Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

CHỈ dẫn kỹ THUẬT, TIÊU CHUẨN kỹ THUẬT nước tòa NHÀ CAO TẦNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.6 KB, 17 trang )

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
HỆ THỐNG CƠ – ĐIỆN

CÔNG TRÌNH

TỊA NHÀ DỊCH VỤ CƠNG CỘNG VÀ CĂN HỘ ĐỂ BÁN
HONGKONG TOWER
243A LA THÀNH – PHƯỜNG LÁNG THƯỢNG
QUẬN ĐỐNG ĐA – THÀNH PHỐ HÀ NỘI

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
1


HỆ THỐNG CẤP THOÁT
NƯỚC
1.

TỔNG QUAN

1.1. PHẦN MỞ ĐẦU
Tài liệu này được trình bày với mục đích mô tả các
công việc cần thiết để thực hiện bộ môn kỹ thuật về Dòch
vụ nước sinh hoạt nhằm phục vu cho công trình xây dựng Công
trình xây dựng tòa nhà Dòch vụ công cộng và căn hộ để bán
HONGKONG TOWER bao gồm 02 Tháp, Tháp A: 27 tâng; Tháp B: 26
tầng tầng; 03 tầng khối đế và 03 tầng hầm chung.
PHẠM VI TỔNG QUÁT CỦA CÔNG VIỆC
* Phạm vi công việc của nhà thầu nước bao gồm các công
việc sau:
- Cung cấp tất cả thiết bò và vật liệu, bao gồm vận


chuyển, giao hàng và lưu kho tại công trường.
- Lắp đặt và kiểm tra tất cả thiết bò và thực hiện mọi
công việc theo quy đònh hoặc ghi trong các bản vẽ.
- Các công việc cần thiết khác để hình thành
một hệ thống hoạt động hoàn chỉnh, dù có hay
không có quy đònh hoặc nêu trên các bản vẽ.
- Chuẩn bò tất cả các bản vẽ “Cho xây dựng” và bản
vẽ chế tạo (Bản vẽ thi công).
- Tất cả công việc thanh tra, thử nghiệm và bàn giao
- Tất cả công việc đệ trình các dữ liệu về thiết bò,
các mẫu, danh mục chi tiết.
- Chuẩn bò các bản vẽ “Hoàn công” và các sổ tay
hướng dẫn sử dụng bảo trì.
- Bảo hành các khuyết tật.
1.3. CÁC ĐIỀU LUẬT, TIÊU CHUẨN VÀ QUY CÁCH ĐƯC ÁP
DỤNG
Việc thiết kế và xây dựng công trình này phải tuân theo
các yêu cầu mới nhất của các điều luật về tiêu chuẩn quy
cách Việt Nam được áp dụng do các Cơ quan chức năng có thẩm
quyền ban hành về việc thiết kế, đánh giá, sản xuất, thử
nghiệm lắp đặt và vận hành.
Mọi khác biệt phải được báo cáo cho Công ty Tư vấn Thiết
kế, Công ty Giám sát và Chủ sở hữu trước khi sản xuất.
Một số tiêu chuẩn tham khảo:
- TCVN 4513 – 88: Cấp nước bên trong
2


- TCVN 4519 – 88: Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà
và công trình.

Quy phạm nghiệm thu và thi công
- TCVN 5576 : 1991: Hệ thống cấp thoát nước
- TCVN 6140:1996: Ống polyvinyl clorua cứng (PVC – U) dùng để
cung cấp nước.
(ISO 6992 : 1986)
- TCVN 6151 : 1996: Ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua
cứng (PVC – U) dùng để cung cấp nước.
(ISO 4422 : 1920)
- TCVN 6250 : 1997: Ống polyvinyl clorua cứng (PVC – U). Hướng
dẫn lắp đặt
(ISO 4191 : 1989)
- TCVN 6253 : 1997: Ống nhựa dùng để vận chuyển nước sinh
hoạt.
(ISO 8795 : 1990): Phương pháp thử
- TCVN 5436 : 1998: Sản phẩm sứ vệ sinh. Phương pháp thử.
- TCVN 6073 : 1995: Sản phẩm sứ vệ sinh
- TCVN 2943 – 79: Ống sắt dùng để cung cấp nước.
- TCVN 2944 – 79: Ống sắt đúc dùng để cung cấp nước.
- TCVN 2981 – 79: Ống tráng thép dùng để cung cấp nước.
- TCVN 4038 – 85: Thoát nước.
- TCVN 4474 – 87: Thoát nước bên trong.
- TCVN 2941 – 79: Ống gang.
- TCXDVN33- 2006: Cấp nước mạng đương ống và công trình
-Tiêu chuẩn thiết kế - TCXDVN-51-2008: Thoát nước- mạng
lưới và công trình bên ngoài- Tiêu chuẩn thiết kế
1.4. BẢO ĐẢM CHẤT LƯNG
Thực hiện mọi công việc, sử dụng nhân công có kinh nghiệm
và kỹ năng phù hợp với các yêu cầu của bất kỳ cơ quan kiểm
tra nào. Phải lưu ý đặc biệt đến các yêu cầu của các cơ quan
chính quyền đòa phương và toàn bộ công trình phải được thiết lập

phù hợp với các yêu cầu của các cơ quan đó.
1.5. LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN NỘP CHO CƠ QUAN CHỨC
NĂNG.
Nhà thầu nước có trách nhiệm thực hiện mọi thủ tục về
hành chính và phải chòu trách nhiệm nộp mọi khoản thu và lệ
phí cần thiết cho các cơ quan chức năng như nộp đơn, xin nối
đường vào, mở đường và phục hồi, … (nếu có)

