Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Trắc nghiệm Y học cổ truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.68 KB, 23 trang )

Chế Biến Thuốc YHCT
Câu 1. Chế biến thuốc YHCT nhằm mục đích:
a. Thay đổi tính năng tác dụng của thuốc theo hướng có lợi
b. Loại bớt tạp chất và những bộ phận không cần thiết
c. Làm giảm độc tính hoặc tác dụng phụ của thuốc
d. Thuận tiện cho việc bảo quản và bào chế các dạng thuốc khác
e. Tất cả đều đúng
Câu 2. Trong kỹ thuật bào chế thuốc YHCT, “Sao vàng hạ thổ” là để:
a. Sử dụng ngay
b. Tăng tác dụng bổ âm
c. Cân bằng âm dương vị thuốc sau chế biến
d. Tất cả đều đúng
Câu 3. Thủy phi là phương pháp chế biến:
a. Làm khan nước trong dược liệu
b. Nghiền dược liệu trong nước để thu lấy bột mịn
c. Nung và nghiền dược liệu để thu lấy bột mịn
d. Chứng cất để thu lấy phần bột mịn thăng hoa
Câu 4. Thuốc tễ là dạng bào chế YHCT:
a. Điều chế bằng cách nấu dược liệu thành cao đặc rồi chia thành từng khối 100g
b. Điều chế bằng cách phối hợp bột dược liệu với hồ tinh bột và chia viên
c. Điều chế bằng cách phối hợp mật ong đã luyện với bột dược liệu và chia viên
d. Tất cả sai
Câu 5. Thông thường chế biến để giảm độc tính của Bán hạ, bằng cách:
a. Ngâm nước vo gạo rồi rán (chiên) với dầu mè
b. Ngâm nước vo gạo và chưng với nước đậu đen
c. Ngâm với nước vo gạo, tẩm với nước ép gừng tươi, sa nhan, rồi đồ mềm
d. Ngâm với nước vôi, nước phèn chua, tẩm và đồ với nước ép gừng tươi, đồ mềm
Câu 6. Kỹ thuật “Cửu chưng, cửu sái”, áp dụng để chế biến:


a. Hà thủ ô



c. Hương phụ

b. nhân sâm

d. Thục địa

Câu 7. Bách phụ, Hắc phụ là những vị thuốc được chế biến từ:
a. Hương phụ (Cỏ cú)

c. Chi từ

b. Phụ thử

d. Ô dầu

Câu 8. Nung vị thuốc ở nhiệt độ cao rồi nhúng vào dịch phụ liệu, gọi là phương pháp:
a. Hỏa phi

c. Thủy phi

b. Tẩm sao

d. Tôi

Câu 9. Các vị thuốc thường bào chế bằng phương pháp Chích (trích) mật:
a. Hoàng kỳ

c. Bạch truật


b. Long nhân

d. Cam thảo

Câu 10. Kỹ thuật xông diêm sinh (Lưu huỳnh) dược liệu nhằm mục đích:
a. Làm tăng tác dụng điều trị

c.Làm dược liệu trắng đẹp, mềm nhuận

b. Làm tăng tính dương của vị thuốc

d. Phòng chống mốc, mọt

Câu 11. Thang thuốc là những vị thuốc Nam (Cây cỏ, có nhiều lá và cành nhỏ) khi sắc
thuốc ta nên:
a. Sắc nhiều nước rồi cô lại

b. Chỉ sắc một nước rối cô lại

Câu 12. Thang thuốc là thuốc bổ, khi sắc ta nên:
a. Đổ nhiều nước, dung lửa to, sắc nhanh
b. Đổ ít nước, dung lửa nhỏ, sắc chậm
c. Đổ nhiều nước, dung lửa nhỏ, sắc chậm
d. Đổ ít nước, dung lửa to, sắc nhanh
Câu 13. Thang thuốc là thuốc phát hãn (Thuốc Giải cảm), khi sắc ta nên:
a. Đổ nhiều nước, dung lửa to, sắc nhanh
b. Đổ ít nước, dung lửa nhỏ, sắc chậm
c. Đổ nhiều nước, dung lửa nhỏ, sắc chậm
d. Đổ ít nước, dung lửa to, sắc nhanh
Câu 14. Dùng giấm làm phụ liệu trong chế biến với mục đích:

