LP BI DNG KIN THC HểA HC 10, 11, 12 18A/88-INH VN T-TP.HI DNG
tỡm hiu v ng kớ hc, hóy gi in ti s 09798.17.8.85 (gp Thy Qunh)
Biờn son v ging dy: Thy Ngụ Xuõn Qunh (E_mail: Website: hoahoc.org)
1
G
G
G
ợ
ợ
ợ
i
i
i
ý
ý
ý
l
l
l
ờ
ờ
ờ
i
i
i
g
g
g
i
i
i
ả
ả
ả
i
i
i
đ
đ
đ
ề
ề
ề
t
t
t
h
h
h
i
i
i
t
t
t
u
u
u
y
y
y
ể
ể
ể
n
n
n
s
s
s
i
i
i
n
n
n
h
h
h
đ
đ
đ
ạ
ạ
ạ
i
i
i
h
h
h
ọ
ọ
ọ
c
c
c
c
c
c
a
a
a
o
o
o
đ
đ
đ
ẳ
ẳ
ẳ
n
n
n
g
g
g
n
n
n
ă
ă
ă
m
m
m
2
2
2
0
0
0
0
0
0
9
9
9
M
M
M
ô
ô
ô
n
n
n
t
t
t
h
h
h
i
i
i
:
:
:
H
H
H
ó
ó
ó
a
a
a
H
H
H
ọ
ọ
ọ
c
c
c
-
-
-
K
K
K
h
h
h
ố
ố
ố
i
i
i
B
B
B
-
-
-
M
M
M
ã
ã
ã
đ
đ
đ
ề
ề
ề
6
6
6
3
3
3
7
7
7
Đây là gợi ý giải đề thi đại học, cao đẳng - khối B - năm 2009. Gợi ý lời giải này tôi đa nên chỉ với mục
đích để cho các em học sinh, cũng nh các bạn đồng nghiệp tham khảo để biết đợc hớng và cách làm một đề
thi sao cho tốt nhất trong khoảng thời gian ngắn nhất.
Đã có rất nhiều thầy cô giáo đã nhiệt tình đa ra lời giải chi tiết và trọn vẹn cho đề thi hóa khối B năm
nay, trong đó có nhiều bài viết khá hay. Tuy có đa ra hơi muộn so với các đáp án khác, nhng trong bài viết
này tôi sẽ đa ra những ý kiến riêng của bản thân tôi về đề thi, tôi hi vọng những ý kiến của bản thân tôi về đề
thi này sẽ giúp ích cho các em học sinh cũng nh các bạn đồng nghiệp trong quá trình dạy và học hóa học.
Trong lời gợi ý giải ở các câu, tôi cố gắng phân tích những lỗi và những sai lầm mà các em học sinh có
thể mắc phải trong quá trình làm bài. Những lời gợi ý và phơng pháp tôi đa ra có thể cha phải là phơng
pháp nhanh nhất hoặc tốt nhất vì còn có rất nhiều phơng pháp và cách làm khác nhau, nhng tôi hi vọng rằng
với cách mà tôi đa ra sẽ là một trong những cách mà học sinh cảm thấy dễ hiểu nhất.
Lời gợi ý này đợc đa ra đợc đa ra trong thời gian rất ngắn sau khi kết thúc kì thi khối B năm 2009,
nên trong quá trình đánh máy sẽ không tránh khỏi những sai xót trong quá trình đánh máy. Trong quá trình đọc
và tìm hiểu về lời gợi ý, nếu nh có bất kì ai đó phát hiện ra đợc những lỗi sai xót trong các câu, tôi rất mong
sẽ nhận đợc những lời góp ý chân thành của các bạn để tôi hoàn thiện hơn nữa về lời gợi ý giải.
