Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Basic grammar

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 73 trang )

Basic grammar
( Ngữ pháp căn bản )

1


Introduction :
2 mn, mình là Quỳnh-sv năm 2 trường đh kinh tế quốc dân!
Gần đây, mình thấy rất nhiều bạn tốn k ít tiền đi học mất gốc ở các trung tâm này nọ nhưng kết quả thu
lại cũng chỉ là con số O. Thực sự mn có thấy lãng phí số tiền đó k? Khi mà ngữ pháp căn bản mn có thể
tự học online ở nhà với vô số bài tập phù hợp với level của bản thân.
Vậy nên mình xin chia sẻ với mn tl này do mình soạn lại từ kiến thức đã dạy cho các bạn mất gốc trước
đây. Hy vọng mn chăm chỉ đọc và làm bt thì sẽ k tốn tiền đi hết chỗ này, chỗ kia đâu. Học 1 mình chán,
có thể lập team cùng cố gắng học tập vì 1 tương lai “xóa mù” tiếng anh và tự tin trò chuyện với người
nước ngoài. ;)
Phần bài tập rất dễ nên mn cố gắng đọc kĩ phần cấu trúc và áp dụng vào làm bt nhé 

Nhân đây, mình cũng sẽ tl 1 số câu hỏi mà nhiều bạn inbox hỏi nhưng mình chưa rep đc:
1. Nên đi học giao tiếp trước hay ngữ pháp trước khi mà đang ở số 0, viết 1 câu đơn giản cũng k
xong. ( yesterday I go to school :V mà vẫn cứ cho là đúng…?
- Mình kđ 100% nên học ngữ pháp trước nhưng 1 số bạn lại tranh luận : e/t/ ac thấy các trung
tâm đều bảo nên học gt vì chưa biết gì thì sẽ học tiếng anh giao tiếp dễ như trẻ con học nói
ý,bla blo,…
- Nghe trung tâm nói thế, có lý thật nhưng các bạn thử nghĩ xem trẻ con VN nó học nói tiếng
gì? Trong môi trường ra sao? Còn bạn, (xem như trẻ con học nói) nhưng bạn đang học tiếng
Anh trong môi trường mà mn xq bạn đều nói TV. Khác xa với trẻ con nha, nó nói tiếng mẹ đẻ
với sự giúp đỡ của ông bà, bố mẹ,… 24/24; mở mắt ra là giao tiếp, tối ngủ lại đc ru bằng
tiếng cha ông mà cũng phải mất mấy năm nó mới nói được cơ bản đấy thôi.
Nên mình khuyên thật, các bạn nào mất gốc, hãy tự vun đắp ít basic grammar và basic
vocabs ở nhà đi rồi hãy đi học giao tiếp .
2. Nếu học giao tiếp thì nên học ở trung tâm người việt dạy người nước ngoài để nhanh lên?


- Cái này trước tiên là tùy level của mỗi người, nếu ngữ pháp và vocabs cơ bản rồi thì đi học 1
số trung tâm nc ngoài uy tín ý ( dù học phí hơi chát như apollo,…) để họ chỉnh phát âm của
bạn cho chuẩn. còn level thấp thì kiếm mấy trung tâm gv Việt Nam ý, tuy phát âm có sai
nhưng mà họ nói TV trong lúc dạy, bạn còn hiểu được chứ đã k biết còn muốn học gv nc
ngoài thì mất đống tiền rồi cuối cùng tự Nản và bỏ dở thôi.
- Thứ hai là tùy vào nguồn tài chính của bạn để chọn học gv vn hay nc ngoài . Đa số học gv nc
ngoài sẽ tốn nhiều hp hơn.
3. Ai cần tl tự học phát âm của ông AJ HOGE thì qua neu gặp mình mà copy  , ai hỏi gì mình chưa
rep đừng chửi  hôm trước có bạn chửi “ chảnh như chó, t inbox mà c xem k trả lời” .
4. Luyện nghe thì mih thấy có:
 spotlight hay mà dễ, đọc tốc độ rất chậm, mn lên nghe và chép được chính tả càng tốt.
/> Breakingnews có chọn được level, tốc độ nên rất tuyệt nha. Có cả bài tập để mn làm onl và
nó auto check ngay sau khi mn làm. Tin tức trên breakingnews hay , thú vị, toàn tin giật tít
trên thế giới.
2






