Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

DE KIEM TRA NANG LUC GV MON TIENG ANH PGD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.86 KB, 7 trang )

UBND HUYỆN NGỌC HỒI
PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên:

SỐ BÁO DANH

BÀI KIỂM TRA NĂNG LỰC
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2016 - 2017

Mã phách

(Dành cho giáo viên môn tiếng Anh)
Ngày thi: .…/…../2016
Thời gian làm bài: 90 phút
Chữ ký giám thị 1
Chữ ký giám thị 2

(Do GV ghi)
…………………………..
…………..

%………………………………………………………………………..……………………………….......
ĐIỂM BÀI THI

Chữ ký giám khảo 1

Chữ ký giám khảo 2

Mã phách



I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Anh (chị) khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 09 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về đánh giá học sinh tiểu học có hiệu lực từ ngày 06/11/2016 đã sửa đổi, bổ sung
bao nhiêu Điều trong Thông tư 30/2014/TT-BGD&ĐT ?
A. 13/20 Điều.

B. 14/20 Điều.

C. 15/20 Điều.

Câu 2. Nội dung đánh giá thường xuyên học sinh tiểu học theo Thông tư 22/2016/TTBGD&ĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về đánh giá học sinh
tiểu học gồm có:
A. Đánh giá thường xuyên là đánh giá trong quá trình học tập, rèn luyện về kiến thức, kĩ năng,
thái độ và một số biểu hiện năng lực, phẩm chất của học sinh, được thực hiện theo tiến trình nội dung
của các môn học và các hoạt động giáo dục.
B. Đánh giá thường xuyên cung cấp thông tin phản hồi cho giáo viên và học sinh nhằm hỗ trợ,
điều chỉnh kịp thời, thúc đẩy sự tiến bộ của học sinh theo mục tiêu giáo dục tiểu học.
C. Đánh giá thường xuyên là đánh giá trong quá trình học tập, rèn luyện về kiến thức, kĩ năng,
thái độ và một số biểu hiện năng lực, phẩm chất của học sinh, được thực hiện theo tiến trình nội dung
của các môn học và các hoạt động giáo dục. Đánh giá thường xuyên cung cấp thông tin phản hồi cho
giáo viên và học sinh nhằm hỗ trợ, điều chỉnh kịp thời, thúc đẩy sự tiến bộ của học sinh theo mục tiêu
giáo dục tiểu học.
Câu 3. Điều lệ trường tiểu học quy định trong các hành vi sau đây, những hành vi nào giáo
viên không được làm ?
A. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh và đồng nghiệp; Cố ý đánh giá sai
kết quả học tập, rèn luyện của học sinh; Uống rượu, bia, hút thuốc lá khi tham gia các hoạt động giáo
dục ở nhà trường, sử dụng điện thoại di động khi đang giảng dạy trên lớp; Bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tuỳ tiện
cắt xén chương trình giáo dục.

B. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh và đồng nghiệp; Xuyên tạc nội dung
giáo dục; dạy sai nội dung, kiến thức; dạy không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và
Nhà nước Việt Nam; Cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn luyện của học sinh; Ép buộc học sinh học
thêm để thu tiền; Uống rượu, bia, hút thuốc lá khi tham gia các hoạt động giáo dục ở nhà trường, sử
dụng điện thoại di động khi đang giảng dạy trên lớp; Bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tuỳ tiện cắt xén chương trình
giáo dục.


C. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh và đồng nghiệp; Xuyên tạc nội dung
giáo dục; dạy sai nội dung, kiến thức; dạy không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và
Nhà nước Việt Nam; Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền; Bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tuỳ tiện cắt xén
chương trình giáo dục.
Câu 4. Anh (chị) hiểu thế nào về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học:
A. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học được
áp dụng với mọi loại hình giáo viên tiểu học tại các cơ sở giáo dục phổ thông trong hệ thống giáo dục
quốc dân.
B. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên
tiểu học về mặt nghề nghiệp đi kèm với các điều kiện về văn bằng, chuẩn đào tạo.
C. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị,
đạo đức lối sống, kiến thức, kĩ năng sư phạm mà giáo viên tiểu học cần phải đạt được nhằm đáp ứng
mục tiêu của giáo dục tiểu học.
Câu 5. Theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
Chương trình giáo dục phổ thông, mỗi tháng có bao nhiêu tiết Giáo dục ngoài giờ lên lớp?
A. 4 tiết

B. 6 tiết

C. 8 tiết

Câu 6. Thế nào là tổ chức dạy học theo nhóm?

A. Là hình thức dạy học đặt học sinh vào môi trường học tập tích cực, học sinh được tổ chức
thành các nhóm thích hợp theo trình độ, giáo viên là người trực tiếp cùng tham gia vào các hoạt động
học tập của HS để giúp học sinh lĩnh hội kiến thức.
B. Là hình thức dạy học đặt học sinh vào môi trường học tập tích cực, học sinh được tổ chức
theo nhóm thích hợp, được kích thích thảo luận và hướng dẫn làm việc hợp tác với nhau.
C. Là hình thức dạy học theo kiểu phân chia đối tượng học sinh thành các nhóm có cùng sở
thích. Ở đó, học sinh được chọn lựa nội dung kiến thức vừa trình độ, nhằm tạo môi trường học tập gần
gũi, giúp các em tự tin trong học tập.
Câu 7. Chương trình môn tiếng Anh ở tiểu học được xây dựng theo nguyên tắc cơ bản sau:
A. Việc lựa chọn các chủ điểm phải mang tính giao tiếp vừa phù hợp với đặc điểm lứa tuổi, nhu
cầu, kinh nghiệm và trình độ hiểu biết của học sinh, vừa sinh động, hấp dẫn và được lặp lại có mở rộng
qua các năm học.
B. Việc lựa chọn nội dung ngôn ngữ phải đảm bảo tính xác thực và chính xác của ngôn ngữ, đảm
bảo ngữ cảnh hóa, tính ứng dụng, tính giao tiếp, tính thực hành và có tần số sử dụng cao, hấp dẫn và gần
gũi với học sinh.
C. Cả 2 câu trên.
Câu 8. Các độ tuổi để đánh giá PCGDTH đúng độ tuổi là:
A. 6 tuổi, 11 tuổi

