Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Nghiên cứu, thiết kế sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lí môi trường cho chiến sĩ mùa hè xanh và người dân tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ SỔ TAY HƯỚNG DẪN
CÔNG TÁC BẢO VỆ VÀ XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG CHO
CHIẾN SĨ MÙA HÈ XANH VÀ NGƯỜI DÂN
TỈNH VĨNH LONG

Ngành:

KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG THẢO
Sinh viên thực hiện:

Võ Hồng Anh

MSSV: 1411090148

Lớp: 14DMT04

TP. Hồ Chí Minh, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng Tôi. Các số


liệu sử dụng phân tích trong đồ án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy
định. Các kết quả nghiên cứu trong đồ án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung
thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam.
Sinh viên Võ Hồng Anh

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các Thầy Cô Viện Khoa
Học Ứng Dụng HUTECH, Trƣờng Đại Học Công Nghệ TP. HCM đã tận tình giảng
dạy và hƣớng dẫn em trong suốt những năm qua. Những kiến thức mà em tiếp thu
đƣợc từ các Thầy, các Cô sẽ làm hành trang cho em bƣớc tiếp vào đời.
Tiếp theo, em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô ThS. Nguyễn
Ngọc Phƣơng Thảo. Trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, bằng sự
hƣớng dẫn tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, cung cấp cho em những kiến thức, kinh
nghiệm quý báu và thầy tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoành thành luận văn. Xin
kính chúc Cô luôn khỏe mạnh và thành công trong công tác giảng dạy.
Ngoài cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ của thầy cô, em xin cảm ơn gia
đình, bạn bè đã luôn động viên, khích lệ, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện
khóa luận. Cảm ơn ba mẹ đã luôn yêu thƣơng, quan tâm, nhắc nhở con trong 4 năm
học Đại Học xa nhà. Xin cảm ơn các bạn lớp 14DMT04 đã quan tâm và giúp đỡ nhau
trong quãng thời gian học đại học. Cuối cùng cảm ơn các thành viên của nhóm
Nghiên Cứu khoa học đã giúp đỡ, cổ vũ lẫn nhau trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thành khóa luận, đó là quãng thời gian đáng quý và đáng nhớ nhất.
Trong quá trình thực hiện không tránh khỏi những sai sót, rất mong sự thông
cảm của thầy cô và đóng góp của quý thầy cô để bài báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 07 năm 2018
Sinh viên


Võ Hồng Anh

ii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................


iii


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... ix
1.

ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 1

2.

LÝ DO CHỌN ĐÈ TÀI ............................................................................................... 2

3.

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................................... 3

4.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 3

5.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................... 3

6.

PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA ĐÊ TÀI ................................................................... 4


7.

Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................. 4

8.

CẤU TRÚC CỦA ĐỒ ÁN .......................................................................................... 5

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG TẠI KHU VỰC NGHIÊN
CỨU ........................................................................................................................................... 6
1.1 TỔNG QUAN VỀ NƢỚC ............................................................................................... 6
1.1.1 Nƣớc ngầm ............................................................................................................... 6
1.1.2 Nƣớc mặt .................................................................................................................. 9
1.1.3 Khả năng gây ô nhiễm của nguồn nƣớc ................................................................. 10
1.2 TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN.......................................................................... 12
1.2.3 Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn ...................................................................... 15
1.2.4 Khà năng gây ảnh hƣởng của chất thải rắn............................................................. 17
1.3 TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI ............................................................ 20
1.3.1 Định nghĩa chất thải chăn nuôi ............................................................................... 20
1.3.2 Nguồn gốc phát sinh chất thải chăn nuôi ................................................................ 20
1.3.3 Phân loại chất thải chăn nuôi .................................................................................. 20
1.3.4 Khả năng gây ô nhiễm của chất thải chăn nuôi ...................................................... 24
1.4. TỔNG QUAN VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ..................................................... 26
1.4.1. Khái niệm thuốc BVTV......................................................................................... 26
1.4.2. Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới .................................................... 27
1.4.3. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đền môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời .................. 28
CHƢƠNG 2: ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 34
2.1

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TỈNH VĨNH LONG ......................................................... 34


2.1.1 Vị trí địa lý.............................................................................................................. 34
2.1.2. Khí hậu .................................................................................................................. 35

iv


2.1.3. Điều kiện thủy văn và nguồn nƣớc tại tỉnh Vĩnh Long ......................................... 35
2.2

ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG ................................................. 40

2.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NÔNG THÔN TẠI VĨNH LONG VÀ TRÊN CẢ
NƢỚC. ................................................................................................................................. 43
2.3.1 Môi trƣờng nƣớc ..................................................................................................... 43
2.4. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 52
2.4.1

Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 52

2.4.2

Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 53

CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NÔNG THÔN TỈNH VĨNH
LONG ...................................................................................................................................... 56
3.1 KHẢO SÁT VỀ THÔNG TIN, ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƢỢNG KHÁO SÁT .................... 56
3.2 KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TẾ ............................................................................... 58
3.2.1 Khảo sát tình hình sử dụng nƣớc ............................................................................ 58
3.2.2 Khảo sát tình hình quản lý chất thải rắn ................................................................. 61

4.2.3 Khảo sát về tình hình xử lý chất thải chăn nuôi ..................................................... 66
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT SỔ TAY HƢỚNG DẪN CÔNG TÁC BẢO VỆ VÀ XỬ LÝ
MÔI TRƢỜNG CHO CHIẾN SĨ MÙA HÈ XANH VÀ NGƢỜI DÂN ............................ 69
4.1 XỬ LÝ NƢỚC AN TOÀN CHO HỘ GIA ĐÌNH ........................................................ 69
4.1.1 Biện pháp lắng ........................................................................................................ 69
4.1.2 Biện pháp lọc .......................................................................................................... 72
4.1.3 Khử trùng................................................................................................................ 84
5.2 GIẢI PHÁP PHÂN LOẠI, THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI .............................. 93
4.3 XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI ........................................................................... 104
4.3.1 Xử lý chất thải chăn nuôi dạng rắn ....................................................................... 104
4.3.2 Xử lý chất thải rắn đối với cơ sở chăn nuôi quy mô hộ gia đình.......................... 110
4.3.3 Xử lý nƣớc thải chăn nuôi sau hầm biogas bằng phƣơng pháp ngập nƣớc .......... 113
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 117
KẾT LUẬN........................................................................................................................ 117
KIẾN NGHỊ ....................................................................................................................... 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 119