3


1.6. TÀI LIỆU THIẾT
KẾ
Tài liệu này bao gồm:
- Quy cách
- Các bản vẽ
1.7. ĐỆ TRÌNH
1.7.1. Tổng quát
Nhà thầu nước phải đệ trình lên Công ty Tư vấn Thiết kế,
Công ty Giám sát và Chủ sở hữu. Các dữ liệu sản phẩm của
thiết bò và vật liệu để xem xét. Các dữ liệu phải bao gồm các
trang có ghi quy cách trong Catalogue của nhà sàn xuất, các
trang ghi dữ liệu về công suất, đường cong làm việc, kích thước
có chứng nhận và bất kỳ dữ liệu nào khác có thể được yêu
cầu để đánh giá đầy đủ các yêu cầu theo quy đònh.
1.7.2. Bản vẽ thi công
Nhà thầu nước phải chuẩn bò và đệ trình cho Công ty Tư
vấn Thiết kế, Công ty Giám sát và Chủ sở hữu, trước khi lắp
đặt, các bản vẽ phối hợp kích thước có chỉ ra vò trí dự đònh của
công trình đường ống, đường ống dẫn, cáp và công trình đường

dẫn, các lỗ khoan, ống tháo, ống thông tắc, … để xem xét. Các
bản vẽ phải có tỷ lệ đủ lớn để chỉ ra một cách rõ ràng mối
quan hệ giữa thiết bò, ống, đường ống, cáp và đường dẫn, …
với cấu trúc và các bộ phận khác.
Nhà thầu nước phải phối hợp các bản vẽ đó với các bản vẽ cho các
công việc phục
vụ khác trước khi đệ trình lên Công ty Tư vấn Thiết kế, Công ty
Giám sát và Chủ sở hữu.
1.7.3. Danh mục các chi tiết
Danh mục đầy đủ các chi tiết bao gồm các bản vẽ thiết bò và các sơ đồ do
nhà sản
xuất cung cấp cho từng khoản mục thiết bò, phải được kèm trong
các tài liệu đệ trình.
1.7.4. Bản vẽ ghi nhận
Lưu giữ các ghi chép về kích thước chính xac về các đòa điểm
xây dựng của toàn bộ công trình.
Khi hoàn thành công trình, Nhà thầu nước phải cung cấp một
bộ phận tài liệu hoàn chỉnh các bản vẽ công trình xây dựng
xong, trong đó có chỉ ra mọi thay đổi, sửa đổi cho đến khi công
trình hoàn thành và được chấp nhận.

4


1.7.5. An toàn
Các Luật, các quy đònh, tiêu chuẩn về an toàn và sức khỏe
cho người cư trú phải được áp dụng bắt buộc.
Các dây đai, ròng rọc, xích, bánh răng, khớp nối, các đinh
ốc nhô ra, các chìa khóa và bất kỳ bộ phận nào khác được
đặt ở vò trú mà mọi người có thể đến gần, đều phải được bao

bọc hoặc bảo vệ.
1.7.6. Thanh tra và thử nghiệm
Khi hoàn thành công trình, Nhà thầu nước phải đệ trình một
bản báo cáo kiểm tra cho toàn bộ các hệ thống của công trình
này.
Nhà thầu nước phải thực hiện việc thử nghiệm sau đây khi
hoàn thành từng phần trước khi niêm phong công trình.
+ Thử nghiệm áp lực nước cho hệ thống ống dẫn
+ Thử nghiệm đổ đầy nước cho hệ thống ống dẫn
+ Thử nghiệm điện trở cách điện cho toàn bộ hệ thống
cáp và dây dẫn sử dụng trong hệ thống cấp thoát nước.
+ Thử nghiệm thông mạch cho toàn bộ hệ thống cáp và
dây dẫn
+ Thử nghiệm điện trở nối đất cho việc lắp điện.
1.8. HƯỚNG DẪN, SỐ LIỆU VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ.
1.8.1. Các số liệu vận hành và bảo trì
Các số liệu về vận hành và bảo trì hoàn chỉnh dưới dạng
sách hướng dẫn phải được cung cấp cho Chủ sở hữu khi hoàn
thành công trình.
1.8.2. Hướng dẫn cho các nhân viên vận hành của chủ
sở hữu
Trước khi nghiệm thu từng hệ thống, Nhà thầu nước phải
hướng dẫn cho các nhân viên vận hành của Chủ sở hữu về
cách sử dụng và bảo trì toàn bộ hệ thống theo yêu cầu của
Chủ sở hữu.
1.9. THỜI HẠN BẢO HÀNH VÀ TRÁCH NHIỆM
Toàn bộ công trình phải không có khuyết tật về vật liệu
và tay nghề.
Toàn bộ thiết bò phải đạt công suất và các đặc tính đã
được xác đònh.