Mọi góp ý xin liên hệ qua
+ E_mail:
hoặc
+ Điện thoại: 0979817885
+ Cơ sở bồi dỡng kiến thức: 18A/88-Đinh Văn Tả-Thành Phố Hải Dơng
Cho biết khối lợng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19 ; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108 ; I = 127 ; Ba = 137 ; Au = 197
I. Phần chung cho tất cả thí sinh (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO
3
)
2
0,2M và H
2
SO
4
0,25M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đợc 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của m và V lần lợt là
A. 17,8 và 4,48.
B. 17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24.
Gợi ý: Ta có:
3 2 2 4
3
( )
2 2.0,8.0,2 0,32 2 0,4
+
H
và n
Cu NO H SO
NO
n n mol n mol
= = = = =
Ta có;
3 2
0,4
0,1
0,32
4 3 2
+ -
3
H có khả năng sẽ tham gia phản ứng hết và NO d
mol
mol
mol
H NO e NO H O
+
+ + +
Theo đề bài, sau phản ứng thu đợc hỗn hợp 2 kim loại
Vậy chứng tỏ rằng Fe vẫn còn d sau
=> khi đó thì
5 2 2 2
0,1 0,3 0,1 0,16 0,32 0,16
2.
3 ; 2
0,4m + 0,16.64 0,4m + 0,16.64
56 56
và Fe - 2e
mol mol mol mol mol mol
N e N Cu e Cu Fe
+ + + +
+ +
(
tại sao thì bạn tự tìm hiểu nếu cha biết
)
Khối lợng của Fe còn d là: 0,6m 0,16.64 => khối lợng tham gia phản ứng là 0,4m + 0,16.64
Theo định luật bảo toàn electron ta có: 2.(0,4m.56 + 0,16.64) = (0,3 + 0,32).56 => m = 17,8 gam
Vậy đáp án là: B
LP BI DNG KIN THC HểA HC 10, 11, 12 18A/88-INH VN T-TP.HI DNG
tỡm hiu v ng kớ hc, hóy gi in ti s
09798.17.8.85
(gp
Thy Qunh
)
Biờn son v ging dy: Thy
Ngụ Xuõn Qunh (
E_mail:
Website:
hoahoc.org
)
2
Nhận xét:
Đề bài cho kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa
- +
3
NO và H
Chúng ta cần phải vận dụng phơng pháp bảo toàn electron - điện tích và sử dụng phơng trình ion thu
gọn. Qua câu hỏi này các em học sinh cần ghi nhớ về:
+ Hiểu đợc bản chất của phản ứng hóa học trong dung dịch.
+ Tính oxi hóa của ion
)
- +
3
NO của dung dịch muối trong môi trờng axit (H
.
+ Vị trí cặp oxi hóa khử của kim loại và ý nghĩa của chúng;
2 2 3
2
Fe Cu Fe
Fe Cu Fe
+ + +
+
+ Rèn luyện phơng pháp tính toán bài toán (bảo toàn electron, ion,
)
và kĩ năng tính toán.
Đây là một dạng toán khá là quen thuộc trong chơng trình hóa học phổ thông.
Điểm mấu chốt của bài toán là biết dựa vào dữ kiện:
thu đợc 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại
Câu 2
: Có các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí CO
2
vào nớc Gia-ven. (III) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H
2
SO
4
loãng, nguội.
(II) Sục khí SO
2
vào nớc brom. (IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4.
B. 3. C. 1. D. 2.
Gợi ý:
Với câu hỏi này chủ yếu là yêu cầu các em học sinh ghi nhớ đợc kiến thức, nên em nào lắm đợc kiến
thức thì việc giải quyết bài toán chỉ cần khoảng thời gian 20s.
Phơng trình phản ứng:
2 2 3
2 4 4 2
2 2 2 2 4
2 4
2
(loãng, nguội)
(đặc, nguội)
CO NaClO H O NaHCO HClO
Fe H SO FeSO H
SO Br H O HBr H SO
Al H SO
+ + +
+ +
+ + +
+
2 4
do Al thụ động trong dung dịch đặc, nguộiH SO
Vậy có 3 phơng trình phản ứng hóa học xảy ra => đáp án B.
Nhận xét:
Đây là một câu hỏi tơng đối dễ, nhng do nó rơi vào phần kiến thức hóa học lớp 10, nên rất nhiều
các em học sinh quan tâm nhiều, nên sẽ có sự lúng túng khi đa ra đáp án. Nhng với kiến thức lớp 12 và ta sẽ
loại đợc ý IV, còn ý II có thể thấy rằng nó đúng dựa vào tính oxi hóa khử, còn ý III thì khỏi phải nói là cũng
biết nó đúng, khi đó bạn chỉ phân vân đáp án B và D.
Câu 3
: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.
B. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en.
C. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en.
D. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.
