Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho kdc tân khai công suất 1000m3ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG

XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KDC TÂN KHAI
CÔNG SUẤT 1000m3/ngày

Ngành:

KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Chuyên ngành:KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1151080251

: ĐINH HỮU NGHỊ
Lớp: 11DMT3

TP. Hồ Chí Minh, 2015


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đồ án tốt nghiệp của em, do em tự thực hiện, không sao chép,
những kết quả và các số liệu chưa được ai công bố dưới bất cứ hình thức nào.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.



TPHCM, ngày 22 tháng 8 năm 2015
Sinh viên
Đinh Hữu Nghị


LỜI CẢM ƠN
----o0o---Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ và ủng hộ rất lớn
của Thầy, Cô, người thân và bạn bè. Đó là động lực rất lớn giúp em hoàn thành tốt Đồ án
tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến tập thể Thầy Cô Khoa Môi trường – Công
nghệ sinh học – Thực phẩm đã hết lòng giảng dạy em trong suốt quá trình học tập.
Trân trọng cảm ơn Thầy TS. Nguyễn Xuân Trường. Người đã trực tiếp hướng dẫn đồ án
tốt nghiệp của em. Thầy luôn nhiệt tình dẫn giải và theo sát đồ án tốt nghiệp trong quá
trình thực hiện.
Em xin cảm ơn quý Thầy Cô đã quan tâm, dành thời gian phản biện khoa học cho đề tài
này.
Cảm ơn các bạn lớp 11DMT03 đã góp ý, giúp đỡ và động viên em, cùng nhau chia sẻ
mọi khó khăn trong học tập.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, tháng 8 năm 2015
Sinh viên
Đinh Hữu Nghị


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

ix

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ

1

1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI

2

1.3 NỘI DUNG ĐỀ TÀI


2

1.4 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

2

1.5 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI

3

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC DỰ ÁN

4

2.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

4

2.2 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

4

2.2.1 Điều kiện địa hình, địa chất

4

2.2.2 Điều kiện về khí tượng

5


2.2.3 Đặc điểm thủy văn

7

i


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày

2.3 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI

8

2.3.1 Điều kiện kinh tế

8

2.3.2 Điều kiện văn hóa – xã hội

10

2.4 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG

13

2.4.1 Hiện trạng môi trường không khí

13

2.4.2 Hiện trạng chất lượng môi trường nước ngầm


15

2.4.3 Hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt

16

2.4.4 Hiện trạng tài nguyên sinh học

16

CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
NƯỚC THẢI SINH HOẠT

18

3.1 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CƠ HỌC

18

3.1.1 Song chắn rác và lưới chắn rác

18

3.1.2 Bể lắng cát

21

3.1.3 Bể tách dầu mỡ


25

3.1.4 Bể điều hòa

25

3.1.5 Bể lắng

26

3.1.6 Bể lọc

28

3.2 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ HÓA HỌC
3.2.1 Phương pháp trung hòa