Xem phim cũng được, ai thích thể loại gì thì xem loại đấy ( như mình hay xem action film)
Level tốt thì nghe bbc, cnn, ted-ed,….
Nhiều lắm , mn có thể tự tìm hiểu thêm nhưng mình kết breakingnews :p
PS: kĩ năng tin học của mih k tốt nên word hàng họ lên xuống linh tinh, chịu khó đọc nha 
Và mình tin ai chăm làm hết bt trong này thì t0, t1 qua dễ thôi ( mình đã làm và thấy toàn
ngữ pháp chứ vocabs k có mấy đâu) .

Nội dung
1. Đại từ (pronouns)

2. Cấu trúc câu ( sentence structures)
3. Các thì (tenses)
4. Danh từ (nouns)
5. Tính từ và trạng từ ( adjectives & adverbs)
6. Câu chủ động và câu bị động (active voice & passive voice)
7. Câu điều kiện (conditional sentence)
8. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ ( S-V agreement)
9. Giới từ (prepositions)
10.
Mệnh đề quan hệ (relative clause)
11.
Câu hỏi đuôi ( tag question)
12.
So sánh (comparison)
13.
Câu tường thuật (reported speech)
3


14.
Đáp án bài tập một số chủ điểm ( sẽ gửi cho ai chăm chỉ làm
hết bt, sẽ check theo từng phần, cần đăng lên timeline hỏi nhé. )

I ) Đại từ
-

Đại từ là những từ dùng thay thế cho danh từ, đại từ có các loại sau:

1.


Đại từ nhân xưng ( personal pronouns) được chia làm 2 loại:



Đại từ làm chủ ngữ ( sub-pro)

Ngôi thứ nhất
Ngôi thứ hai
Ngôi thứ ba



2.

Số ít

Số nhiều

I
you
He/she/it

we
you
they

Đại từ làm tân ngữ (Ob-pro)
I – me,
he- him
You-you

she-her
Ex: He gives me a nice skirt
I am taking care of him

we-us
it – it, they -them

Đại từ sở hữu ( possesive pro): thay thế cho danh từ đã được đề cập trước đó or
đứng sau giới từ “ of”
I
Mine
you
yours
he
His
She
Hers
It
Its
We
Ours
They
theirs
Ex : it is not my cat; it is yours
He is a friend of mine

3.

Của tôi
Của bạn

Của anh ấy
Của cô ấy
Của nó
Của chúng tôi
Của họ

Đại từ phản thân (reflexive pro): chủ thể vừa cho, vùa nhận hành động
I
you
he
Her
It
We

myself
youself
himself
Herself
Itself
Ourselves
4


You
They
Ex: I do homework by myself
He cooks himself a delicious meal

4.


Youselves
themselves

Đại từ chỉ định ( demonstrative pro)
-this : cái này , người này-> these : những cái này,…: chỉ những gì gần về
không gian, time,…
-that: cái kia , người kia-> those: những cái kia,…
-such: như thế này, như thế kia
-same:như nhau
Ex: this is Tom and these are his friends

5.

Đại từ bất định (indefinite pro): đều chia với động từ số ít

-

Some : someone, somebody (ai đó); something( cái gì đó) : dùng trong thể khẳng
định
Ex: someone prevents him from killing this dog ( prevent sb from doing st : ngăn
chặn ai đó làm gì)
There is somebody in living-room.

-

Any : anybody, anyone (bất cứ ai) ; anything( bất cứ cái gì) : được dùng trong câu
phủ định, nghi vấn.
Ex: is there anything in this bag?
I am so tired. I don’t wanna eat anything.


-

No : no one, nobody (không ai cả) ; nothing( k cái gì cả): được dùng với nghĩa phụ
định
Ex: no one helps him to clean his room.

