay v n v i dư n là 88.000



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
tri u đ ng. Đây chính là đ ng l c ch y u góp ph n tăng trư ng tín d ng hi n

nay c a ngân hàng Thanh trì.
3. Đánh giá ch t lư!ng tín d ng, hi u qu tín d ng
trên, ho t đ ng tín d ng

OBO
OKS
.CO
M

T th c tr ng k t c u dư n đư c phân tích

năm 2004 c a Ngân Hàng Nơng Nghi p và Phát Tri n Nơng Thơn huy n Thanh
Trì có th đánh giá : Kh i lư ng dư n

đư c t p trung đ u tư và b trí theo m t

cơ c u có đi u ch#nh đ h p lý v i u c u ch# đ o s n xu t kinh doanh c a các
thành ph n kinh t trên đ a bàn. T o th

n đ nh v n, gi i quy t các chi phí s n

xu t kinh doanh c n thi t, t i thi u đ hồn thành k ho ch m c tiêu c a Đ ng
b đ a phương đã đ ra.

- Dư n đ u tư cho h nghèo thi u v n s n xu t kinh doanh đư c thơng
qua các t tương tr như h i nơng dân, h i ph n", cùng các t ch%c chính tr xã
h i t các c p, cơ s , giúp ngân hàng nơng nghi p và phát tri n nơng thơn huy n
Thanh Trì gi i ngân đúng chính sách, đúng ch đ , các h nghèo đư c vay v n
v i lãi xu t ưu đãi này đã s& d ng v n đúng m c đích s n xu t nơng nghi p,
chăn ni t o l p đư c phong cách làm ăn có tính tốn gi i quy t khó khăn v

đ i s ng ngư i lao đ ng đang t ng bư c xố đói gi m nghèo. Đó cũng chính là
m c tiêu mà ngân hàng nơng nghi p và phát tri n nơng thơn huy n Thanh trì
ph n đ u trong năm 2004 đ góp ph n vào th c hi n chính sách xố đói gi m
nghèo theo tinh th n ngh quy t c a Đ ng b .

- Ch t lư ng tín d ng v i s ch# đ o c a ngân hàng nơng nghi p Vi t
Nam ngân hàng nơng nghi p và phát tri n nơng thơn huy n Thanh Trì đã ti n

KI L

hành rà sốt l i 100% dư n v các m t như : H sơ tín d ng, quy trình nghi p
v và th c hi n đ i chi u n cơng khai th c ch t là ki m kê l i dư n trong các
h s n xu t kinh doanh. Qua đó k t h p v i cơ quan pháp lu t và chính quy n
các c p x& lý m t s h có dư n q h n. Giá tr tài s n th ch p c n x& lý đ
thu h i n đ ng ngày càng gi m. So v i dư n nên gi i quy t thu h i n ch m,
n q h n còn t n t i cu i năm 2004 là 702 tri u đ ng chi m t, tr ng 0.22%
trong t ng d n .
3.1. K t qu đ u tư v n như sau



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
Trong nm ủó cú hn 4000 l t h vay v n ngõn hng ủ s n xu t kinh
doanh d ch v . V i s ti n 88.000 tri u ủ ng
- V tr ng tr t : ó cho vay ủ mua gi ng m i lỳa, ngụ, khoai, cõy n qu

OBO

OKS
.CO
M

cú nng su t cao. C i t o di n tớch canh tỏc thõm canh tng v . Mua mỏy múc
thi t b nh mỏy cy, mỏy tu t lỳa thay th , gi m nh+ s%c lao ủ ng ...
- V chn nuụi : u t mua con gi ng m i, s n xu t t o ra cỏc giỏ tr
kinh t cao.