29
29

ii


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày

3.2.2 Phương pháp đông tụ và keo tụ

30

3.2.3 Phương pháp ozone hóa


31

3.2.4 Phương pháp điện hóa học

31

3.2.5 Oxy hóa khử

32

3.2.6 Phương pháp quang xúc tác

32

3.3 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ HÓA LÝ

33

3.3.1 Tuyển nổi

33

3.3.2 Trích ly

34

3.3.3 Hấp phụ

35


3.3.4 Chưng bay hơi

36

3.3.5 Trao đổi ion

36

3.3.6 Tách bằng màng

36

3.4 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SINH HỌC

36

3.4.1 Công trình xử lý trong điều kiện tự nhiên

37

3.4.2 Các công trình xử lý hiếu khí nhân tạo

39

3.5 PHƯƠNG PHÁP KHỬ TRÙNG

50

3.6 XỬ LÝ CẶN


52

3.7 SƠ LƯỢC VỀ CÁC VSV TRONG VIỆC XỬ LÝ NƯỚC THẢI

52

3.7.1 Qúa trình hiếu khí và hiếu khí không bắt buộc (tùy nghi)

52

iii


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày

3.7.2 Quá trình yếm khí

56

CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ

60

4.1 XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN

60

4.2 THÔNG SỐ NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO


61

4.3 TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI YÊU CẦU SAU XỬ LÝ

61

4.4 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI

62

4.5 CƠ SỞ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN

69

CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
5.1 SONG CHẮN RÁC

70
71

5.1.1 Nhiệm vụ

71

5.1.2 Vật liệu

71

5.1.3 Tính toán song chắn rác


71

5.2 BỂ THU GOM

75

5.2.1 Chức năng

75

5.2.2 Vật liệu

75

5.2.3 Tính toán bể thu gom

75

5.3 BỂ TÁCH DẦU MỠ

76

5.3.1 Chức năng

76

5.3.2 Vật liệu

76


iv


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày

5.3.3 Tính toán

76

5.4 BỂ ĐIỀU HÒA

78

5.4.1 Chức năng

78

5.4.2 Vật liệu

78

5.4.3 Tính toán kích thước bể điều hòa

78

5.5 BỂ AEROTANK

82

5.5.1 Chức năng


82

5.5.2 Thông số thiết kế

82

5.5.3 Tính toán bể Aerotank

83

5.6 BỂ LẮNG 2

94

5.6.1 Chức năng

94

5.6.2 Vật liệu

95

5.6.3 Tính toán thiết kế

95

5.7 BỂ KHỬ TRÙNG

100


5.7.1 Chức năng

100

5.7.2 Tính toán bể khử trùng

100

5.8 BỂ LỌC ÁP LỰC

102

5.8.1 Chức năng

102

5.8.2 Tính toán bể lọc áp lực

102

v


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày

5.9 BỂ NÉN BÙN

105


5.9.1 Nhiệm vụ

105

5.9.2 Tính toán

105

5.10 MÁY ÉP BÙN

108

5.10.1 Nhiệm vụ

108

5.10.2 Tính toán

108

CHƯƠNG 6: DỰ TOÁN GIÁ THÀNH VÀ CHI PHÍ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI

110

6.1 CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG

110

6.2 GIÁ THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH


112

6.3 MÔ TẢ THIẾT BỊ VÀ ĐẶC TÍNH KÝ THUẬT

113

6.3.1 Phương pháp lựa chọn thiết bị

113

6.3.2 Dự toán chi phí cho phần thiết bị

113

6.4 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ

115

CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

116

7.1 KẾT LUẬN

116

7.2 KIẾN NGHỊ

116


TÀI LIỆU THAM KHẢO

118

vi


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD5

: Nhu cầu oxy sinh hóa, đo trong 5 ngày

COD

: Nhu cầu oxy hóa học

TSS

: Tổng các chất rắn lơ lửng

SS

: Chất rắn lơ lửng

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam


BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

NĐ-CP

: Nghị định chính phủ

XLNT

: Xử lý nước thải

KDC

: Khu dân cư

F/M

: Tỷ số lượng thức ăn và lượng vi sinh vật trong mô hình.

TCXD

: Tiêu chuẩn xây dựng

vii


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Chất lượng không khí tại khu vực dự án
Bảng 2.2: Chất lượng nước ngầm khu vực dự án
Bảng 2.3: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt
Bảng 3.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của các công trình xử lý nước thải hiếu
khí
Bảng 4.1: Nhu cầu dùng nước của khu dân cư Tân Khai
Bảng 4.2: Các thông số nước thải đầu vào của KDC Tân Khai
Bảng 4.3: QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn nước thải sinh hoạt
Bảng 5.1: Bảng hệ số không điều hòa chung K0
Bảng 5.2: Các thông số thiết kế bể lắng đợt 2
Bảng 6.1: Bảng tổng hợp các hạng mục xây dựng
Bảng 6.2: Bảng giá thành các công trình
Bảng 6.3: Bảng dự toán chi phí thiết bị
Bảng 6.4: Bảng tổng vốn đầu tư

viii


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Phân loại song chắn rác
Hình 3.2: A. Song chắn rác cơ giới; B. Song chắn rác thủ công
Hình 3.3: Sơ đồ lắp đặt của một nhà máy nghiền rác
Hình 3.4: Bể lắng cát ngang
Hình 3.5: Bể lắng cát thổi khí
Hình 3.6: Sơ đồ bể lắng cát ngang với hệ thống cơ giới để lấy cặn
Hình 3.7: Sơ đồ bể tách dầu mỡ lớp mỏng
Hình 3.8: Bể lắng ngang