Gợi ý
: Với câu hỏi này, các em học sinh cần ghi nhớ về điều kiện để xảy ra phản ứng trùng hợp:
Phải có liên
kết đôi hoặc có vòng không bền
và phải ghi nhớ và xác định đợc chính xác đặc điểm cấu tạo của các chất mà
đề bài cho.
Trong các chất đề bài cho thì có một số chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp:
Vậy khi đó đáp án A là đáp án đúng. (
phơng trình phản ứng của các chất kia các em tự viết để ghi nhớ
)
Nhận xét:
Đây là câu hỏi tơng đối đơn giản, không có tính chất đánh đố, chủ yếu là yêu cầu học sinh ghi nhớ
kiến thức.
Câu 4
: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu đợc 0,351 gam H
2
O và 0,4368 lít khí CO
2
(ở đktc). Biết
X có phản ứng với Cu(OH)
2
trong môi trờng kiềm khi đun nóng. Chất X là
LP BI DNG KIN THC HểA HC 10, 11, 12 18A/88-INH VN T-TP.HI DNG
tỡm hiu v ng kớ hc, hóy gi in ti s
09798.17.8.85
(gp
Thy Qunh
)
Biờn son v ging dy: Thy
Ngụ Xuõn Qunh (
E_mail:
Website:
hoahoc.org
)
3
A. CH
3
COCH
3
. B. O=CH-CH=O. C. CH
2
=CH-CH
2
-OH. D. C
2
H
5
CHO.
Gợi ý
: Với câu hỏi này, khi đọc đề ta phải đế ý ngay về dữ kiện: X phản ứng với Cu(OH)
2
trong môi trờng
kiềm khi đun nóng => X sẽ là hợp chất chứa nhóm CHO, khi đó ta sẽ loại ngay đợc đáp án A và C.
Ta có:
2 2
CO H O
n =0,0195mol và n =0,0195mol
Vậy khi đó ta sẽ suy ra ngay đáp án sẽ là B. (dựa vào số nguyên tử H và C trong phân tử)
Với câu hỏi này, chúng ta phải có sự kết hợp giữa các đáp án đa ra và các dữ kiện của bài toán để ra kết quả.
Câu 5
: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố đợc sắp
xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si.
D. K, Mg, Si, N.
Gợi ý
: Đây là một câu hỏi thuộc chơng trình hóa học lớp 10 phần bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Để có thể xét đợc, ta cần phải sắp xếp các nguyên tố trên vào trong bảng tuần hoàn theo chu kì và nhóm (sắp
xếp dựa vào cấu hình electron của nguyên tố)
{
{
{
{
2 2 3
7
2 2 6 2
12
2 2 6 2 2
14
2 2 6 2 6 1
19
:1 2 2
:1 2 2 3
:1 2 2 3 3
:1 2 2 3 3 4
chu kì 2 - nhóm VA
IA
Chu kì 3 - nhóm IIA
Chu kì 3 - nhóm IVA
Chu kì 4 - nhóm IA
N s s p
IIA IVA VIA
Mg s s p s
N
Mg Si
Si s s p s p
K
K s s p s p s
-
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử giảm dần
Tuy các nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp electron, nhng khi điện tích hạt nhân tăng, lực hút giữa hạt nhân và
electron hoá trị ở lớp ngoài cùng cũng tăng dần, làm bán kính nguyên tử giảm dần.
-
Trong một nhóm theo chiều từ trên xuống dới, bán kính nguyên tử tăng dần.
Theo chiều từ trên xuống dới, số lớp electron tăng dần, điện tích hạt nhân tăng dần, nhng do số lớp electron tăng mạnh
nên làm cho bán kính nguyên tử tăng dần
Qua sơ đồ miêu tả trên ta nhận thấy rằng đáp án D là đáp án chính xác nhất.
Nhận xét
: Đây là một câu hỏi không khó, nhng do nó thuộc vào mảng kiến thức hóa học lớp 10, nên sẽ có
nhiều em học sinh không để ý.
Câu 6
: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trùng hợp stiren thu đợc poli (phenol-fomanđehit).