5


III) Cấu trúc câu

Một câu trong TA thường có các phần sau:
Subject (chủ ngữ) – verb ( động từ ) – object ( tân ngữ )- modifier (trạng từ)
Ex :
subject
I
He
1. Chủ ngữ

Verb
ate
plays

object
candy
guitar

modifier
Last night
well


-

Là chỉ thể của hđ trong câu, thường đứng trước động từ và quyết định việc chia
động từ.

-

Chủ ngữ thường là danh từ or 1 cụm danh từ
Ex: meat is my favotire food (meat là một danh từ)
Maths and English are so difficult for me to learn ( maths and E là 1 cụm danh
từ )

-

Đôi khi câu không có chủ ngữ thật, khi đó it va there,.. là chủ ngữ giả của câu
Ex: it is a fact that the sun rises in the East
2. Động từ

-

Chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ
6


Ex : I like flower
3. Tân ngữ : chỉ vật hoặc chỉ người
Ex : Calos buys a new car (một cái xe hơi mới ở đây là tân ngữ chỉ vật)
I hate him because he doesn’t love me ( him : a ta là tân ngữ chỉ người)
4. Trạng từ

-là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, cách thức, nơi chốn or tần suất của hành động
Ex: I bought a new t-shirt at the super market ( tại siêu thị là trạng từ chỉ nơi chốn)
She went to HCM city last night ( tối hôm qua là trạng từ chỉ thời gian)
Note : không phải câu nào cũng có đầy đủ các thành phần trên
Ex : shut up! Là câu mệnh lệnh, chỉ có cụm động từ nhưng chủ ngữ ở đây đc ngầm hiểu
là ng nghe.
Bài tập : xác định các thành phần của các câu sau
1. I go to school everyday
2. I will give you a surprise
3. I want to drink some water
4. She drove very fast
5. I still love him
6. She is a gorgeous girl
7. I saw him at the movie last night
8. She kiss me

II) Các thì
A) thì hiện tại đơn (present simple tense)
1. Form :
a) Thể khẳng định
I, you, we, they + verb ( nguyên thể )
Ex: I watch tv every evening ( tôi xem tv mỗi tối)
He, she, it + Verb (s/es)
Ex : she watches tv every evening
b) Thể phủ định
I, you, we, they + don’t + verb (nguyên thể)
He, she, it + doesn’t + verb (nguyên thể)
Ex : she does’t know him
Note: với động từ tobe ( am, are, is) or động từ khuyết thiếu (can, could, may, might,
will,…) thì ta thêm not ngay sau các động từ đó: will not, is not,…

c) Thể nghi vấn
Do + I , you, we, they + Verb (nguyên thể) ?
Ex: do u like football?
Does + he, she, it+ Verb (nguyên thể) ?
Ex: does she go to school?

7


Note: với các động từ đặc biệt như : tobe, modal verb ( đt khuyết thiếu) thì ta đưa
nó lên đầu câu.
Ex: can you give me some money?
2. Usage :

-

Diễn tả 1 hđ xảy ra thường xuyên, 1 thói quen ở hiện tại
Ex: I always wake up at 7 a.m

-

Diễn tả một chân lý, 1 sự thật mang tính khoa học
Ex: the earth goes around the sun

-

Nói về thời gian biểu, một lịch trình
Ex: the train leaves for HN at 9 p.m
The meeting begins at 8 a.m
3. Spelling


-

Thêm S để hình thành ngôi thứ 3 số ít của hầu hết các động từ
Stops, plays, drinks, eats,sleeps,…
Ex: watches, finishes,

-

Độngt ừ kết thúc bằng Y dài, trước y dài là 1 phụ âm thì chuyển Y dài thành I ngắn
roouf thêm ES
Ex : study-> studies
Note : ngoại trừ 5 nguyên âm ( u, e, o,a,I : uể oải ) thì tất cả các âm còn lại đều là phụ
âm )
4. Adv ( các trạng từ để nhận biết )

-

Trạng từ tấn suất:






-

Often, usually, frequently: thường
Always, constantly: luôn luôn
Sometimes, accasionally: thỉnh thoảng

Seldom, rarely: hiếm khi
Hardly, barely: hầu như không

Every+ day/month/week/ year
Today, tonight
This + day/ week/ month/year
Bài tập :
I) cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. I always (drink) …………….milk after having meal
2. Robin (play)……….football every Sunday.
3. We (have)……….a holiday in December every year.
4. He often (go)……….to work late.
5. The moon (circle)……….around the earth.
6. The flight (start)……….at 6 a.m every Thursday.