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KDC

Khu dân cƣ

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

BVTV


Bảo vệ thực vật

KCN

Khu công nghiệp

BTN&MT

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

CTR

Chất thải rắn

CTRNH

Chất thải rắn nguy hại

CTRYT

Chất thải rắn y tế


MTQG

Mục tiêu Quốc gia

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Một số đặc điểm khác nhau giữa nước ngầm và nước mặt ..................... 7
Bảng 1.2. Các nguồn sinh ra chất thải rắn .............................................................. 13
Bảng 1.3. Phân loại chất rắn theo công nghệ quản lý, xử lý .................................. 14
Bảng 1.4. Lượng phân các loại vật nuôi thải ra mỗi ngày dựa theo thể trọng (Lochr,
1984) ......................................................................................................................... 20
Bảng 1.5. Lượng phân các loại vật nuôi thải ra mỗi ngày dựa theo thể trọng (Lochr,
1984) ......................................................................................................................... 21
Bảng 1.6. Thành phần hóa học của phân heo có trọng lượng từ 70 – 100kg (Trương
Thanh Cảnh và CTV, 1997 – 1998)
Bảng 1.7. Tính chất nước thải chăn nuôi gia súc .................................................... 23
Bảng 1.8. Hàm lượng bụi trong không khí chuồng nuôi .......................................... 25
Bảng 1.9. Tác hại của amoni đến sức khỏe và năng suất của gia súc, gia cầm ..... 25
Bảng 1.10. Ảnh hưởng của H2S đến sức khỏe người và gia súc (Baker và CTV, 1996)
.................................................................................................................................. 26
Bảng 1.11. Phân loại nhóm độc theo TCYTTG ....................................................... 27
Bảng 1.12. Các triệu chứng biểu hiện sau khi phun thuốc ...................................... 32
Bảng 2.1. Tỉ lệ cấp nước theo các giải pháp cấp nước ĐBSCL trên địa bàn tỉnh .. 38
Bảng 2.2. Kết quả đạt được của các ngành, lĩnh vực trong 6 tháng đầu năm 2018.41
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát đặc điểm cá nhân của hộ dân tại 3 xã huyện Bình Tân,
tỉnh Vĩnh Long ......................................................................................................... 56
Bảng 3.2 Kết quả điều tra tình hình sử dụng nước của hộ dân huyện Bình Tân, tỉnh

Vĩnh Long ................................................................................................................. 59
Bảng 3.3. Điểm trung bình các loại rác thải sinh hoạt hằng ngày của hộ dân 3 xã
huyện Bình Tân, Vĩnh Long ..................................................................................... 61
Bảng 3.4. Kết qủa điều tra tình hình quản lý chất thải rắn của hộ dân 3 xã huyện
Bình Tân, Vĩnh Long ............................................................................................... 64
Bảng 3.5. Tình hònh quản lý chất thải trong làm nông .......................................... 65

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Diễn biến hàm lượng COD trong nước sông một số khu vực nông thôn
phía Bắc 2011 – 2014 ............................................................................................ 45
Biểu đồ 2.2. Hàm lượng COD và TSS trong nước mặt gần mỏ sắt tỉnh Yên Bài năm
2013 ........................................................................................................................ 45
Biểu đồ 2.3. Hàm lượng NH4+ tại một số điểm quan trắc tại vùng nông thôn trên địa
bàn tỉnh Cà Mau 2013 ............................................................................................ 46
Biểu đồ 2.4. Hàm lượng Fe trong nước giếng khoan, giếng đào một số khu vực nông
thôn 2013 ............................................................................................................... 47
Biểu đồ 2.5. Giá trị Coliform trong nước dưới đất một số khu vực nông thôn ...... 48
Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ thành phần rác thải sinh hoạt tỉnh Trà Vinh ............................. 49
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát đặc điểm của hộ dân 3 xã huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh
Long ........................................................................................................................ 56
Biểu đồ 3.2. Điểm trung bình các loại rác thải hàng ngày của hộ dân 3 xã huyện
Bình Tân, Vĩnh Long .............................................................................................. 62

viii


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1 Bảng đồ ranh giới tỉnh Vĩnh Long ....................................................................... 34
Hình 2.2. . Sơ đồ tóm tắt trình tự nội dung nghiên cứu của đề tài ...................................... 54
Hình 3.1. Ảnh minh họa hiện trạng sử dụng quá nhiều túi nilon ........................................ 63
Hình 3.2. Ảnh các vỏ thuốc BVTV và rác thải vứt gần nương cạnh nơi trồng rau ............. 66
Hình 4.1. Phèn khối ............................................................................................................. 70
Hình 4.2. Xương rồng lê gai và hạt chùm ngây .................................................................. 71
Hình 4.3. Lắng tự nhiên (Nguồn: Centre for Affordable Water and Sanitattion technology)
............................................................................................................................................. 72
Hình 4.4. Căng nước qua tấm vải ....................................................................................... 73
Hình 4.5. Bể lọc cát sinh học .............................................................................................. 75
Hình 4.6. Bộ khuếch tán ...................................................................................................... 76
Hình 4.7. Giếng lọc ngầm ................................................................................................... 78
Hình 4.8. Xô lọc nước ......................................................................................................... 78
Hình 4.9. Cột lọc nước ....................................................................................................... 81
Hình 4.10. Bể lọc cát sinh học ............................................................................................ 83
Hình 4.11. Bếp đun sôi ........................................................................................................ 85
Hình 4.12. Phương pháp SODIS ......................................................................................... 87
Hình 4.13. Lưu nước an toàn tại hộ gia đình ...................................................................... 89
Hình 4.14. Thiết bị lược rác ................................................................................................ 90
Hình 4.15. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của thiết bị nước đầu trận mưa ............................. 90
Hình 4.16. Thiết bị chưng cất nước..................................................................................... 92
Hình 4.17. Hố chôn rác ....................................................................................................... 98
Hình 4.18. Lò đốt rác ........................................................................................................100
Hình 4.19. Sơ đồ bể ủ phân compost.................................................................................105
Hình 4.20. Mô hình sử dụng túi Biogas bằng chất dẻo.....................................................107
Hình 4.21. Mặt cắt dọc và ngang hầm biogas ..................................................................108
Hình 4.22. Mô hình đất ngập nước dòng chảy ngang.......................................................114
Hình 4.23. Mô hình đất ngập nước dòng chảy đứng .......................................................114
Hình 4.24. Mô hình đất ngập nước dòng chảy tự do bề mặt ............................................115


ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong xu thế phát triển kinh tế xã hội hiện nay, sự phát triển vƣợt bậc về khoa
học kỹ thuật. Chất lƣợng cuộc sống ngày càng cao, nhu cầu xã hội ngày càng tăng và
công nghiệp hóa – đô thị hóa đang diễn ra hết sức mạnh mẽ trong cả nƣớc và các tỉnh
thành. Cùng với xu hƣớng phát triển kinh tế thì vấn đề về môi trƣờng và bảo vệ môi
trƣờng thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng và đặc biệt là các tỉnh lẻ, trong đó
các vấn đề về môi trƣờng tại tỉnh Vĩnh Long cũng đang là vấn đề nóng bỏng và cần
đƣợc quan tâm. Việc cung cấp các phƣơng tiện vệ sinh môi trƣờng và các phƣơng
tiện vệ sinh khác trong thời quan qua tiến triển rất chậm. Một cuộc điều tra mới đây
về tình hình vệ sinh môi trƣờng của Tổ chức Y Tế thế giới WHO/UNICEF 2012, cho
thấy rằng chỉ 23% dân số Việt Nam đƣợc hƣởng nƣớc máy tại hộ gia đình. Điều đó
dễ nhận thấy, vấn đề môi trƣờng ở khu vực nông thôn hiện nay đang làm một trong
những vấn đề cấp bách. Bên cạnh đó, lƣợng rác sinh hoạt thải ra môi trƣờng ngày
càng nhiều hơn, trong khi đó, việc thu gom rác tập trung chỉ đƣợc thực hiện tại các
thị trấn…Việc sử dụng các loại hóa chất bảo vệ thực vật trong nông nghiệp không
đảm bảo an toàn. Tại nhiều địa phƣơng, đồng bào làm rẫy tại các khu vực đồi núi
cao, nên việc phun thuốc trừ cỏ trên rẫy về lâu dài sẽ ảnh hƣởng nghiêm trọng đến
chất lƣợng nguồn nƣớc đầu nguồn.
Bảo vệ môi trƣờng hơn bao giờ hết đã trở thành nhiệm vụ cấp bách không của
riêng ai. Việt Nam hứng chịu hậu quả nặng nề từ biến đổi khí hậu gây ra. Do đó,
chúng ta cần phải có những hành động cụ thể để chung tay với thế giới góp phần bảo
vệ trái đất, môi trƣờng sống của chúng ta.
Ngoài việc đƣa ra Hiến pháp, Luật môi trƣờng, các quy định, tiêu chuẩn…thì
việc giáo dục môi trƣờng là một trong những biện pháp lâu dài và rất quan trọng.
Trong khi đó nhận thức của ngƣời dân nói chung, học sinh nói riêng về bảo vệ môi
trƣờng còn nhiều hạn chế.

Vì thế, mỗi công dân phải đƣợc giáo dục ý thức về môi trƣờng, cụ thể từng
hoạt động hằng ngày, ý thức hơn trong việc bảo vệ môi trƣờng trong gia đình và xã
hội.

1


Giáo dục bảo vệ môi trƣờng là một quá trình thông qua các hoạt động giáo
dục chính quy và không chính quy, giáo dục trong nhà trƣờng và ngoài nhà trƣờng
làm cho con ngƣời có đƣợc sự hiểu biết về môi trƣờng, kỹ năng và giá trị về nhân
cách trong ứng xử với môi trƣờng, tạo điều kiện cho họ tham gia vào phát triển một
xã hội bền vững về sinh thái.
Để việc đƣa giáo dục bảo vệ môi trƣờng ngoài nhà trƣờng đạt kết quả mong
muốn, quá trình triển khai sẽ thực hiện theo đƣờng hƣớng đƣợc xác định và phải đảm
bảo theo nguyên tắc, mục tiêu, nội dung với những phƣơng pháp thích hợp.
Từ các vấn đề trên, đề tài “NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ XÂY DỰNG SỔ TAY
HƢỚNG DẪN CÔNG TÁC BẢO VỆ VÀ XỬ LÝ MÔI TRƢỜNG CHO CHIẾN
SĨ MÙA HÈ XANH VÀ NGƢỜI DÂN TỈNH VĨNH LONG” đƣợc thực hiện để
giải quyết các vấn đề về môi trƣờng trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Long.
2. LÝ DO CHỌN ĐÈ TÀI
Tỉnh Vĩnh Long hiện đang là tỉnh có tiềm năng phát triển cao trong cả nƣớc.
Với diện tích tự nhiên 1.479,128 km2 bao gồm 1 thành phố, 6 huyện và 1 thị xã trực
thuộc tỉnh Vĩnh Long. Hiện nay tỉnh Vĩnh Long đƣợc đánh giá là 1 trong các tỉnh đầy
năng động, thu hút nhiều vốn đầu tƣ phát triển trong và ngoài nƣớc. Bên cạnh những
thành quả đạt đƣợc từ phát triển kinh tế, cũng cần nhìn nhận một cách thực tế là tỉnh
đang đứng trƣớc mối nguy cơ rất lớn do sự suy giảm nhanh chóng chất lƣợng môi
trƣờng sống. Hiện nay, các hoạt động về bảo vệ môi trƣờng đang là vấn đề nan giải
đối với nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc. Với các hoạt động tƣởng chừng nhƣ là đơn
giản, số lƣợng ít, hay hành động thiếu ý thức chính là nguồn gây ô nhiễm cả ba môi
trƣờng: đất, nƣớc và không khí. Tại các hộ dân sinh sống tại tỉnh Vĩnh Long là mối

đe dọa đối với nguồn nƣớc mặt và nƣớc ngầm trong khu vực. Khối lƣợng chất thải
rắn của các khu đô thị ngày càng gia tăng nhanh chóng theo tốc độ gia tăng dân số,
hoạt động sinh hoạt ngày càng tăng kéo theo khổi lƣợng chất thải, nƣớc thải, khí thải
thải ra ngày càn lớn. Nếu không đƣợc xử lý tốt sẽ dẫn đến hàng loạt các hậu quả môi
trƣờng không thể lƣờng trƣớc đƣợc. Giải quyết các vấn đề môi trƣờng không thể chỉ
bằng đầu tƣ thêm các phƣơng tiện tốt, trang bị thêm các hệ thống lọc, xử lý tốt, hay
nói cách khác để có thể quản lý tốt các hoạt động đời sống của ngƣời dân thì cần

2


những nội dung cụ thể, rõ ràng ứng dụng cho từng trƣờng hợp thƣờng ngày. Vì vậy,
“nghiên cứu thiết kế sổ tay môi trƣờng ứng dụng trong các hoạt động tình nguyện về
môi trƣờng cho sinh viên và ngƣời dân” là hêt sức cấp thiết.
3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trƣờng của ngƣời dân tại địa phƣơng thông