Trong thời hạn bảo hành, bất kỳ khuyết tật nào về tay
nghề, bộ phận và/ hoặc vật liệu phải được sửa chữa bằng chi
phí của Nhà thầu nước.
5


Thời hạn bảo hành cho bất kỳ khuyết tật nào của công
trình phải là 12 tháng tính từ ngày ghi trong giấy chứng nhận
hoàn thành. Nhà thầu nước phải đệ trình lên Công ty Tư vấn
Thiết kế, Công ty Giám sát và Chủ sở hữu một văn bản bảo
hành mọi khuyết tật trước khi hoàn thành công trình.
1.10. PHỤ TÙNG
Nhà thầu nước phải đệ trình bản phụ tùng cùng với danh
mục các phụ tùng ngay khi hoàn thành công trình.
Nhà thầu nước phải nêu chi phí cho các phụ tùng vào các
bảng dự toán của công trình đó.
2.
DỊCH VỤ NƯỚC
TỔNG QUAN
2.1.1.
Mô tả dòch vụ nước
Dòch vụ nước dự kiến cho việc xây dựng và nêu chi tiết trong
hồ sơ bao gồm như sau:
- Hệ thống nước thủy cục từ đường ống chính đến bể nước
tầng hầm 2.
- Hệ thống cung cấp nước sinh hoạt.
- Bể chứa nước sinh hoạt: bể trên tầng thượng bằng Inox - Hệ
thống nước thải, thông hơi, ống thông tắc.
- Kết nối hệ thống thoát nước ngưng tụ máy lạnh.
- Cung cấp và lắp đặt các bồn rửa trong nhà bếp, vòi

nước, bồn rửa mặt, vòi sen, bồn vệ sinh.
- Tất cả việc thông hơi từ hệ thống cống rãnh và ống
thoát.
- Cung cấp và lắp đặt tất cả các chỗ thoát nước mưa.
- Tất cả các điểm liên kết cho hệ thống tưới.
- Đấu nối vào bể tự hoại, bể xử lý nước thải (Bể xử lý
nước thải là do Nhà thầu xử lý nước thải thực hiện).
- Đấu nối từ bể xử lý nước thải ra hố ga nước thải thành
phố.
- Tất cả các tủ điều khiển.
- Bơm nước sinh hoạt và bơm thoát nước thải.
- Bơm tăng áp nước sinh hoạt.
- Đường ống.
- Bể tự hoại.
Tất cả các tủ điều khiển và mọi điều khiển từ tủ điều
khiển đến các máy bơm và bể nước đều phải do Nhà thầu
nước thực hiện.
Tất cả các dòch vụ nêu trên đều được trình bày trong các
bản vẽ dòch vụ nước và trong các phần sau đây của quy cách
này.
6


Mọi công việc đều bao gồm bảo hành, bảo đảm chất lượng
và thử nghiệm như đã quy đònh.
2.1.2.

Công việc do Nhà thầu khác thực hiện mà

Nhà thầu nước phải phối hợp với họ

Danh mục các công việc sau đây sẽ do Nhà thầu khác phù
hợp thực hiện theo bản quy cách này, dưới sự kiểm soát của
Công ty Giám sát và phải phù hợp với các trình bày tổng quát
và chi tiết.
* Công việc do Nhà thầu xây dựng thực hiện
- Bể chứa nước sinh hoạt bao gồm: Bể tầng hầm 1 và
bể trên tầng áp mái.
- Các chỗ khoét để lên trần, cần thiết cho việc bảo trì
thiết bò và đường ống.
- Cung cấp nột hệ thống cấp nước tạm thời đễ sử dụng
chung trên công trường.
- Sự phối hợp giữa Nhà thầu xây dựng và Nhà thầu
nước về tiến độ công việc để đáp ứng sự nối tiếp nhau
trong chương trình xây dựng và sửa sang của Nhà thầu xây
dựng. * Lưu ý: Nhà thầu nước sẽ chòu mọi chi phí phát
sinh trong trường hợp nếu các tường và sàn bò Nhà thầu
nước làm hư hỏng trong quá trình lắp đặt đường ống, đồ gá
và chi tiết nối hoặc do chậm trễ tiến độ phối hợp công
việc với Nhà thầu xây dựng.
* Công việc do Nhà thầu phụ về điện thực hiện:
- Cung cấp nguồn điện và tủ phân phối HSSB cho tất cả các
máy bơm nước sinh hoạt, bơm nước khu bếp, bơm nước thải.
Tất cả các tủ điều khiển và mọi điều khiển từ tủ điều
khiển đến các máy bơm và bể nước đều phải do Nhà thầu
nước thực hiện kể cả cáp từ tủ điện HSSB đến tủ điều
khiển.
2.2. ĐÀO VÀ LẤP HÀO
Phải đào đất theo dạng hào để các ống có thể được xây
dựng ở các đòa điểm trình bày trong bản vẽ. Các hào phải được
đào với dốc đều và thẳng hàng.

