Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Cải tiến và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 2008 ở công ty bao giày thượng đình giai đoạn 2011 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.54 KB, 22 trang )

Quản trị chất lượng
Phương

Đỗ Thị Bích

KẾ HOẠCH
CẢI TIẾN VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2008 TRONG CÔNG TY GIÀY
THƯỢNG ĐÌNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2013
ISO 9001 là bộ các tiêu chuẩn quốc tế và các hướng dẫn về quản lý chất
lượng do Tổ Chức Quốc Tế về tiêu chuẩn hoá (ISO) ban hành, nhằm đưa ra các
chuẩn mực cho hệ thống chất lượng và có thể áp dụng rộng rãi trong mọi lĩnh
vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ… ISO 9001 là bộ tiêu chuẩn về hệ thống chất
lượng, nó không phải là tiêu chuẩn, qui định kỹ thuật về sản phẩm.
ISO – viết tắt của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Organization
for Standardization ), là tổ chức ban hành tiêu chuẩn.
9001 là số hiệu của tiêu chuẩn.
2008 là năm ban hành tiêu chuẩn.
Từ khi công ty áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 công ty đã đạt được nhiều thành tựu về sản xuất và kinh doanh. Chất lượng
sản phẩm của công ty được nâng cao, tạo được uy tín với khách hàng trong và ngoài
nước. Tuy nhiên trong đó cũng còn nhiều vấn đề bất cập trong việc áp dung TCVN ISO
9001:2008 cho công ty. Do đó cần có 1 kế hoạch cải tiến hệ thống quản lý này sao cho
phù hợp hơn với công ty.
1. Mục tiêu:
Triển khai cải tiến và áp cụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 vào các hoạt động của công ty giày Thượng ĐÌnh theo mô hình khung do Bộ
Khoa học và Công nghệ ban hành, nhằm đảm bảo các bộ phận trực thuộc trong công ty
đều được áp dung hệ thống quản lý chất lượng đối với các hoạt động sản xuất và kinh
doanh của công ty. Đảm bảo đến năm 2013 toàn bộ công ty sẽ thực hiện theo quy trình
quản lý này.


1


Quản trị chất lượng
Phương

Đỗ Thị Bích

2. Tiến độ thực hiện:
Việc thực hiện tiến độ được thực hiện theo các bước sau đây:
2.1. Năm 2011:
* Phân tích tình hình và hoạch định phương án
- Lãnh đạo phải xác định rõ vai trò của chất lượng và cam kết xây dựng và thực hiện Hệ
thống quản lý chất lượng cho tổ chức mình.
- Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng và thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng.
- Phổ biến, nâng cao nhận thức về ISO 9001 và tiến hành đào tạo cho các thành viên
trong Ban chỉ đạo.
- Quyết định phạm vi áp dụng Hệ thống.
- Khảo sát Hệ thống kiểm soát chất lượng hiện có; thu thập các chủ trương, chính sách
hiện có về chất lượng và các thủ tục hiện hành.
- Lập kế hoạch xây dựng và thực hiện Hệ thống chất lượng theo ISO 9000 và phân công
trách nhiệm.
2.2. Năm 2012:
* Xây dựng Hệ thống chất lượng
- Đào tạo cho từng cấp về ISO 9001 và cách xây dựng các văn bản.
- Viết chính sách và mục tiêu chất lượng dựa trên yêu cầu của ISO 9001 và mục tiêu hoạt
động của tổ chức
- Viết các thủ tục và chỉ dẫn công việc theo ISO 9001.
- Viết sổ tay chất lượng.
- Công bố chính sách chất lượng và quyết định của tổ chức về việc thực hiện các yếu tố

của Hệ thống quản lý chất lượng. Có thể áp dụng thí điểm rồi sau đó mới mở rộng.
- Thử nghiệm hệ thống mới trong một thời gian nhất định.
+ Năm 2011 – 2012: áp dụng tại các đơn vị sau:
1. Phòng quản lý chất lượng
2. Phòng hành chính quản trị
2