B. Trùng ngng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na đợc cao su buna-N.
C. Poli (etylen terephtalat) đợc điều chế bằng phản ứng trùng ngng các monome tơng ứng.
D. Tơ visco là tơ tổng hợp.
Gợi ý :
Với câu hỏi này chủ yếu là mang tính chất lý thuyết, yêu cầu học sinh nắm đợc :
- Công thức của các chất: Stiren, poli(phenol-fomandehit), buta-1,3-dien, acrilonitrin, poli (etylen terephtalat),
cao su buna-N, to visco
- Cách viết sản phẩm phản ứng trùng hợp, trùng ngng.
- Tên gọi của polime bao gồm tên quốc tế và tên thờng.
+ Trùng hợp Stiren => poli stiren
+ Buta-1,3-dien + acilonitrin => Cao su buna-N bằng phản ứng trùng hợp
+ Poli (etylen terephtalat) là loại tơ lapsan đợc tạo ra do phản ứng trùng ngng giữa etylen glicol và axit
tetraphtalic
+ Tơ visco là loại tơ bán tổng hợp hay còn đợc gọi là tơ nhân tạo.
Qua đó đáp án C là đáp án đúng.
HOOC COOH ( axit terephtalic)
nHOOC C
6
H
4
COOH + nHO (CH
2
)
2
OH ( CO C
6
H
4
COO (CH
2
)
2
O )
n
+ nH
2
O
Nhận xét:
Đây là một câu không khó
LP BI DNG KIN THC HểA HC 10, 11, 12 18A/88-INH VN T-TP.HI DNG
tỡm hiu v ng kớ hc, hóy gi in ti s
09798.17.8.85
(gp
Thy Qunh
)
Biờn son v ging dy: Thy
Ngụ Xuõn Qunh (
E_mail:
Website:
hoahoc.org
)
4
Câu 7
: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng, đun nóng và khuấy đều.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đợc 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y
và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu đợc m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 151,5. B. 97,5. C. 137,1. D. 108,9.
Gợi ý: ta có: n
NO
= 0,15 mol và ta chú ý về cặp oxi hóa - khử:
2 2 3
2
Fe Cu Fe
Fe Cu Fe
+ + +
+
Qua dữ kiện bài ra, ta nhận sẽ có : 2,4 gam kim loại cha phản ứng đó là Cu và Fe
3
O
4
tạo thành Fe(NO
3
)
2
.
5 2
0,45 0,15
2
8
2
3
2
3 2 3
3
2
3 2 3
x x x
y y y
N e N
Cu e Cu
Fe e Fe
+ +
+
+
+
+
+
Gọi x, y lần lợt là số mol Cu và Fe
3
O
4
tham gia phản ứng.
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn electron ta sẽ có:
64 2,4 232 61,2 0,375
2 2 0,45 0,15
x y x mol
x y y mol
+ + = =
= + =
Vậy khối lợng muối thu đợc sau phản ứng là: 0,375.(64 + 62.2) + 0,15.3.(56 + 62.2) = 151,5 gam
Nhận xét:
Đây là một bài có thể nói là tơng đối là khó, nó đòi hỏi sự t duy cao và có khả năng khái quát hóa,
tổng hợp các kiến thức để làm.
Sẽ có nhiều em học sinh quên phản ứng giữa cặp oxi hóa khử
2 3
2
Cu Fe
Cu Fe
+ +
+
Câu 8
: Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tơng ứng. Đốt
một lợng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lợt là:
A. KMnO
4
, NaNO
3
. B. Cu(NO
3
)
2
, NaNO
3
. C. CaCO
3
, NaNO
3
. D. NaNO
3
, KNO
3
.
Gợi ý
:
Ta có các phơng trình phản ứng nhiệt phân muối:
4 2 4 2 2
3 2 2
3 2 2 2
3 2
3 2 2
2
(1)
2 2
(2)
2 ( ) 2 4 (3)
(4)
(5)
2 2
KMnO K MnO O MnO
NaNO NaNO O
Cu NO CuO NO O
CaCO CaO CO
KNO KNO O
+ +
+
+ +
+
+
Qua các phơng trình trên ta thấy rằng phơng trình (1), (2) và (5) là các phơng trình có số mol khí nhỏ hơn số
mol của muối.
=> loại đáp án B và C và có hai đáp án cần lựa chọn là A và D.
