Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

Phân tích ý nghĩa và ứng dụng của mỗi công cụ quảng cáo mới tình hình cạnh tranh của hàng hóa việt nam hiện nay trong bối cảnh toàn cầu hóa, khu vực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.28 KB, 47 trang )

LOGO

Quản Trị Chất
Lượng


Danh sách nhóm 4 tổ 2












Đinh Quang Sáng (NT)
Nguyễn Quang Long
Đỗ Bích Phương
Đỗ Kim Xuân
Phan Thị Hồng Vân
Phan Thị Ngân
Lê Thị Thu
Nguyễn Minh Tuấn
Nguyễn Khánh My
Trần Đăng Mạnh
Triệu Ngọc Linh


www.themegallery.com

Company Logo


Bảng phân công công việc
Thành viên

Công việc

Đánh giá

Đinh Quang Sáng
Nguyễn Quang Long
Đỗ Bích Phương
Đỗ Kim Xuân
Phan Thị Hồng Vân
Phan Thị Ngân
Lê Thị Thu
Nguyễn Minh Tuấn
Nguyễn Khánh My

Trần Đăng Mạnh
Triệu Ngọc Linh
www.themegallery.com

Company Logo


Câu 1:Phân tích ý nghĩa và ứng dụng của

mỗi cơng cụ quảng cáo mới? Cho ví dụ
minh
Cơng họa
Cụ 1: Biểu đồ nhân quả
Biểu đồ nhân quả được thiết kế để nhận biết
những mối quan hệ nguyên nhân và kết quả. Nó
thực hiện điều này bằng việc hướng dẫn bạn
thơng qua một loạt các bước theo một cách có hệ
thống để nhận biết những nguyên nhân thực tế
hoặc tiềm ẩn mà có thể tạo ra một kết quả (đó có
thể là một vấn đề khó khăn hoặc một cơ hội cải
tiến)




Ý Nghĩa
Biểu đồ nhân quả là một bước phát triển của “cách tiếp
cận người cứu hỏa nhìn và chữa”. Nó mang tính hệ thống,
trong đó nó cho phép q trình tư duy phản ánh chân thực
và logic những sự kiện trong thực tế. Nó cũng đưa ra cách
thức khám phá tất cả mọi góc độ của một vấn đề và bỏ qua
bất kỳ một quan điểm cá nhân nào sang một bên.
Nó có ích khi bạn có một vấn đề bị gây ra bởi nhiều yếu
tố khác nhau, hoặc nơi mà những mối quan hệ phức tạp đơi
khi có thể che giấu đi nguồn gốc. Nó đặt biệt có ích trong
việc đảm bảo tránh mắc lại những lỗi đã xảy ra.


Ứng Dụng

Biểu đồ nhân quả được áp dụng trong mọi tình huống
nơi có thể có nhiều ngun nhân của một vấn đề, thơng
thường là một tình huống trong đời thực.


Ví dụ sau đây minh họa mơ hình nhân quả áp dụng
cho phân tích ngun nhân khuyết tật về hình dạng của
sản phẩm nhựa .


Cơng cụ 2: Biểu đồ kiểm sốt
Khái niệm
Biểu đồ kiểm sốt là 1 bảng trình bày dữ liệu của q
trình với một hoặc 2 biểu đồ dùng làm công cụ để phân biệt
các biến động do các nguyên nhân đặc biệt cần đuợc nhận
biết, điều tra,kiểm soát với những thay đổi ngẫu nhiên vốn
có của q trình.


Ý nghĩa
Kiểm sốt q trình
Phát hiện và chỉ ra bản chất của hịên tuợng
bất thường do nguyên nhân chủ quan.
Ứng dụng
Dự đốn đánh giá sự ổn định của q trình
Kiểm sốt ,xác định khi nào cần điều chỉnh
q trình.
Xác định sự cải tiến của một q trình.
Ví dụ
Kiếm tra sự tiêu hao năng luợng điện trong

vòng 1 tháng.


Cơng cụ 3: Biểu đồ tiến trình - lưu đồ

Khái niệm
Biểu đồ tiến trình là một đồ thị biểu diễn một chuỗi các
bước cần thiết để thực hiện một hành động. Các sơ đồ dịng
chảy thường sử dụng các hình đã được chuẩn hố phù hợp
với ý nghĩa; năm hình sau đây thường được sử dụng

Ý nghĩa
Biểu đồ tiến trình là cơng cụ giao tiếp được chuẩn hố.
Chúng thường được sử dụng như là các công cụ trực quan
để hướng dẫn thực hiện công việc và là nền tảng cho các tài
liệu khác. Chúng rất linh hoạt và dễ dàng sử dụng như là
một đầu vào trong dự án của bạn, hoặc là sự miêu tả trực
quan dự án đó.


Ứng Dụng
Các Biểu đồ tiến trình được ứng dụng rộng rãi, nhưng
chúng sẽ có ích khi truyền đạt cho những người khác hiểu
được các bước và các quá trình trong dự án. Chúng là những
cơng cụ có ích trong các quy trình chuẩn. Chúng cũng là cơng
cụ đào tạo đắc lực.



Công cụ 4: Biểu đồ Pareto

Khái niệm
Biểu đồ Pareto phản ánh các nguyên nhân gây ra vấn
đề được sắp xếp theo các tỷ lệ và mức độ ảnh hưởng tác
động của các nguyên nhân đến vấn đề, qua đó giúp bạn
đưa ra các quyết định khắc phục vấn đề một cách hữu hiệu
Biểu đồ này được Pareto nhà kinh tế người Ý đưa ra đầu
tiên, sau đó đã được Joseph Juran một nhà chất lượng người
Mỹ áp dụng vào những năm 1950. Nguyên tắc Pareto dựa
trên quy tắc “80 – 20”, có nghĩa là 80% ảnh hưởng của vấn
đề do 20% các nguyên nhân chủ yếu.


