Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Sách Vocabulary For IELTS dịch SONG NGỮ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 157 trang )

“Page and Group Chia sẻ kiến thức mỗi ngày”

“Chúc mọi người học tốt”
Mình để tài liệu tiếng anh rất nhiều ở website này
rất nhiều (link) nếu mọi người thấy ai đang tìm
sách thì chỉ họ vào mà tải nhé, nhiều bạn đặt mua
sách phí tiền quá!

Đây là website (link) chứa những khóa học
chất lượng mà mình đã tốn rất nhiều thời gian
để chọn lọc. Hy vọng giúp được các bạn!

Giúp mình đánh giá fanpage nhé!
1


UNIT 1

GROWING UP
Relationships, families and early learning
I.
NOUNS
1.
Adolescence /ˌædəˈlesns/: thanh thiếu niên
Children who had a positive relationship with a best friend before the birth of a sibling
ultimately had a good relationship with their sibling that lasted throughout adolescence.
Trẻ em có mối quan hệ tích cực với một người bạn thân trước sự chào đời của em mình
thì cuối cùng sẽ có một mối quan hệ tốt đẹp với đứa em đó, và mối quan hệ đó kéo dài
suốt giai đoạn thanh thiếu niên
2.
Adulthood /ˈædʌlthʊd/: tuổi trưởng thành


Studies have shown that stress in adulthood can be related to unhappy childhood.
Các nghiên cứu cho thấy rằng căng thẳng ở tuổi trường thành có thể liên quan đến tuổi
thơ bất hạnh.
3.
Bond /bɒnd/: mối quan hệ, mối liên kết
We used to fight a lot when we were growing up but there is a really close bond between
us now.
Chúng tôi đã từng đánh nhau nhiều khi đang lớn, nhưng giờ thì giữa chúng tôi có một
mối liên kết thân thiết.
4.
Brotherhood /ˈbrʌðəhʊd/: tình anh em
To live in peace and brotherhood
Sống trong hòa bình và tình anh em
5.
Character /ˈkærəktə/: tính cách
His character is quite different from his father's.
Tính nó rất khác tính cha
6.
Childhood /ˈtʃaɪldhʊd/: thời thơ ấu
Children who experience a rewarding friendship before the birth of sibling are likely to
have a better relationship with that brother or sister that endures throughout their
childhood.
Trẻ em trải qua một tình bạn tốt đẹp trước khi em mình chào đời thì thường sẽ có một
mối quan hệ tốt hơn với đứa em đó, và mối quan hệ đó kéo dài suốt thời thơ ấu.
2


7.
Conflict /ˈkɒnflɪkt/: Xung đột, mâu thuẫn
This evidence seems to conflict with the findings from previous studies.

Bằng chứng này dường như mâu thuẫn với kết quả của những bài nghiên cứu trước.
8.
Connection /kəˈnekʃn/: Sự kết nối, mối quan hệ
There is a very close connection between a mother and a newborn baby. Có một sự
kết nối chặt chẽ giữa người mẹ và đứa con mới sinh.
9.

Fatherhood /ˈfɑːðəhʊd/: cương vị làm cha

The idea of fatherhood frightens me.
Ý tưởng làm một người cha khiến tôi e sợ.
10.
Friendship /ˈfrendʃɪp/: tình bạn
When early friendships are successful, young children get the chance to master
sophisticated social and emotional skill, even more than they do with parent.
Khi những tình bạn đầu đời thành công, trẻ nhỏ có cơ hội học được những kỹ năng xã hội
và cảm xúc phức tạp, thậm chí còn nhiều hơn chúng học được khi tiếp xúc với bố mẹ.
11.

Instinct /ˈɪnstɪŋkt/: bản năng

I don’t think just anyone can be a good parent. Not everyone has the right instinct.
Tôi không nghĩ ai cũng có thể làm cha mẹ tốt. Không phải ai cũng có bản năng phù hợp.
12. Interaction /ˌɪntərˈækʃn/: tương tác, tiếp xúc
Children who as preschoolers were able to coordinate play with friend, manage conflict,
and keep an interaction positive in tone were most likely as teenagers to avoid the
negative sibling interaction that can sometimes launch children on path of anti-social
behavior.
Trẻ em trước khi đi học có thể hợp tác chơi với bạn, kiểm soát xung đột, giữ cho sự tương
tác tích cực thì khi là thiếu niên, chúng sẽ thường tránh được việc tương tác tiêu cực với

em của mình, điều này thỉnh thoảng đẩy trẻ em vào con đường tội phạm.
13.
Motherhood /ˈmʌðəhʊd/: cương vị làm mẹ
Teenagers who are unprepared for motherhood.
Trẻ vị thành niên chưa sẵn sàng để làm mẹ.

14.

Nature /ˈneɪtʃə/: bản năng, tự nhiên
3


It's difficult to define the exact nature of the problem.
Khó xác định chính xác bản chất của vấn đề.
15.
Parent /ˈpeərənt/: bố (hoặc mẹ)
When parents relate to a child, they do a lot of work, figuring out what the child needs
and then accommodating those needs.
Khi bố mẹ tương tác với con, họ thường làm nhiều thứ, xác định trẻ muốn gì và đáp ứng
những yêu cầu đó.
16.

Relation /rɪˈleɪʃn/: quan hệ, liên quan

I am writing in relation to the job advertisement in yesterday’s paper.
Tôi đang viết thư liên quan đến bài quảng cáo việc làm trong tờ báo hôm qua.
17.
Relationship (between/ with) /rɪˈleɪʃnʃɪp/: mối quan hệ
If young children have good friends then they will have a good relationship with their
brother or sister.