Hình 3.9: Bể lắng đứng
Hình 3.10: Bể lắng ly tâm
Hình 3.11: Bể lọc
Hình 3.12: Quá trình tạo bông cặn
Hình 3.13: Sơ đồ bể kết tủa bông cặn
Hình 3.14: Sơ đồ xử lý chất thải độc hại bằng phương pháp quang hóa
Hình 3.15: Bể tuyển nổi kết hợp với cô đặc bùn
Hình 3.16: Tháp trích ly
Hình 3.17: Sơ đồ tháp lọc hấp phụ
Hình 3.18: Ao hiếu khí với hệ thống cung cấp khí

ix


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày

Hình 3.19: Hồ tùy nghi
Hình 3.20: Xử lý nước thải bằng đất
Hình 3.21: Các vi sinh vật hình sợi tiêu biểu trong bể bùn hoạt tính
Hình 3.22: Sơ đồ công nghệ bể Aeroten truyền thống.
Hình 3.23: Sơ đồ làm việc của bể Aeroten có ngăn tiếp xúc
Hình 3.24: Sơ đồ làm việc của bể Aeroten làm thoáng kéo dài
Hình 3.25: Sơ đồ làm việc của bể Aeroten khuấy trộn hoàn chỉnh
Hình 3.26: Oxytank
Hình 3.27: Bể lọc sinh học cao tải
Hình 3.28: Đĩa quay sinh học RBC
Hình 3.29: Quá trình vận hành bể SBR
Hình 3.30: Bể UASB
Hình 3.31: Hệ thống khử trùng
Hình 3.32: Sơ đồ một bể tiếp xúc Chlorine

Hình 3.33: Một đồ thị điển hình về sự tăng trưởng của vi khuẩn trong một bể xử lý.
Hình 3.34: Đồ thị về sự tăng trưởng của các vi sinh vật trong xử lý nước thải
Hình 3.35: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên khả năng sinh khí của hầm ủ
Hình 4.1: Sơ đồ khối công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt KDC Tân Khai – Phương án
1

x


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày

Hình 4.2: Sơ đồ khối công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt KDC Tân Khai – Phương án
2.

xi


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong giai đoạn hiện nay, khi mà nền kinh tế của nước ta có những bước phát triển
mạnh mẽ và vững chắc, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao thì vấn đề
môi trường và các điều kiện vệ sinh môi trường lại trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
Trong đó các vấn đề về nước được quan tâm nhiều hơn cả. Các biện pháp để bảo vệ
môi trường sống, bảo vệ nguồn nước mặt, nước ngầm không bị ô nhiễm do các hoạt
động sinh hoạt và sản xuất của con người là thu gom và xử lý nước thải. Nước thải sau
xử lý sẽ đáp ứng được các tiêu chuẩn thải vào môi trường cũng như khả năng tái sử
dụng nước sau xử lý.
Hiện nay, việc thu gom và xử lý nước thải là yêu cầu không thể thiếu được của vấn

đề vệ sinh môi trường, nước thải ra ở dạng ô nhiễm hữu cơ, vô cơ cần được thu gom và
xử lý trước khi thải ra môi trường. Điều này được thực hiện thông qua hệ thống cống
thoát nước và xử lý nước thải đô thị. Tuy độc lập về chức năng nhưng cả hai hệ thống
này cần hoạt động đồng bộ. Nếu hệ thống thu gom đạt hiệu quả nhưng hệ thống xử lý
không đạt yêu cầu thì nước sẽ gây ô nhiễm khi được thải trở lại môi trường. Trong
trường hợp ngược lại, nếu hệ thống xử lý nước thải được thiết kế hoàn chỉnh nhưng hệ
thống thoát nước không đảm bảo việc thu gom vận chuyển nước thải thì nước thải cũng
sẽ phát thải ra môi trường mà chưa qua xử lý. Chính vì thế, việc đồng bộ hóa và phối
hợp hoạt động giữa hệ thống thoát nước và hệ thống xử lý nước thải của một đô thị,
một khu dân cư là hết sức cần thiết vì hai hệ thống này tồn tại với mối quan hệ hữu cơ
mật thiết với nhau.
Từ những điều trên dễ thấy rằng với mỗi khu dân cư khi được hình thành cần phải
có hệ thống xử lý nước thải đi kèm nhằm đảm bảo môi trường của khu dân cư đó luôn

1


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày

sạch, đảm bảo môi trường sống, đảm bảo nguồn nước mặt ở đó không bị ô nhiễm do
nước thải sinh hoạt.
1.2 MỤC TIÊU ĐÈ TÀI
Dựa trên những thông số của nước thải sinh hoạt đầu vào nghiên cứu thiết kế hệ
thống xử lý nước thải mới trước khi xây dựng Khu dân cư, đảm bảo tiêu chuẩn xả
thải nước thải ra môi trường theo QCVN 14:2008/BTNMT – Cột A.
1.3 NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Nội dung đồ án tập trung nghiên cứu vào các vấn đề sau:
-

Tổng quan về hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt.


