Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

CÁC TIÊU CHUẨN BẢN VẼ , VẼ KỸ THUẬT , ĐỀ THI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.04 KB, 34 trang )

Chương 1
Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ
1.1- giới thiệu về tcvn và iso

- Tiêu chuẩn là những điều khoản, chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng
cho một (hoặc một nhóm) đối tượng nhằm đảm bảo thoả mãn
các yêu cầu đã đề ra.
- Các tiêu chuẩn Việt Nam là các văn bản kỹ thuật do Tổng
cục tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng chỉ đạo thực hiện; và
do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Ký hiệu tiêu chuẩn Việt Nam gồm: Chữ ký hiệu, số hiệu tiêu
chuẩn và năm tiêu chuẩn được ban hành.
Ví dụ: TCVN 7285 : 2003.
- Mỗi tiêu chuẩn đều mang tính pháp lý kỹ thuật ; mọi cán bộ kỹ
thuật phải nghiêm túc áp dụng.

1/28


-Năm 1977, nước ta tham gia Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế
(International Organization for Standardization ) gọi tắt là
ISO. Mục đích của ISO là phát triển công tác tiêu chuẩn hoá
trên toàn thế gới, nhằm đơn giản hoá việc trao đổi hàng hoá và
mở rộng hợp tác quốc tế.
-Ký hiệu của tiêu chuẩn quốc tế: Ví dụ: ISO 5457 : 1999 trong
đó: 5457 là số hiệu tiêu chuẩn, 1999: năm tiêu chuẩn được
ban hành.
- Các tiêu chuẩn Việt Nam và Tiêu chuẩn Quốc tế về bản vẽ kỹ
thuật bao gồm: Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ, về các
hình biểu diễn, về các ký hiệu và quy ước... cần thiết cho việc
lập các bản vẽ kỹ thuật.



2/28


1.2- khổ giấy: Mỗi bản vẽ phải được vẽ trên một khổ giấy qui
định. Khổ giấy là kích thước của tờ giấy sau khi đã xén. TCVN
7285 : 2003 quy định những khổ chính sau:
Khổ A0 kích thước 1189 x 841 mm còn gọi là khổ 44
Khổ A1 kích thước 594 x 841 mm
còn gọi là khổ 24
Khổ A2 kích thước 594 x 420 mm còn gọi là khổ 22
Khổ A3 kích thước 297 x 420 mm còn gọi là khổ 12
Khổ A4 kích thước 297 x 210 mm còn gọi là khổ 11
(Trong đó khổ A4 được gọi là khổ đơn vị)
* ý nghĩa của ký hiệu khổ: Gồm 2 con số. Số thứ nhất chỉ bội số
cạnh dài 297,25mm của khổ đơn vị; số thứ hai chỉ bội số cạnh
ngắn 210,25mm. Tích của 2 con số bằng số lượng của khổ đơn vị
chứa trong khổ giấy đó.
Ngoài ra còn có khổ phụ và khổ đặc biệt, cấu tạo từ khổ đơn vị.
3/28


25

Khung bản vẽ

5
5

a- Khung bản vẽ: Vẽ

bằng nét liền đậm và
được kẻ cách mép tờ giấy
5mm. Khi cần đóng thành
tập thì cạnh trái của
khung bản vẽ kẻ cách
mép tờ giấy 25mm.

5

- khung bản vẽ và khung tên: Mỗi bản vẽ đều phải có
khung bản vẽ và khung tên.

Khung tên

b- Khung tên: Vẽ bằng nét liền đậm và được đặt ở góc phải,
phía dưới của bản vẽ. Cạnh dài của khung tên xác định hướng
đường bằng của bản vẽ. Có thể đặt khung tên dọc theo cạnh dài
hoặc cạnh ngắn của khổ giấy, riêng khổ A4 phải đặt theo cạnh
ngắn.
4/28


A3

A4
A2
A4

A3


A3

A2

Cho phép vẽ chung trên một tờ giấy nhiều bản vẽ, nhưng mỗi
bản vẽ phải có khung bản vẽ và khung tên riêng. Hướng của
5/28
khung tên phải hướng lên trên hoặc sang trái.


20

30

15

(1)

(2)

(3)

(5)

(6)

(4)

(7)
(10)


(9)

(8)

(11)

8 8
32

8 8

* Khung tên dùng cho bài tập trong nhà trường theo mẫu sau:

25
140
Nội dung ghi trong các ô của khung tên:
(1)- Người vẽ
(2)- Họ và tên người vẽ
(3)- Ngày v
(4)- Kiểm tra
(5)- Chữ kí người kiểm tra
(6)- Ngày kiểm tra

(7)- Đầu đề bài tập hay tên gọi chi tiết
(8)- Vật liệu của chi tiết
(9)- Tên trường, khoa, lớp
(10)- Tỉ lệ bản vẽ
(11)- Kí hiệu bản vẽ
6/28



(1)
Ch.năng

Họ tên

Ch. ký

(6)

Ngày

(5)