Nếu trẻ nhỏ có bạn tốt thì chúng sẽ có mối quan hệ tốt với em của mình.
18. Relative /ˈrelətɪv/: (danh từ) bà con, (tính từ) liên quan đến, tương đối với Whether
you think the price of goods is high is relative to the amount of money you earn.
Việc bạn nghĩ giá cả hàng hóa cao hay không có liên quan đến số tiền bạn kiếm được.
19.
Resemblance /rɪˈzembləns/: sự giống nhau
Everyone tells me that the physical resemblance between me and my maternal
grandmother is very striking.
Mọi người bảo là nét giống nhau bên ngoài giữa tôi và bà ngoại rất nổi bật.
20.
Rivalry /ˈraɪvlri/: cạnh tranh, ganh đua
When we were little there wasn’t very much sibling rivalry between us. Khi chúng tôi
còn nhỏ, chúng tôi hay ganh đua nhau.
21.

Sibling /ˈsɪblɪŋ/: anh (hoặc chị) (hoặc em) How many siblings do you have?

Bạn có bao nhiêu anh chị em?
22.
Teenager /ˈtiːneɪdʒə/: thanh thiếu niên (tuổi 13 đến 19)
Teenagers who fight with their brothers or sisters may behave in a way that is socially
unacceptable.
4


Thanh thiếu niên mà đánh nhau với anh em có lẽ sẽ cư xử theo cách không được xã hội
chấp nhận.
23.
Temperament /ˈtemprəmənt/: khí chất
I think I have my father’s temperament- we’re both very stubborn! Tôi nghĩ tôi

có khí chất của bố - tôi rất cứng đầu!
24.
Tie /taɪ/: mối ràng buộc, quan hệ
Even though we don’t live together any more, the family ties are still very strong.
Thậm chí chúng tôi không sống chung nữa, mối quan hệ gia đình vẫn rất bền chặt.
25.
Upbringing /ˈʌpbrɪŋɪŋ/: sự giáo dục, dạy dỗ
In Islamic countries, there have a strict religious upbringing.
Ở các nước hồi giáo, có một sự giáo dục tôn giáo nghiêm khắc.
II.
COMPOUND NOUNS
26.
Active role: vai trò tích cực
Both of my parents played a very active role in our school life, and our home life, and
they taught us to resolve our conflicts in a very fair way.
Cả bố mẹ đều đóng vai trò tích cực trong việc học của chúng tôi, và trong cuộc sống gia
đình, và họ dạy chúng tôi cách giải quyết mâu thuẫn theo một cách rất công bằng.
27.

Extended family: đại gia đình (≥ 3 thế hệ) (bao gồm cả cô dì chú bác…)

Both of my parents come from very large families so my extended family is very large I have 25 cousins!
Cả bố mẹ tôi đều xuất thân từ những gia đình đông anh em, vì vậy đại gia đình của chúng
tôi rất lớn – tôi có 25 anh chị em họ!
28.
Family gathering: họp mặt gia đình
Our family gatherings are pretty chaotic, but fun.
Những buổi họp mặt gia đình của chúng tôi khá hỗn loạn, nhưng vui.
29.
Immediate family: gia đình riêng (bố mẹ, con cái)

My immediate family is relatively small, just my parents, my two brothers and me.
Gia đình riêng của chúng tôi khá nhỏ, chỉ có bộ mẹ, các anh, và tôi.
30.

Maternal instinct: bản năng làm mẹ
5


I think I have a very strong maternal instinct, because I love talking care of small
children.
Tôi nghĩ tôi có bản năng làm mẹ rất lớn, vì tôi thích chăm sóc trẻ nhỏ.
31.
Sibling rivalry: ganh đua giữa anh chị em trong gia đình
The study found a strong connection between a lack of friends and sibling rivalry.
Bài nghiên cứu phát hiện có một mối liên hệ chặt chẽ giữa việc thiếu vắng bạn bè và sự
ganh đua với anh em ruột.
32.
Stable upbringing: sự nuôi dưỡng tốt, ổn định
When we were little there wasn’t very much sibling rivalry between us. I think it’s
because we had a very stable upbringing.
Khi chúng tôi còn nhỏ, không có nhiều ganh đua giữa chúng tôi. Tôi cho rằng đó là vì
chúng tôi nhận được một sự nuôi dưỡng tốt.
33.
Striking resemblance: giống nhau một cách nổi bật There is a
striking resemblance between my sister and me. Có một sự giống
nhau dễ thấy giữa chị tôi và tôi.
III. ADJECTIVES
34.
Close /kləʊs/: gần, chặt
The relationship between my brother and me is very close. Mối quan hệ

giữa anh tôi và tôi rất chặt.
35.
Close-knit /ˌkləʊs ˈnɪt/: khắn khít We are a very
close- knit family.
Chúng tôi là một gia đình khắn khít bên nhau.
36.

Maternal /məˈtɜːnl/: (thuộc) mẹ, về phía mẹ

My maternal grandfather is quite old now.
Ông ngoại tôi khá già rồi.
37.
Parental /pəˈrentl/: (thuộc) bố, về phía bố How old
is your paternal grandmother? Bà nội bạn nhiêu tuổi rồi?
38.
Rewarding /rɪˈwɔːdɪŋ/: bổ ích, tốt đẹp, đáng làm
Teaching can be a very rewarding career.
Dạy học là một sự nghiệp đáng làm.
6


39. Stable /ˈsteɪbl/: ổn định
When we were little there wasn’t very much sibling rivalry between us. I think it’s
because we had a very stable upbringing.
Khi chúng tôi còn nhỏ, không có nhiều ganh đua giữa chúng tôi. Tôi cho rằng đó là vì
chúng tôi nhận được một sự nuôi dưỡng tốt.
IV. VERBS
40.
Accommodate /əˈkɒmədeɪt/: cung cấp, chứa được
When parent relate to a child, they do a lot of work, figuring out what the child needs and

then accommodating those needs.
Khi bố mẹ tương tác với con, họ thường làm nhiều thứ, xác định trẻ muốn gì và cung cấp
[thỏa mãn] những yêu cầu đó.
41.
Adopt /əˈdɒpt/: nhận làm con nuôi // áp dụng một phương pháp
The company decided to adopt a new approach to staff recruitment.
Công ty quyết định áp dụng phương pháp mới cho việc tuyển dụng nhân viên.
42.
Break down: đổ vỡ
The relationship between my parents and me has broken down.
hệ giữa bố mẹ và tôi đã đổ vỡ.