Mọi chỗ đào đều phải được canh gác và bảo vệ bằng các
thanh chắn, hàng rào, bảng hiệu và đèn báo đã được chấp
thuận vì sự an toàn cho cộng đồng và theo sự chấp thuận của kỹ
sư.
Di chuyển và vứt bỏ tất cả các vật liệu đào thừa.
Sau khi được kỹ sư cho phép, các hào đường ống phải được
lấp theo quy đònh như sau:

7


+ Tất cả các hào phải được lắp đến độ cao của lớp nền
và bằng cát sạch không bò lẫn đá hoặc các vật cứng, kết chặt
thành các lớp giống nhau bằng cách dùng máy nén cơ học.
+ Tất cả các vật liệu thừa được đào phải được Nhà thầu
nước mang ra khỏi công trường. Vật liệu đào phải được vận
chuyển ra khỏi công trường ngay khi đào và không được lưu giữ
tạm thời.
2.3. BẢO ĐẢM CHẤT LƯNG
Thực hiện mọi công việc trong phần này phải sử dụng nhân
công có kinh nghiệm và kỹ năng phù hợp với các yêu cầu của
bất kỳ cơ quan có chức năng kiểm tra nào. Phải lưu ý đặc biệt
đến các yêu cầu của Công ty cấp thoát nước Tp.Hà Nội
và các cơ quan thẩm quyền liên quan và toàn bộ công trình
phải được thiết lập phù hợp với các yêu cầu của các cơ quan
đó.
2.4. BẢO HÀNH
Tất cả các máy móc và thiết bò được nêu trong tài liệu
này đều phải được bảo hành một năm đối với các lỗi về sản
xuất, tay nghề hoặc vật liệu. Nhà thầu nước phải chòu trách

nhiệm sửa chữa hoặc thay thế bất cứ phần lắp đặt nào bò hư
hỏng trong thời hạn bảo hành.
Việc bảo hành sẽ không áp dụng cho sự hao mòn, hư hỏng
thiết bò hay các thiệt hại do cố tình hoặc do tai nạn.
Thời hạn bảo hành phải bắt đầu từ ngày hoàn thành thực
tế hoặc ngày thay thế tùy
trường hợp áp dụng.
2.5. BẢN VẼ THI CÔNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC
Trước khi lắp đặt, Nhà thầu nước phải soạn thảo và đệ trình
cho Kỹ sư Giám sát và Chủ đầu tư các bản vẽ kết hợp có xác
đònh kích thước, trình bày vò trí dự kiến của các đường ống, hốc
lõi, ống tháo, … để xem xét. Các bản vẽ này phải có tỷ lệ
đủ rộng để trình bày rõ ràng sự liên hệ giữa đường ống dòch
vụ nước với kết cấu và các dòch vụ khác. Nhà thầu nước này
phải phối hợp các bản vẽ của các dòch vụ khác trước khi đệ
trình cho Kỹ sư Giám sát và Chủ đầu tư.
Tất cả các bản vẽ phải được đệ trình cho Kỹ sư Giám sát
và Chủ đầu tư ít nhất
mười ngày làm việc trước khi lắp đặt.
2.6. LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN NỘP CHO CƠ QUAN CHỨC NĂNG
Nhà thầu nước phải nộp mọi khoản thu va ølệ phí cần thiết
cho các cơ quan chức năng
8


để mở đường, phục hồi và xin các chấp nhận.
2.7. CÁC BẢN VẼ “HOÀN CÔNG”
Nhà thầu nước phải chuẩn bò các bản vẽ “hoàn công” chi
tiết và có đònh kích thước để được Kỹ sư chấp thuận vào lúc
hoàn thành thực tế. Các bản vẽ này phải đệ trình cho Tư Vấn

Giám Sát với ba bản in.
3.
NGUỒN CẤP NƯỚC SINH HOẠT
PHẠM VI CÔNG VIỆC
Công việc đặt đường ống trong phần này của bản quy cách
bao gồm:
Cung cấp, lắp đặt, thử nghiệm và bàn giao các
dòch vụ nước sinh hoạt như đã trình bày chi tiết trong các bản
vẽ và quy đònh ở đây, phù hợp với tiêu chuẩn và luật thực
hành của Việt Nam có liên quan.
Cung cấp lắp đặt bơm cấp nước, bơm tăng áp.
Cung cấp và lắp đặt đường ống, các chi tiết nối, nắp
bể nước, van nước, đồng hồ nước và tất cả các thiết bò linh
tinh, miếng đệm, vật liệu kết nối, đồ ngũ kim và các đồ gá,
kể cả việc sử dụng các dụng cụ và các phương tiện cần
thiết cho việc hoàn thành công trình hợp đồng một cách chính
xác và mỹ mãn.
Mọi việc đều phải được tiến hành theo chấp thuận của
Công ty Cấp thoát nướcvà Công ty Tư vấn Giám sát như đã quy
đònh.
3.2. NGUỒN CUNG CẤP
Nguồn nước sinh hoạt cung cấp thường xuyên cho công trình
được lấy từ hệ thống
cấp nước thành phố dẫn vào bể chứa nước tầng hầm 2.
3.3. ỐNG VÀ CHI TIẾT NỐI
Các yêu cầu về vật liệu và việc lắp đặt có liên quan đến
việc đặt đường ống cho nước sinh hoạt phải như trình bày dưới
dây:
Kích thước, vật liệu và các van cần thiết cho hệ thống
phải phù hợp với các yêu cầu trình bày trong bản vẽ.Tuy nhiên,

bắt cứ van và chi tiết nối riêng biệt nào được cung cấp bình
thường như một bộ phận của đồ gá hoặc thiết bò dù không
được quy đònh cụ thể trong bản vẽ với thực tế và các yêu cầu
của Công ty Cấp thoát nước và Công ty Tư vấn Giám sát.
Vò trí và việc sắp đặt tất cả các ống và chi tiết nối
phải phối hợp với các ngành khác và phải được lắp đặt như đã
trình bày trong bản vẽ và quy đònh ở đây.
9