Quản trị chất lượng
Phương
3. Phòng tổ chức

Đỗ Thị Bích

4. Phòng kế hoạch vật tư
5. Phòng tiêu thụ
+ Năm 2013: áp dụng tại các đơn vị sau:
1. Các phân xưởng sản xuất chính
2. Xưởng cơ năng
3. Phòng kỹ thuật công nghệ
2.3. Năm 2013:
* Hoàn chỉnh
- Tổ chức đánh giá nội bộ để khẳng định sự phù hợp và hiệu lực của Hệ thống quản lý
chất lượng.
- Đề xuất và thực hiện các biện pháp khắc phục sai sót.
- Mời một tổ chức bên ngoài đến đánh giá sơ bộ.
- Đề xuất và thực hiện các biện pháp khắc phục sai sót để hoàn chỉnh Hệ thống chất
lượng.
* Xin chứng nhận
- Hoàn chỉnh các hồ sơ và xin chứng nhận của 1 tổ chức chứng nhận ISO 9001.

3. Dự toán chi phí
- Năm 2011: 60.000.000 triệu đồng
- Năm 2012: 100.000.000 triệu đồng
- Năm 2013: 50.000.000 triệu đồng
=> Tổng kinh phí : 210.000.000 triệu đồng.
4. Ước tính lợi ích đạt được của dự án:

Chỉ tiêu

Đơn vị tính Dự kiến thực hiện 2014

SS cùng kỳ 2010(%)

1.Giá trị SXCN

Tỷ đồng

222,3

122,2

2.Doanh thu



213,9

131,3

3.Kim ngạch XK


USD

7.200.000

154,4
3


Quản trị chất lượng
Phương

Đỗ Thị Bích

4. Tổng sản phẩm Đôi

4.045.700

97,5

Giầy thể thao



468.950

59,7

Giầy vải XK




1.723.700

153,9

Giầy chất lượng “
cao

904.000

72,3

Giầy nội
thường

949.050

98,1

2.370.000

105,8

1.600.000

134

địa “


Tiêu thụ nội địa



Thu
nhập Đồng
BQ/LĐ/tháng

4


Quản trị chất lượng
Phương

Đỗ Thị Bích

SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
I. Giới thiệu về sổ tay chất lượng và phạm vi áp dụng
1. Giới thiệu về sổ tay chất lượng:
Sổ tay chất lượng được thiết lập nhằm xác định phạm vi, mô tả các quá
trình hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 tại công ty giày
Thượng ĐÌnh. Đồng thời sổ tay chất lượng xác định trách nhiệm và quyền hạn
của những cán bộ chủ chốt trong công ty phù hợp với chức năng nhiệm vụ được
quy định và phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
2. Phạm vi áp dụng:
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 được áp dụng cho
công ty giày Thượng Đình tại tất cả các bộ phận trừ Bộ phận kế toán.
II. Giới thiệu công ty:
CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH
Địa chỉ : 277 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội

Điện thoại : (04) 8586628 – 8544312 Fax: (04) 8582063
Email :
Website :thuongdinhfootwear.com.vn
- Giấy CN đăng ký kinh doanh số: 0104000224, ngày cấp: 01/09/2005, nơi
cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
- Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH NN một thành viên
- Người đại diện pháp lý : Ông Phạm Tuấn Hưng
- Vốn đăng ký kinh doanh : 50 tỷ đồng.
- Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu giầy
dép các loại.
5


Quản trị chất lượng
Phương

Đỗ Thị Bích

Chi nhánh và các đại lý:
Tổng đại lý miền Bắc: 107 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội.
Chi nhánh tại thành Phố Hồ Chí Minh : 53 Trần Quang Diệu - Phường
14 - Quận 3.
Nhà Phân phối miền Trung: 426 Hùng Vương - Thành phố Đà Nẵng
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp:
+ Thành lập năm 1957, tiền thân là xưởng X30 thuộc Cục quân nhu – Tổng
cục hậu cần – Quân đội nhân dân Việt Nam. Với gần 200 CBCNV có nhiệm vụ
sản xuất mũ cứng, dép cao su phục vụ cho quân đội, công nghệ chủ yếu là thủ
công và bán cơ khí.
+ Năm 1961: Xí nghiệp X30 được điều chuyển về Sở công nghiệp Hà Nội –
UBND thành phố Hà Nội.