-

Tìm hiểu vị trí địa lý, tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội và hiện trạng

môi trường tại Khu dân cư Tân Khai , xã Tân Khai, huyện Hớn Quản, tỉnh
Bình Phước.
-

Tính toán thiết kế hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt tại khu

dân cư.
-

Đưa ra các phương án xử lý và chọn phương án xử lý hiệu quả nhất từ

đó tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải của khu dân cư.
1.4 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
-

Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về khu dân cư, tìm

hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác.
-

Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý

nước thải cho các khu dân cư qua các tài liệu chuyên ngành.
-


Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Thống kê, tổng hợp số

liệu thu thập và đưa ra công nghệ xử lý phù hợp.

2


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày

-

Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán các công

trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự toán chi phí xây dựng, vận hành
trạm xử lý.
-

Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc

công nghệ xử lý nước thải
1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
-

Xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường giải quyết

được vấn đề ô nhiễm môi trường do nước thải Khu dân cư.
-

Góp phần nâng cao ý thức về môi trường cho người dân cũng như


Ban quản lý Khu dân cư.
-

Khi trạm xử lý hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ là nơi để các doanh

nghiệp, sinh viên tham quan, học tập.

3


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC DỰ ÁN
2.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Vị trí khu đất xây dựng dự án thuộc xã Tân Khai, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình
Phước. Có các mặt tiếp giáp như sau:
-

Phía Bắc: giáp đường lô cao su.

-

Phía Đông: giáp Trung tâm hành chính huyện Hớn Quản.

-

Phía Nam: giáp đất của Công ty cao su An Phú Thịnh.

-


Phía Tây: giáp đường lô cao su.

 Hiện trạng khu vực dự án:
Hiện trạng khu đất xây dựng dự án chủ yếu là đất trồng cao su và đất trống, không
có công trình nhà ở nào.
2.2 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
2.2.1 Điều kiện địa hình, địa chất
a. Điều kiện địa hình
Theo số liệu từ dự án đầu tư thì đánh giá địa hình khu vực xây dựng dự án có những
đặc điểm sau: Khu vực thiết kế có cao độ biến đổi từ 83m đến 70,5m. Hướng dốc địa
hình tự nhiên từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Địa hình bằng phẳng độ dốc tự nhiên
khoảng 1,4%, địa hình rất thuận lợi cho việc xây dựng.
b. Điều kiện về địa chất công trình
Nhìn chung vùng đất tại khu vực quy hoạch có cường độ tương đối lớn và ổn định,
cường độ chịu nén khoảng từ 0,7 đến 1,5kg/cm2, rất phù hợp và thuận lợi trong xây
dựng công trình.

4


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày

2.2.2 Điều kiện về khí tượng
Khu vực thực hiện dự án thuộc xã Tân Khai, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước
nên khí hậu của khu vực dự án mang tính chất đặc trưng của khí hậu miền Đông Nam
Bộ, chế độ của khu vực này ít thiên tai. Nhiệt độ thời tiết tương đối ôn hòa nên không
gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống của người dân trong vùng.
Khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Mùa mưa
từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Theo quan trắc của trạm Đồng Phú trong năm 2012 cho các thông số về khí tượng

thủy văn như sau:
a. Nhiệt độ
Nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến các
quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ không khí
càng cao thì tốc độ các phản ứng hóa học xảy ra càng nhanh và thời gian lưu tồn các
chất ô nhiễm càng nhỏ. Ngoài ra nhiệt độ còn ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nhiệt
của cơ thể và sức khỏe của người lao động. Do vậy việc nghiên cứu chế độ nhiệt là
điều cần thiết. Chế độ nhiệt ở khu vực dự án như sau:
-

Nhiệt độ bình quân trong năm cao đều và ổn định từ 25,8 – 26,20C.