8


7. Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores.
8. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings.
9. I like Math and she (like)……….Literature.
10. My sister (wash)……….dishes every day.
11. They (not/ have)……….breakfast every morning.

2) chia động từ trong đoạn văn sau
My cousin, Nam (have)………..a cat. It (be)………..an intelligent pet with a long tail and
big blue eyes. Its name (be)………..Ann and it (like)………..drinking milk. It (not/ like)
………..eating fish . When the weather (become)………..bad, it (just/ sleep)………..in her
cage all day. Nam (play)………..with Ann every day after school. There (be)
………..many people on the road, so Nam (not/ let)………..the cat run into the road. He

(often/ take)………..Ann to a large field to enjoy the peace there. Ann (sometimes/
be)………..naughty, but Nam loves it very much.
B) thì hiện tại tiếp diễn (the present continuous tense)
1. Form
a) thể khẳng định
I
+am
He, she, it + is
+ Ving
You, we, they + are
Ex: I am listening to music now.
b) thể phủ định
- Thêm “not” vào sau động từ “tobe” ( am, is, are ) tùy theo chủ ngữ như ở thể
khẳng định
Ex: I am not listening to music now.
They are not playing chess in the living-room at the moment
d) Thể nghi vấn

-

Đảo “am, is, are” lên trước chủ ngữ.
Ex: are you playing football?
Is she watching tv now?
2. usage
- Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (thường đi kèm với các cụm
từ chỉ thời gian : now, right now, at the moment, at present )
Ex: children are singing now.

-


Diễn tả một hành động chắc chắn sắp xảy ra, có kế hoạch từ trước
Ex: they are coming my house tomrrow

-

Diễn tả một lời phàn nàn , đi với trạng từ ALWAYS
Ex: he is such a mad man, he is always singing at midnight.
3. spelling
- Động từ kết thúc = E thì bỏ E rồi thêm đuôi Ing
Ex: come-> coming, have-> having
Ngoại trừ: age (già đi) , dye (nhuộm), singe (cháy xém). Và các động từ kết thúc = EE

-

Với động từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, trước nó là một nguyên âm
thì gấp đôi phụ âm đó rồi thêm đuôi Ing
9


Ex: put-> putting, run->running
( Ngoại trừ 5 nguyên âm : u, e, o, a, I ) thì các âm còn lại đều là phụ âm

-

Trong trường hợp động từ 2 âm tiết trở lên , ta chỉ gấp đôi phụ âm cuối khi trọng âm
rơi vào âm tiết đầu.
Ex: beginning, permitting, preferring,…

-


Động từ kết thúc bằng “ie” chuyển “ie” thành “y” dài rồi thêm đuôi Ing.
Ex: lie->lieing
Ngoại lệ: tie-> tieing hay tying đều được( cột, buộc)
Hie -> hieing or hying (vội vã)
Note: chú ý với các động từ chỉ giác quan , tri thức: hear, see, feel, understand,
know,love, hate, seem, remember, believe, belong, forget, like, galnce, want,… k chia
Ving nhé!
Ex: she wants to go to school at the moment . ( wants chia như thì hiện tại đơn , k đc
thêm Wanting )
5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

-

Các trạng từ: now, at the moment, at present, right now,…
Trạng từ Always ở cấu trúc than phiền
Các động từ mệnh lệnh đứng đầu câu có dấu chấm than : look!, watch out! Be
careful! ,listen!,...
Ex: look! The dog is beating your ị the yard
Bài tập:
I)
Thêm đuôi ing cho các động từ sau:
1. camp ______________
2. swim ______________
3. travel______________
4. walk ______________
5. have ______________
6. write ______________
7. cook ______________
8. shop ______________
9.win________________