a. Tăng cường hoạt huyết, khử ứ


b. Dẫn thuốc lên trên ( làm thăng dương khí)
c. Tăng cường hành khí, chỉ thống
d. Tất cả đều đúng
Câu 15. Dùng bột văn cáp, bột hoạt thạch, bột đất sét… để làm chất trung gian sao dược
liệu để:
a. Truyền nhiệt gián tiếp, tránh tiếp xúc trực tiếp gây cháy khét
b. Tăng tác dụng kiện tỳ của vị thuốc
c. Giảm chi phí chế biến
d. a và c đúng
Câu 16. “Nấu” và “Sắc” khác nhau ở chổ:
a. Dụng cụ chế biến
b. “Nấu” ta thu được vị thuốc,”Sắc” ta thu được dịch chiết của vị thuốc đó
c. “Sắc” ta thu được vị thuốc, “Nấu” ta thu được dịch chiết của vị thuốc
d. Tất cả đều sai
Câu 17. Kỹ thuật “Chưng” và “Đồ” cùng chung mục đích chế biến là:
a. Biến đổi tính chất dược liệu thông qua quá trình thủy phân
b. Tăng cường khả năng bảo quản, hạn chế các tác dụng không mong muốn
c. Làm mềm dược liệu, tiện cho việc bào thái
d. Tất cả đều đúng
Câu 18. Đặc điểm của phương pháp sao: chọn câu sai
a. Cho dược liệu tiếp xúc gián tiếp với lửa
b. Cần phân chia nhỏ dược liệu khi sao
c. Làm cho dược liệu khô hơn, dễ bảo quản hơn
d. Làm giữ nguyên công năng tính dược của vị thuốc
Câu 19. Các dược liệu dung điều trị các chứng chảy máu (ho ra máu, rong kinh, băng
huyết…), khi chế biến thường phải dung phương pháp:
a. Sao vàng hạ thổ

b. Sao đen hoặc sao tồn tính
c. Sao tẩm với mật ong


d. Dùng tươi hoặc không chế biến gì cà
Câu 20. Sao cách hoạt thạch, cách văn cáp sử dụng cho các dược liệu
a. Có tinh dầu
b. Khô, cứng, bề mặt lồi lõm
c. Dẽo, có chất keo, nhựa, dầu
d. Có cấu trúc mỏng manh, dễ bị phân hủy
Câu 21. Với mục đích làm giảm tính hàn, tăng tính ẩm, dẫn thuốc lên trên và ra ngoài,
người ta thường tẩm sao dược dược với:
a. Rượu

c. Mật

b. Gừng

d. Nước đâu đen hoặc nước cam thảo

Câu 22. Dùng dịch ép gừng tươi làm phụ liệu chế biến nhằm tác dụng:
a. Làm ẩm, tăng tính dương vị thuốc
b. Tăng tác dụng chỉ ho, hóa đờm, giảm tính ngứa hoặc kích thích cổ họng
c. Làm sạch và giảm mùi hôi tanh của vị thuốc (xương động vật)
d. Tất cả đều đúng
Câu 23. Dùng giấm làm phụ liệu trong chế biến với mục đích:
a. Tăng cường tác dụng bổ khí kiện tỳ của vị thuốc
b. Dẫn thuốc vào kinh can, đởm
c. Làm giòn, khử mùi hôi tanh của động vật
d. Tất cả đều đúng

Câu 24. Phương pháp nung có các kỹ thuật sau: chọn câu sai
a. Nung trực tiếp

c.Nung kín

b. Nung gián tiếp

d. Nung hở

Câu 25. Thăng hoa là phương pháp nung nào sao đây:
a. Nung kín

c. Nung gián tiếp

b. Nung hở

d. Nung trực tiếp

Câu 26. Thủy phi là phương pháp chế biến:
a. Làm khan nước trong dược liệu
b. Nghiền dược liệu trong nước để thu lấy bột mịn


c. Nung và nghiền dược liệu để thu lấy bột mịn
d. Chưng cất để thu lấy phần bột mịn thăng hoa
Câu 27. Nung vị thuốc ở nhiệt độ cao rồi nhúng vào dịch phụ liệu, gọi là phương pháp
a. Hỏa phi

c. Tẩm sao


b. Thủy phi

d. Tôi

Câu 28. Hiên nay các phụ liệu dung trong chế biến thuốc YHCT:
a. Giấm, nước muối, rượu, nước ép gừng tươi, đồng tiện, mật ong
b. Giấm, nước muối, rượu, nước sắc sa nhập, gừng tươi, mật ong
c. Giấm, nước vo gạo, cám gạo, nước ép gừng tươi, đồng tiện, mật ong
d. Tất cả đều đúng
Câu 29. “Sao” là kiểu bào chế:
a. Ít được sử dụng
b. Cần lửa to trong một thời gian ngắn
c. Nếu có tẩm, đường mật… còn được gọi là “trích”
d. Là phương pháp phối hợp cả lửa và nước (thủy hỏa hợp chế)
e. Để làm tăng tính hàn của vị thuốc
Câu 30. Dùng đồng tiện (Nước tiểu trẻ em) để tẩm sao dược liệu nhằm:
a. Tạo tâm lý cầu kỳ huyền bí với bệnh nhân
b. Dẫn thuốc vào kinh thận
c. Tăng tác dụng lợi niệu của thuốc
d. Tăng tác dụng hoạt huyết tiêu ứ
Câu 31. Trong bào chế dược liệu, “Sao” là: chọn câu sai
a. Kiểu bào chế thường dung nhất
b. Có nhiều kiểu sao: sao vàng, sao vàng hạ thổ, sao đen tồn tính…
c. Là phương pháp dung lửa hay còn gọi là hỏa chế
d. Cần sử dụng lửa to trong thời gian ngắn
e. Nếu có tẩm mật, đường,.. thì gọi là “trích”
Câu 32. Tôi là phương pháp chế biến:
a. Giã dược liệu bằng chày, cối thành bột mịn