Tất cả các đường ống nước sinh hoạt và chi tiết nối
được dùng trong dự án phải có đường kính và vò trí như đã trình
bày trong bản vẽ và phù hợp với dòch vụ nước dự kiến và phải
thật phù hợp với các vật liệu và chi tiết đã được Công ty Cấp
thoát nước và Công ty Tư Vấn Giám sát chấp thuận cho áp dụng.
Tất cả các ống sử dụng cho hạng mục này là PP-R.
3.4. VAN
Tất cả các van phải được cung cấp và lắp đặt ở những nơi
trình bày trong bản vẽ.
Van phải bằng đồng, thiếc hay gang đúc như trình bày trong
bản vẽ và phải phù hợp với việc ứng dụng cho dòch vụ nước.
Tất cả các van kể cả các vòi chặn phải được bắt vít và
đặt ở những vò trí có thể tiếp cận được và phải có các ứng
dụng như sau:
+ Van cách ly : đế nối với nguồn nước của cơ
quan chức năng + Van cổng có miếng đệm:
đồng hồ.
+ Van một chiều: tránh ngược dòng.
+ Van cân bằng hồ nước.
Các van với các đầu bắt vít phải được lắp vào trong đường

ống bằng các dùng các khớp nối đã được chấp thuận để có
thể thay thế mà không làm ảnh hưởng đường ống bên cạnh.
4.
BỂ CHỨA NƯỚC
BỂ CHỨA NƯỚC CHÍNH
Bể chứa nước chính bằng BTCT gồm 2 bể :Bể chứa nước sinh
hoạt 340m3(bể 1: 140m3; bể 2: 200 m3), PCCC dung tích 500 m3.
4.1. BỂ CHỨA NƯỚC TRUNG CHUYỂN (BÊ NƯỚC MÁI)
3

Bể sử dụng là vật liệu inox gồm 4 bể tháp A(dung tích 80 m3); 03
bể tháp B(dung tích 60 m3); Bể nước dự trữ cho chữa cháy có
dung tích 500m3
4.2. HỆ THỐNG
Hệ thống nước sinh hoạt phải được lắp đặt hoàn thiện trên
mọi phương diện, nói chung phải như trình bày trong bản vẽ.
Tất cả các ống và vật liệu, van, móc treo và việc cố đònh
phải như trình bày chi tiết trong bản vẽ hoặc quy đònh ở đây.
Các van cách ly phải được bố trí trên các ống nhánh như
trình bày trong bản vẽ.
Công việc bao gồm cả việc đặt đường ống đến, cung cấp
các bộ phận và nối tất cả các chi tiết nối đầu ra. Tất cả các
10


ống lộ ra phải được sắp xếp đặt gọn gàng, phải vuông, phải
đối xứng, đường ống đi vào tường hoàn thiện phải theo sự chấp
thuận của Công ty Tư vấn Thiết kế, Công ty Giám sát và Chủ
sở hữu.
Thiết kế và khoảng cách của các trụ đỡ ống nói chung

phải như quy đònh của bản quy cách này.
Các kẹp và bệ đỡ ống đã được chấp thuận bằng
thép tráng kẽm phải được dùng để đỡ ống nước như đường
ống trên mặt dựa vào tường, sàn hoặc trần. Việc cố đònh
đường ống phải theo chấp thuận của Công ty Tư vấn Thiết kế,
Công ty Giám sát và Chủ đầu tư.
Bảo vệ ống như quy đònh ở những nơi khác phải được bố trí
ở những nơi ống đi ngang qua tường hoặc sàn và phải là vật
liệu giống như ống. Phải tránh sự tiếp xúc của kim loại khác
nhau ở áo ống bằng dải PVC hoặc bằng phương pháp được chấp
thuận khác.
Ống đi xuyên vách xuyên tường phải được chèn kín bằng
chất chống cháy theo quy đònh của TCVN.
5.

CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN
Phân phối nước
sinh hoạt
Các đường kính của ống cung cấp nước sẽ được xác đònh
bởi lưu lượng mà chúng cung cấp tại các nơi sử dụng khác nhau,
chiều dài, chiều cao phân phối của chúng.
Vận tốc lưu lượng nước chảy tối đa qua các ống để đạt đến
độ cách ly âm thanh hợp lý phải như sau:
+ Phân phối chính: V = 2.00m/s
+ Các ống đứng: V = 1.50m/s
+ Phân phối bên trong: V = 1.00m/s
Các mạng ống dẫn nước bên trong phải có tiết diện thích
hợp để áp lực nước tự do tối thiểu tại mọi điểm lấy nước ở mọi
thời điểm là 3m cột nước (tương đương với áp suất gần 0.3 bar).


6. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
6.1. HỆ THỐNG NƯỚC SINH HOẠT, NƯỚC VỆ SINH, NƯỚC
KHU BẾP
a.
Hệ thống thoát nước sinh hoạt, nước vệ sinh,
nước thải khu bếp phải đảm bảo thoát hết mọi nước thải
(nước bẩn từ các thiết bò vệ sinh, nước thải từ sinh hoạt,
nước thải từ nấu ăn, nước thải từ rửa sàn khu bếp) từ
bên trong nhà ra hệ thống nước bên ngoài bằng đường ống
kín. Độ dốc của đường ống phải lớn hơn độ dốc tối thiểu
và đảm bảo vận tốc tự làm sạch của dòng chảy.
11


b.
Hệ thống thoát nước khu vực bếp được đi một
đường ống riêng lẻ và thoát trực tiếp vào bể tách dầu
mở của hệ thống Xử lý nước thải.
c.
Đường ống thoát nước phải không thấm, không
rò rỉ, tắc.
d.
Các dụng cụ vệ sinh và thiết bò nước thải phải
có ống xiphông ngăn hơi.
c. Các phễu thu nước thải phải có đường kín tối thiểu là
50mm để nhanh chóng thu
hết nước thải trên sàn.
e.
Các ống thoát nước sẽ nối với ống thông hơi
và phải đặt thằng cao vượt khỏi mái 0.7m và có đường kính

bằng đường kính ống thoát nước.
f.Tất cả các ống và chi tiết nối phải có đường kính
như trình bày trong bản vẽ, bằng ống thép tráng kẽm, ống
PVC và ống gang.
g.
Tất cả nước thải sau đó được đưa về trạm xử lý nước thải.
6.2. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
Cung cấp, lắp đặt, thử nghiệm và bàn giao đường ống
nước mưa và các thiết bò như đã trình bày chi tiết trong các bản
vẽ và quy đònh ở đây.
Cung cấp, lắp đặt đường ống và các chi tiết nối, các móc
treo, các giá đỡ và tất cả các thiết bò linh tinh, miếng đệm, vật
liệu kết nối, đồ ngũ kim, và các đồ gá, kể cả việc sử dụng
các dụng cụ và các phương tiện cần thiết cho việc hoàn thành
công trình hợp đồng một cách chính xác và mỹ mãn.
Tất cả các ống và chi tiết nối phải có đường kính như trình
bày trong bản vẽ, bằng ống uPVC và thép trắng kẽm.
6.3. PHỄU THOÁT NƯỚC TRÊN MÁI
Nhà thầu nước này phải cung cấp và gắn trên tắm mái,
đúng vò trí các ống thoát nước trên mái cho DN90 đều bằng kim
loại.
6.4. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC KHU KỸ THUẬT, KHU VỰC
NHÀ XE
Lắp đặt chỗ thoát nước ở khu vực sàn kỹ, khu nhà xe như
mô tả trong bản vẽ . Tất cả
các chỗ thoát nước ở các khu vực này phải mạ crôm sáng.
6.5. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC NGƯNG TỤ CHO MÁY LẠNH
Kết nối hệ thống thoát nước ngưng tụ cho máy lạnh như mô
tả trong bản vẽ.
12



6.6. NỐI ĐƯỜNG ỐNG THẢI BÊN NGOÀI (MẠNG LƯỚI BÊN
NGOÀI)
Nhà thầu nước phải phối hợp với Nhà thầu xử lý nước
thải liên quan đến việc nối ống thải từ bể tự hoại đến hệ
thống Xử lý nước thải , từ hệ thống Xử lý nước thải ra mạng
lưới bên ngoài.
6.7. BẢO VỆ
Tất cả các đường ống vệ sinh, chi tiết nối, đồ gá, …
phải được bòt kín trong
quá trình lắp đặt để tránh không cho bụi và vật lạ rơi vào.
6.8. THỬ NGHIỆM
Việc thử nghiệm phải duy trì mà không bò rỉ nước trong
khoảng thời gian 24 tiếng.
Nếu trong quá trình thử nghiệm mà tìm ra được khuyết tật thì
phải ngừng việc thử nghiệm và sửa chữa các khuyết tật, sau
đó bắt đầu thử nghiệm lài.
Tất cả các lỗ thoát, vòi và thiết bò cần thiết cho các công
việc thử nghiệm nêu trên do Nhà thầu nước cung cấp, Nhà thầu
nước phải cung cấp rõ ràng, ít nhất là ba (03) ngày trước khi thử
nghiệm cho các kỹ sư.
Mọi công trình về hệ thống cống rãnh đều không được đưa
vào sử dụng hoặc giấu đi bằng cách che phủ hoặc lắp đặt, cho
đến khi công việc thực hiện đã được các cơ quan có thẩm quyền
kiểm tra và thử nghiệm, Kỹ sư Giám sát phải lưu ý để đảm bảo
rằng ống thoát không bi hư hỏng trong quá trình xây dựng và
ống thoát nước mưa được thử nghiệm liên tục trong quá trình xây
dựng và duy trì thử nghiệm liên tục cho đến khi việc lắp đặt được
Kỹ sư chấp thuận và được cấp giấy phép để nối đến hệ thống