- u t cho h s n xu t ngnh ngh truy n th ng :

+ S n xu t hng tiờu dựng n i th t : m c, mõy tre ủan, trang trớ n i th t .
+ S n xu t v t li u xõy d ng : Khai thỏc ch bi n g ch, ủỏ xõy d ng cỏc
lo i

Sau nhi u nm ủ u t v n cho h s n xu t

Ngõn Hng Nụng Nghi p v

Phỏt Tri n Nụng Thụn huy n Thanh Trỡ ủó lm thay ủ i h3n ủ i s ng nhõn dõn.
* Nguyờn nhõn ủó ủ t ủ c

- Khụng ng ng m r ng m ng l i huy ủ ng v n d i m i hỡnh th%c nh
Nm 2003 huy ủ ng

593.000 tri u ủ ng.

Nm 2004 huy ủ ng

646.700 tri u ủ ng.


- D n ngy cng tng th hi n
Nm 2003
Nm 2004

= 196.000 tri u ủ ng .

= 310.000 tri u ủ ng.

- Ngõn hng nụng nghi p v phỏt tri n nụng thụn huy n Thanh Trỡ trong
quỏ trỡnh ủ u t v n cho h s n xu t ủ m b o ủỳng quy trỡnh, ủỏp %ng k p th i

KI L

m i nhu c u vay v n c a h s n xu t nụng nghi p kinh doanh d ch v h vay
trong quỏ trỡnh s n xu t kinh doanh cú hiờ qu . ó tr n ủỳng k h n cho
ngõn hng, ngõn hng thu ủ c v n ủ u t.
Trong ủi u ki n hi n nay mụi tr ng kinh doanh cha hon thi n, thi u
ủ ng b . Nh"ng nm g n ủõy ủ c ng, Chớnh ph , ngnh r t quan tõm, h
th ng ngõn hng nụng nghi p ủ c thanh tra liờn t c, ton di n, trờn quy mụ
ton ngnh ủem l i cho chỳng ta nhi u bi h c kinh ngi m trong ch# ủ o ủi u



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
hành và kinh doanh ti n t . Q trình chuy n h3n sang kinh doanh t i nay,
chúng ta có th rút ra m t s đi u như sau

- Đã là ngân hàng qu c doanh ho t đ ng ch y u trên đ a bàn nơng

OBO
OKS
.CO
M

nghi p, nơng thơn, nơng dân và ngư i nghèo v a ph i làm t t ch%c năng kinh
doanh thương m i v a ph i hồn thành nhi m v ph c v các chính sách xã h i
vì l i ích c a Đ ng, c a Nhà nư c và c a nhân dân.

- Chuy n sang kinh doanh, qn tri t quan đi m h ch tốn t p trung th ng
nh t tồn ngành nhưng ph i th c hi n cơ ch phân c p qu n lý cho cơ s . (Đi u
mà ngư i ta thư ng nói ngân hàng nơng nghi p đi theo phương pháp h ch tốn
phi t p trung hố).

- Trong cơ ch kinh doanh, ph i t ng bư c hồn thi n quy trình, quy ch
qu n lý, đi u hành, tác nghi p, có k, cương và kích thích s sáng t o c a cơ s .
M i ho t đ ng ph i đư c phân cơng rõ ngư i, rõ vi c, rõ trách nhi m trư c
doanh nghi p và trư c pháp lu t.

- Coi tr ng cơng tác thanh tra, ki m tra, phát hi n ngăn ch n các hành vi
sai ph m và x& lý nghiêm minh, đ c bi t là hành vi tư l i, tham nhũng.
3.2. T n t i ngun nhân t n t i

- Trong q trình th!m đ nh h sơ cho vay - thu n cán b tín d ng chưa
n m sát đ a bàn d0n đ n còn m t s h q h n. Có r t nhi u ngun nhân d0n
đ n n q h n, song vi c cho vay ch y u là h h s n xu t nơng nghi p
nơng thơn nên NHNo huy n Thanh trì có nh"ng ngun nhân ch y u sau:
Ngun nhân khách quan:


KI L

+ N n kinh t trong q trình chuy n đ i, do v y chính sách cơ ch c a
nhà nư c cũng ln thay đ i và đI t i hồn thi n. Q trình thay đ i đó nhi u
khi làm các ch th kinh t hư ng khơng k p, khơng gi I phóng đư c v n, gây
khó khăn trong vi c tr n ngân hàng.
+S bi n đ ng c a giá c th trư ng, nh t là giá nơng s n ngư i nơng dân
bán s n ph!m khơng bù đ p n i chi phí , nên đ i giá chưa bán đư c d0n đ n
khơng có ti n tr n .