b. Nung ở nhiệt độ cao, tán thành bột mịn
c. Nung ở nhiệt độ cao rồi nhúng vào dịch phụ liệu
d. Tẩm dịch phụ liệu rồi nung ở nhiệt độ cao
Câu 33. Các dược liệu bào chế bằng phương pháp trích:
a. Hoàng kỳ

c. Bạch truật

b. Hương phụ

d. b va c đúng

Câu 34. Nung vị thuốc ờ nhiệt độ cao rồi nhúng vào dịch phụ liệu gọi là phương pháp:
a. Hỏa phi

c. Tẩm

b. Thủy phi

d. Tôi

Câu 35. Muốn thuốc tăng nhập về kinh thận, có thể tẩm thuốc với muối ăn (vị mặn) hoặc
là:
a. Sao vàng

c. Sao vàng hạ thổ

b. Sao đen

d. Tẩm với mật


Câu 36. Trong YHCT, “Siêu đất” là dụng cụ để:
a. Sao thuốc

c. Sắc thuốc

b. Chưng thuốc

d. Nấu thuốc

Bào Chế Thuốc Phiến
Câu 1. Nhiệt độ và độ ẩm tăng cao sẽ gây ra hiện tượng nào cho dược liệu và thuốc
phiến: chọn câu sai
a. Bay hơi tinh dầu
b. Hô hấp nhiều và bốc nóng
c. Ngăn chặn phản ứng oxy hóa khử
d. Phát triển vi sinh vật và nấm móc
Câu 2. Khi độ ẩm của dược liệu tăng lên sẽ gây ra hiện tượng:


a. Hô hấp của dược liệu và thuốc phiến tăng
b. Nhiệt độ của môi trường giảm
c. Vi sinh vật ngừng phát triển
d. Nấm mốc bị tiêu diệt
Câu 3.

Bào Chế Thuốc Thang
Câu 1. Nhược điểm của thuốc thang (Chọn câu sai):
a. Khó uống do mùi vị
b. Mất nhiều thời gian để sắc thuốc

c. Chuyên chở cồng kềnh
d. Ít người biết đến dạng thuốc này
Câu 2. Thang thuốc là thuốc phát hãn (thuốc giải cảm), khi sắc ta nên:
a. Đổ nhiều nước, dung lửa to, sắc nhanh
b. Đổ ít nước, dung lửa nhỏ, sắc chậm
c. Đổ nhiều nước, dung lửa nhỏ, sắc chậm
d. Đổ ít nước, dung lửa to, sắc nhanh
Câu 3. Thang thuốc là thuốc bổ, khi sắc ta nên:
a. Đổ nhiều nước, dung lửa to, sắc nhanh
b. Đổ ít nước, dung lửa nhỏ, sắc chậm
c. Đổ nhiều nước, dung lửa nhỏ, sắc chậm
d. Đổ ít nước, dung lửa to, sắc nhanh
Câu 4.

Bao Chế Thuốc Tễ (Hoàn Mềm)
Câu 1. Nhiệt độ thích hợp để luyện mật thành châu là:


a. 114oC

c. 120oC

b. 117oC

d. 122oC

Câu 2.

Bào Chế Thuốc Hoàn (Thuốc Viên Tròn)
Câu 1. Ưu điểm của thuốc viên (Chọn câu sai):

a. Hấp thu nhanh qua đường uống
b. Điều chế đơn giản
c. Che giấu mùi vị
d. Ít bị biến chất
Câu 2.

Bào Chế Rượu Thuốc
Câu 1. Bảo quản rượu thuốc bằng cách sau: (chọn câu sai)
a. Để nơi mát

c. Đóng nút kín

b. Để nơi sáng

d. Dùng chai có màu

Câu 2.