10.let_____________
II) chia động từ trong ngoặc
1. Look! He (run)……………… very fast
2. Please be quiet! My father (sleep)………………
3. He ( not buy)…………… a new car now.
4. My sisters (listen)………….. to music at the moment.
5. They (work)…………….now.
6. Sam (play)………………the piano right now.
7. She (not, clean)…………….. the window.
8. be careful! Bamboo forest ………….(burn)
9. she is a lazy girl. She always …………..(throw) something on floor
10. they ……………(see) me at present
11.His dad and brother ________(cycle) to the shops at present.
12. We __________ (not travel) in Japan now.
10


13. I __________ (sunbathe) on the beach right now.
14. She __________ (not watch) TV now.
15. They __________ (not swim) in the sea.
16. Sue __________ (stay) at home at present to take care of her
brother.
17. Mum ___________ (read) a magazine now
18. My brother ___________ (not listen) to the radio.She is making
cake now.
19. Dad ___________ (not cook) dinner. He is reading book.
20.listen! Tara ___________ (talk) by phone.
21. Joe ___________ (play) on the computer right now.
22. Who ___________(watch) TV now?
23.look! Tina ___________ (do) grammar exercises.

24. I ___________ (eat) a pizza with my friend in the dinning room
25. Be quiet! We ___________ (sit) in the classroom.
26. I ___________ (not write) an email at the moment.
27. Amy ___________ (not go) to school today.
28. My team ___________ (not win) the match.
29. My parents ___________ (drive) to work now.
30. ___________ they ___________ (read) magazines? Yes, they
are.
31. ___________ you ___________ (learn) English? Yes I am.
32. ___________ Helen ___________ (write) a letter? No, she isn´t.
33. ___________ Sarah ___________ (play) the guitar? Yes, she is.
34. Look! We ___________ (play) basketball in the yard
35. Mary …………………(leave) her dirty socks on the floor for me
to pick up!
26. I didn't like having Sam for my roommate last year.
He ………………….(leave) his dirty clothes on the floor.

C) thì hiện tại hoàn thành ( the present perfect tense)
1. form
a) thể khẳng định
I , we, they, you + have
+ past participle ( V3) : quá khứ phân
từ
He, she, it + has
b) thể phủ định
S (chủ ngữ ) + haven’t/ hasn’t + V3 ( haven’t đi với chủ ngữ I, you,
we, they. Hasn’t : she, he, it)
c) thể nghi vấn
have/ has + S + V3 ?
ex: I have studied English for 10 years

she hasn’t studied English for 10 years
Have I studied English for 10 years?
2. usage
- diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có
thể tiếp diễn trong tương lai.
11


Ex: they have lived in HN since 1996

-

Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra , vừa mới kết thúc, thường đi với từ
“just”.
Ex: the concert has just begun
I have finished my housework recently

-

Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ
Ex: I have seen this film several times
3. dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
- các phó từ : + just, recently, lately: gần đây, vừa mới
+ Ever: đã từng
+ never: chưa bao giờ
+ already: rồi
+ yet : chưa
+ so far= until now= up to now= up to present : cho đến bây giờ
+ since + mốc thời gian
+ for + khoảng thời gian


-

Note :



Dùng for để chỉ khoảng thời gian của hành động, since chỉ mốc thời
gian.
Ex: I have worked there for 6 months ( tôi đã làm việc ở đây đc 6
tháng rồi )
I have worked there since september ( tôi đã làm việc ở đây từ
tháng 9)



Dùng already cho câu khẳng định ( already nằm giữa have/has và
V3), dùng yet cho câu phủ định và nghi vấn
Ex: I have already posted the letter
Has she called you yet?



Dùng thì htht với cấu trúc so sánh nhất : this is first time, it is only
time…
Ex: what a boring film! It’s most boring film I have ever seen.