Mối quan

43.
Develop /dɪˈveləp/: phát triển
It is important to develop a good working relationship with your work colleagues.
Việc phát triển mối quan hệ nơi làm việc với đồng nghiệp rất quan trọng.
44.
Endure /ɪnˈdjʊə/: kéo dài
Children who experience a rewarding friendship before the birth of sibling are likely to
have a better relationship with that endures throughout their childhood.
Trẻ em trải qua một tình bạn tốt đẹp trước khi em mình chào đời thì thường sẽ có một
mối quan hệ tốt hơn với đứa em đó, và mối quan hệ đó kéo dài suốt thời thơ ấu.
45.
Establish /ɪˈstæblɪʃ/: lập, tạo
I have established a close connection with an older member of my family. Tôi đã tạo
được một mối quan hệ chặt với một thành viên lớn tuổi trong gia đình.
46.
Have sth in common: có điểm chung

I can’t remember the last time I saw a film with my parents- we just don’t have much in
common any more.
7


Tôi không thể nhớ nổi lần cuối tôi xem phim với bố mẹ - chúng tôi không có điểm chung
nữa.
47. Inherit /ɪnˈherɪt/: thừa hưởng
I think I have my father’s temperament- we’re both very stubborn! But thankfully, I also
inherited his mathematical brain!
Tôi nghĩ tôi có khí chất của bố - chúng tôi rất cứng đầu. Nhưng ơn trời, tôi cũng thừa
hưởng đầu óc toàn học như ông ấy.
48.
Interact /ˌɪntərˈækt/: tương tác
This is not usually the case when two children are interacting.
Đây không phải là trường hợp thường thấy khi hai trẻ tương tác với nhau.
49.
Nurture /ˈnɜːtʃə/: nuôi dưỡng
From birth, parents can nurture and help develop these social competencies (or skills) by
making eye contact with their babies, offering toys and playing with them.
Từ lúc sinh ra, bố mẹ có thể nuôi dưỡng và giúp phát triển những năng lực (hoặc kỹ
năng) này bằng cách giao tiếp bằng mắt với con, cho đồ chơi và chơi với chúng.
50.
Play a role: đóng vai trò
The family played an important role in the education of their children. Gia đình
đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục con họ.
51.
Relate (to) /rɪˈleɪt/: tương tác với, đáp lại (cũng có nghĩa là hiểu và thông cảm)
When parents relate to a child, they do a lot of work, figuring out what the child needs
and then accommodating those needs.

Khi bố mẹ tương tác với con, họ thường làm nhiều thứ, xác định trẻ muốn gì và cung cấp
[thỏa mãn] những yêu cầu đó.

8


UNIT 2

MENTAL AND PHYSICAL DEVELOPMENT
The body, the mind
I.
NOUNS
1.
Ability /əˈbɪləti/: khả năng, năng lực
In terms of their cognitive development, adolescents have greater reasoning skills and
have developed the ability to think logically and hypothetically. Về sự phát triển nhận
thức, thanh thiếu niên có khả năng lý luận nhiều hơn và phát triển khả năng suy nghĩ
lôgic và trừu tượng.
2.
Adolescent /ˌædəˈlesnt/: thanh thiếu niên The final stage before adulthood is
adolescence.
Giai đoạn cuối cùng trước khi trở thành người lớn là giai đoạn thanh thiếu niên.
3.
Behavior /bɪˈheɪvjə/: hành vi
He will enjoy imitating people and will also test parental responses to his behavior.
Cậu ta sẽ thích bắt chước người khác và cũng sẽ kiểm tra phản ứng của cha mẹ đối với
những hành vi của mình.
4.
Childhood /ˈtʃaɪldhʊd/: thời thơ ấu, tuổi thơ
In middle childhood, children’s development is more affected by the outside world and

the child’s world expands to include friends, teachers, sport trainers and so on.
Ở giai đoạn giữa thời thơ ấu, sự phát triển của trẻ bị thế giới bên ngoài ảnh hưởng nhiều
hơn, và thế giới của bé mở rộng ra, bao gồm bạn bè, thầy cô, người dạy thể thao, vân
vân.
5.
Concept /ˈkɒnsept/: khái niệm
Infinity is a very difficult concept for children to grasp.
Vô hạn là một khái niệm khó nắm bắt đối với trẻ con.
6.
Consequence /ˈkɒnsɪkwəns/: hậu quả, kết quả
The increase in violence among young people may be a consequence of watching too
much violence on TV and video games.
Việc bạo lực ở thanh niên tăng lên có thể là hậu quả của việc xem TV hoặc chơi game có
chứa nội dung bạo lực.
9


7.
Gesture /ˈdʒestʃə/: điệu bộ
As far as communication is concerned, he will be able to use simple gestures such as
shaking his head for ‘no’, say ‘mama’ and ‘dada’ and he will try to imitate words.
Nói về mặt giao tiếp, anh ta sẽ có thể sử dụng những điệu bộ đơn gian như là lắc đầu báo
hiệu ‘không’, nói ‘mum mum’ and ‘pa pa’ và anh ta sẽ cố gắng bắt chước tiếng nói.
8.
Growth /ɡrəʊθ/: sự phát triển
This growth spurt typically occurs two years earlier for girls than for boys and can tend
to make both sexes go through a clumsy phase.
Sự phát triển tăng vọt này thường xảy ra ở trẻ em nữ sớm hơn trẻ em nam khoảng hai
năm và có thể làm cho cả 2 nhóm này trải qua một giai đoạn vụng về.
9.