+ Năm 1967, xí nghiệp X30 tiếp nhận một số đơn vị khác và đổi tên thành
Nhà máy cao su Thuỵ Khuê.
+ Năm 1970, sát nhập với Xí nghiệp giầy vải Hà Nội và có chức năng
nhiệm vụ chủ yếu là: Sản xuất mũ, giầy và các sản phẩm từ cao su phục vụ cho
quân đội, xuất khẩu sang Liên Xô, các nước Đông Âu và thị trường trong nước.
+ Năm 1978, hợp nhất với Xí nghiệp giầy vải Thượng Đình và lấy tên là Xí
nghiệp giầy vải Thượng Đình.
+ Năm 1993, chính thức mang tên Công ty giầy Thượng Đình.
+ Tháng 7/2004, Công ty giầy Thượng Đình thành lập thêm nhà máy Giầy
da xuất khẩu Hà Nam tại khu công nghiệp Đồng Văn – Hà Nam.
+ Từ tháng 8/2005, Công ty chuyển đổi thành Công ty TNHH NN một
thành viên giầy Thượng Đình, trực thuộc UBND thành phố Hà Nội. Hiện tại
Công ty có trên 2000 CBCNV và 7 dây chuyền sản xuất giầy dép hiện đại.
6


Quản trị chất lượng
Đỗ Thị Bích
Phương
Các thành tích, giải thưởng đối với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp:

- Các thành tích do nhà nước trao tặng:
+ Huân chương chiến công hạ Ba (1960;2001)
+ Huân chương lao động hạng Ba (1981; 2001)
+ Bằng khen của Chủ tịch nước (1976)
+ Bằng khen của Thủ tướng chính phủ (1978; 2006)
+ Huân chương lao động hạng Nhì (1987)
+ Huân chương lao động hạng Nhất (1997)
+ Huân chương độc lập hạng Nhì (2007)
- Các thành tích do các đơn vị và người tiêu dùng bình chọn:

+ Sản phẩm của Công ty luôn được người tiêu dùng bình chọn TOPTEN,
liên tục được công nhận là Hàng Việt nam chất lượng cao từ năm 1996 đến
2008 (do Người tiêu dùng bình chọn - Báo Sài gòn tiếp thị tổ chức). Đạt nhiều
huy chương vàng, bạc tại các Hội chợ triển lãm trong nước và quốc tế.
+ Thương hiệu giầy Thượng Đình luôn được bình chọn là thương hiệu nổi
tiếng quốc gia trong các năm 2006,2007,2008.
+Năm 2004, công ty đạt giải thưởng Cúp chân dung Bạch Thái Bưởi, cúp
vàng Hà Nội, doanh nghiệp tiêu biểu.
+ Năm 2005, Công ty đạt giải thưởng Hà Nội vàng cho sản phẩm giầy thể
thao, 03 huy chương vàng cho 3 sản phẩm giầy thể thao tại Hội chợ Hà nội
vàng hướng tới 1000 năm Thăng Long Hà Nội.
+ Thương hiệu Giầy Thượng Đình được công nhận là một trong những
thương hiệu mạnh năm 2004;2005;2006 do phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam tổ chức.

7


Quản trị chất lượng
Phương
2. Thương hiệu

Đỗ Thị Bích

• Số lượng người tiêu dùng liên quan đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc
mua bán, sử dụng hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng cáo:
55 – 60 triệu người.
• Phạm vi lãnh thổ mà hàng hoá hoặc dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu
hành: Toàn quốc Việt Nam và một số nước: Trung Quốc, Lào, Campuchia.
• Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu: Từ năm 1998 đến nay.