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
+ Do ủ a bn kinh doanh r ng, khỏch hng ch y u l h s n xu t,

vựng

nụng thụn cho vay v n mún nh/, trong khi ủú hỡnh th%c vay tr c ti p l ch y u,
nờn ủó cú bi u hi n quỏ t I v cụng vi c ủ i v i CBTD.

OBO
OKS
.CO
M

Nguyờn nhõn ch quan

+ Do khỏch hng s& d ng v n sai m c ủớch, d n t i ch) khú khn v tI
chớnh th m chớ cũn chi h i, c b c, ủ ủúm lm m t v n khụng cú ti n tr n .
+ Do khỏch hng b l a ủ o, ch p gi t, nng l c kinh doanh kộm hi u
qu , k* thu t tớnh toỏn m%c cho vay, xỏc ủ nh th i h n tr n , ngu n tr n thi u
chớnh xỏc nờn ng i vaytr n khụng ủỳng th i h n.

+ Do cỏn b ngõn hng th c hi n khụng nghiờm tỳc qui trỡnh, nghi p v
th m chớ cú cỏn b thỏi hoỏ bi n ch t, l i d ng ngh nghi p tham ụ, múc ngo c
tr c l i cỏ nhõn, lm th t thoỏt v n.

+ Cỏc phng ti n mỏy múc v thụng tin

nhi u ngõn hng c s cũn y u

kộm, ch t l ng thụng tin cung c p cha cao. õy l m t trong cỏc nguyờn nhõn
lm cho phõn tớch nh n ủ nh khỏch hng kộm chớnh xỏc, cỏc quy t ủ nh tớn d ng
kộm hi u l c.

Nh v y, n quỏ h n khụng ch# do ngõn hng gõy nờn m do t nhi u
nguyờn nhõn, t c ch chớnh sỏch, ủ n nh"ng nguyờn nhõn b t kh khỏng t
khỏch hng. Do ủú gi quy t v n ủ ny khụng ch# mỡnh ngõn hng m ph I cú
cỏc gi I phỏp ủ ng b .

- C ch chớnh sỏch v qu n lý lu thụng ti n t cha ủ c ủi u ch#nh k p
th i phự h p v i di(n bi n tỡnh hỡnh c a n n kinh t . Ngõn hng ho t ủ ng cũn

KI L

mang tớnh hnh chớnh, quan liờu, qu n lý l/ng l.o v cũn tu ti n trong vi c th c
hi n c ch tớn d ng, d0n ủ n ch t l ng tớn d ng th p, n quỏ h n v n khú

ủũi tng, gõy t n th t v v n.

- M t s h nghốo ủ c vay v n khụng lm kinh t m ủem tr n , chi
tiờu v t. M t s c s khi bỡnh xột l p s khụng ủỳng h ng d0n, nhng khi gi i
ngõn song cỏc h ủú ph i chia nh/ cho m t s h khỏc (theo ch# ủ nh c a xó cho
ủ' th c m c, ph%c t p). Vi c thu lói khụng n p k p th i vo ngõn hng m s&
d ng vo vi c khỏc. Lói ủ ng trong h cũn, do khú khn nờn h vay khụng tr



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
ủ c, nhng cng khụng ớt nh"ng h vay xong, suy ngh l v n cho vay h
nghốo cng nh cỏc kho n tr c p xó h i khỏc.
- S ph i h p gi"a ngõn hng v i c s l th ng xuyờn v t t, cú ni
khi gi i ngõn xong.