T. kế
(2)

S.lượng

Kh.lượng

Tỉ lệ

H. dẫn
Duyệt

Tờ:

S.tờ:


(3)

(4)

Trên đây là khung tên cho bản vẽ lắp, trong đó:
Ô1: Tên đầu đề thiết kế

Ô4: Tổ, lớp, khoa

Ô2: Tên bộ phận máy

Ô5: Ký hiệu của bản vẽ

Ô3: Để trống

Ô6: Đồ án môn học...
7/28


Họ tên

Ch.ký

(4)

Ngày

(2)
(3)


(5)
Kh.lg

Tỉ lệ

Tờ

Trên đây là khung tên cho bản vẽ chế tạo, trong đó:
Ô2: Tên chi tiết và bộ phận thiết kế
Ô3: Vật liệu
Ô4: Tổ, lớp, khoa
Ô5: Kí hiệu của bản vẽ

8/28


1.3- tỉ lệ :
Trên các bản vẽ kỹ thuật, tuỳ theo độ lớn và mức độ phức tạp của vật thể mà
hình vẽ của vật thể được phóng to hay thu nhỏ theo một tỉ lệ nhất định.
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của bản vẽ với kích
thước tương ứng đo được trên vật thể.
TCVN 7286 : 2003 quy định các tỉ lệ dùng trên các bản vẽ kỹ thuật:

Tỉ lệ nguyên hình : 1:1
Tỉ lệ thu nhỏ : 1:2 1:2,5

1:4

1:5


1:10

1:15

1:20

Tỉ lệ phóng to : 2:1 2,5:1 4:1 5:1 10:1 20:1 40:1
Kí hiệu tỉ lệ được ghi ở ô dành riêng trong khung tên của bản vẽ
và được viết theo kiểu : 1:1 ; 1:2 ; 2:1 v.v Còn trong những
trường hợp khác phải ghi theo kiểu : Tỷ Lệ 1:1 ; Tỷ lệ 1:2 ...
* Chú ý: con số kích thước ghi trên bản vẽ là giá trị thực của kích thước
vật thể, không phụ thuộc vào tỷ lệ của hình biểu diễn.
9/28


1.4- chữ và số viết trên bản vẽ
Chữ và số viết trên bản vẽ phải rõ ràng, chính xác, không gây
nhầm lẫn và được quy định bởi TCVN 6-85.
* Khổ chữ: Là chiều cao h của chữ in hoa, tính bằng milimét.
Có các khổ chữ: 2,5 ; 3,5 ; 5 ; 7 ; 10 ; 14 ; 20 ; 28 ; 40 ; ... Cho
phép dùng khổ > 40, nhưng không được dùng khổ < 2,5.
* Kiểu chữ: có các kiểu chữ sau:Kiểu A và kiểu B.
Kiểu A: Bề dầy nét chữ = 1/14h ( đứng hoặc nghiêng 750)
Kiểu B: Bề dầy nét chữ = 1/10h ( đứng hoặc nghiêng 750)

Kiểu A

Kiểu B


đứng

đứng
10/28


C¸c th«ng sè cña ch÷ ®­îc x¸c ®Þnh theo khæ ch÷ nh­ sau:
KiÓu A
KiÓu B
ChiÒu cao ch÷ th­êng
10/14h
7/10h
Kho¶ng c¸ch gi÷a 2 ch÷, 2 ch÷ sè:
2/14h
2/10h
Kho¶ng c¸ch gi÷a 2 tõ, 2 con sè:

6/14h

6/10h

B­íc nhá nhÊt cña c¸c dßng:

22/14h

17/10h

BÒ dÇy nÐt ch÷:

1/14h


1/10h

ch÷ hoa nghiªng

11/28


ch÷ th­êng nghiªng

sè nghiªng

1234567890
12/28


ch÷ hoa ®øng

13/28


ch÷ th­êng ®øng

Sè ®øng

1234567890
14/28


1.5- đường nét vẽ

Trên bản vẽ kĩ thuật, các hình biểu diễn của vật thể được tạo
thành bởi các loại đường nét có tính chất khác nhau.
TCVN 8-1993 quy định các loại nét vẽ và công dụng của chúng
như sau:
+Chiều rộng nét vẽ: lấy trong dãy kích thước sau:
0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7;

1;

1,4 và 2 mm.

Trên một bản vẽ, dùng hai chiều rộng nét vẽ, tỉ số chiều rộng
của nét đậm và nét mảnh không được nhỏ hơn 2:1.
+ Các loại nét vẽ và công dụng của chúng:

s

1- Nét liền đậm: Vẽ đường
bao thấy,cạnh thấy.
15/28


2- Nét liền mảnh:Vẽ đường
dóng, đường kích thước,
đường gạch mặt cắt v.v
3- Nét lượn sóng: Vẽ
đường cắt lìa, đường phân
cách giữa hình cắt và hình
chiếu.


S/2

S/2

4- Nét dích dắc:Công dụng
tương tự nét lượn sóng.