• Số lượng quốc gia bảo hộ nhãn hiệu:
- Năm 1998 - được Cục Sở hữu Công nghiệp cấp bảo hộ bản quyền thương
hiệu “ biểu tượng – Lo go Công ty” tại Việt nam theo số 34720.

- Năm 2000 - đã đăng ký và được bảo hộ thương hiệu “ biểu tượng – Lo go
Công ty” tại thị trường Trung quốc theo số 3257242.
- Năm 2000 - đã đăng ký và được bảo hộ thương hiệu “ biểu tượng – Lo go
Công ty” tại thị trường Lào theo số 9017.
- Năm 2000 - đã đăng ký và được bảo hộ thương hiệu “ biểu tượng – Lo go
Công ty” tại thị trường Campuchia theo số 17215/02
- Năm 2004 - được Cục Sở hữu Công nghiệp cấp bảo hộ bản quyền câu khẩu
ngữ (Slogan) phần chữ và phần hình tại Việt nam theo số 55454.

8


Quản trị chất lượng
Phương

Đỗ Thị Bích

“ Giúp Bạn sức mạnhtự tin giành chiến thắng!”
- Năm 2007 - được Cục Sở hữu Công nghiệp cấp bảo hộ bản quyền thương hiệu
“ biểu tượng – Lo go Công ty” tại Việt nam theo số 87808

• Giá trị của nhãn hiệu: Trải qua gần 50 năm xây dựng và trưởng thành, nhãn
hiệu Giầy Thượng Đình đã được nhiều người tiêu dùng biết đến và ưa thích sử
dụng thường xuyên. Điều này được thể hiện qua các số liệu sản xuất và tiêu thụ
tăng trưởng qua các năm, qua các giải thưởng, phần thưởng cho các sản phẩm
của Công ty. Nhiều năm liền nhãn hiệu Giầy Thượng Đình luôn được người tiêu

dùng bình chọn là một trong những sản phẩm TOPTEN, sản phẩm được người
tiêu dùng ưa thích nhất, giải thưởng Hà Nội vàng, cúp vàng Hà Nội, huy
chương vàng, bạc… cho các sản phẩm của Giầy Thượng Đình. Điều đó đã
chứng tỏ giá trị của nhãn hiệu Giầy Thượng Đình là vô cùng to lớn, đã chiếm
được sự tin dùng và ưa thích nhất của người tiêu dùn
9


Quản trị chất lượng
Phương
3. Thị trường sản phẩm:

Đỗ Thị Bích

- Thị trường và thị phần tại Việt Nam: Sản phẩm của Công ty phục vụ nhu
cầu : Thể thao, leo núi, picnic, bảo hộ lao động, giầy thời trang... chiếm khoảng
20% thị phần nội địa được phân phối bởi 01 chi nhánh tại TP-HCM, 03 tổng đại
lý tại Miền Bắc, Trung, và Phía nam và 45 cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm
của Công ty tại các tỉnh và thành phố.
- Thị trường và thị phần nước ngoài: Từ năm 1961 sản phẩm giầy vải của
Công ty đã xuất khẩu sang thị trường Đông âu (cũ), từ 1985 đến nay thị trường
xuất khẩu chính của Giầy Thượng đình là xuất khẩu sang thị trường các nước
EU , châu úc, Châu Mỹ (Canada, Braxin, USA…) và một số nước Châu á như
Nhật bản, Hàn quốc…
4. Nguồn lực
a. Nhân lực:
- Trình độ của cán bộ quản lý, lực lượng cán bộ kỹ thuật: Công ty có một
đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng được yêu
cầu sản xuất kinh doanh của Công ty (thạc sỹ, cử nhân, kỹ sư: trên 130 người;
Cao đẳng, trung cấp: trên 100 người).