+ Tinh thể Y khi đốt trên đèn khí không mày lại có thấy ngọn lửa màu vàng => tinh thể Y phải là muối chứa ion
kim loại Na => loại đáp án D
Vậy đáp án chính xác là đáp án A
Câu 9
: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành
hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H
2
(ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần
hai, sinh ra 26,4 gam CO
2
. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lợng của Z trong hỗn hợp X lần
lợt là
A. HOOC-CH
2
-COOH và 70,87%. B. HOOC-COOH và 60,00%.
C. HOOC-CH
2
-COOH và 54,88%. D. HOOC-COOH và 42,86%.
Gợi ý
:
Ta có
2
0,02 0,06
2
CO
và n
H
n mol mol= =
( )
( )
2 2
2
2
2 2
2
2
/ 2
RCOOH Na H H
R COOH Na
RCOONa R COONa
x x y
y
+ + +
+
LP BI DNG KIN THC HểA HC 10, 11, 12 18A/88-INH VN T-TP.HI DNG
tỡm hiu v ng kớ hc, hóy gi in ti s
09798.17.8.85
(gp
Thy Qunh
)
Biờn son v ging dy: Thy
Ngụ Xuõn Qunh (
E_mail:
Website:
hoahoc.org
)
5
2
0,02
1,5 3 22
0,06
2
CO
(1)
n (2) (với n là số nguyên tử C trong axit)
H
x
n y mol
n n
nx ny mol
= + =
< < => =
= + =
Vậy axit Y: CH
3
COOH và axit Z: HOOC-COOH
Thay vào (1), (2)
x = 0,02 , y = 0,01
0,1.90
% .100 42, 86(%)
0,1.90 0,2.60
HOOC COOH = =
+
Nhận xét:
Đây là một bài tập tính toán tơng đối đơn giản, nó khá quen thuộc với dạng áp dụng phơng pháp
trung bình
Câu 10
: Dãy gồm các chất đợc sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:
A. CH
3
CHO, C
2
H
5
OH, HCOOH, CH
3
COOH. B. CH
3
COOH, HCOOH, C
2
H
5
OH, CH
3
CHO.
C. HCOOH, CH
3
COOH, C
2
H
5
OH, CH
3
CHO D. CH
3
COOH, C
2
H
5
OH, HCOOH, CH
3
CHO.
Gợi ý:
Ta dựa vào khả năng liên kết hidro để sắp xếp.
- Chất nào có liên kết hidro càng mạnh thì càng có nhiệt độ sôi cao nhất:
o o o
s (axit) s (ancol) s (andehit)
t > t > t
- M càng lớn thì nhiệt độ sôi càng lớn.
Vậy đáp án là A.
Câu 11
: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự
nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z
X
< Z
Y
) vào dung dịch AgNO
3
(d), thu đợc
8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lợng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 58,2%. B. 52,8%.
C. 41,8%. D. 47,2%.
Gợi ý:
Giả sử hai muối NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO
3
=> Công thức chúng cho hai muối:
Na X
3 3
23 108
(23 ) ) 175,66
6,03 8,61
6,03
(108+X
8,61
Na X AgNO Ag X NaNO
X X
X X
+ +
+ +
+ = => =
Không có halogen thoả mản
có NaF (AgF không kết tủa) còn lại NaCl
Ta dễ dàng tính đợc: n
NaCl
= n
AgCl
= 0,06 %m
NaF
=
6, 03 0, 06.58, 5
.100 41, 8(%)
6, 03
=
Câu 12:
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu đợc dung dịch X và
3,248 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu đợc m gam muối sunfat khan. Giá