S/2

5- Nét gạch chấm mảnh: Vẽ
đường trục, đường tâm, đường
chia của bánh răng v.v

S/2

16/28


6- Nét đứt: Vẽ đường bao khuất,
cạnh khuất.

S/2

7- Nét cắt: Vẽ vết của mặt
phẳng cắt.
8- Nét gạch chấm đậm: Chỉ dẫn
các bề mặt cần có xử lý riêng (nhiệt
luyện, phủ, hoá bền).
9- Nét gạch hai chấm mảnh: Vẽ vị
trí đầu, cuối của các chi tiết di động,

đường bao của chi tiết lân cận.

S

S/2

17/28


Ví dụ về các nét vẽ

1

A

7

6

5

2

3
A

4

1120


1- Nét liền đậm.
2- Nét liềnmảnh.
3- Nét lượn sóng.

5- Nét gạch chấm mảnh.
6- Nét đứt.

4- Nét dích dắc.

7- Nét cắt.

18/28


60
10

9

8

8- Nét gạch chấm đậm
9- Nét gạch hai chấm mảnh
* Một số quy định sử dụng các loại nét vẽ:
+ Bề dầy của mỗi loại nét vẽ cần thống nhất trong cùng một
bản vẽ.
19/28


+ Tâm đường tròn được xác định bởi giao

điểm của hai nét gạch ( không phải dấu
chấm).
+ Các nét gạch chấm hoặc gạch hai
chấm phải bắt đầu và kết thúc bằng các
gạch và kẻ vượt quá đường bao một
khoảng bằng 3 đến 5 mm.
+ Những đường tròn có đường kính
12mm (trên bản vẽ), thì đường tâm vẽ
bằng nét liền mảnh.
+ Tâm của lỗ tròn trên mặt bích tròn được xác định bởi một cung
tròn đồng tâm với vòng tròn mặt bích và một đoạn thẳng hướng qua
tâm của vòng tròn đó.
20/28


+Nếu nét đứt nằm trên
đường kéo dài của nét liền,
thì chỗ nối tiếp để hở.Các
trường hợp khác cần vẽ chạm
vào nhau.
+Khi hai hay nhiều nét vẽ trùng
nhau, thì thứ tự ưu tiên như sau:
-Nét liền đậm.
-Nét đứt.
-Nét cắt.
-Nét gạch chấm mảnh.
-Nét gạch hai chấm mảnh.
-Nét mảnh.
21/28



1.6- ghi kích thước trên bản vẽ
1.6.1- Nguyên tắc chung:
Kích thước ghi trên bản vẽ là giá trị kích thước thực của vật thể,
không phụ thuộc vào tỷ lệ bản vẽ.
Đơn vị đo kích thước dài và sai lệch giới hạn của nó là milimét, trên
bản vẽ không ghi tên đơn vị. Trường hợp dùng các đơn vị khác phải có
ghi chú rõ ràng.
Đơn vị đo kích thước góc là độ, phút, giây( ví dụ: 453030).
Số lượng các kích thước ghi vừa đủ để xác định độ lớn của vật thể.
Mỗi kích thước chỉ ghi một lần, không ghi lặp lại.
1.6.2- Các thành phần của một kích
thước: Gồm 4 thành phần:
1- Đường gióng
2- Đường kích thước
3- Mũi tên
4- Con số kích thước và dấu hiệu.

3
1
2

50

4

22/28


Đường gióng:

+ Là đường giới hạn phần tử được ghi
kích thước, được vẽ bằng nét liền mảnh
và được kéo dài từ 2 đường bao, 2
đường trục, 2 đường tâm, có thể giữa 2
đường kích thước khác.
+ Đường gióng được vẽ quá đường
kích thước một đoạn từ 3 đến 5 mm.

a
b

+Đường gióng của kích thước dài
được kẻ vuông góc với đường kích
thước (Khi cần cho phép kẻ xiên
góc như hình vẽ bên).
+ở chỗ có cung lượn, đường gióng
được kẻ từ giao điểm của hai đường
bao.

23/28


Đường kích thước:
Xác định phần tử được ghi kích thước.
Đường kích thước được vẽ bằng nét liền
mảnh.
+Đường kích thước của đoạn thẳng
được kẻ song song với đoạn thẳng đó.

15


+Đường kích thước của độ dài cung tròn
là cung tròn đồng tâm.
+Đường kích thước của góc là cung tròn
có tâm ở đỉnh góc.
14
10

53

24/28


Mũi tên:
Mũi tên được vẽ ở hai đầu đường kích
thước và chạm vào đường gióng. Hình dạng
mũi tên như hình vẽ.
+Hai mũi tên được vẽ phía trong
giới hạn đường kích thước. Nếu
không đủ chỗ, chúng được vẽ phía
ngoài.

20
h

3,44

+Trường hợp cần thiết, cho phép
thay hai mũi tên đối nhau bằng một
gạch xiên hoặc chấm đậm.

25/28


×