Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

hoat dong ngoai gio len lop 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.71 KB, 2 trang )

HH 9_2018

Chuyên đề: RƯỢU, AXIT CACBOXYLIC
1. RƯỢU
I. Tính chất hoá học:
1. Tác dụng với Na, K.
a) Tính chất chung của rượu:
C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2 ↑
TQ: 2ROH + Na → 2RONa + H2 ↑
b) Tính chất đặc trưng của glixerol:
2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5 (OH)2O]2Cu +H2O
Đồng (II) glixerat
2. Phản ứng oxi hoá:
Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:

CnH2n +2O +

3n
O2→ nCO2 + (n +1)H2O
2

II. Điều chế:
axit
- Từ Etilen
CH2 = CH2 + H2O → CH3CH2OH
- Từ tinh bột, đường ...
(C6H5OH)n

+ H 2O



t o , xt

enzim
→ C2H5OH
C6H12O6 

2. AXIT CACBOXYLIC
I. Tính chất hoá học:
1. Tính axit:
a) Axit cacboxylic làm quí tím hóa hồng
b) Tác dụng với bazơ; oxitbazơ : CH3COOH + NaOH → CH3 COONa + H2O
2CH3COOH + ZnO → (CH3 COO)2Zn + H2O
c) Tác dụng với muối:CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3 COO)2Ca + CO2 ↑ + H2O
Na2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3 COONa + CO2 ↑ + H2O
d) Tác dụng với kim loại trước hiđro trong dãy hoạt động hoá học của các kim loại:
2CH3COOH + Zn → (CH3 COO)2Zn + H2
2 . Phản ứng este hóa:
t , xt

→ RCOOR’ + H2O
TQ: RCOOH + R’OH ¬


o

o

t , xt

→ CH3COOC2H5 + H2O

Ví dụ: CH3COOH + C2H5OH ¬


Etyl axetat
+ Phản ứng giữa rượu với axit tạo thành este và H2O gọi là phản ứng este hoá.
+ Phản ứng este hoá là phản ứng thuận nghịch và H2SO4 đặc làm xúc tác.
II. Điều chế: (CH3COOH)
- Phương pháp lên mem giấm: từ C2H5OH
mengiam
C2H5OH + O2 
→ CH3COOH + H2O
- Oxi hoá ankan – butan:
xt
→ 4CH3COOH + 2H2O
2CH3CH2CH2CH3 + O2 
180 C ,50 atm
xt ,t
- Từ rượu metylic
CH3OH + CO 
→ CH3COOH
CT tính độ rượu:
o

o

Độ rượu = (Vrượu nguyên chất : Vdd rượu (rượu + nước) ) x 100%

TRƯƠNG ĐÌNH HUY_0944491515



HH 9_2018

Câu 2: Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đ ủ. Vi ết
phương trình hóa học điều chế Etyl axetat ( ghi rõ điều kiện nếu có).
Câu 3: Cho natri tác dụng hoàn toàn với 18,8 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch
hở kế tiếp trong dãy đồng đẳng sinh ra 5,6 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định CTPT của hai ancol trên.
b. Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4: Chia hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau.
Đốt cháy hết phần (1) thu được 5,6 lít CO 2 (đktc) và 6,3 g nước. Phần (2) tác dụng hết
với natri thì thấy thoát ra V lít khí (đktc). Xác định V.
Câu 5: Đốt cháy hết hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 g nước. Xác định CTPT của hai ancol.
Câu 6: (Vào 10_14.15) Quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46 0 (hiệu
suất phản ứng 72%) cần dùng m gam tinh bột. Biết khối lượng riêng của rượu etylic
nguyên chất là 0,8 g/ml.Tính m.
Câu 7: Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng
CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng
dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Tính m.
Câu 8: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng
90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO 2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15
gam kết tủa. Tính m.
Câu 9: Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào
dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4
gam. Tính a
Câu 10: Cho 11,25g glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 đktc. Tính hiệu suất của
quá trình lên men ?
Câu 11: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác,
hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Tính khối lượng este tạo thành.
Câu 12: Hỗn hợp A gồm X, Y là 2 axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy

đồng đẳng. Cho 10,6 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của X và Y.
b. Tính khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp A.
Câu 13: Trung hòa hoàn toàn 3 gam một axit cacboxilic no đơn chức X cần dùng vừa đủ
100ml dung dịch NaOH 0,5M. Tên gọi của X là gì?
Câu 14: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H 2SO4 đặc),
đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng este hoá.
Câu 15: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác,
hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Tính khối lượng este tạo thành.

TRƯƠNG ĐÌNH HUY_0944491515



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×