Height /haɪt/: chiều cao
These changes include significant gains in height and weight.
Những sự thay đổi này bao gồm sự tăng mạnh về chiều cao và trọng lượng.
10.
Imagination /ɪˌmædʒɪˈneɪʃn/: sự tưởng tượng, óc tưởng tượng In terms of
cognitive development, he’s learned to play make-believe games and uses his
imagination more.
Về mặt phát triển nhận thức, anh ta đã học được cách chơi trò giả bộ, và sử dụng trí
tưởng tượng nhiều hơn.
11.
Infancy /ˈɪnfənsi/: giai đoạn sơ sinh
This is also a period of enormous physical change and adolescents experience changes in
their physical development at a rate unparalleled since infancy.
Đây cũng là giai đoạn xảy ra nhiều thay đổi thể chất, và thanh thiếu niên trải qua những
thay đổi thể chất với tốc độ chưa từng có từ lúc sơ sinh.
12.
Infant /ˈɪnfənt/: trẻ sơ sinh
In terms of movement, an infant will be able to reach a sitting position unassisted and
pull himself to stand.
Về mặt hoạt động, một trẻ sơ sinh sẽ có thể ngồi mà không cần ai vịnh, và tự đứng được.
13.
Knowledge /ˈnɒlɪdʒ/: kiến thức
Her considerable knowledge of antiques
Cô ta có kiến thức nhiều về cổ vật
10


14.
Maturity /məˈtʃʊərəti/: sự trưởng thành
These are the signs not only of old age, but of maturity, experience and wisdom.

Đây là những dấu hiệu không chỉ của người già, mà còn là dấu hiệu của sự trưởng
thành, kinh nghiệm, và sự khôn ngoan.
15.
Memory /ˈmeməri/: trí nhớ
I have a lot of great memories of my childhood. Tôi có trí nhớ tốt
về thời thơ ấu của mình.
16.
Milestone /ˈmaɪlstəʊn/: cột mốc
This is a period of transition for teenagers and there are many crucial milestones.
Đây là giai đoạn chuyển đổi của thanh thiếu niên và có nhiều cột mốc quan trọng.
17.
Mind /maɪnd/: đầu óc, tâm trí
There was no doubt in his mind that he'd get the job.
Trong đầu anh ta, không có chút nghi ngờ gì về việc mình sẽ nhận được việc.
18. Peer /pɪə/: bạn bè
It can be less stressful to make presentation to your peers rather than to your teachers.
Thuyết trình với bạn bè có thể sẽ ít căng thẳng hơn thuyết trình với giáo viên.
19.
Period /ˈpɪəriəd/: giai đoạn
This is also a period of enormous physical change and adolescents experience changes in
their physical development at a rate unparalleled since infancy.
Đây cũng là giai đoạn xảy ra nhiều thay đổi về thể chất, và thanh thiếu niên trải qua
những thay đổi thể chất với tốc độ chưa từng có từ lúc sơ sinh.
20.
Phase /feɪz/: giai đoạn
The final phases of the development
Những giai đoạn cuối cùng của sự phát triển
21.
Rate /reɪt/: tốc độ, tỉ lệ
The rate at which a change occurs can cause problem for both the very young and the

elderly.
Tốc độ thay đổi diễn ra có thể gây phiền toái cho cả trẻ nhỏ và người già.
11


22.
Reminder /rɪˈmaɪndə/: lời nhắc nhớ, sự nhắc nhở
I even forget important things sometimes, so I have to write myself little notes as a
reminder.
Thỉnh thoảng tôi thậm chí quên những thứ quan trọng, vì thế tôi phải viết ghi chú như
một sự nhắc nhở.
23.
Social /ˈsəʊʃl/: (thuộc) xã hội
Children develop at various rates and while some children in middle childhood seem very
mature in terms of their emotional and social skills, others seem very immature.
Trẻ em phát triển với những tốc độ khác nhau, và trong khi vài trẻ ở độ tuổi giữa thời thơ
ấu dường như rất trưởng thành về mặt kỹ năng xã hội và cảm xúc, những trẻ khác dường
như vẫn non nớt.
24.
Skill /skɪl/: kỹ năng, sự khéo léo
By the end of the first year a baby will have already acquired some social skills.
Cuối năm đầu, trẻ sẽ học được vài kỹ năng xã hội.
25.
Stage /steɪdʒ/: bước, giai đoạn
By the age of two or three, the infant have reached the toddler stage.
Ở năm hai hay ba tuổi, trẻ sơ sinh sẽ đạt giai đoạn đi chập chững.
26.
Toddler /ˈtɒdlə/: trẻ biết đi chập chững
She was left at home with a toddler and a four-month-old baby to care for.
Cô ta bị bỏ lại ở nhà để chăm sóc một đứa bốn tháng tuổi và một đứa mới biết đi chập

chững.
27.
Transition /trænˈzɪʃn/: sự chuyển tiếp
First year students often struggle with the transition from high school to university.
Sinh viên năm nhất thường gặp khó khăn với việc chuyển tiếp từ cấp ba lên đại học.

II.
ADJECTIVE:
28. Abstract /ˈæbstrækt/: trừu tượng
In part three of the speaking test you are expected to be able to talk about more abstract
topics.
Trong phần ba của bài thi nói, bạn sẽ phải nói về những chủ đề trừu tượng.

12


29. Cognitive /ˈkɒɡnətɪv/: nhận thức
In terms of their cognitive development, adolescent have greater reasoning skills and
have developed the ability to think logically and hypothetically. Về sự phát triển nhận
thức, thanh thiếu niên có khả năng lý luận nhiều hơn và phát triển khả năng suy nghĩ
lôgic và trừu tượng.
30. Clumsy /ˈklʌmzi/: vụng về
This growth spurt typically occurs two years earlier for girls than for boys and can tend
to make both sexes go through a clumsy phase.
Sự phát triển tăng vọt này thường xảy ra ở trẻ em nữ sớm hơn trẻ em nam khoảng hai
năm và có thể làm cho cả 2 nhóm này trải qua một giai đoạn vụng về.
31.
Fond /fɒnd/: (trước danh từ) yêu dấu, tốt đẹp
I have very fond memories of my school days. Tôi có nhiều kỷ
niệm yêu dấu về thời đi học.