-

qua phiếu khảo sát thực trạng sử dụng, xử lý nƣớc phục vụ sinh hoạt của ngƣời dân,
tình hình xử lý chất thải rắn và xử lý chất thải chăn nuôi trên địa bàn 3 xã Thành Lợi,
Tân Quới, Tân Bình thuộc huyện Bình Tân – Vĩnh Long
Đánh giá nhận thức của ngƣời dân trong các vấn đề sử dụng và xử lý môi

-

trƣờng nhƣ nƣớc, chất thải rắn, chất thải chăn nuôi tại địa phƣơng
Đề xuất thiết kế xây dựng sổ tay hƣớng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi

-


trƣờng cho chiến sĩ mùa hè xanh và ngƣời dân tỉnh Vĩnh Long.
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
-

Tìm hiểu các vấn đề môi trƣờng khu vực ngƣời dân sinh sống

-

Tìm hiểu lối sống sinh hoạt, ý thức, phong tục tập quán của ngƣời dân về vấn

đề môi trƣờng: nƣớc sinh hoạt, chất thải sinh hoạt, chất thải chăn nuôi…..
-

Đánh giá sơ bộ hiện trạng môi trƣờng nông thôn tại địa phƣơng

-

Đề xuất các giải pháp và thiết kế sổ tay hƣớng dẫn nhằm cải thiện vệ sinh môi

trƣờng và nâng cao ý thức ngƣời dân địa phƣơng nói riêng, ngƣời dân nông thôn nói
chung
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1 Phương pháp luận
-

Khi xã hội phát triển mạnh mẽ, con ngƣời đã nhận thức đƣợc sự ảnh hƣởng

của việc ô nhiễm môi trƣờng đến cuộc sống của mình, và họ ra sức khắc phục hậu
quả. Tuy nhiên, đó chỉ là cách sửa chữa tạm thời vì chính con ngƣời là nguyên nhân

dẫn đến sự ô nhiễm môi trƣờng ngày càng trầm trọng. Vì vậy, để môi trƣờng trở nên
tốt đẹp hơn thì ý thức bảo vệ môi trƣờng sẽ là công cụ giải quyết vấn đề này một
cách hiệu quả nhất.
-

Để nâng cao ý thức bảo vệ môi trƣờng phải thông qua hình thức giáo dục môi

trƣờng, truyền thông môi trƣờng đến với tất cả mọi ngƣời. Việc giáo dục môi trƣờng

3


phải gắn liền với các yếu tố thực tiễn, hình thành thói quen tự nguyện bảo vệ môi
trƣờng, từ đó hình thành nên các hoạt động tình nguyện về môi trƣờng và là bƣớc
tiến tốt để việc bảo vệ môi trƣờng đƣợc bƣớc nhanh hơn.
-

Để vừa đảm bảo sự phát triển xã hội cùng với sự phát triển bền vững là vấn đề

thách thức, ƣu tiên hàng đầu của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Vì vậy hơn
lúc nào hết các hoạt động bảo vệ môi trƣờng thông qua hình thức truyền thông môi
trƣờng đang đƣợc các nƣớc hƣởng ứng nhƣ một chiến lƣợc toàn cầu.
5.2 Phương pháp cụ thể
-

Nghiên cứu tổng hợp tất cả các tài liệu liên quan đến đề tài nhƣ các đề tài

nghiên cứu hiện trạng, các đề án, các bài báo.
-


Phƣơng pháp kế thừa: Trên cơ sở tổng hợp, phân tích và xử lý tất cả các thông

tin, tài liệu có liên quan đã thu thập chọn lọc các thông tin cần thiết đáp ứng mục tiêu
đề tài. Đây là một trong những phƣơng pháp quan trọng của đề tài.
-

Phƣơng pháp thực tế:: Lập phiếu khảo sát cho ngƣời dân, nhằm đánh giá tầm

nhìn, nhận thức và tầm quan trọng của các hoạt động về môi trƣờng.
-

Phƣơng pháp hỏi ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến chuyên môn về đánh

giá thực trạng và xin ý kiến một số biện pháp nâng cao công tác.
6. PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA ĐÊ TÀI
Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào 3 xã (Thành Lợi, Tân Quới, Tân Bình) còn khó khăn
của tỉnh Vĩnh Long đồng thời là 3 xã năm 2017 sinh viên Trƣờng ĐH Công nghệ
TPHCM đã có chiến dịch Mùa hè xanh tại đây.
Giới hạn của đề tài
Nội dung nghiên cứu tập trung những vấn đề mang tính cấp thiết có tác động
trực tiếp đến đời sống ngƣời dân ở mức độ nông hộ do thiếu hiểu biết về các phƣơng
pháp xử lý cơ bản về môi trƣờng nƣớc, chất thải rắn, chất thải chăn nuôi tại 3 xã
Thành Lợi, Tân Quới, Tân Bình, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
7. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Mặc dù đề tài chỉ mang tính chất tổng hợp tài liệu, sổ tay tập hợp các công
trình cụ thể của các tác giả đi trình, nhƣng với những nhu cầu mang tính cấp bách của

4



xã hội về việc bảo vệ môi trƣờng và nâng cao chất lƣợng cuộc sống thì đề tài này hy
vọng ngƣời dân tỉnh Vĩnh Long có cuộc sống ngày càng nâng cao và chất lƣợng về
giáo dục cũng càng đẩy mạnh. Đề tài sẽ góp phần vào việc giáo dục môi trƣờng và
nâng cao ý thức, trách nhiệm cho ngƣời dân sinh sống tại tỉnh Vĩnh Long nói riêng và
ngƣời dân cả nƣớc nói chung
8. CẤU TRÚC CỦA ĐỒ ÁN
Chƣơng

Mở đầu

Chƣơng 1:

Tổng quan về các vấn đề môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu

Chƣơng 2:

Địa điểm, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu

Chƣơng 3:

Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nông thôn tỉnh Vĩnh Long

Chƣơng 4:

Đề xuất sổ tay môi hƣớng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi

trƣờng cho chiến sẽ mùa hè xanh và ngƣời
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo


5


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG TẠI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU
1.1 TỔNG QUAN VỀ NƢỚC
Nƣớc ngọt có ý nghĩa sống còn đối với an ninh chính trị, an sinh xã hội
của mỗi quốc gia. Đến năm 2010 có 89% dân số thế giới, tức khoảng 6,1 tỷ
nguời đƣợc sử dụng nguồn nƣớc đã cải thiện. Tuy nhiên tổ chức Qũy nhi đồng liên
hiệp quốc (UNICEF) và tổ chức y tế thế giới (WHO) cũng khuyến cáo còn 11% dân
số tức khoảng 783 triệu ngƣời trên toàn thế giới vẫn không đƣợc tiếp cận với nguồn
nƣớc đảm bảo vệ sinh. Đây là nguyên nhân chủ yếu khiến hơn 3000 trẻ em trên thế
giới phải tử vong hàng ngày do tiêu chảy - một căn bệnh liên quan tới nguồn nƣớc
không đảm bảo điều kiện vệ sinh. Vấn đề nƣớc sạch dùng cho sinh hoạt cho ngƣời
dân luôn đƣợc các quốc gia trên thế giới quan tâm. Nƣớc sinh hoạt nông thôn là kế
hoạch hành động của Liên Hợp Quốc trong chƣơng trình nƣớc sạch nông thôn.Để
cảnh báo và ngăn chặn ô nhiễm nguồn nƣớc ngọt, từ năm 1997 hệ thống quan trắc
môi trƣờng toàn cầu (GEMS) đã cùng với tổ chức y tế thế giới (WHO) và Tổ
chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc (UNESCO) tổ chức
triển khai mạng lƣới quan trắc chất lƣợng nƣớc toàn cầu. Nƣớc ngầm là nguồn cung
cấp nƣớc ngọt lớn nhất cho sinh hoạt nhƣng ngày càng cạn kiệt do bị khai thác quá
mức và ngày càng bị ô nhiễn bởi hoạt động của con ngƣời. Do vậy, nhiều quốc gia
nhƣ Hà Lan, Phần Lan, Anh đã giảm nhu cầu về nƣớc cho công nghiệp, một số ngành
công nghiệp sử dụng lại nƣớc thải đô thị đã tái chế.
1.1.1 Nƣớc ngầm
 Đặc trƣng của nƣớc ngầm
Nƣớc ngầm tồn tại trong các lỗ hổng và các khe nứt của đất đá, đƣợc tạo thành
trong giai đoạn trầm tích đất đá hoặc sự thẩm thấu, thấm của nguồn nƣớc mặt, nƣớc
mƣa… nƣớc ngầm có thể tồn tại cách mặt đất vài mét, vài chục mét hay hàng trăm

mét.
Đối với các hệ thống cấp nƣớc tập trung quy mô nhỏ và vừa thì nguồn nƣớc
ngầm thƣờng đƣợc lựa chọn nếu thành phần không quá xấu. Bởi vì các nguồn nƣớc
mặt thƣờng hay bị ô nhiễm và lƣu lƣợng khai thác phải phụ thuộc vào sự biến động

6


theo mùa. Trong khi đó, nguồn nƣớc ngầm ít chịu ảnh hƣởng bởi các tác động của
con ngƣời. Chất lƣợng nƣớc ngầm thƣờng tốt hơn chất lƣợng nƣớc mặt xét trên các
khía cạnh độ đục và vệ sinh của nƣớc.
Ngoài ra, các nguồn nƣớc ngầm hầu nhƣ không chứa rong tảo, một trong
những thành phần gây ô nhiễm nguồn nƣớc. Thành phần đáng quan tâm trong nƣớc
ngầm là các tạp chất hòa tan do ảnh hƣởng của điều kiện địa tầng, thời tiết, nắng
mƣa, các quá trình phong hóa và sinh hóa trong khu vực. Ở những vùng có điều kiện
phong hóa tốt, có nhiều chất bẩn và lƣợng mƣa lớn thì nƣớc ngầm dễ bị ô nhiễm bởi
các chất khoáng hòa tan, các chất hữu cơ, mùn lâu ngày theo nƣớc mƣa thấm vào đất.
Ngoài ra, nƣớc ngầm cũng có thể bị nhiễm bẩn do tác động của con ngƣời. Các chất
thải của con ngƣời và động vật, các chất thải sinh hoạt, chất thải hóa học và việc sử
dụng phân bón hóa học… tất cả những loại chất thải đó theo thời gian nó sẽ ngấm
vào nguồn nƣớc, tích tụ dần và làm ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm. Đã có không ít nguồn
nƣớc ngầm do tác động của con ngƣời đã bị ô nhiễm bởi các hợp chất hữu cơ khó
phân hủy, các vi khuẩn gây bệnh, nhất là các hóa chất độc hại nhƣ các kim loại nặng,
dƣ lƣợng thuốc trừ sâu và không loại trừ các chất phóng xạ.
Bảng 1.1 Một số đặc điểm khác nhau giữa nước ngầm và nước mặt
Thông số
Nhiệt độ
Chất rắn lơ lửng
Chất khoáng hòa tan
Hàm lƣợng Fe+, Mn+


Nƣớc ngầm
Tƣơng đối ổn định

Nƣớc mặt
Thay đổi theo mùa

Rất thấp, hầu nhƣ không Thƣờng cao và thay đổi


theo mùa

Ít thay đổi, cao hơn so với Thay đổi tùy thuộc chất
mặt nƣớc

lƣợng nƣớc

Thƣờng xuyên có trong Rất thấp, chỉ có khi nƣớc ở
nƣớc

sát mặt hồ

Khí SO2 hòa tan

Có nồng độ cao

Rất thấp hoặc bằng 0

Khí O2 hòa tan


Thƣờng không tồn tại

Gần nhƣ bão hòa

Khí NH3

Thƣờng có

Có khi nguồn nƣớc bị
nhiễm bẩn

7


Khí H2S

Thƣờng có

Không có

SiO2

Thƣờng có ở nồng độ cao

Có ở nồng độ trung bình

Có ở nồng độ cao, do bị
nhiễm bẩn bởi phân bón Thƣờng rất thấp

NO3-


hóa học
Vi sinh vật

Chủ yếu là các vi trùng sắt Nhiều loại vi trùng gây
gây bệnh

bệnh và tảo.

Nồng độ các tạp chất chứa trong nƣớc ngầm phụ thuộc và các vị trí địa lý của
nguồn nƣớc, thành phần các tầng đất đá trong khu vực, độ hòa tan của các hợp chất
trong nƣớc, sự có mặt của các chất dễ bị phân hủy bằng sinh hóa trong chất đó. Nƣớc
ngầm cũng có thể bị nhiễm bẩn do các tác động của con ngƣời nhƣ phân bón,
chất thải hóa học, nƣớc thải sinh hoạt và công nghiệp, hóa chất bảo vệ thực vật. Do
vậy các khu vực khai thác nƣớc ngầm cấp cho sinh hoạt và công nghiệp cần phải
đƣợc bảo vệ cẩn thận, tránh bị nhiễm bẩn nguồn nƣớc. Để bảo vệ nguồn nƣớc ngầm
cần khoanh vùng khu vực bảo vệ và quản lý, bố trí các nguồn thải ở khu vực xung
quanh.
Tóm lại, trong nƣớc ngầm có chứa các cation chủ yếu là Na+, Ca2+, Mg2+,
Fe2+, Mn2+, NH4+ và các anion HCO3-, SO42-, Cl-. Trong đó các ion Ca2+, Mg2+ chỉ tồn
tại trong nƣớc ngầm khi nƣớc này chảy qua tầng đá vôi. Các ion Na+, Cl-, SO42- có
trong nƣớc ngầm trong các khu vực gần bờ biển, nƣớc bị nhiễm mặn. Ngoài ra, trong
nƣớc ngầm có thể có nhiều nitrat do phân bón hóa học của ngƣời dân sử dụng quá
liều lƣợng cho phép. Thông thƣờng thì nƣớc ngầm chỉ có các ion Fe2+, Mn2+, khí
CO2, còn các ion khác đều nằm trong giới hạn cho phép của TCVN đối với nƣớc cấp
cho sinh hoạt.