All day, all night,… hay chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

Bài tập : chia động từ trong ngoặc

1. I (not work).............. all day.
2. We (buy)…………..a new lamp.
3. We (not / plan)…………..our holiday yet.
4. Where (be / you) ?
5. He (write)…………..five letters.
6. She (not / see)…………..him for a long time.
7. (be / you)…………..at school?
8. School (not / start)…………..yet.
9. (speak / he)…………..to his boss?
10. No, he (have / not)…………..the time yet.
11. It’s only book he …………….(read)
12. I ……………..(get) married since 2015
13. She ……………..(not make) mistake
12


14. I …………….(not meet) him since he left our hometown
15. You ever…………….(see) this film?
16. I already ……………….(lean) my room
17. Dog …………….(bark) up to now
18. He never ………………(eat) fish
19. This is second time I ………………(travel) to Moc Chau
20. She ……………….( kill) two snakes lately
D) thì quá khứ đơn ( the simple past tense)
1. form
a) thể khẳng định
S ( I, you, we, they, he, she, it) + Ved ( có quy tắc (regular verbs) hoặc bất quy tắc
( irregular verbs) )




Regular verbs: chỉ việc thêm đuôi ed sau động từ
Ex: worked, played, stayed,…



Irregular verbs : phải học thuộc 1 số động từ thông dụng trong 360
động từ bất quy tắc
Ex: sleep-> slept
Drink-> drank, eat->ate , see-> saw,…

b) thể phủ định
- chỉ cần thêm trợ động từ “didn’t” vào sau chủ ngữ với động từ thường
S+ didn’t + verb ( nguyên thể)
Ex: I didn’t do it
- với các động từ đặc biệt (tobe và modal verb) thì thêm “not” sau động từ đó:
wasn’t , weren’t, couldn’t,…
c) thể nghi vấn
- đảo trợ động từ lên đầu câu, trước chủ ngữ
Did + s + verb (nguyên thể)?
-Các động từ tobe or modal verb : tobe/ modal verb + s+ verb (nguyên thể) ?
Ex: did you see him last night?
2. usage
- diễn tả hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ, k còn liên quan đến hiện tại
nữa
Ex: I went out with my sweetheart last week.

-diễn tả một thói quen trong quá khứ (used to)

Ex: I used to do exercise in the morning when I was young
3. Spelling


Thêm ed vào sau những động từ có quy tắc
Started, wanted, needed, played, stayed, smiled, advised,…



Những động từ kết thúc bằng 1 phụ âm mà trước nó là 1 nguyên âm thì ta gấp đôi
phụ âm đó rồi thêm ed.

13


Ex: stopped, travelled,…
Note: những động từ có trọng âm rơi vào âm tiết đầu thì chỉ thêm ed thôi,không
được gấp đôi phụ âm cuối: entered, listened, answered,...


Những động từ kết thúc bằng Y, trước nó là 1 phụ âm, ta chuyển Y-> i rồi thêm ed.

Ex: tried, studied, carried,…..


Những động từ bất quy tắc thì phải học thuộc
Ex: find- found-found, fly-flew-flown, sing-sang-sung
Break-broke-broken, buy- bought-bought, read-read-read

4. Quy tắc đọc động từ sau khi thêm ed



Các động từ có tận cùng bằng các âm: /t/, /d/ ,khi thêm ed vào,được đọc là /id/
Ex: wanted, needed



Các động từ có tận cùng bằng : /k/, /p/, /t/, /s/, /ts/, /s / thêm ed vào được đọc là
/t/
Worked, liked,…



Các động từ tận cùng bằng các âm khác ,thêm ed vào đọc là /d/
Played, cried,….