32.
Fully-grown /ˈfʊli-ɡrəʊn/: hoàn toàn trưởng thành
Alison still treats Trevor as though he wasn’t a fully-grown adult.
Alison vẫn đối xử với Trevor như thể anh ta là người vẫn chưa hoàn toàn trưởng thành.
33.
Immature /ˌɪməˈtjʊə/: non nớt, chưa trưởng thành
Children develop at various rates and while some children in middle childhood seem very
mature in terms of their emotional and social skills, others seem very immature.
Trẻ em phát triển với những tốc độ khác nhau, và trong khi vài trẻ ở độ tuổi giữa thời thơ
ấu dường như rất trưởng thành về mặt kỹ năng xã hội và cảm xúc, những trẻ khác dường
như vẫn non nớt.
34.
Independent /ˌɪndɪˈpendənt/: độc lập
In terms of social skills, this means, he is becoming more independent, which may result
in the occasional tantrum.
Về mặt kỹ năng xã hội thì điều này có nghĩa là anh ta sẽ trở nên độc lập hơn, và điều đó
đôi khi có thể dẫn đến những cơn cáu kỉnh.
35.
Irresponsible /ˌɪrɪˈspɒnsəbl/: vô trách nhiệm
Their actions were highly irresponsible.
Những hành động của thật vô trách nhiệm.

13


36.

Mature /məˈtʃʊə/: trưởng thành

She was now a mature woman.

Bây giờ cô ta đã là một phụ nữ trưởng thành.
37.
Patient /ˈpeɪʃnt/: kiên nhẫn Be patient,
your time will come. Hãy kiên nhẫn! Sẽ đến lúc
thôi!
38.
Rebellious /rɪˈbeljəs/: nổi loạn
I became very rebellious and opted out.
Tôi đã làm loạn lên và không tham gia.
39.
Significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/: quan trọng, đáng kể
Sales increased at a significant rate between 2001 and 2005.
Doanh số tăng với tốc độ đáng kể giữa năm 2001 và 2005.
40.
Tolerant /ˈtɒlərənt/: chịu đựng, có sức chịu đựng
This job requires a tolerant person who is used to dealing with complaints and angry
customers.
Công việc này đòi hỏi một người có sức chịu đựng và quen với những lời than phiền cũng
như những khách hàng nóng tính.
III. VERBS:
41.
Acquire /əˈkwaɪə/: đạt được
By the end of the first year a baby will have already acquired some social skills.
Cuối năm đầu, trẻ sẽ học được vài kỹ năng xã hội.
42.
Develop /dɪˈveləp/: phát triển
There are some major changes occurring at this stage as baby teeth will come out and
permanent adult teeth will grow. As the mouth is not yet fully developed this may cause
overcrowding.
Có nhiều thay đổi lớn xảy ra trong giai đoạn này khi răng sữa sẽ rụng và răng vĩnh viễn

sẽ mọc. Vì miệng chưa được phát triển toàn diện nên điều này có thể gây ra việc răng
mọc lệch.

43.

Gesture /ˈdʒestʃə/: ra đấu, ra điệu bộ
14


He gestured to the guards and they withdrew.
Anh ra ra hiệu cho những tên lính canh và họ chúng rút lui.
44.
Grow /ɡrəʊ/: mọc, phát triển
There are some major changes occurring at this stage as baby teeth will come out and
permanent adult teeth will grow.
Có nhiều thay đổi lớn xảy ra trong giai đoạn này khi răng sữa sẽ rụng và răng vĩnh viễn
sẽ mọc.
45.
Imitate /ˈɪmɪteɪt/: bắt chước
Baby will enjoy imitating people and will also test parental responses to his behavior.
Trẻ sẽ thích bắt chước người khác và cũng sẽ kiểm tra phản ứng của cha mẹ với hành vi
của mình.
46.
Look back /lʊk bæk/: nhìn lại, nhớ lại, nghĩ lại
Perhaps when you look back everything seems better, but our summer holidays seemed to
go on forever and the sun always seemed to be shining. Có lẽ khi bạn nhớ lại, mọi thứ
dường như tốt hơn, nhưng những kỳ nghỉ hè dường như còn mãi và mặt trời dường như
luôn soi sáng.
47.
Master /ˈmɑːstə/: nắm vững, thông thạo

He has also mastered the skill of sorting objects according to their shape and color.
Anh ta cũng đã thông thạo các kỹ năng phân loại đồ vật theo hình dáng và màu sắc.
48.
Mature /məˈtʃʊə/: trưởng thành
He matured visibly after his service in the army.
Anh ta trưởng thấy trông thấy sau khi phục vụ quân đội.
49.
Remember /rɪˈmembə/: nhớ
I will always remember how beautiful the sunset was on that day. Tôi sẽ luôn nhớ
vẻ đẹp của hoàng hôn vào hôm đó.
50.
Remind /rɪˈmaɪnd/: nhắc nhớ, nhắc nhở
Could you remind me to buy some bread on the way home? Bạn có thể nhắc
tôi mua bánh mì trên đường về nhà không?

15


51.
Reminisce /ˌremɪˈnɪs/: hồi tưởng, nhớ lại
I have a lot of great memories of my childhood. In fact, my sisters and I often reminisce
about it.
Tôi có nhiều kỷ niệm đẹp thời thơ ấu. Thật ra, chị tôi và tôi thường hồi tưởng lại.
52.
Throw a tantrum: nổi giận, nổi cơn thịnh nộ
When you are a grown-up, you do not throw a tantrum if something offends you, you
discuss it.
Khi bạn trưởng thành, bạn thường không nổi giận nếu có gì đó làm phật ý mình. Bạn sẽ
nói chuyện về điều đó.
53.