Bào Chế Cao Thuốc
Câu 1. Loại cao thuốc có thể chất là khối đặc quánh, không chảy, sờ không dính tay, hàm
lượng nước 10-15%, được gọi là:
a. Cao lỏng

c. Cao đặc

b. Cao mềm

d. Cao khô

Câu 2. Khi cô cao thuốc phải tuân theo nguyên tắc sau:

a. Thời gian cô càng ngắn càng tốt
b. Lượng dịch chiết càng nhiều càng tốt


c. Nhiệt độ cô càng cao càng tốt
d. Nồng độ dược liệu khi cô càng thấp càng tốt
Câu 3. Nấu cao động vật (xương hồ, yếm rùa, gạc hươu nai…)
a. Nếu cần cao lỏng phải gia thêm nhiều chất điều mùi, hoặc phối hợp nhiều thảo mộc
(đương quy, xuyên khung)
b. Chỉ nấu cao đặc (cao dẽo) mới bảo quản được cao
c. Giai đoạn cô cao, quyết định chất lượng cao thành phần
d. Tất cả đều đúng

Bào Chế Xi Rô
Câu 1. Theo định nghĩa xi rô có mấy loại:
a. 2

c. 4

b. 3

d. 5

Câu 2.

Kỹ Thuật Bảo Quản Và Phơi Sấy Thuốc Cổ Truyền
Câu 1. Có mấy tác nhân cơ bản làm hỏng dược liệu và thuốc phiến:
a. 4

c. 6


b. 5

d. 7

Câu 2. Khi độ ẩm của dược liệu tăng lên sẽ gây ra hiên tượng:
a. Hô hấp của dược liệu và thuốc phiến tăng
b. Nhiệt độ của môi trường giảm
c. Vi sinh vật ngừng phát triển
d. Nấm mốc bị tiêu diệt
Câu 3. Nhiệt độ và độ ẩm tăng cao sẽ gây ra hiện tượng nào cho dược liệu và thuốc
phiến: chọn câu sai


a. Bay hơi tinh dẩu
b. Hô hấp nhiều và bốc nóng
c. Ngăn chặn phản ứng oxy hóa
d. Phát triển vi sinh vật và nấm mốc


NỘI DUNG ĐỀ THI 1
Câu 1. Đặc điểm của phương pháp sao: (Chọn câu sai)
a. Cho dược liệu tiếp xúc gián tiếp với lửa
b. Cần phân chia nhỏ dược liệu khi sao
c. Làm cho dược liệu khô hơn, dễ bảo quản hơn
d. Làm giữ nguên công năng tính dược của vị thuốc
Câu 2. Trong kỹ thuật chế biến thuốc YHCT, “Sao vàng hạ thổ” là để:
a. Sử dụng ngay
b. Cân bằng âm dương vị thuốc sau chế biến
c. Tăng tác dụng bổ âm

d. Tất cả đều đúng
Câu 3. Các dược liệu dung để điều trị các chứng chảy máu (ho ra máu, rong kinh, băng
huyết,…), khi chế biến thường phải dung phương pháp:
a. Sao vàng hạ thổ
b. Sao đen hoặc sao tồn tính
c. Sao tẩm với mật ong
d. Dùng tươi hoặc không chế biến gì cả
Câu 4. Sao cách hoạt thạch, cách văn cáp được sử dụng cho các dược liệu:
a. Có tinh dầu
b. Khô, cứng, bề mặt lồi lõm
c. Dẽo, có chất keo, nhựa dầu
d. Có cấu trúc mỏng manh, dễ bị phân hủy
Câu 5. Với mục đích làm giảm tính hàn, tăng tính ấm, dẫn thuốc lên trên và ra ngoài,
người ta thường tẩm sao dược dược với:
a. Rượu
b. Gừng
c. Mật
d. Nước đậu đen hoặc nước cam thảo


Câu 6. Dùng dịch ép gừng tươi làm phụ liệu chế biến nhằm tác dụng:
a. Làm ẩm, tăng tính dương vị thuốc
b. Tăng tác dụng chỉ ho, hóa đờm, giảm tính ngứa hoặc kích thích cổ họng
c. Làm sạch và giảm mùi hôi tanh của vị thuốc (xương động vật)
d. Tất cả đều đúng
Câu 7. Dùng giấm làm phụ liệu trong chế biến với mục đích:
a. Tăng cường tác dụng bổ khí kiện tỳ của vị thuốc
b. Dẫn thuốc vào kinh can, đờm
c. Làm giòn, khử mùi hôi tanh của xương động vật
d. Tất cả đều đúng