-

Nhiệt độ bình quân thấp nhất từ 21,5 – 220C.

-

Nhiệt độ bình quân cao nhất từ 31,7 – 32,20C.

Nhìn chung sự thay đổi nhiệt độ qua các tháng không lớn, song chênh lệch nhiệt độ
giữa ngày và đêm thì khá lớn khoảng 7 – 90C, nhất là vào các tháng mùa khô. Nhiệt độ
cao nhất vào các tháng 3,4,5 ( từ 37 – 37,20C) và thấp nhất vào tháng 12 là 190C.
b. Số giờ nắng

5


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày


Tỉnh Bình Phước nói chung và xã Tân Khai , huyện Hớn Quản nói riêng nằm trong
vùng dồi dào nắng. Tổng số giờ nắng trong năm từ 2400 – 2500 giờ.
-

Số giờ nắng bình quân trong ngày từ 6,2 – 6,6 giờ.

-

Thời gian nắng nhiều nhất vào các tháng 1,2,3,4.

-

Thời gian ít nắng nhất vào tháng 7,8,9.

c. Lượng mưa
Lượng mưa bình quân năm biến động từ 2045 – 2325 mm.
Mùa mưa diễn ra từ tháng 5 – 11, chiếm 85 – 90% tổng lượng mưa cả năm, tháng
có lượng mưa lớn nhất 376mm là tháng 7.
Mùa khô từ cuối tháng 11 đến đầu tháng 5 năm sau, lượng mưa chỉ chiếm 10 – 15%
tổng lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 2 và tháng 3.
Lượng bốc hơi hằng năm khá cao từ 1113 – 1447 mm. Thời gian kéo dài quá trình
bốc hơi lớn nhất vào tháng 2,3,4.
d. Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí cũng như nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên
ảnh hưởng trực tiếp đến các quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm trong
khí quyển, ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nhiệt và sức khỏe người lao động. Do chế
độ mưa theo mùa nên biên độ dao động độ ẩm không khí giữa mùa mưa và mùa khô
khá lớn.
-


Độ ẩm trung bình hằng năm từ 80,8 – 81,4%.

-

Bình quân năm thấp nhất là 45,6 – 53,2%.

-

Tháng có độ ẩm cao nhất là 88,2%.

-

Tháng có độ ẩm thấp nhất là 16%.

6


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày

e. Bức xạ mặt trời
Bức xạ mặt trời là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chế
độ nhiệt trong vùng và qua đó sẽ ảnh hưởng đến mức độ bền vững khí quyển và quá
trình phát tán – biến đổi các chất gây ô nhiễm.
Thời gian có nắng trung bình trong năm là 2500 giờ đưa đến tổng lượng bức xạ cao.
Thời gian có nắng trung bình trong năm là 2443 giờ hoặc nhiều hơn.
Hằng ngày có đến 12 – 13 giờ nắng và cường độ chiếu sáng vào giữa trưa mùa khô
có thể lên tới 100000 lux.
f. Chế độ gió.
Vùng chịu ảnh hưởng của 3 hướng gió chính là: Đông, Đông Bắc, Tây Nam.
Mùa kho hướng gió chính trong khu vực là hướng Đông sau đó chuyển dần sang

hướng Đông Bắc và tốc độ gió 3,5m/s.
Mùa mưa, gió Đông Bắc chuyển dần sang Tây Nam, tốc độ trung bình 3,2 m/s.
Ngoài ra, khu vực dự án rất ít khi xảy ra các hiện tượng thời tiết đặc biệt như sương
muối, mưa đá và hầu như không có. Hiện tượng sương mù ít, hằng năm có từ 7 – 9
ngày rải đều ở các tháng, không ảnh hưởng lớn đến khí hậu thời tiết trong vùng.
2.2.3 Đặc điểm thủy văn
Xã Tân Khai có suối Bàu Nát chảy qua và được bao bọc bởi các con suối: phía Bắc
là suối Con, suối Xa Cát, phía Nam là suối Tàu Ô, phía Tây là suối Cầu Xây. Các suối
này đều có lưu lượng nước ít. Đầy về mùa mưa và kiệt về mùa khô.
Theo quy hoạch chung của huyện thì toàn bộ lượng nước thải tập trung từ quy
hoạch khu dân cư sẽ được thải ra suối Cầu Xây nằm tại ấp 2 xã Tân Khai.