Visualize /ˈvɪʒuəlaɪz/: hình dung/hiển thị hóa
I have to think up strategies to help me study, like visualizing something associated with
a particular word. That way, I can remember vocabulary better.
Tôi phải nghĩ ra chiến thuật giúp mình học, như là việc hình dung thứ gì đó gắn liền với
1 từ cụ thể. Theo cách đó, tôi có thể nhớ từ vựng tốt hơn.
IV. ADVEBRS:
54. Typically /ˈtɪpɪkli/: điển hình, thường thấy
Teenagers typically rebel against their parents between the ages of 14 and 16.
Thanh thiếu thiên thường nổi loạn chống lại bố mẹ trong giai đoạn 14 đến 16 tuổi.
V.
PHRASE WITH MIND:
55.
Bear in mind: ghi nhớ, nhớ
Bear in mind that learning a language takes time and effort!
Hãy nhớ là học một ngoại ngữ tốn thời gian và công sức!
56.
Broaden the mind: mở rộng đầu óc
Travel can really help broaden the mind.
Du lịch thật sự có thể giúp mở rộng đầu óc.
57.
Have something in mind: có ý tưởng (dùng người nào/vật nào cho việc gì)
Did you have anyone in mind for the job?
Anh có ý tưởng sẽ dùng ai làm việc đó không?
58.
It slipped my mind: quên
I was meaning to call you but it totally slipped my mind.
16


Tôi định gọi anh nhưng quên bẵng đi.

59.
Keep an open mind: giữ thái độ trung lập (không vội phán xét)
We should keep an open mind until all of the evidence is available.
Chúng ta nên giữ thái độ trung lập cho đến khi có bằng chứng.
60.
My mind went blank: chả nhớ gì
I tried to remember her name, but my mind went completely blank.
Tôi cố gắng nhớ tên cô ta, nhưng chả nhớ gì.
61.
Put your mind at ease: thư giãn, không lo lắng
He chose his words carefully to put his mother's mind at ease.
Nó lựa lời để mẹ không lo lắng.

17


UNIT 3

KEEPING FIT
Diet, health and exercise
I.
NOUNS
1.
Allergy /ˈælədʒi/: dị ứng
If you have a food allergy, make sure you avoid any of the ingredients that can trigger an
attack.
Nếu bạn bị dị ứng thức ăn, hãy chắc chắn là bạn tránh bất cứ thành phần nào có thể gây
lên cơn.
2.
Anxiety /æŋˈzaɪəti/: lo lắng

Studies suggest that the inability to deal with stress is associated with the onset of
depression or anxiety.
Các nghiên cứu cho thấy rằng việc không thể đối phó với xì-trét thường gắn liền với dấu
hiệu bắt đầu trầm cảm hoặc những lo lắng.
3.
Appetite /ˈæpɪtaɪt/: sự ngon miệng, sự thèm ăn
In contrast, some people suffer a loss of appetite and consequently lose weight.
Ngược alji, vài người chịu đựng việc mất cảm giác thèm ăn và kết quả là xuống ký.
4.

Artery /ˈɑːtəri/: động mạch

The food you eat every day can affect the way that blood flows through your heart and
arteries.
Thức ăn hàng ngày có thể ảnh hưởng lên cách mà máu chảy qua tim và trong các động
mạch.
5.
Asset /ˈæset/: tài sản, vật quý
Even in the modern world, the stress response can be an asset for raising levels of
performance during critical events such as sports activities, important meetings, or in
situations of actual danger or crisis.
Thậm chí trong thế giới hiện đại, phản ứng với xì-trét có thể là một thứ quý giá trong việc
tăng hiệu suất trong những sự kiện quan trọng như là hoạt động thể thao, những cuộc
họp quan trọng, hay trong những tình huống nguy hiểm, khủng hoảng.

18


6.
Benefit /ˈbenɪfɪt/: lợi ích

While vitamin tablets may be of some benefit, they are unlikely to be effective in the fight
against people getting too fat.
Trong khi các viên vitamin có thể có ích, chúng dường như không hiệu quả trong việc
chống lại béo phì.
7.
Cravings /ˈkreɪvɪŋz/: sự thèm muốn, lòng khao khát
Many people develop cravings for salt, fat and sugar to counteract tension and, thus,
gain weight.
Nhiều người tăng nhu cầu thèm muối, chất béo và đường để chống lại sự căng thẳng, và
vì thế, tăng cân.
8.
Depression /dɪˈpreʃn/: trầm cảm
Studies suggest that the inability to deal with stress is associated with the onset of
depression or anxiety.
Các nghiên cứu cho thấy rằng việc không thể đối phó với xì-trét thường gắn liền với dấu
hiệu bắt đầu trầm cảm hoặc những lo lắng.
9.
Diagnosis /ˌdaɪəɡˈnəʊsɪs /: chuẩn đoán
An accurate diagnosis was made after a series of tests.
Một chuẩn đoán chính xác được thực hiện sau nhiều bài kiểm tra.
10.
Diet / ˈdaɪət /: chế độ ăn uống, thức ăn (thường hay ăn)
For some people, however, these foods have become their staple diet and as a result they
are fat.
Tuy nhiên, với vài người thì những thức ăn này đã trở thành thức ăn chính và kết quả là
họ mập.
11.
Dietician /ˌdaɪəˈtɪʃn /: chuyên gia dinh dưỡng
These contain vital nutrients and leading dieticians recommend eating at least two
servings of fruit and three of vegetables every day.

Những thứ này chứa những chất dinh dưỡng thiết yếu và các chuyên gia dinh dưỡng
hàng đầu khuyến cáo ăn ít nhất 2 suất trái cây và 3 suất rau mỗi ngày.