Câu 8. Phương pháp nung có các kỹ thuật sau đây: (chọn câu sai)
a. Nung trực tiếp
b. Nung gián tiếp
c. Nung kín
d. Nung hở
Câu 9. Thăng hoa là phương pháp nung nào sau đây:
a. Nung kín
b. nung hở
c. Nung gián tiếp
d. Nung trực tiếp
câu 10. Thủy phi là phương pháp chế biến:
a. Làm khan nước trong dược liệu
b. Nghiền dược liệu trong nước để thu lấy bột mịn
c. Nung và nghiền dược liệu để thu lấy bột mịn
d. Chưng cất để thu lấy phần bột mịn thăng hoa
Câu 11. Kỹ thuật “Cửu chung, cửu sái”, áp dụng để chế biến:
a. Hà thủ ô
b. Hương phụ
c. Nhân sâm


d. Thục địa
Câu 12. Nhược điểm của thuốc thang: (chọn câu sai)
a. Khó uống do mùi vị
b. Mất nhiều thời gian để sắc thuốc
c. Chuyên chở cồng kềnh
d. Ít người biết đến dạng thuốc này
Câu 13. Thang thuốc là thuốc phát hãn (thuốc giải cảm), khi sắc ta nên:
a. Đổ nhiều nước, dung lửa to, sắc nhanh
b. Đổ ít nước, dùng lửa nhỏ, sắc chậm

c. Đổ nhiều nước, dùng lửa nhỏ, sắc chậm
d. Đổ ít nước, dùng lửa to, sắc nhanh
Câu 14. Nhiệt độ thích hợp để luyện mật thành châu là:
a. 114oC
b. 117oC
c. 120oC
d. 122oC
Câu 15. Ưu điểm của thuốc viên: (chọn câu sai)
a. Hấp thu nhanh qua đường uống
b. Điều chế đơn giản
c. Che giấu mùi vị
d. Ít bị biến chất
Câu 16. Loại cao thuốc có thể chất là khối đặc quánh, không chảy, sờ không dính tay,
hàm lượng nước 10-15%, được gọi là:
a. Cao lỏng
b. Cao mềm
c. Cao đặc
d. Cao khô
Câu 17. Khi cô cao thuốc phải tuân theo nguyên tắc sau:
a. Thời gian cô càng ngắn càng tốt


b. Lượng dịch chiết càng nhiều càng tốt
c. Nhiệt độ cô càng cao càng tốt
d. Nồng độ dược liệu khi cô càng thấp càng tốt
Câu 18. Bảo quản rượu thuốc bằng các cách sau: (chọn câu sai)
a. Để nơi mát
b. Để nơi sáng
c. Đóng nút kín
d. Dùng chai có màu

Câu 19. Nhiệt độ và độ ẩm tăng cao sẽ gây ra hiện tượng nào cho dược liệu và thuốc
phiến: (chọn câu sai)
a. Bay hơi tinh dẩu
b. Hô hấp nhiều và bốc nóng
c. Ngăn chặn phản ứng oxy hóa
d. Phát triển vi sinh vật và nấm mốc
Câu 20. Khi độ ẩm và dược liệu tăng lên sẽ gây ra hiện tượng:
a. Hô hấp của dược liệu và thuốc phiến tăng
b. Nhiệt độ của môi trường giảm
c. Vi sinh vật ngừng phát triển
d. Nấm mốc bị tiêu diệt
Câu 21. Đặc điểm của nhóm thuốc tân lương giải biểu:
a. Có vị cay, tính mát, phần lớn quy về kinh phế
b. Tác dụng chữa cảm phong nhiệt: sốt cao, đau đầu, ho khan, khan giọng, viêm họng
c. Làm mọc các nốt ban chẩn (sởi, thủy đậu)
d. Tất cả đều đúng
Câu 22. Vị thuốc nào sau đây thuộc nhóm giải biểu:
a. Gừng khô
b. Cam thảo
c. Gừng tươi
d. Trần bì


Câu 23. Những vị nào có tác dụng chữa cảm phong nhiệt:
a. Quế chi, bạch chỉ
b. Cúc hoa, bạc hà
c. Gừng tươi, hành lá
d. Thạch cao, nhục quế
Câu 24. Tính chất của thuốc thanh nhiệt là:
a. Nóng ấm

b. Táo thấp
c. Tả hỏa
d. Hàn lương
Câu 25. Thuốc có tác dụng thanh nhiệt giải độc gồm các vị:
a. Kim ngân hoa, bồ công anh
b. Thảo quyết minh, nhân trần
c. Sinh địa, thục địa
d. Rễ tranh, rễ nhàu
Câu 26. Nhóm thuốc có tác dụng chữa choáng váng, đau đầu, vã mồ hôi, mất nước và
điện giải. Thường gặp trong môi trường làm việc ngoài trời nắng hay trong môi trường
nóng bức như lò nung…
a. Thanh nhiệt giải thử
b. Thanh nhiệt giải độc
c. Thanh nhiệt lương huyết
d. Thanh nhiệt táo thấp
Câu 27. Hoàng liên, nhân trần, hoàng cầm thuộc nhóm thuốc nào:
a. Thanh nhiệt giáng hỏa
b. Thanh nhiệt lương huyết
c. Thanh nhiệt giải độc
d. Thanh nhiệt táo thấp
Câu 28. Thuốc trừ hàn có đặc điểm:
a. Chữa các chứng tỳ vị hư hàn, chữa chứng thoát dương, trụy mạch