Ý Nghĩa
Biểu đồ Pareto có ý nghĩa bởi nó biểu thị mục tiêu và
sự hiểu biết rõ ràng về vấn đề mà bạn cần tập trung ưu tiên
giải quyết. Nó giúp bạn tối ưu hóa việc đầu tư tiền bạc và
thời gian.
Ứng Dụng
Biểu đồ Pareto được áp dụng khi bạn phải đối mặt với
những sự việc đa nhân tố. Sử dụng nó cho phép bạn lựa
chọn nên ưu tiên tiến hành giải pháp nào và quản lý nguồn
lực một cách hiệu quả nhất.



Công cụ 5: Biểu đồ phân tán
Khái niệm
Biểu đồ phân tán còn được gọi là biểu đồ tương quan,
biểu thị mối quan hệ giữa hai đại lượng trong mối tương
quan giữa các chuỗi giá trị của chúng. Khi đại lượng X có giá

trị thay đổi, biểu đồ chỉ ra sử thay đổi tương ứng của đại
lượng Y.
Biểu đồ phân tán là một bức tranh rất khái quát về
quan hệ và chỉ giúp xác nhận sự tồn tại quan hệ và mối
quan hệ đó là gì. Nó đưa ra kết quả quan sát và thống kê để
biết được quan hệ này mạnh hay yếu.


Ý Nghĩa
Biểu đồ phân tán rất hữu ích khi bạn cần điều chỉnh giá
trị của biến số mà không chắc chắn về ảnh hưởng của biến
số này lên các biến số khác.
Ứng Dụng
Biểu đồ phân tán là bước đầu tiên trong quá trình thiết
kế thử nghiệm, cải tiến sản phẩm hoặc điều chỉnh các hoạt
động, cung cấp thông tin cơ bản đối với những việc có thể
xảy ra với các biến số khi các hoạt động chắc chắn được
tiến hành.


Ví dụ: Một hãng cho th xe ơ tơ ghi những
quảng đường khách hàng chạy và tiêu thụ xăng
của xe như


Nếu xếp theo thứ tự gia tăng quãng đường thì nhận
thấy rằng khách hàng thứ 24 đã chạy 1252 km và khách
hàng thứ 25 chạy 1339 km.
Nếu xếp theo thứ tự gia tăng quãng đường thì nhận
thấy rằng khách hàng thứ 24 tiêu thụ 73,6 lít, khách hàng

thứ 25 tiêu thụ 74,6 lít
Khi đó sẽ có cơng thức sau đây:
nI = nIII = 4 và nII = nIV = 21
Ta có nI = nII + nIII =42; n = nI + nIV = 8


Công cụ 6: Bảng kiểm tra
Khái niệm
Phiếu kiểm tra là một công cụ để thu thập dữ
liệu.Chúng dùng để ghi chép các quan sát trực tiếp và giúp
thu thập được sự kiện về quy trình.

Ý Nghĩa
Dùng để ghi chép và thu thập được sự kiện của quy
trình.

Ứng Dụng
Kiểm tra vị trí khuyết tật
Tìm ngun nhân gây ra khuyết tật
Kiểm tra sự phân bố của quy trình sản xuất.
Phúc tra cơng việc kiểm tra cuối cùng
Bảng kê để chưng cầu ý kiến của khách hàng.


Một ví dụ về việc sử dụng một bảng kiểm tra
Một cửa hàng sách nằm trong một trung tâm mua sắm
lớn luôn đạt được doanh số bán hàng thấp hơn
mỗi ngày hơn so với ngân sách. Các nhân viên lưu ý rằng
một vài khách hàng vào lưu trữ trình duyệt, nhưng để lại
mà khơng phải mua bất cứ điều gì.

Việc xác định các vấn đề thực tế và mức độ thường
xuyên xảy ra làm cho nhân viên cửa hàng khó khăn để thực
hiện bất kỳ thay đổi.
Như vậy, trong một hai-tuần thời gian, nhiều khách
hàng đến mà không cần mua hàng lịch sự hỏi tại sao điều
này xảy ra.
Các câu trả lời đã đăng nhập vào kiểm tra một
tấm, hình dưới đây, và đưa ra một ý tưởng rõ ràng hơn về
nơi để bắt đầu cải thiện tình hình.


Công cụ 7: Biểu đồ tần số

Khái Niệm
Biểu đồ cột là dạng trình bày số liệu bằng các cột chữ
nhật có độ cao khác nhau cho thấy rõ hình ảnh sự thay
đổi ,biến động của một tập dữ liệu

Ý Nghĩa
Biếu đồ cột là tổng hợp kết quả của quy trình đã ốn
định sản xuất,đã cho ra sản phẩm và dịch vụ

Ứng Dụng
sai

Mô tả phân bố của dữ liệu
Xem xét quy trình lấy mẫu có được phân tầng đứng hay
Xem xét quy trình sản xuất có đúng kỹ thuật hay khơng



Câu 2: Phân tích tình hình cạnh tranh của hàng hóa
Việt Nam hiện nay trong bối cảnh tồn cầu hóa, khu vực
hóa
Giá:
Năng lực cạnh tranh của ta hiện nay chủ yếu mới là
cạnh tranh về giá, nghĩa là chúng ta dựa trên những thứ đã
có hoặc đang có: lao động giá rẻ, tài nguyên thiên nhiên
Như vậy có thể thấy, hàng hóa Việt nam có sự cạnh
tranh về giá. Tuy nhiên so với hàng hóa Trung quốc, giá cả
hàng hóa Việt nam cịn kém. Ngồi ra giá cả hàng hóa Việt
nam còn chưa hợp lý


×