7


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày

Huyện Hớn Quản sẽ xây dựng trạm xử lý nước thải với công suất 5000m3/ngày
đêm để xử lý toàn bộ lượng nước thải từ khu dân cư quy hoạch và các cơ sở công
nghiệp, dịch vụ đạt tiêu chuẩn thải loại A trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Nguồn tiếp nhận nước thải khu vực dự án: nước thải phát sinh từ khu vực dự án sẽ
được đấu nối vào hệ thống cống thoát nước thải của khu trung tâm hành chính huyện
trước khi thải ra suối Cầu Xây.
Suối Cầu Xây chảy qua khu vực xã Tân Khai, huyện Hớn Quản rồi chảy ra suối Xa
Cát. Nguồn nước của suối Xa Cát chủ yếu dung cho mục đích tưới tiêu nông nghiệp,
không dung cho mục đích cấp nước sinh hoạt. Vận tốc dòng chảy trung bình của suối
đoạn gần khu vực dự án vào khoảng 2,4m/s, diện tích tiết diện trung bình 6x0,8m, lưu
lượng bình quân của suối là 11,52 m3/s.
Hớn Quản có nguồn nước ngầm tương đối tốt, lưu lượng khoảng 80 – 150 m3/ngày
đêm. Chất lượng có thể chấp nhận cho sinh hoạt bình thường. Nước sinh hoạt trong

khu vực hiện tại chủ yếu là đào giếng sâu >=10m.
Nước mặt: nước mặt thoát theo triền dốc và thấm tự nhiên xuống lòng đất và một
phần đổ ra sông suối.
2.3 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI
2.3.1 Điều kiện kinh tế
a. Sản xuất nông nghiệp
Cây hằng năm: diện tích gieo trồng vụ Đông Xuân là 68ha, giảm so với cùng kỳ.
Trong đó các loại cây hằng năm như lúa, ngô, cây lấy củ, rau, đậu, hoa, cây cảnh
đều giảm so với cùng kỳ. Các loại cây hằng năm khác tăng 1,8% so với cùng kỳ. Năng
suất các loại cây hằng năm vụ Đông Xuân năm 2013 đều tăng so với cùng kì, cụ thể:

8


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày

lúa đạt 30,8 tạ/ha tăng 6,43%: ngô đạt 40,5 tạ/ha; sắn đạt 197 tạ/ha tăng 1,03%; rau các
loại đạt 154,59 tạ/ha tăng 26,1%.
Cây lâu năm: tổng diện tích cây lâu năm đến nay là 3705 ha, tăng so với cùng kỳ.
Trong đó, diện tích một số cây trồng chính trên địa bàn huyện như cao su tăng 3,12%;
cây điều giảm 4,1%; hồ tiêu giảm 0,7%; cà phê tăng 20,4% so với cùng kỳ. Năng suất
một số loại cây trồng chính giảm hoặc tăng không nhiều so với cùng kỳ, cụ thể: điều
đạt 9,5 tạ/ha giảm 19,42%; cao su đạt 5,8 tạ/ha giảm 3,33%; hồ tiêu đạt 20 tạ/ha, tăng
2,99%; cà phê đạt 15,5 tạ/ha tăng 4,73%.
Chăn nuôi: triển khai có hiệu quả công tác phòng dịch bệnh trên đàn gia súc, gia
cầm. Không để xảy ra dịch bệnh. Công tác vệ sinh thú y, phòng chống dịch được tăng
cường, kiểm tra chặt chẽ. Đàn heo ước tính 520 con, đạt 98% kế hoạch; đàn bò ước
tính có 230 con đạt 87,6% kế hoạch; đàn trâu ước tính có 57 con đạt 117% kế hoạch;
đàn gia cầm có 7818 con đạt 1155 kế hoạch.
b. Quản lý đất đai – xây dựng – môi trường

Công tác quản lý Nhà nước về đất đai tiếp tục được thực hiện hiệu quả. Thực hiện
tốt công tác kiểm tra hồ sơ địa chính, chỉnh lý biến động đất đai. Đã hướng dẫn làm hồ
sơ chuyển mục đích sử dụng 11 trường hợp với diện tích 1250m2; chuyển đổi 20
trường hợp với diện tích 8771,2 m2 .
Về công tác bồi thường, tái định cư: 6 tháng đầu năm đã giao đất phân lô đấu giá
cho 3 trường hợp; giao lô tái định cư cho các hộ dân thuộc diện giải tỏa do quy hoạch;
phê duyệt bồi thường bổ sung cho 3 hộ dân thuộc dự án xây dựng Bệnh viện Đa khoa
huyện.