19


12.
Disease /dɪˈziːz /: bệnh
The effects of mental stress on heart disease are controversial.
Hậu quả của những căng thẳng tinh thần đối với bệnh tim mạch còn nhiều tranh cãi.
13.
(eating) disorder /dɪsˈɔːdə(r)/: rối loạn
Some studies, however, have not found any strong link between stress and eating
disorder.
Tuy nhiên, vài nghiên cứu chưa tìm thấy sự liên hệ chắc chắn nào giữa xì-trét và chứng
rối loạn ăn uống.
14.
Exercise /ˈeksəsaɪz /: bài tập thể dục Well,
exercise is by far the best way.
À, cho tới giờ thì tập thể dục là cách tốt nhất.
15.
Factor /ˈfæktə(r)/: nhân tố
Different stress factors can affect genders differently.
Những nhân tố gây stress khác nhau có thể ảnh hưởng đến nam và nữ theo những cách
khác nhau.
16.
Fast food /fɑːst fuːd/: thức ăn nhanh
Fast food is very high in fat, sugar and salt and so we should eat them in small amounts.
Thức ăn nhanh nhiều chất béo, đường và muối, và vì thế chúng ta nên ăn ít thôi.
17.

Fat /fæt/: mập, béo
For some people, however, these foods have become their staple diet and as a result they
are fat.
Tuy nhiên, với vài người thì những thức ăn này đã trở thành thức ăn chính và kết quả là
họ mập.
18.
Harm /hɑːm /: gây hại
He would never frighten anyone or cause them any harm.
Anh ta sẽ không bao giờ làm ai sợ hãi cũng như gây hại cho họ.
19.
Health /helθ /: sức khỏe
Health authorities need to raise public awareness of these issues, but we also need to be
realistic.
Các nhà chức trách y tế cần nâng cao nhận thức người dân về những vấn đề này, nhưng
chúng ta cũng cần phải thực tế hơn.
20


20.
Heart attack /hɑːt əˈtæk /: đau tim
This is known as heart attack and sufferers must receive treatment quickly.
Điều này được gọi là cơn đau tim, và bệnh nhân phải được điều trị liền.
21.
Infection /ɪnˈfekʃn /: nhiễm, lây nhiễm
Almost all the sheep on the farm carried the infection. Hầu như tất
cả cừu trong trại đều bị lây nhiễm.
22.
Ingredients /ɪnˈɡriːdiənts /: thành phần
First, you need to have fresh ingredients.
Trước tiên, bạn cần phải có thành phần tươi.

23.
Insomnia /ɪnˈsɒmniə /: chứng mất ngủ
The tensions of unresolved stress frequently cause insomnia, generally keeping the
stressed person awake or causing awaking in the middle of the night or early morning.
Những căng thẳng vì stress không được giải tỏa thường gây chứng mất ngủ, làm cho
người stress thức hoặc giật mình thức dậy lúc nửa đêm hoặc sáng sớm.
24.
Intake /ˈɪnteɪk /: sự lấy vào, sự hấp thu
Make sure that you reduce your intake of foods that are high in fats, sugar and salt.
Hãy chắc là giảm hấp thu thức ăn có nhiều chất béo, đường và muối.
25.
Junk food /dʒʌŋk fuːd/: thức ăn rác
You are not allowed to eat too much junk food.
Bạn không được phép ăn quá nhiều thức ăn rác.
26.
Muscle /ˈmʌsl/: cơ bắp
This exercise will work the muscles of the lower back. Bài tập này sẽ
có tác dụng với cơ bắp ở lưng dưới.
27.
Nutrient /ˈnjuːtriənt/: chất dinh dưỡng
These contain vital nutrients and leading dieticians recommend eating at least two
servings or fruit and three of vegetables every day.
Những thứ này chứa những chất dinh dưỡng thiết yếu và các chuyên gia dinh dưỡng
hàng đầu khuyến cáo ăn ít nhất 2 suất trái cây và 3 suất rau mỗi ngày.

21


28.
Nutrition /njuˈtrɪʃn/: dinh dưỡng, sự nuôi dưỡng

Finally, we eat for pleasure as well as nutrition and for this reason I believe that pills
will never replace well-cooked food.
Cuối cùng, chúng ta ăn vì thích cũng như vì dinh dưỡng, và vì lý do này, tôi nghĩ là
những viên thuốc này sẽ không bao giờ thay thế thức ăn được.
29.
Obesity /əʊˈbiːsəti/: béo phì
Often stress is related to weight gain and obesity. Thường thì stress
liên quan đến tăng cân và béo phì.
30.

Onset /ˈɒnset/: sự bắt đầu

Studies suggest that the inability to deal with stress is associated with the onset of
depression or anxiety.
Các nghiên cứu cho thấy rằng việc không thể đối phó với xì-trét thường gắn liền với dấu
hiệu bắt đầu trầm cảm hoặc những lo lắng.
31.
Portion /ˈpɔːʃn/: khẩu phần, phần
Eat moderate portions and don’t be tempted to order a large size when eating out.
Ăn với khẩu phần vừa phải và không bị cám dỗ gọi những phần lớn khi đi ăn ngoài.
32.
Risk /rɪsk/: rủi ro, nguy cơ
This account for their higher heart risks from stress.
Điều này có thể giải thích cho những nguy cơ tim mạch cao hơn từ stress.
33.
Serving /ˈsɜːvɪŋ/: phần ăn, suất ăn
These contain vital nutrients and leading dieticians recommend eating at least two
servings or fruit and three of vegetables every day.
Những thứ này chứa những chất dinh dưỡng thiết yếu và các chuyên gia dinh dưỡng
hàng đầu khuyến cáo ăn ít nhất 2 suất trái cây và 3 suất rau mỗi ngày.