OBO
OKS
.CO
M

ho t ủ ng r t tớch c c, xong cng cú c s ch# s t s ng tớch c c lỳc ủ u cho ủn
- Th t c vay v n cũn nhi u, ủụi lỳc cha ủỏp %ng nhu c u vay v n c a
h s n xu t.

- M t s cỏn b tớn d ng cha ủi sõu cha n m h t ủ c nhu c u vay v n
c a h s n xu t, cụng tỏc ki m tra tr c, trong v sau cha th ng xuyờn, cú

m t s h s& d ng v n vay khụng ủỳng m c ủớch, cha cú v t t, hng hoỏ v
s n ph!m tng ủng v i v n vay.

Trong nh"ng nm qua ngõn hng nụng nghi p v phỏt tri n nụng thụn
huy n Thanh Trỡ ủó ủ u t v n tr c ti p cho h s n xu t nụng nghi p. ó lm
thay ủ i c c u s n xu t nụng nghi p trong nụng dõn.

Th c t trong 1 nm qua ủó ủ u t cho hn 4000 l t h vay v n phỏt
tri n s n xu t t o cụng n vi c lm cho ch c v n ng i lao ủ ng, nhi u ngnh
ngh truy n th ng ủó ủ c khụi ph c v phỏt tri n nh: ngh m c dõn d ng,
lng ngh th cụng m* ngh , ngh s n xu t v t li u xõy d ng
- Cỏc ngnh s n xu t ch bi n, khai thỏc v t li u xõy d ng khụng ng ng
phỏt tri n, ban ủ u ủó lm thay ủ i c c u s n xu t trong nụng nghi p, nụng dõn
v nụng thụn lm cho b m t nụng thụn ngy cng ủ i m i. ó t o ủi u ki n
cho ng i lao ủ ng cú cụng n vi c lm, s ng i nghốo ngy cng gi m. T o

KI L

cho ng i lao ủ ng vn lờn lm gi u chớnh ủỏng, gúp ph n vo cụng cu c ủ i
m i nụng thụn. H n ch ủ c n n cho vay n ng lói v bu i ủ u th c hi n ủ c
xoỏ ủúi gi m nghốo trong nụng thụn.



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N

CHƯƠNG II

CÁC GI I PHÁP HỒN THI N VÀ M" R NG CHO VAY H

S N

XU T TRONG TH I GIAN T#I T I NGÂN HÀNG NƠNG NGHI P VÀ

OBO
OKS
.CO
M

PHÁT TRI N NƠNG THƠN THANH TRÌ
I. Đ$NH HƯ#NG HO T Đ NG KINH DOANH C%A NGÂN HÀNG
NƠNG NGHI P VÀ PHÁT TRI N NƠNG THƠN THANH TRÌ TRONG
TH I GIAN T#I

Th c hi n cơng cu c đ i m i do Đ ng C ng s n Vi t Nam kh i xư ng t
năm1986, n n kinh t Vi t Nam đã t ng bư c chuy n đ i cơ ch k ho ch hố
t p trung quan liêu bao c p sang n n kinh t th trư ng theo đ nh hư ng XHCN
và h i nh p kinh t th gi i... H th ng ngân hàng đư c c i cách theo ngun t c
th trư ng, đ m b o phân b có hi u qu và an tồn các ngu n l c tài chính. Tác
đ ng và k t qu tr c ti p c a ti n trình này là vi c ti n t hố sâu s c các ngu n
l c kinh t và các quan h kinh t . Đi u này có nghĩa là c i cách kinh t đã và sti p t c g n ch t v i t do hố tài chính trong m i quan h h) tr l0n nhau, m
ra ti m năng, cơ h i phát tri n cho h th ng ngân hàng.
C i cách ngân hàng

Vi t Nam theo đ nh hư ng th trư ng và h i nh p

tài chính qu c t đã đ t đư c m t s thành t u l n, đó là s thay đ i căn b n v
c u trúc th ch v i vi c hình thành h th ng ngân hàng 2 c p, s đ i m i v

ho t đ ng và đi u hành th hi n qua vi c NHNN ch# can thi p vào lãi su t và t,
giá thơng qua th trư ng ti n t và cơng c c a chính sách ti n t (CSTT)... các