8



1.1.2 Nƣớc mặt
 Đặc trƣng của nƣớc mặt
a. Nƣớc sông
Chất lƣợng nƣớc sông ở Việt Nam thay đổi theo mùa và theo vùng địa lý. Do
dòng chảy bào mòn bề mặt khu vực tạo lên các chất trôi theo dòng chảy gồm cát,
bùn, phù sa, ...
Nƣớc sông có hàm luợng cặn cao vào mùa mƣa. Tổng lƣợng cặn do các sông
đổ ra biển trung bình hằng năm khoảng 200 – 250 triệu tấn, trong đó 90% đựơc tạo ra
vào mùa lũ. Vào mùa lũ, độ đục cao, hàm lƣợng cặn lớn và thay đổi theo từng thời
kỳ. Độ đục cao nhất xuất hiện trong tất cả các tháng của mùa lũ. Các tháng mùa cạn,
khi các sông có vận tốc dòng chảy nhỏ nhất thì nƣớc có độ đục nhỏ nhất, đôi khi độ
đục gần đạt tiêu chuẩn nƣớc sinh hoạt và ăn uống theo tiêu chuẩn cấp nƣớc cho các
đô thị.
 Thành phần chính của nƣớc sông
- Khoáng chất: Hàm lƣợng khoáng chất của các sông ở Việt Nam còn thấp (
200 – 500 mg/L);
- Độ pH: Nƣớc ở các sông chính có độ kiềm trung tính (7 – 8);
- Độ cứng: Nƣớc thuộc nƣớc mềm;
- Hàm lƣợng các ion chính: Chủ yếu là các ion Ca2+, Mg2+, K+, SO42-, CL-,
HCO3-, ...
b. Nƣớc hồ
Nƣớc ta có nhiều hồ tự nhiên nhƣ hồ Ba Bể, hồ Núi Cốc... và một số hồ nhân
tạo để phục vụ việc tƣới tiêu cho nông nghiệp. Đặc biệt một số hồ có dung tich trữ
nƣớc lớn của các công trình thuỷ điện Thác Bà, Hoà Bình, Sơn La ...
Nhìn chung các hồ tự nhiên có trữ lƣợng nhỏ, chỉ một vài hồ lớn có khẳ năng
cung cấp nƣớc cho các đối tƣợng vừa và nhỏ. Các hồ thuỷ điện có khả năng cung cấp
cho các đối tƣợng lớn.
Nƣớc hồ có hàm lƣọng cặn nhỏ hơn nƣớc sông vì đã đƣợc lắng tự nhiên và khá
ổn định. Tuy nhiên hàm lƣợng cặn cũng dao động theo mùa, mùa mƣa có hàm lƣợng
cặn lớn, mùa khô hàm lƣợng cặn nhỏ, có hồ độ trong gần đảm bảo tiêu chuẩn độ


9


trong của nƣớc sinh hoạt và ăn uống. Sự dao động về chất lƣợng nƣớc thƣờng xảy ra
ở các vùng ven bờ và phụ thuộc vào địa hình của vùng ven bờ. Vùng xa bờ và giữa
hồ có chất lƣợng nƣớc ổn định hơn.
Nƣớc hồ có độ màu cao do; Rong, rêu, tảo. Hàm lƣọng chất hữu cơ trong hồ
thƣờng cao do xác động thực vật ở quanh hồ gây nên.
Nhìn chung chất lƣợng nƣớc hồ tốt, dây chuyền công nghệ xử lý nƣớc có thể
đơn giản hơn công nghệ xử lý nƣớc sông, lƣợng hoá chất dùng để keo tụ ít, do vậy
giá thành xử lý nuớc hồ thƣờng rẻ hơn nƣớc sông.
1.1.3 Khả năng gây ô nhiễm của nguồn nƣớc
 Ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc
Ngoài việc các cặn lơ lửng trong nƣớc mặt, các chất thải nặng lắng xuống
đáy sông, sau khi phân huỷ, 1 phần lƣợng chất đƣợc các sinh vật tiêu thụ, 1 phần
thấm xuống mạch nƣớc bên dƣới (nƣớc ngầm) qua đất, làm biến đổi tính chất của
loại nƣớc này theo chiều hƣớng xấu (do các chất chứa nhiều chất hữu cơ, kim loại
nặng…),bên cạnh đó, việc khai thác nƣớc ngầm bừa bãi và ngƣời dân xây dựng
các loại hầm chứa chất thải cũng góp phần làm suy giảm chất lƣợng nƣớc ngầm, làm
cho lƣợng nƣớc ngầm vốn đã khan hiếm, nay càng hiếm hơn nữa.
 Ảnh hƣởng đến môi trƣờng đất
Nƣơc ngầm bị ô nhiễm mang nhiều chất vô cơ và hữu cơ làm:
 Liên kết giữa các hạt keo đật bị bẻ gãy, cấu trúc đất bị phá vơx
 Thay đổi đặc tính lý học, hóa học của đất
 Vai trò đệm, tính oxy hóa, tính dẫn điện, dẫn nhiệt của môi trƣờng đất thay đổi
mạnh
 Thành phần chất hữu cơ giảm nhanh làm khả năng giữ nƣớc và thoát nƣớc của
đất bị thay đổi
 Quá trình oxy hóa các ion Fe2+ và Mn2+ có nồng độ cao tạo thành các axit

không tan Fe2O3 và MnO2 gây ra hiện tƣợng “nƣớc phèn” dẫn đến đóng
thành váng trên mặt đất (đóng phèn)
 Canxi, magie và các ion kim loại khác trong đất bị nƣớc chứa axit
cacbonic rửa trôi thì đất sẽ bị chua hóa