9


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày

Tăng cường các công tác quản lý nhà nước về môi trường, tài nguyên, khoáng sản;
trong 6 tháng đầu năm đã kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh, phát hiện sai phạm
và đã xử phạt vi phạm hành chính.
c. Sản xuất công nghiệp – thương mại dịch vụ - khoa học công nghệ
Công nghiệp: trong 6 tháng đầu năm 2013 bằng các chính sách hỗ trợ thiết thực của
nhà nước, các doanh nghiệp tiếp tục ổn định sản xuất kinh doanh. Giá trị ngành công
nghiệp trên địa bàn xã ước đạt 7,5 tỷ đồng, tăng 7,1%.
Hoạt động thương mại – dịch vụ: trong 6 tháng đầu năm, đặc biệt là trong dịp tết
diễn ra tương đối ổn định. UBND huyện đã chỉ đạo các ngành chức năng ở huyện thực
hiện tốt công tác bình ổn giá, ngăn chặn tình trạng đầu cơ, găm hàng và đảm bảo công
tác vệ sinh an toàn thực phẩm.
Về điện: cung cấp điện trong 6 tháng đầu năm tương đối ổn định, không có tình
trạng mất điện luân phiên vào mùa khô
Khoa học và công nghệ: triển khai lắp đặt, nghiệm thu hoàn thành và bàn giao đưa
vào sử dụng phòng máy cho trung tâm dạy nghề huyện.
2.3.2 Điều kiện văn hóa – xã hội

a. Công tác văn hóa thông tin, thể dục thể thao
Công tác thông tin cổ động tiếp tục tập trung thực hiện tốt công tác văn hóa, thông
tin: tổ chức các cuộc thi văn nghệ, hội chợ,…Duy trì tốt việc tiếp sóng FM, chuyển tiếp
chương trình của Đài trung ương và Đài huyện.
Các hoạt động tuyên truyền, văn hóa, thể dục thể thao tập trung vào các nhiệm vụ
tuyên truyền phục vụ Tết Nguyên đán, tuyên truyền ngày thành lập Đảng Cộng Sản
Việt Nam, tuyên truyền các nội dung sửa đổi Hiến pháp năm 1992, dự thảo Luật Đất

10


Tính toán thiết kế HTXLNT cho KDC Tân Khai, Công suất 1000m3/ngày

đai sửa đổi và tuyên truyền cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh”; phong trào “ Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân
cư”.
Các hoạt động văn nghệ - thể thao diễn ra sôi nổi và thu hút được đông đảo cán bộ
và nhân dân tham gia. Tổ chức thành công Liên hoan văn hóa các dân tộc thiểu số năm
2013 trên địa bàn huyện, xây dựng và chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tổ chức Đại
hội thể thao các cấp năm 2013 theo đúng kế hoạch của tỉnh.
b. Công tác y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình
Về y tế: công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân và phòng, chống dịch bệnh
được quan tâm thực hiện tốt; công tác vệ sinh an toàn thực phẩm được thực hiện tốt.
Về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình: số trẻ em sinh ra trong 6 tháng đầu năm
là 95 trẻ, trong đó có 28 người sinh con thứ 3 trở lên. Tổng các chỉ tiêu, biện pháp kế
hoạch hóa gia đình đạt 87% kế hoạch.
c. Công tác giáo dục
Chỉ đạo việc sơ kết học kì II và tổng kết năm học 2012 – 2013; chất lượng các mặt
giáo dục được giữ vững, chất lượng giáo dục toàn diện được đảm bảo; quy mô trường
lớp ổn định về số lượng, tỉ lệ huy động học sinh các cấp học duy trì ổn định.

d. Công tác lao động, thương binh và xã hội
Phối hợp với các ban ngành đoàn thể, tổ chức vận động toàn dân cùng với Đảng,
chính quyền địa phương góp phần chăm lo đời sống gia đình chính sách bằng những
việc làm cụ thể, thiết thực như: tổ chức họp mặt tặng quà cho gia đình chính sách nhân
dịp tết nguyên đán, họp mặt nhân ngày thương binh liệt sĩ 27/7,…

11


×