- Công ty luôn quan tâm chú trọng công tác đào tạo nâng cao năng lực cán
bộ, trình độ tay nghề cho công nhân. Hàng năm công ty thường xuyên mở các
lớp đào tạo, mời chuyên gia giáo viên bên ngoài về giảng dậy cho CBNV nâng
cao nhận thức chuyên môn. Từ năm 2002, công ty đã thành lập cơ sở dạy nghề
để thường xuyên tổ chức các lớp học đào tạo dạy nghề cho công nhân, nâng cao
trình độ tay nghề cho người lao động, đáp ứng các yêu cầu sản xuất kinh doanh
của Công ty.
b. Trang thiết bị và công nghệ:
- Trang thiết bị: Đầu tư mở rộng năng lực sản xuất từ 7 lên 10 dây chuyền
sản xuất. Nâng cao năng lực sản xuất từ
10


Quản trị chất lượng
Đỗ Thị Bích
Phương
5 - 6 triệu đôi vào năm 2007 và 8 triệu đôi vào năm 2010.
- Công ty luôn coi trọng công tác cải tiến liên tục và đầu tư nâng cao hiệu quả
của máy móc thiết bị, áp dụng hài hoà công nghệ sẵn có và công nghệ mới, đa
dạng hoá sản phẩm.
- Hiện nay, công ty đang ứng dụng công nghệ sản xuất giầy trên những dây
chuyền sản xuất hiện đại nhất của Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc.
5. Cơ cấu tổ chức:
GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC
THIẾT BỊ

P.
xuất

nhập
khẩu

Xưởng cơ
năng

P. GIÁM ĐỐC SẢN
XUẤT

p. vật


Phân
xưởng cắt

p. kế
toán

p.tiêu
thụ

Phân
xưởng may

P. GIÁM ĐỐC
KINH DOANH

p.
quản


chất
lượng

p.
mẫu
công
nghệ

Phân
xưởng càn

p.
kinh
doanh

Phân
xưởng gò

III. Các loại trừ:
1. Hệ thống quản lý chất lượng được xây dựng thích hợp với bản chất và sản
phẩm của công ty, các yêu cầu của khách hàng và yêu cầu luật định, Do đó các
yêu cầu trong ISO 9001:2000 không áp dụng được loại trù khỏi phạm vi hệ
thống quản lý chất lượng của công ty. Việc loại trù theo quy tắc khi một yêu cầu
của ISO 9001:2000 không đáp ứng 2 điều kiện sau đây:
- Yêu cầu này phải nằm trong điều 7 ISO 9001
11


Quản trị chất lượng
Đỗ Thị Bích

Phương
- Việc loại trừ không ảnh hưởng đến khả năng cũng như trách nhiệm của công
ty trong việc đảm bảo cung cấp sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của khách hàng
và các yêu cầu luật định.
IV. Hệ thống quản lý chất lượng
1. Chính sách chất lượng:
Vì lợi ích của khách hàng, Công ty cam kết thoả mãn các yêu cầu mong đợi
về chất lượng .
Tất cả thành viên cùng mọi nguồn lực được huy động để tham gia vào
chương trình đào tạo và cải tiến liên tục.
2. Trách nhiệm , quyền hạn:
 Chủ tịch công ty kiêm tổng giám đốc:
- Phụ trách chung , chịu trách nhiệm cuối cùng về kết quả sản xuất kinh
doanh của công ty.
- Phụ trách công tác đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị và mở rộng sản
xuất kinh doanh, công tác kế hoạch dài hạn
- phụ trách công tác tài chính, xuất nhập khẩu, tiêu thụ sản phẩm.
- Ký kết hợp đồng kinh tế
- Phụ trách công tác cán bộ, bảo vệ chính trị nôị bộ
- Phụ trách công tác tổ chức bộ máy quản lý , công tác tuyển dụng, công
tác khen thưởng và kỷ luật, công tác nâng lương, nâng bậc và đơn giá
tiền lương tổng thể
- Phụ trách hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 trong toàn công ty
 Đại diện lãnh đạo về chất lượng (QMR)
- Phụ trách quá trình thực hiện hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000
- Xem xét các thủ tục và hướng dẫn.
- Đào tạo, phổ biến Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000
12