trị của m là
A. 52,2. B. 48,4. C. 54,0.
D. 58,0.
Gợi ý
:
2
0,145
SO
n mol=
+ Cách 01
: Đại số + bảo toàn electron
Fe
x
O
y
: a mol
xFe
+2y/x
- (3x 2y)e xFe
+3
ax a(3x 2y)
S
+6
+ 2e S
+4
0,29 0,145
(3x - 2y)a = 0,29
x = y
(56x + 16y)a = 20,88
Oxit st: FeO; s mol FeO = 20,88/72 = 0,29 mol
=> S mol : Fe
2
(SO
4
)
3
= 0,29/2 = 0,145 mol
m = 0,145. 400 = 58,0
+ Cách 02
: áp dụng phơng pháp quy đổi
Qui Fe
x
O
y
thành Fe và O
Cho : Fe - 3e
Fe
3+
. Nhận: O + 2e
O
2-
và S
+6
+ 2e
S
+4
x 3x x y 2y 0,29 0,145
LP BI DNG KIN THC HểA HC 10, 11, 12 18A/88-INH VN T-TP.HI DNG
tỡm hiu v ng kớ hc, hóy gi in ti s
09798.17.8.85
(gp
Thy Qunh
)
Biờn son v ging dy: Thy
Ngụ Xuõn Qunh (
E_mail:
Website:
hoahoc.org
)
6
56 16 20, 88 0,29
3 2 0,29 0,29
x y x
x y y
+ = =
= + =
4 3
( )
05.0,29.400 58
2
Fe
muối
SO
m gam= =
Nhận xét:
Đây là một bài toán tơng đối đơn giản, nó chỉ mang tính chất tính toán và vạn dụng phơng pháp
giải, với những học sinh hội tụ K3P thì việc giải quết bài toán này khá đơn giản
Câu 13
: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH
4
)
2
SO
4
+ BaCl
2
(2) CuSO
4
+ Ba(NO
3
)
2
(3) Na
2
SO
4
+ BaCl
2
(4) H
2
SO
4
+ BaSO
3
(5) (NH
4
)
2
SO
4
+ Ba(OH)
2
(6) Fe
2
(SO
4
)
3
+ Ba(NO
3
)
2
Các phản ứng đều có cùng một phơng trình ion thu gọn là?
A. (1), (2), (3), (6). B. (3), (4), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (3), (5), (6).
Gợi ý
: (1), (2), (3) và (6) đều có cùng phơng trình ion thu gọn là:
2 2
4
4
Ba SO BaSO
+
+
Câu 14:
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H
2
SO
4
loãng (d). Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu đợc dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)
2
(d) vào dung dịch X, thu đợc kết tủa Y. Nung Y
trong không khí đến khối lợng không đổi, thu đợc chất rắn Z là
A. hỗn hợp gồm Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
. B. hỗn hợp gồm BaSO
4
và FeO.
C. hỗn hợp gồm BaSO
4
và Fe
2
O
3
. D. Fe
2
O
3
.
Gợi ý:
0 0
2 4 2 2 2
3
4
2 3
+H SO +Ba(OH) , du +O +H O, t
t
2 3 4
Al(OH) , tan
2 4 3 4 4
FeSO
Fe
Fe(OH) Fe(OH)
Fe O ,BaSO
Al
Al (SO ) BaSO BaSO
Câu 15
: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu đợc 3,67 gam muối
khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. (H
2
N)
2
C
3
H
5
COOH. B. H
2
NC
2
H
3
(COOH)
2
.
C. H
2
NC
3
H
6
COOH. D. H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
.
Gợi ý
: Theo đề bài dựa vào dữ kiện 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M ta
loại ngay đợc đáp án A
Ta có n
NaOH
= 0,04 mol = 2n
axit
=> có 2 nhóm axit => loại tiếp đợc đáp án C
Ta có công thức của amino axit dạng: H
2
N-R-(COOH)
2
(HOOC)
2
RNH
2
+ HCl
(HOOC)
2
RNH
3
Cl
0,02 0,02
M
muối
= 45.2 + R + 52,5 =
3,67
183,5
0, 02
=
R = 41 (-C
3
H
5
-)
Vậy X là: (HOOC)
2
C
3
H
5
NH
2
Câu 16
: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO
3
0,1M và Cu(NO
3
)
2
0,5M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đợc dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80.
B. 4,08. C. 2,16. D. 0,64.
Gợi ý
: Ta chú ý về vị trí của cặp oxi hóa khử trong dãy điện hóa:
2 2 3
2
Fe Cu Fe Ag
Fe Cu Fe Ag
+ + + +
+
Ta có: n
Fe
= 0,04 mol;
3
0,02 0,1
3 2
Cu(NO )
và n
AgNO
n mol mol= =
Ta có thứ tự phơng trình phản ứng:
2 2 2
0,01 0,03 0,03 0,03
0,02 0,02
2 2Fe Ag Fe Ag Fe Cu Fe Cu
+ + + +
+ + + +
Khối lợng chất rắn Y ;à: 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 gam
Câu 17
: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác nếu cho a
mol X phản ứng với Na (d) thì sau phản ứng thu đợc 22,4a lít khí H
2
(ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của
X là