34.
Stress /stres/: căng thẳng, xì-trét
Psychological effects of stress
Ảnh hưởng của xì-trét đến tâm lý
35.
Stroke /strəʊk/: đột quỵ
If the blockage occurs in an artery that carries blood to the brain, part of the brain can
die. This is known as a stroke.
22


Nếu sự nghẽn xảy ra ở một động mạch mang máu lên não, một phần não có thể chết.
Điều này được gọi là đột quỵ.
36.
Treatment /ˈtriːtmənt/: sự điều trị, thuốc men
This is known as heart attack and sufferers must receive treatment quickly.
Điều này được gọi là cơn đau tim, và bệnh nhân phải được điều trị liền.
37.
Therapy /ˈθerəpi/: trị liệu, liệu pháp
However, there is some hope for sufferers in this area as relaxation therapy has been
found to reduce stress levels and consequently improve the quality of sleep.
Tuy nhiên, có hi vọng cho những người mắc bệnh trong lĩnh vực này khi mà
các liệu pháp thư giãn được nhìn nhận là có thể giảm stress và kết quả là cải thiện chất
lượng giấc ngủ.
38.

Variery /vəˈraɪəti/: sự đa dạng

Make sure that you eat a variety of foods.
Hãy chắc chắn là bạn ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.

39.
Weight /weɪt/: khối lượng, cân nặng
Stress can have varying effects on eating problems and weight.
Xì-trét có thể có nhiều ảnh hưởng đến việc ăn uống và cân nặng.
II.
ADJECTIVES
40.
Acute /əˈkjuːt/: cấp tính, buốt
Acute stress can also be harmful in certain situations.
Stress cấp tính có thể có hại trong một vài tính huống nhất định.
41.

Allergic /əˈlɜːdʒɪk/: dị ứng

I like cats but unfortunately I'm allergic to them.
Tôi thích mèo nhưng không may là tôi dị ứng với chúng.
42.

Alternate /ɔːlˈtɜːnət/: luân phiên, xen kẽ

Stretch up 30 times with alternate arms as a warm-up exercise
Duỗi tay xen kẽ 30 lần như một bài tập khởi động
43.

Brisk /brɪsk/: nhanh

We went for a brisk walk before lunch.
23



Chúng tôi đi dạo nhanh trước bữa trưa.
44.
Chronic /ˈkrɒnɪk/: kinh niên, mạn tính
Chronic pain caused by arthritis and other conditions may be intensified by stress.
Những chứng đau kinh niên do viêm khớp và các bện khác gây ra có thể trầm trọng hơn
vì stress.
45.

Harmful /ˈhɑːmfl/: có hại

Acute stress can also be harmful in certain situations
Stress cấp tính có thể có hại trong một vài tính huống nhất định.
46.
Healthy /ˈhelθi/: lành mạnh, khỏe mạnh
But I don’t believe we can apply this notion to our diet and still remain healthy.
Nhưng tôi không tin là chúng ta có thể áp dụng khái niệm này vào việc ăn uống mà vẫn
duy trì khỏe mạnh.
47.

Infectious /ɪnˈfekʃəs/: lây nhiễm

Flu is highly infectious.
Cảm cúm có tính lây nhiễm cao.
48.
Moderate /ˈmɒdərət/: điều độ, đều
A 2003 study found a higher risk for suicide in women reporting both low and very high
stress, those with moderate stress levels had the lowest risk.
Một bài nghiên cứu năm 2003 nhận thấy là phụ nữ có mức độ stress cao hoặc thấp đều
có nguy cơ tự tử cao hơn những người có mức độ stress đều đều.
49.


Obese /əʊˈbiːs/: béo phì

Obese patients are given dietary advice.
Bệnh nhân béo phì được cho lời khuyên dinh dưỡng.
50.
Overweight /ˌəʊvəˈweɪt/: quá cân
Being too thin can cause as many health problems as being overweight.
Ốm quá cũng có thể gây ra những vấn đề sức khỏe như là quá cân.
51.
Persistent /pəˈsɪstənt/: dai dẳng, kiên trì
Ear problems that are particularly painful or persistent should always be checked.
Các vấn đề đau nhức dai dẳng ở tai nên được kiểm tra.
24


52.

Regular /ˈreɡjələ(r)/: đều đặn

Regular exercise helps you burn calories faster, even when you are sitting still.
Tập thể dục đều đặn giúp đốt calo nhanh hơn, thậm chí khi ngồi yên.
53.

Vital /ˈvaɪtl/: thiết yếu

These contain vital nutrients and leading dieticians recommend eating at least two
servings or fruit and three of vegetables every day.
Những thứ này chứa những chất dinh dưỡng thiết yếu và các chuyên gia dinh dưỡng
hàng đầu khuyến cáo ăn ít nhất 2 suất trái cây và 3 suất rau mỗi ngày.

III.
54.

VERBS
Avoid /əˈvɔɪd/: tránh

If you have a food allergy, make sure you avoid any of the ingredients that can trigger an
attack.
Nếu bạn bị dị ứng thức ăn, hãy chắc chắn là bạn tránh bất cứ thành phần nào có thể gây
lên cơn.
55.
Counteract /ˌkaʊntərˈækt/:
Many people develop cravings for salt, fat and sugar to counteract tension and, thus,
gain weight.
Nhiều người tăng nhu cầu thèm muối, chất béo và đường để chống lại sự căng thẳng, và
vì thế, tăng cân.
56.
Curb /kɜːb/: kiểm soát, kiềm chế
So be sure to eat regularly if you want to curb your appetite.
Vì vậy, hãy chắc chắn là ăn đều đặn nếu bạn muốn kiềm chế sự thèm ăn.
57.

Cure /kjʊə(r)/: chữa trị

Will you be able to cure him, Doctor?
Ông có thể chữa cho anh ấy không, bác sĩ?
58.
Diminish /dɪˈmɪnɪʃ/: làm giảm bớt, thu nhỏ
Certainly, on a more obvious level, stress diminishes the quality of life by reducing
feelings of pleasure and accomplishment, and relationships are often threatened.

Chắc chắn là, ở mức độ rõ ràng hơn, stress làm giảm chất lượng cuộc sống thông qua
việc giảm cảm giác vui vẻ và thành quả, và các mối quan hệ thường bị đe dọa.
25


×