10


 Các ion Fe2+ và Mn2+ ở nồng độ cao là các chất độc hại với thực vật.
 Các chất ô nhiễm làm giảm quá trình hoạt động phân hủy chất của một số vi
sinh vật trong đất
 Là nguyên nhân làm cho nhiều cây cối còi cọc, khả năng chống chịu kém,
không phát triển đƣợc hoặc có thể bị thối gốc mà chết
 Ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí
Ô nhiễm môi trƣờng nƣớc không chỉ ảnh hƣởng đến con ngƣời, đất, nƣớc
mà còn ảnh hƣởng đến không khí. Các hợp chất hữu cơ, vô cơ độc hại trong nƣớc
thải thông qua vòng tuần hoàn nƣớc, theo hơi nƣớc vào không khí làm cho mật
độ bụi bẩn trong không khí tăng lên. Không những vậy, các hơi nƣớc này còn là
giá bám cho các vi sinh vật và các loại khí bẩn công nghiệp độc hại khác.
Một số chất khí đƣợc hình thành do quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ
trong nƣớc thải nhƣ SO2, CO2, CO,… ảnh hƣởng nghiêm trọng đến môi trƣờng khí
quyển và con ngƣời, gây ra các căn bệnh liên quan đến đƣờng hô hấp nhƣ:
niêm mạc đƣờng hô hấp trên, viêm phổi, viêm phế quản mãn tính, gây bẹnh tim
mạch, tăng mẫn cảm ở những ngƣời mắc bệnh hen,…
 Ảnh hƣởng đến đời sống sức khỏe con ngƣời
Các kim loại nặng có trong nƣớc là cần thiết cho sinh vật và con ngƣời
vì chúng là những nguyên tố vi lƣợng mà sinh vật cần tuy nhiên với hàm lƣợng
cao nó lại là nguyên nhân gây độc cho con ngƣời, gây ra nhiều bệnh hiểm nghèo
nhƣ ung thƣ, đột biến. Đặc biệt đau lòng hơn là nó là nguyên nhân gây nên những
làng ung thƣ.

Có hơn 300 loại bệnh lây truyền qua đƣờng nƣớc. Nguyên nhân là do các vi
sinh vật (vi khuẩn, vi-rút, ký sinh trùng…) có khả năng xâm nhập vào cơ thể con
ngƣời qua đƣờng nƣớc uống hoặc nƣớc dùng chế biến thực phẩm, từ đó gây ra các
bệnh về tiêu hóa nhƣ tả, lỵ, thƣơng hàn, tiêu chảy; các bệnh bại liệt, viêm gan, lỵ
amip, giun, sán…Đặc biệt, nguồn nƣớc bị nhiễm các hóa chất từ sản xuất, sinh hoạt
của con ngƣời, nƣớc thải từ các khu công nghiệp thƣờng gây ra các bệnh mãn tính,
bệnh ung thƣ, các bệnh ảnh hƣởng đến sinh sản và di truyền cho ngƣời sử dụng.

11


Theo thống kê của Bộ Y tế, các bệnh tiêu chảy, hội chứng lỵ, lỵ trực khuẩn là
3 trong số 10 bệnh có tỷ lệ mắc cao nhất, trong đó tiêu chảy là bệnh đứng thứ 6 trong
các bệnh có tỷ lệ tử vong lớn nhất (0,009/100.000 dân). Số ngƣời mắc bệnh tập trung
phần lớn ở khu vực nông thôn.
Tại các vùng nông thôn, do điều kiện kinh tế thấp, nhiều hộ gia đình vẫn sử
dụng nƣớc sông, ao hồ, kênh rạch để phục vụ sinh hoạt hàng ngày. Kết quả điều tra
VSMT nông thôn của Bộ Y tế 2007 cho thấy, cơ cấu nguồn nƣớc ăn uống, sinh hoạt
chính ở các hộ gia đình vùng nông thôn nhƣ sau: 33,1% giếng khoan, 31,2% giếng
khơi, 1,8% nƣớc mƣa, 11,7% nƣớc máy, 7,5% nƣớc suối đầu nguồn, 11% nƣớc sông
ao hồ và 3,7% nguồn nƣớc khác. Có 11,6% đối tƣợng đƣợc phỏng vấn vẫn thƣờng
xuyên uống nƣớc lã. Thói quen uống nƣớc lã sẽ đƣa đến những hậu quả nghiêm trọng
cho sức khỏe cộng đồng do mắc phải những bệnh dịch lan truyền theo nƣớc. Theo
báo cáo đánh giá về nƣớc sạch và vệ sinh ở Việt Nam 2011 của WHO, Unicef và Bộ
Y tế, khoảng 90% dân cƣ Việt Nam, đặc biệt vùng nông thôn, bị nhiễm các loại giun,
sán đƣờng tiêu hóa.
1.2 TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN
1.2.1 Định nghĩa chất thải rắn
Chất thải rắn đƣợc hiểu là những vật ở dạng rắn do hoạt động của con ngƣời
(sinh hoạt, sản xuất, tiêu dùng,...) và động vật gây ra. Đó là những vật đã bỏ đi,

thƣờng ít đƣợc sử dụng hoặc ít có ích và không có lợi cho con ngƣời.
 Các nguồn sinh ra chất thải rắn:
-

Từ mỗi cơ thể

-

Từ các khu dân cƣ (một hộ, nhiều hộ,...), phần lớn do sinh hoạt

-

Từ thƣơng mại (các cửa hàng, chợ,...)

-

Từ các khu trống của đô thị (bến xe, công viên,...)

-

Từ khu công nghiệp (công nghiệp nặng, công nghiêp nhẹ, công nghiệp
hóa học, công nghiệp năng lƣợng, vật liệu xây dựng,...)

-

Từ nông nghiệp

-

Từ các nhà máy xử lý rác

Bảng 1.2: Các nguồn sinh ra chất thải rắn

12


Nguồn

Nơi sinh ra chất thải rắn

Loại chất thải rắn

Nhà riêng, nhà tập thể, nhà cao Rác thực phẩm, giấy thải,

Dân cƣ

tầng, khu tập thể

Thƣơng mại
Công

các loại chất thải khác

Nhà hàng, khách sạn/nhà nghỉ, Rác thực phẩm, giấy thải,
các cơ sở buôn bán, sữa chửa,... các loại chất thải khác

nghiệp, Từ các nhà máy, xí nghiệp, các

xây dựng

công trình xây dựng


sân chơi, bãi tắm, khu thƣờng
giải trí

Nông nghiệp

giấy thải, vải, đồ nhựa, chất
thải độc hại

Công viên, đƣờng phố, xa lộ,
Khu trống

Rác thực phẩm, xi than,

Các loại chất thải bình
thƣờng

Đồng ruộng, vƣờn ao, chuồng Phân rác, rơm rạ, thức ăn,
trại,...

chất thải nguy hại

Khu vực xử lý Từ các quá trình xử lý nƣớc Các chất thải, chủ yếu là
chất thải

thải, xử lý công nghiệp

bùn, cát đất,...