B. 6 tuổi, 14 tuổi

C. 11 tuổi, 14 tuổi


Câu 9: Theo thông tư 28 /2009/TT-BGDĐT thời gian làm việc của giáo viên tiểu học trong
năm học là :
A. 37 tuần, trong đó: 35 tuần dành cho việc giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định
về kế hoạch thời gian năm học. 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới. 01 tuần dành cho việc tổng
kết năm học.
B. 40 tuần, trong đó: 35 tuần dành cho việc giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định

về kế hoạch thời gian năm học. 05 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ.
C. 42 tuần, trong đó: 35 tuần dành cho việc giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định
về kế hoạch thời gian năm học. 05 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ. 01 tuần dành cho
việc chuẩn bị năm học mới. 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học.
Câu 10. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của mỗi bài học trong
các môn học theo các mức độ:
A. Liên hệ, bộ phận.
B. Liên hệ, toàn phần.
C. Liên hệ, bộ phận, toàn phần.
Câu 11. Để thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng mới ta cần sử dụng
các phương pháp dạy học:
A. Sự phối hợp nhuần nhuyễn với các phương pháp dạy học truyền thống có những yếu tố
tích cực với những phương pháp dạy học mới tập trung vào việc tổ chức các hoạt động học tập của
học sinh
B. Sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại với phương pháp dạy học mới
C. Tổ chức các hình học theo nhóm, học ngoài trời
Câu 12. Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chuẩn kiến thức kỹ năng các môn học ở tiểu
học nhằm để:
A. Cụ thể hoá những kiến thức, kỹ năng cơ bản, tối thiểu mà mọi học sinh cần phải đạt
được.
B. Bãi bỏ công văn 896/BGDD(T-GDTH V/v hướng dẫn điều chỉnh việc dạy và học cho học
sinh tiểu học.
C. Bãi bỏ công văn 9832/BGDD(T-GDTH V/v hướng dẫn thực hiện chương trình các môn
học lớp 1,2,3,4,5.
Câu 13. Căn cứ vào Chuẩn KT-KN môn tiếng Anh ở tiểu học, khi học xong chương trình
lớp 3 học sinh có thể sử dụng được:
A. 90 đến 100 từ vựng.

B. 110 đến 120 từ vựng.


C. 120 đến 140 từ vựng.


Câu 14: Theo Điều lệ trường tiểu học, trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là:
A. Tốt nghiệp Đại học sư phạm.
B. Tốt nghiệp Trung cấp sư phạm.
C. Tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm.
Câu 15: Khi thực hiện soạn giảng anh, chị căn cứ vào:
A. Chương trình và các văn bản hướng dẫn thực hiện chương trình có hiệu lực.
B. Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu tham khảo.
C. Kết hợp Chương trình và các văn bản hướng dẫn thực hiện chương trình có hiệu lực, Sách
giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu tham khảo.
Câu 16. Nội dung mục tiêu tổng quát đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam trong
nghị quyết 29 Khoá XI, có xác định:
A. Bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hoá, dân chủ hóa, xã hội hóa
và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo;
B. Phấn đấu đến năm 2020, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực;
C. Cả A và B đều đúng.
II. PHẦN TỰ LUẬN
1. Xử lí tình huống (1,5 điểm)
Giả sử Anh (chị) là giáo viên trẻ mới nhận công tác ở trường TH X. Giờ lên lớp đầu tiên của bạn
ở lớp 5B, khi bạn bước vào lớp, cả lớp nghiêm trang đứng dậy chào bạn nhưng có một học sinh nam ở
cuối lớp (trông có vẻ lì lợm, ngang bướng) không đứng lên chào bạn, bạn sẽ xử lí như thế nào?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................


........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

2. Thực hành (2,5 điểm)
Question:
Choose the best answer from A, B, C or D to complete the following sentences.
1. Nobody was injured in the accident,........?
A. was there
B. was he
C. were they
D. wasn’t it
2. Would you like a beer ? - Not while I’m
A. in the act
B. in order
C. on duty

D. under control
3. There was hardly
money left in my bank account.
A. more
B. no
C. Some
D. any
4. The reason I left is
I was bored.
A. why
B. that
C. While
D. for
5. I came an old friend while I was walking along the street.
A. across
B. Into
C. Over
D. for
6. Everyone ..............Tom was invited to the party.
A. as
B. from
C. but
D. for
7. The chemistry book .............was a little expensive.
A. I bought
B. that I bought it
C. I bought that
D. what I bought
8. If you ............to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess now.



A. listen
B. will listen
C. listened
D. had listened
9. I am late be cause my alarm clock didn’t ...........this morning.
A. come on
B. ring out
C. go off
D. turn on
10. We have decided to ............the money for the local secondary school.
A. beg
B. collect
C. raise
D. rise


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG ANH (2,5 điểm)
Question: Choose the best answer from A, B, C or D to complete the following
sentences:
1. C. were they 2. C. on duty
3. D. any
4. B. that 5. A. across 6. C. but
7. A. I bought 8. D. had listened 9. C. go off
10. C. raise
(Tùy vào bài viết của giáo viên để giám khảo cho điểm phù hợp)




×