5 . dấu hiệu nhận biết
- last + night/day/month, year/week
-…+ ago ( one month ago, two years ago,…)
- yesterday
- in+ mốc thời gian trong quá khứ ( in 1993,..)
Bài tập : chia động từ trong ngoặc:
1. She (not go)……………….to school yesterday.
2. They (buy)……………….a new car to give their son.
3. What you (do) ……………….last night?
4. My teacher (give)…………….. me many homework yesterday.
5. I ( not work) ……………… at FPT company two years ago.
14



6. She (leave)…………………..her home last week and nobody (see)………………her since.
7. It (happen)……………….a year ago
8. The television (be)…………….out of order last month.
9. He (break)……………into my house after I had gone out.
10. Last night he (kiss)……………… me on the lips. It (be)…………so happy night.
11. The dog(keep)……………barking at the stranger and frightened him away.
12. She (make)…………….a cake and give him.
13. The plane(take off)……………….last night.
14. I never smoked, (drink)………………and went out late.
15. I loved and (admire)……………..him.
16. Her darling (buy)……………. 24 roses to give her on women’s day.
17. He (get)…………. a job as struck driver last year.
18. They were cooking when I (come)……….
19. I (see)……………….this film yesterday with my friends.
20. I (meet)…………….her daughter at airport two month ago.
21. She (study)……………with me at National Economics University 2 weeks ago.
22. When I (come)……………………back,they had had lunch.
23. The coffee was right,but the cream (be)…………….sour.
24. Hey were still waiting when I (get)……………………….there.
25. We has just came in when you (call)…………
26. When I (pass)……………………….by the post office ,I saw Mrs.Peter holding a large parcel wrapped
in brown paper.
27. I liked playing football,(like)…………….eating candy.
28. I decided to go home because it (rain)……………………….last night
29. He (buy)………………a new book and gave to me
30. I haven’t seen him since he (arrive)……………
15


E) thì quá khứ tiếp diễn ( the past continuous tense)

1. form
a) thể khẳng định
I, she, he, it +was
+ ving
You, we, they + were
Ex: she was playing guitar
b) thể phủ định
I, she, he, it + was + not
+ ving
You, we, they + were + not
Ex: she was not playing guitar
c) thể nghi vấn
was + I, she, he, it
+ ving?
were + you, we, they
ex: was she playing guitar?
2. usage
- diễn tả 1 hành động xảy ra tại một thời điểm củ thể trong quá khứ
Ex: I was reading this novel at 9a.m last night.

-

Một hành động đang diễn ra mà hành động khác xem vào (hành động đang xảy ra
dùng quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng quá khứ đơn)
Ex: we were watching tv when she came back

-

Dùng với while : 2 hành động diễn ra song song trong quá khứ
Ex: my mom was cooking while I was playing flute.


16


Note: k dùng thì này cho các động từ chỉ nhận thức, tri giác.
3. dấu hiệu nhận biết
- mốc thời gian củ thể + yesterday/ last week/ last month, last year
Ex: they were not doing homework on Monday last week.

-

Câu ghép đi với when, hoặc while
Bài tập : chia động từ trong ngoặc
1)When I phoned my friends, they (play) _________cards..
2) Yesterday at six I (prepare)___________dinner,
3) The kids (play)_______in the garden when it suddenly to rain.
4) I (practise)________the guitar when he came home.
5) We (not/cycle) ________all day.
6) What (you/do) ________at 2 p.m yesterday?
7) Most of the time we (sit) _________in the park.
8) I (go)___________________ to school with my mom yesterday at nine o’clock
9) she (sing)______________at midnight yesterday?
10) when they arrived, we_________________(play) chess

F) thì quá khứ hoàn thành (the past perfect tense)
1. form
a) thể khẳng định
S ( I, you, we, they, she, he, it) + had+ V3 ( verb past participle)
Ex: they had gone to HN
b) thể phủ định

S+ had not+ v3
c) thể nghi vấn
17


Had + S+ v3 ?
Ex? Had they gone to HN?
2.usage
-diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ
Ex: we had lived in HN before 1994
After the children had finished their homework, they went to bed

-

Trong câu đk loại 3 ( sẽ nói trong phần câu đk )

3. dấu hiệu nhận biết
- Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as
soon as, by, ...
- Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time
in the past …
Before + s+ Ved, S+ had+ v3
After + s+ had+ v3, S+ ved
When s+ ved, S+had + v3
….
Bài tập: chia động từ trong ngoặc
1. After she (finish) ____ breakfast she left the house.
2. Before he came to Warsaw he (live) ____ in Prague.
3. He (spend) ____ three years in Tahiti when he was a child.
4. He told me he (never be) ____ to Australia before.