1.2.2 Phân loại chất thải rắn

 Theo quan điểm thông thƣờng:
- Rác thực phẩm: Bao gồm phẩn thừa thải, không ăn đƣợc sinh ra trong khâu
chuẩn bị, dự trữ, nấu ăn,...
- Rác bỏ đi: bao gồm các chất thải cháy và không cháy sinh ra từ các hộ gia
đình, công sở, hoạt động thƣơng mại,...
- Tro, xi: vật chất còn lại trong quá trình đốt than, củi, rơm, rạ, lá,... ở các gia
đình , nhà hàng, công sở, nhà máy, xí nghiệp,...
- Chất thải xây dựng: rác từ các nhà đổ vỡ, hƣ hỏng gọi là rác đổ vỡ, còn rác từ
các công trình xây dựng, sữa chữa nhàcửa,... là rác xây dựng.
- Chất thải đặc biệt: liệt vào loại rác này có rác quét phổ, rác từ các thùng rác
công cộng, xác động vật, vôi gạch đổ nát,...
- Chất thải từ các nàh máy xử lý ô nhiêmx: có rác từ hệ thống xử lý nƣớc thải,
nhà máy xử lý chất thải công nghiệp

13


- Chất thải nông nghiệp: vật chất loại bỏ từ các hoạt động nông nghiệp nhƣ gốc
rơm rạ, cây trồng, chăn nuôi,...
- Chất thải nguy hieẻm: Chất thải hóa chất, sinh học, dễ cháy, dễ nổ hoặc mang
tính phonsh xạ theo thời gian có ảnh hƣởng đến đời sống động, thực vật.
- Trong nhiều trƣờng hợp thống kê ngƣời ta phân chia thành 3 loại: chất thải rắn
từ sinh hoạt gia cƣ gọi là rác sinh hoạt, chất thải y tế và chất thải công nghiệp.


Theo công nghệ quản lý, xử lý

Ngày nay, việc ứng dụng khoa học kỹ thuật trong từng lĩnh vực thực tế đã
góp phần giảm thiểu chi phí cho các công đoạn thừa trong các quá trình xử lý. Việc
phân chia rác thải rắn theo công nghệ quản lý xử lý là một bƣớc tiến quan trọng, giúp

hiệu quả của quy trình tăng lên, giảm thiểu lƣợng ô nhiễm,..
Bảng 1.3: Phân loại chất thả rắn theo công nghệ quản lý, xử lý
Thành phần

Định nghĩa

Ví dụ

1.Các chất cháy đƣợc
Giấy

Các vật liệu làm từ giấy,

Hàng dệt

Có nguốn gốc từ các sợi,,

Rác thải

Các chất thải ra từ đồ ăn thực phẩm

Cỏ, gỗ, củi, rơm, rạ,..

Chất dẻo

Da và cao su

Các túi giấy, các mảnh bìa,
giấy vệ sinh
Vải, len, bì, tải, bì nilon

Các cọng rau, vỏ quả, thân
cây, lõi ngô

Các vật liệu và sản phẩm đƣợc chế

Đồ dùng gỗ nhƣ bàn, ghế,

tạo từ gỗ, tre, nứa,..

thang, giƣờng, đồ chơi,...

Các vật liệu và sản phẩm đƣợc chế
tạo từ chất dẻo
Các vật liệu và sản phẩm đƣợc chế
tạo từ da và cao su

Phim cuộn, túi chất dẻo, chai,
lọ chất dẻo, các đầu vòi bằng
chất dẻo, dây bện, bì nilon,...
Bóng, giầy, vis, băng cao su,..

2. Các chất không cháy đƣợc
Các kim loại không
phải là sắt

Các vật liệu không bị nam châm hút

14

Vỏ hộp nhôm, giấy bao gối,

đồ đựng,...


Thủy tinh
Đá và sành sứ

Các vật liệu và sản phẩm chế tạo từ

Chai lọ, đồ đựng bằng thủy

thủy tinh

tinh, bóng đèn,...

Các loại vậy liệu không cháy ngoài

Vỏ chai, xƣơng, gạch, đá

kim loại thủy tinh

gốm,...

Tất cả các loại vật liệu khác không
phân loại ở phần 1 và 2 đều không
3. Các chất hỗn hợp

thuộc loại này. Loại này có thể đƣợc

Đá cuội, cát, đất, tóc,...


phân chia thành 2 phần: kích thƣớc
lớn hơn 5 nm và nhỏ hơn 5mm
1.2.3 Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn
Đề hạn chế việc ô nhiễm do thảo các chất thải rắn, hiện nay ở nhiều nƣớc đã
có các biện pháp xử lý chất thải rắn rất nghiêm ngặt nhƣ: phân loại các chất thải, tận
dụng và thu hồi lại các chất thải, xử lý các chất độc hại nguy hiểm bằng các phƣơng
pháp thiêu đốt hoặc chôn chất thải ở hố chôn có kĩ thuật, có lớp ngăn cách với đất, có
lớp bao phủ bề mặt, có đƣờng thoát và tiêu nƣớc bề mặt và sử dụng hợp lí các vùng
mỏ đã khai thác nhằm hạn chế ô nhiễm.
Để xử lý chất thải rắn đang là vấn đề mà các tỉnh trong cả nuức hết sức quan
tâm. Lâu nay rác thảo thƣờng đƣợc chôn lấp tại các khu rác thải hở theo hình thức tự
phát, hầu hết các bãi rác thải này đều đƣợc chôn lấp rất thiếu vệ sinh, và do diện tích
chôn lấp hẹp và gần khu vực dân cƣ nên gây ô nhiễm và những tác động đến môi
trƣờng ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khỏe của con ngƣời. Không những thế tốc độ đô
thị hóa và sự tăng dân số càng làm cho việc quản lý chất thải rắn ngày càng khó khăn
hơn. Chính vì vậy việc lựa chọn công nghệ xử lý và quy hoạch bãi chôn lấp hợp lý có
ỹ nghĩa hết sức quan trọng đối với việc bảo vệ môi trƣờng.
Công nghệ xử lý chất thải rắn thƣờng đƣợc phối hợp giữa chôn lấp và đốt hay
sản xuất phân vi sinh. Việc lựa chọn công nghệ phù hợp cần đƣợc xem xét trên cả hai
phƣơng diện kinh tế lẫn môi trƣờng.

15


×