b. Gồm các vị: phụ tử, gừng khô, nhục quế, đại hồi
d. Có tính nóng ấm
d. Tất cả đều đúng
Câu 29. Thuốc có tác dụng đối lập với Phụ tử, Can khương là:
a. Quế chi


c. Thạch cao

b. Bạc hà

d. Cam thảo

Câu 30. Đặc điểm của nhóm thuốc hồi dương cứu nghịch:
a. Vị thuốc có tính đại nhiệt
b. Dùng chữa các trường hợp rét run, tay chân lạnh, tay chân co quắp, đau lưng, đi cầu
phân lỏng, mạch muốn tuyệt
c. Chữa các bệnh ở lý
d. Tất cả đều đúng
Câu 31. Bạch linh, trạch tả, mã đề là thuốc:
a. Trị về khí

c. Bổ âm

b. Trị về huyết

d. Tất cả sai

Câu 32. Bộ phận của cây đại hoàng dùng để làm thuốc thông đại tiện:
a. Thân rễ

c. Quả phơi khô

b. Hoa

d. Lá tươi hoặc khô


Câu 33. Thuốc thông đại tiện gồm: chọn câu sai
a. Thảo quyết minh

c. Đại hoàng

b. Muồng trâu

d. Mã đề

Câu 34. Nhóm thuốc bình can tức phong có đặc điểm sau:
a. Có tác dụng trấn kinh tiềm dương
b. Chữa các chứng nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, hay gặp ở các bệnh cao huyết áp, suy
nhược thần kinh, rối loạn tiền mãn kinh
c. Chữa co giật do sốt cao, sản giật, động kinh
d. Tất cả đều đúng
Câu 35. Những vị thuốc nào thuộc nhóm thuốc bình can tức phong: chọn câu sai


a. Câu đằng, thiên ma

c. Toàn kết, ngô công

b. Mộc thông, tỳ giải

d. Bạch cương tàm, mẫu lệ

Câu 36. Liên nhục, khiếm nhục là thuốc:
a. Cầm tiêu chảy

c. Chữa ăn không tiêu


b. Cầm mồ hôi
Câu 37. Nên dùng những dược liệu thuộc nhóm thuốc nào sau đây để chữa những trường
hợp bệnh nhân có ho nhiều đờm, đờm vàng đặc, hôi, khó khạc ra; người bệnh miệng
họng khô, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác:
a. Ôn phế chỉ khái

c. Thanh hóa nhiệt đàm

b. Ôn hóa hàn đàm

d. Thanh phế chỉ khái

Câu 38. Tang bạch bì, tiền hồ được xếp vào nhóm thuốc nào sau đây:
a. Ôn khí chỉ khái

c. Ôn hóa hàn đàm

b. Thanh phế chỉ khái

d. Thanh hóa nhiệt đàm

Câu 39. Thường là các loại khoáng vật có tỉ trọng nặng, có tính an thần mạnh, dùng chữa
các trường hợp như tim bị loạn nhịp, mất ngủ, cuồng phiền, được xếp vào nhóm thuốc
nào sau đây:
a. Trọng trấn an thần

c. Bình can tức phong

b. Dưỡng tâm an thần


d. Bình suyễn

Câu 40. Thuốc hành khí được sử dụng trong trường hợp:
a. Làm cho khí huyết lưu thông, khoan khoái lồng ngực, giải uất, giảm đau, kích thích
tiêu hóa
b. Cơ thể suy nhược, bệnh mới hết, người già yếu
c. Đau bụng, đau mạn sườn, thống kinh
d. Bị sang chấn, viêm nhiễm, dễ chảy máu
Câu 41. Vị thuốc bổ dương có đặc điểm: chọn câu sai
a. Chữa các chứng: liệt dương, di tinh hoạt tinh, đau lưng, mỏi gối, tiểu tiện nhiều lần
b. Các vị thuốc gồm: Đỗ trọng, ba kích, cẩu tích, tục đoạn
c. Phần lớn có vị ngọt, tính nê trệ, khó tiêu nên khi dùng cân gia thêm thuốc hành khí
d. Có tính ôn nhiệt nên dùng cho những người âm hư sinh nội nhiệt, tân dịch hao tổn