KI L

ngun t c và chu!n m c qu c t v ho t đ ng NHTM d n đư c áp d ng...
Tuy nhiên, vi c gia nh p WTO đã và đang đ t ra cho h th ng NHTM
Vi t Nam nh"ng thách th%c l n. Trư c m t đó là gia tăng áp l c c nh tranh
trong lĩnh v c ngân hàng, các NHTM to nư c c nh tranh v i nhau và v i các
NHTM nư c ngồi. M t khác hi n nay các NHTM Vi t Nam còn nhi u y u
kém: kh năng c nh tranh th p, năng l c tài chính y u, quy mơ ho t đ ng
nh/,ch t lư ng và hi u qu kinh doanh th p... H th ng thanh tra giám sát ngân



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
hng cũn nhi u ủi m cha tng ủ ng v i thụng l qu c t . H th ng phỏp lu t
v th ch th tr ng cha hon ch#nh, cũn nhi u b t c p.
Cú th núi r ng vi c NHNN v cỏc NHTM Vi t Nam ủang ủ%ng tr c

OBO
OKS
.CO
M

nh"ng c h i l n cho s phỏt tri n ủ ng th i l nh"ng khú khn thỏch th%c do
nh"ng y u kộm v thỏch th%c c a ủi u ki n m i. Tr c nh"ng c h i cng nh

khú khn, thỏch th%c ton h th ng ngõn hng ph i th c hi n c i cỏch hn n"a
ủ h ng t i gia nh p WTO, c th l:

Hon thi n hn n"a h th ng phỏp lu t v ngõn hng.

Ch ủ ng xõy d ng v th c hi n cú hi u qu chi n l c phỏt tri n h
th ng ngõn hng Vi t Nam, chi n l c h i nh p qu c t c a ngnh ngõn hng,
cú k ho ch hnh ủ ng c th , rừ rng.

C i cỏch t ch%c v ho t ủ ng c a NHNN ph i phự h p v i c i cỏch hnh
chớnh nh m nõng cao hi u l c qu n lý Nh n c trong lnh v c ngõn hng - ti n
t .

Phỏt tri n ủ ng b v v n hnh cú hi u qu th tr ng ti n t .
!y m nh vi c c c u l i cỏc NHTM theo cỏc ủ ỏn ủó ủ c chớnh ph
phờ duy t.

Cựng v i cụng cu c ủ i m i c a ton h th ng ngõn hng, NHNo &
PTNT Vi t Nam ủó khụng ng ng tr ng thnh v cú b c phỏt tri n ủỏng k ,
khụng n m ngoi ủ nh h ng chi n l c phỏt tri n chung c a ton ngnh,
NHNo & PTNT Vi t Nam ủó v ủang v ch ra nh"ng ủ nh h ng phỏt tri n phự
h p v i ủi u ki n v nng l c th c t c a b n thõn ngnh v h ng vo m c tiờu

KI L

phỏt tri n c a ton h th ng. V i phng chõm tri t lý kinh doanh l "mang
ph n th nh ủ n v i khỏch hng", m c tiờu c a NHNo & PTNT Vi t Nam l gi"
v"ng v trớ NHTM hng ủ u Vi t Nam v tr thnh t p ủon ti chớnh - ngõn
hng tiờn ti n trong khu v c v cú uy tớn trờn tr ng qu c t . Mu n ủ t ủ c
m c tiờu ủú, ton ngnh NHNo & PTNT c n n) l c khụng ng ng, ti p t c tri n

khai m nh m- ủ ỏn tỏi c c u, ki n ton m t b c v t ch%c b mỏy v cỏn b .
Tr c nh"ng ủ nh h ng phỏt tri n c a ton ngnh ngõn hng, NHNo &
PTNT Vi t Nam, NHNo & PTNT Thanh Trỡ ủó cú ủ nh h ng ho t ủ ng kinh


×