Quản trị chất lượng
Phương
- Đánh giá nội bộ

Đỗ Thị Bích

- Họp xem xét của lãnh đạo
- Phụ trách bộ phận ISO
 Phó tổng giám đốc kỹ thuật công nghệ kiêm đại diện lãnh đạo về chất
lượng (QMR):
- Phụ trách ban hành định mức đầu tư
- Phụ trách công tác kỹ thuật công nghệ và chế thử mẫu
- Chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất thử và sản xuất mẫu đối
- Công tác đề tài, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật
- Công tác hội nhập và ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất-kinh
doanh trong công ty.
- Công tác đào tạo của công ty
- Phụ trách hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 và hệ thống quản
lý môi trường ISO 14001:1996
 Phó tổng giám đốc sản xuất và chất lượng:
- Công tác quản lý kế hoạch sản xuất ngắn hạn, tổ chức sản xuất, tổ chức
gia công bán thành phẩm và thành phẩm
- Triển khai công tác sản xuất thử, sản xuất mẫu đối theo kế hoạch sản xuất
- Công tác lao động và định mức tiền lương chi tiết khu vực sản xuất
- Công tác quản lý sử dụng định mức, cấp phát vật tư trong toàn công ty
- Phụ trách toàn bộ hệ thống kho của công ty
 Phó tổng giám đốc thiết bị, vệ sinh môi trường và an toàn lao động:
- Công tác quản lý, kiểm soát toàn bộ hệ thống máy móc, thiết bị áp lực
trong công ty
- Công tác lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, kiểm định hệ thống máy

móc thiết bị
13


Quản trị chất lượng
Phương
- Công tác quản lý việc sử dụng điện, nước

Đỗ Thị Bích

- Công tác đào tạo công nhân vận hành máy móc thiết bị
- Công tác an toàn lao động, bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ, vệ
sinh môi trường trong công ty.
- Công tác bảo vệ và tự vệ
- Công tác chăm sóc sức khoẻ cho người lao động, công tác dân số và kế
hoạch hoá gia định
- Phụ trách hỗ trợ công nhân, quỹ tai nạn rủi ro
 Phó tổng giám đốc kiêm giám đốc nhà máy sản xuất giầy xuất khẩu Hà
Nam:
- Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc công ty về mọi mặt hoạt động sản
xuất kinh doanh và các vấn đề có liên quan của nhà máy sản xuất giầy da
xuất khẩu khu công nghiệp Đồng Văn, Hà Nam.
 Trưởng phòng xuất nhập khẩu:
- Thực hiện các hoạt động liên quan đến xuất nhập khẩu
- Chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan đến khách hàng
- Giải quyết các khiếu nại của khách hàng
- Giải quyết các vấn đề phát sinh,các vướng mắc trong quá trình có liên
quan với khách hàng xuất khẩu.
 Trưởng phòng tiêu thụ:
- Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm

- Mở rộng thị trường tiêu thụ
- Cải thiện phương thức bán hàng,chào hàng,đề xuất và phát hiện giá bán
kịp thời để tiêu thụ sản phẩm nhanh.
 Trưởng phòng kế hoạch - vật tư:

14


Quản trị chất lượng
Đỗ Thị Bích
Phương
- Xây dựng kế hoạch sản xuất dài hạn,ngắn hạn các loại giầy vải,giầy thể
thao,dép các loại trên phạm vi toàn công ty
- Tổ chức việc cung ứng vật tư,nguyên vật liệu cho toàn công ty
- Tổ chức gia công thành phẩm và bán thành phẩm;tổ chức thực hiện Hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000.
- Tổ chức tác nghiệp điều độ kế hoạch sản xuất các phân xưởng, xưởng sản
xuất.
- Tổ chức gia công thành phẩm, bán thành phẩm
 Trưởng phòng tổ chức:
- Quản lý nguồn nhân lực
- Công tác tuyển dụng
- Công tác đào tạo.
 Trưởng phòng hành chính quản trị: Quản lý cơ sở hạ tầng và môi trường
làm việc.
 Trưởng phòng quản lý chất lượng:
- Thống kê, phân tich, tổng hợp tình hình chất lượng toàn công ty, tham
mưu cho tổng giám đốc về công tác chất lượng.
- Kiểm tra, phúc tra bán thành phẩm, sản phẩm cuối cùng của các quá trình
- Kiểm soát sản phẩm không phù hợp, hành động khắc phụ, hành động