Câu 42. Nhóm bổ huyết có những đặc điểm: chọn câu sai
a. Chữa các chứng: thiếu máu, suy nhược thần kinh, rối loạn kinh nguyệt, thai ngén
b. Phần lớn thuốc có màu đỏ, vị ngọt, tính ấm, quy vào các kinh có liên quan đến huyết
như tâm, can, tỳ
c. Hay dùng kèm với thuốc bổ khí
d. Thuốc bổ huyết thuộc phần dương nên có tác dụng bổ dương
Câu 43. Các thuốc bổ dương gồm: chọn câu sai
a. Cẩu tích, tục đoạn
b. Dâm dương hoắc, nhục thung dung
c. Đỗ trọng, ba kích
d. Mạch môn, kỷ tử
Câu 44. Vị thuốc thuộc nhóm chỉ huyết:
a. Trắc bá diệp


c. Ngải cứu

b. Cỏ nhọ nồi

d. Tất ca đều đúng

Câu 45. Những thuốc thuộc nhóm bổ khí:
a. Hoài sơn

c. Đại táo

b. Bạch truật

d. Tất cả đều đúng

Câu 46. Vị thuốc thuộc nhóm hành khí:
a. Hương phụ, mộc hương

c. Đương quy, bạch thược

b. Ích mẫu, xuyên khung

d. Ke huyết đằng, ngưu tất

Câu 47. Đương quy, thục đại là thuốc:
a. Bổ huyết

c. Hành huyết

b. Hoạt huyết


d. Lý huyết

Câu 48. Hà thủ ô đỏ là vị thuốc thuộc nhóm:
a. Bổ khí

c. Bổ âm

b. Bổ huyết

d. Bổ dương

Câu 49. Đau bụng kinh dùng các vị thuốc sau: chọn câu sai
a. Ích mẫu

c. Nghệ vàng


b. Xuyên khung

d. Sinh địa

Câu 50. Những vị thuốc thuộc nhóm bổ dương:
a. Đương quy, hà thủ ô
b. Dâm dương hoắc, cẩu tích
c. Mạch môn, kỷ tử
d. Xuyên khung, thục địa
Câu 51. Thuốc bổ khí có tác dụng chữa: chọn câu sai
a. Thiếu máu lâu ngày, rối loạn kinh nguyệt, sẩy thai
b. Tay, chân, người mệt mỏi, ăn uống kém, ngực bụng đầy chướng, ỉa chảy

c. Thuốc phần lớn có vị ngọt, tính nê trệ
d. Nói nhỏ, ngại nói, hơi thở ngắn gấp, lao động nặng nhọc hay khó thở và thở gấp
Câu 52. Thuốc bổ âm có tác dụng: chọn câu sai
a. Trị đau nhức xương, lòng bàn tay bàn chân nóng, di tinh, ù tai, đái dầm
b. Chữa đêm ra nhiều mồ hôi trôm, chất lưỡi đỏ, mạch tế sác, ho mạn tính
c. Trị đau lưng, mỏi gối, ù tai, tiểu nhiều lần. Chữa người già chân gối mỏi, răng lung lay
dễ rụng
d. Trị miệng khát, môi khô, lưỡi khô, loét miệng, chảy máu chân răng, vật vả, trằn trọc,
đại tiện táo
Câu 53. Vị thuốc nào có tác dụng bổ âm:
a. Mạch môn, ngọc trúc
b. Trần bì, hương phụ
c. Chỉ thực, thị đế
d. Hậu phát, uất kim
Câu 54. Tam thất, hoa hòe có tác dụng:
a. Hoạt huyết

c. Bổ huyết

b. Chỉ huyết

d. Phả huyết

Cạu 55. Ba kích, đỗ trọng thuộc nhóm thuốc:
a. Bổ dương

c. Bổ huyết


b. Bổ âm


d. Bổ khí

Câu 56. Các vị thuốc có tác dụng hành khí:
a. Trần bì, mộc hương
b. Kim anh tử, tang phiêu tiêu
c. Ngũ vị tử, liên nhục
d. Mạch nha, sơn tra
Câu 57. Thuốc trừ phong thấp là: chọn câu sai
a. Lá lốt, thiên niên kiện
b. Độc hoạt, phòng phong
c. Thổ phục linh, tang ký sinh
d. Phục linh, thiên ma
Câu 58. Thuốc trừ phong thấp là:
a. Khương hoạt, mộc qua
b. Độc hoạt, phòng phong
c. Tần giao, ngũ gia bì
d. Tất cả đều đúng
Câu 59. Vị thuốc thuộc nhóm trừ thấp lợi niệu:
a. Hoắc hương, thương truật
b. Phục linh, trạch tả
c. Tang ký sinh, thiên niên kiện
d. Phòng kỷ, tần giao
Câu 60. Vị thuốc thuộc nhóm trừ phong thấp: chọn câu sai
a. Khương hoạt, tân giao
b. Đợc hoạt, tang ký sinh
c. Thiên niên kiện, thương truật
d. Đổ trọng, ngưu tất
Câu 61. Thuộc tính âm dương của vạn vật không phải tuyệt đối mà chỉ là tương đối
thông qua sự so sánh