cống thoát nước mưa và tháo gỡ đầu ống thử nghiệm.
7.
CÁC YÊU CẦU CHUNG LIÊN QUAN ĐẾN LẮP ĐẶT ỐNG
NƯỚC
7.1. BỐ TRÍ ỐNG NƯỚC
Sự bố trí đường ống nước sẽ được trình bày bởi Nhà thầu
nước. Tuy nhiên, người điều hành dự án có thể thay đổi nếu có
liên quan đến các đặt tính riêng trong xây dựng Tất cả đường
ống phải được đặt âm, ngoại trừ ống dẫn nằm ở các khu vực
đường đi. Đường ống sẽ được lắp đặt trong hố kỹ thuật.
Xung quanh ống giáp tường, sàn, vách ngăn cháy phải bòt kín
bằng vữa chống cháy
13


với giới hạn chòu lửa tương đương với giới hạn chòu lửa của
tường, sàn và vách ngăn cháy.
7.2. CÁC TUYẾN ỐNG
Các tuyến ống lắp đặt nổi phải được lắp đặt cách bức
tường và các bức vách ngăn để không cản trở sự thi công sơn
trên tổng bề mặt của tường.
2

Các đường ống lắp đặt âm sẽ được thử nghiệm với áp
suất nước 20kg/cm cao hơn
áp suất sử dụng.
7.3. Ô NHIỄM
Hệ thống đường ống không được gây tiếng ồn hoặc
bò rung khi vận hành.
Ống cung cấp nước thải đảm bảo cung cấp đúng quy tắc

với hệ số đồng thời quy đònh bởi các tiêu chuẩn.
Các ống thải phải đảm bảo thoát hết nước, không bò rò,
tắt và dễ thông tắc, sửa chữa, không có sự gián đoạn, không
đẩy lùi hoặc không có tiếng động bất thường, không bốc mùi
hôi thối ra môi trường xung quanh và không có nguy cơ bò vỡ,
dập đường ống.
Phải đặt ống kiểm tra hoặc lỗ thông tắc trên các ống
nhánh. Miệng thông tắc được đặt ở đầu cùng ống thoát ngang,
chân ống đứng và không được rò rỉ nước, không cản trở dòng
chảy và thuận tiện cho thao tác thông tắc.
Các ống sẽ được bòt bằng các nút kín. Các nút này có thể
mở bằng tay hoặc bằng các
công cụ đơn giản.
7.4. BẢO VỆ ỐNG
Sự đi qua các ống xuyên tường, vách ngăn và sàn sẽ được
bảo vệ bằng ống PVC.
Các ống bảo vệ phải có đường kín phù hợp cho phép sự
giản nỡ tự nhiên cho các ống đi qua và các ống sẽ được bảo
vệ bởi loại bọt Armaflex.
Các đầu cuối của ống bảo vệ sẽ được đặt ngang với
tường hay la phông ra khỏi mặt
sàn ít nhất là 3cm.
7.5. THỬ NGHIỆM
Hệ thống phải được thử nghiệm thủy tinh tónh liên tục từng
phần trong quá trình lắp đặt và kết thúc. Áp suất thử nghiệm
tối thiểu phải là 2000 KPa và được duy trì trong khoảng thời gian
14


tối thiểu là 24 giờ. Phải lưu ý đặc biệt để loại khí khỏi hệ

thống trong quá trình thử nghiệm.

8.

TRẠM BƠM NƯỚC SINH HOẠT

8.1. TỔNG QUÁT
Nhà thầu nước phải cung cấp và lắp đặt tất cả các máy
bơm, cơ cấu đóng mở điều khiển mức, đường ống, van, tủ
điều khiển, dây điện nối với nhau, … cần thiết để hoàn
thành việc lắp đặt như đã bày chi tiết và liệt kê trong bản vẽ.
8.2. BƠM NƯỚC SINH HOẠT
Cung cấp và lắp đặt theo sự chấp thuận của Công ty Tư vấn Thiết kế và
Chủ đầu tư .
hai máy bơm cấp nước trung chuyển từ tầng hầm 2 lên tầng
mái, và hai máy bơm tăng áp cấp cho 2 tầng trên cùng.
Các máy bơm được sản xuất phải có khả năng thực
hiện chức năng như đã nêu trong bản vẽ.
Các máy bơm phải phù hợp với việc lắp đặt đứng.
Chỗ liên kết hút và nạp phải nối với đường ống bằng
cách dùng ống nối chống rung hoặc bằng cách khác được chấp
thuận.
Các máy bơm phải là loại được chế tạo, có vỏ, cánh quạt
và vật liệu trục như nêu trong bản vẽ. Các máy bơm phải được
trang bò các tấm đệm chống ma sát theo loại được chấp thuận
và cánh quạt phải có đường kính phù hợp với công việc
cụ thể với tốc độ vòng/ phút không được vướt quá tốc độ
trình bày trong danh mục bản vẽ.
Các yêu cầu về điện và các đặc tính khởi động và điều
khiển máy bơm phải theo các yêu cầu nêu trên bản vẽ.