phòng ngừa
- Thống kê kết quả tích lỗi, lập biểu đồ Pareto, biểu đồ nhân quả
- Kểm tra việc thực hiện tại các điểm kiểm tra theo Hệ thống quản lý chất
lượng các quá trình cắt, may, gò, bao gói.
- Kiểm tra xác nhận giầy mẫu xuất hàng, xem xét xử lý khiếu nại của
khách hàng
- hân tích xu hướng chất lượng sản phẩm và xu hướng quá trình
15


Quản trị chất lượng
Phương
 Trưởng phòng kỹ thuật công nghệ:

Đỗ Thị Bích

- Thông số các quá trình sản xuất và định mức nguyên vật liệu cao su, hoá
chất, xăng keo
- Theo dõi, đo lường sản phẩm và kiểm tra nguyên vật liệu cao su, hoá
chất, xăng keo
- Quy trình công nghệ các quá trình: bồi tráng, cán cao su
- Xác nhận mẫu đối sản phẩm cao su, sản phẩm bồi tráng
- Kiểm soát sản phẩm không phù hợp và hành động khắc phục, hành động
phòng ngừa các sản phẩm cao su, hoá chất, keo, bồi tráng
 Bộ phận ISO:
- Hệ thống quản lý chất lượng .
- Hệ thống quản lý môi trường.
- Kiểm soát tài liệu và dữ liệu.
- Kiểm soát hồ sơ chất lượng
- Đánh giá nội bộ.

- Xem xét của lãnh đạo.
 Xưởng trưởng xưởng cơ năng
- Kiểm soát phương tiện theo dõi, đo lường
- Kiểm soát, bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra, duy trì hệ thống máy móc thiết
bi
- iểm tra vật tư, phụ tùng máy, thiết bị
- An toàn lao động và an toàn sử dụng thiết bị
 Các xưởng trưởng và các quản đốc phân xưởng sản xuất:
- Hoạch định quá trình sản xuất
- Kiểm soát các quá trình sản xuất, theo dõi , đo lường quá trình và các
thông số quá trính
16


Quản trị chất lượng
Đỗ Thị Bích
Phương
- Theo dõi và đo lường sản phẩm trong các quá trình và sản phẩm cuối
cùng
- Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
Hành động khắc phục, hành động phòng ngừa.

3. Quy trình sản xuất giày vải:

17


Quản trị chất lượng
Phương
Cao su tự nhiên


đúc

Đỗ Thị Bích
vải

Bồi vải

18


Quản trị chất lượng
Phương

Đỗ Thị Bích

Kết
khối

càn

Cắt đập

Cao
su
đế

may

Mài đế


Gò giày

Gia công hoàn thiện

Đóng gói

19


Quản trị chất lượng
Phương
4. Quy trình lập kế hoạch đánh giá:

Đỗ Thị Bích

20


Quản trị chất lượng
Phương

Đỗ Thị Bích

21


Quản trị chất lượng
Phương
5. Biểu mẫu – hồ sơ:

STT

Tên hồ sơ

Đỗ Thị Bích

Mã số

Nơi lưu

Thời gian

1
2

lưu
Chương trình đánh giá KH-KQ-11-01 QEMR/ Các bộ phận 2 năm
Báo cáo kết quả đánh KH-KQ-11-02 QEMR/ Các bộ phận 2 năm

3
4
5

giá
Báo cáo tổng hợp
Ma trận đánh giá
Chỉ định chuyên gia

KH-KQ-11-03 QEMR/ Các bộ phận 2 năm
KH-KQ-11-04 QEMR

2 năm
KH-KQ-11-05 QEMR
2 năm

đánh giá

22

Pp hủy



×