a. Tính chất của sự vật


b. Trạng thái của sự vật
c. Tính độc lập của sự vật
d. Trong âm có dương và ngược lại
Câu 62. Hai mặt âm hoặc dương không thể thoát ly nhau để tồn tại độc lập, là thuộc tính
của:
a. Âm dương giao cảm
b. Âm dương bình hành
c. Âm dương tương hỗ chuyển hóa
d. Âm dương hỗ căn, hỗ dụng
Câu 63. Ứng dụng học thuyết âm dương trong phòng trị bệnh thì việc điều lý âm dương
làm cho duy trì thăng bằng tương đối để đạt đến:
a. Âm bình dương mật
b. Âm dương thăng bằng
c. Không dương trội
d. Không âm hư
Câu 64. Ngũ hành tương khắc là
a. Ức chế cản trở lẫn nhau
b. Tương hỗ lẫn nhau
c.Giúp đỡ lẫn nhau
d. Không hỗ trợ nhau
Câu 65. Xét về ngũ hành tương khắc thì:
a. Thổ khắc kim
b. Thổ khắc thủy
c. Kim khắc thủy
d. Hỏa khắc mộc
Câu 66. Theo học thuyết ngũ hành thì mùa thu tương ứng với hành:
a. Mộc


c. Thổ

b. Hỏa

d. Kim

Câu 67. Theo học thuyết ngũ hành thì vị ngọt tương ứng với hành


a. Mộc

c. Thổ

b. Hỏa

d. Kim

Câu 68. Chẩn đoán bệnh YHCT là dựa vào
a. Các biểu hiện bên ngoài
b. Tính chất bên trong
c. Biểu hiện hàn, nhiệt
d. Âm dương thiên suy
Câu 69. Tác dụng thu liễm cổ sáp là thuốc có vị:
a. Cay

c. Đắng

b. Chua


d. Ngọt

Câu 70. Nằm quay mặt vào trong, mặt trắng bệch, lưỡi nhợt, mạch trầm nhược là chứng:
a. Dương

c. Âm

b. Hàn

d. Nhiêt

Câu 71. Triều nhiệt, nhức trong xương, hai gò má đỏ, ra mồ hôi trộm là:
a. Dương hư

c. Âm hư

b. Hư hàn

d. Hư nhiệt

Câu 72. Làm cho nôn ra là phép:
a. Thổ

c. Hòa

b. Hạ

d. Ôn

Câu 73. Tứ khí là 4 loại tính chất của tthuoc61YHCT gồm :

a. Hàn, nhiệt, cay, mát
b. Hàn, nhiệt, ôn, lương
c. Ôn, lương, mặn, đắng
d. Thanh, ôn, mặn, đắng
Câu 74. Ngũ vị là 5 loại vị của các dược liệu mà thông qua vị giác có thể nhận thấy,
gồm :
a. Tân, toan, khổ, cay, hàm
b. Khổ, cam, hàm, ôn, thanh
c. Tân, toan, khổ, lương, thanh


d. Tân, toan, khổ, cam, hàm
Câu 75. Sơn tra, ô mai, ngũ vị tử có tác dụng thu liểm, cổ sáp các thuốc này có vị :
a. Chua

c. Đắng

b. Cay

d. Ngọt

Câu 76. Muốn thuốc tăng nhập về kinh thận, có thể tẩm thuốc với muối ăn (vị mặn) hoặc
là :
a. Sao vàng
b. Sao đen
c. Sao vàng hạ thổ
d. Tẩm với mật
Câu 77. Thăng, giáng, phù, trầm là:
a. Tác dụng của thuốc
b. Bốn cách áp dụng trong sơ chế thuốc

c. Xu hướng phát huy tác dụng của thuốc
d. Bốn phương pháo trị
Câu 78. Dựa vào xác định “tiêu, bản”
a. Để lập ra pháp trị
b. Tiêu là làm mất đi, bản là cơ bản
c. Để áp dụng trong bào chế thuốc
d. Để loại trừ nguyên nhân gây bệnh
Câu 79. Vị đắng có liên quan tới tạng
a. Tỳ

c. Thận

b. Phế

d. Tâm

Câu 80. Liên quan tới tạng Can\
a. Mắt

c. Mùa đông

b. Tai

d. Mùa hạ



×