Nếu các máy bơm được lắp đặt quá ồn, theo ý kiến của
kỹ sư thì chúng phải được thay thế bằng chi phí Nhà thầu nước.
Việc lắp đặt điện phải phù hợp với các quy tắc đấu dây
điện liên quan và các quy tắc của cơ quan cấp điện, phải được
như trình bày trong bản vẽ.
Một hệ thống điều khiển phải được cung cấp và lắp đặt
theo chấp thuận để điều khiển hoạt động của các máy bơm
nước sinh hoạt, máy bơm tăng áp. Nguồn điện cho các môtơ
máy bơm phải lấy từ một nguồn ba pha do Nhà thầu về
điện cung cấp.
Nhà thầu này phải đưa nguồn đến tủ điều khiển.
Tất cả việc đấu dây điện phải được tiến hành bằng các
dây dẫn đồng cách điện PVC chạy trong ống thép mạ có đường
kính tối thiểu 20mm. Việc nối cuối cùng đến các mô tơ phải
15


được thực hiện bằng các ống dẻo chòu được thời tiết như được
chấp thuận với các ống nối được chấp thuận. Tất cả việc nối
phải đạt hiệu quả về cơ và điện.
Các máy bơm được lắp đặt phải được thử nghiệm theo yêu
cầu của kỹ sư để khẳng đònh đã được các yêu cầu quy đònh.
Nếu bất cứ một máy bơm nào không thực hiện được, chức năng
quy đònh do lỗi trong chế tạo hoặc lắp đặt, nó sẽ phải được thay
thế bằng một máy bơm thỏa mãn các yêu cầu. Bằng chi phí
của Nhà thầu nước.
a.

Vận hành bơm
Nhà thầu nước phải cung cấp và lắp đặt tất cả các

cơ cấu đóng mở điều khiển mức, đường ống, van, tủ điều
khiển, dây điện nối với nhau, … cần thiết để hoàn thành việc
lắp đặt, như đã trình bày chi tiết và liệt kê trong bản vẽ.
Như đã trình bày chi tiết và liệt kê trong bản vẽ, Nhà thầu
nước phải mua các thiết bò để lắp đặt như sau:
- 4 bơm cấp nước: 02 bơm hoạt động, 02 bơm dự phòng(tháp
A+tháp B)
- 4 máy bơm tăng áp cấp nước:01 hoạt động, 01 dự phòng 2Bình tích áp 800L(tháp A+tháp B)
- Phao điều khiển.
- Bốn tủ điều khiển.
b.
Điều khiển hệ thống tự động
Các bộ điều khiển mức phải được bố trí trong bể nước, như
đã trình bày trong bản vẽ và phải bao gồm:
1.Tắt bơm.
2.Khởi động bơm.
3.Báo động mức cao.
4.Báo động mức thấp.
Việc điều khiển và hoạt động của các máy bơm nước phải
từ tủ điều khiển của các máy bơm, đáp lại tín hiệu phao của bể
do Nhà thầu nước cung cấp, Nhà thầu nước này phải cung cấp
tất cả các rơle và các bộ tiếp xúc để việc điều khiển mức
bốn giai đoạn có thể hoạt động như đã mô tả trên.
Phải bố trí hai công tắc không điện áp cho mỗi máy bơm để
có thể giám sát tình trạng hoạt động lỗi tại bảng giám sát đặt
trong Văn phòng quản lý. Bố trí tất cả hệ thống dây điện báo
tình trạng đến bảng giám sát. c. Báo động
Phải bố trí một đèn báo động màu đỏ trên bảng
giám sát đặt trong Văn phòng quản lý và chúng phải đỏ khi
ở tình trạng “hụt”, do bộ điều khiển mức xác đònh hoặc khi ở tình

trạng “cạn” hoặc khi mất bất kỳ một pha nào.

16


Cùng lúc đó, còi sẽ kêu và nó có thể tắt bằng một
công tắc trên tủ điều khiển (chỉ được sử dụng trong khi nghiệm
thu, thử nghiệm và trong thời gian bảo trì) d. Mất pha
Trong trường hợp mất kỳ một pha nào của nguồn điện cung
cấp cho tủ điều khiển, các thiết bò bơm phải ngừng hoạt động.
Pha mất sẽ tự động đặt tại sau khi phục hồi nguồn.
Nhà thầu nước phải đònh vò tủ điều khiển ở nơi đã trình
bày trong bản vẽ và gắn cố đònh vào tường.
Việc cung cấp nguồn điện đến tủ điều khiển máy bơm phải
do Nhà thầu về nước thực hiện.
Nhà thầu nước phải chòu trách nhiệm cung cấp, lắp đặt,
nối thử nghiệm toàn bộ tất cả các chỗ nối điện giữa tủ điều
khiển bơm và công tắc nổi, phao, …
Tất cả các giá đỡ, trụ đỡ, bít kín, … cần thiết để lắp đặt
chính xác và để phục vụ việc lắp đặt hoàn thiện máy bơm, kể
cả các dây cáp điện cần thiết nối với nhau, các đầu nối và
đầu cuối, phải do Nhà thầu nước cung cấp.
Việc lắp đặt điện quy đònh ở đây phải tuân theo mọi yêu
cầu của quy tắc bắt dây
điện trên mọi phương diện.

17




×