5. He told me he (never see) ____ anything like that.
6. I (write) ____ a long letter to my mother yesterday.
7. I couldn't get in because I (lose) ____ my keys.

18


8. I felt really stupid because I (make) ____ a lot of mistakes.
had made
9. I paid for the window because my son (break) ____.
10. I told him I didn't know who (steal) ____ his pen.
11.I was feeling very thirsty because I (drink) ____ too much alcohol the night before.
12. The doctor examined her leg and (find) ____ that she had broken it.
13. When I saw her I knew we (never meet) ____ before.

G) thì tương lai đơn ( the simple future tense)
1. form
a) thể khẳng định
S + will + verb (nguyên thể)
b) thể phủ định
S+will+not+ verb (nguyên thể)
c) thể nghi vấn
will+ s+ verb ? (nguyên thể)
ex: I will think about it carefully
2. usage
-diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra ở tương lai
Ex: she will post letter tomorrow
-diễn tả một lời đề nghị, thỉnh cầu
Ex: will you help me to close the window?
3 dấu hiệu nhận biết


-

Tomorrow (ngày mai)

-

Next+ week/month/year/season (mùa).
Note: s+ will+ verb (nguyên) + when + s+ verb (hiện tại đơn).

19


Until
Before
After
As soon as

H) thì tương lai gần ( the near future tense)
1. form
a) thể khẳng định
I + am
He. She, it + is

+ going to + verb (nguyên thể)

You,we, they + are
b) thể phủ định
-thêm “not” vào sau động từ “tobe” là được: am not, isn’t, aren’t
Ex: she isn’t going to get married in this afternoon

c) thể nghi vấn
- đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ
Ex: is she going to get married in this afternoon?
2. usage
- diễn tả một dự định, 1 kế hoạch chắc chắn sẽ làm trong tương lai gần
Ex: I know what you are going to do
-diễn tả 1 hành động sắp sửa xảy ra (có bằng chứng ở hiện tại)
Ex: look at those black clouds, I think it is going to rain
Bài tập: cho cả 2 thì tương lai
1. I ………………(go) to the Aeon mall tomorrow
2. She …………………….(graduate) from her university next day
3. He ………………(sleep) because he feels asleep

20


4. Next year, I ……………(get) married with my boyfriend
5. He ……………..(introduce) his wife to his friend at this party
6. I ………………(come) back my hometown next month
7. I ………....(hit) on him
8. I ……………….(buy) a new guitar to give my friend on his birthday next week
9. They …………………….(attend) the meeting on time
10. The manager ………………..(join) the farewell-party
11. Everything ………………..(be) ok
12. I ………………..(submit) the proposal in person next week
13. The bank ………………….(raise) the interest rates next month
14. They …………………..(build) a block of flat next year
15. The president …………………(leave) the office early tomorrow
CÒN MỘT SỐ THÌ KHÁC MÌNH THẤY NÓ HẦU NHƯ ÍT ĐƯỢC RA NÊN K VIẾT
NHÉ :P


III) Danh từ
1. Định nghĩa và phân loại
Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm
xúc.
Danh từ có thể được chia thành :
Danh từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính:
Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như:
table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)…
Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng như: Peter, Jack, England…
Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health
(sức khỏe)…

2. . Danh từ đếm được và không đếm được
21


(countable and uncountable nouns)

Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi
chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào
loại đếm được.

Ex: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)…

Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại không
đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông
qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại
không đếm được.
Ex: wine(rượu), rice(gạo), water(nước), jam(mứt), soap(xà phòng),…

3. Nguyên tắc đổi sang số nhiều
a) . Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều.

Ex : chair - chairs ; girl - girls ; cat-cats

b)

Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều.

Ex : potato - potatoes ; box - boxes ; bus - buses ; buzz - buzzes ; watch - watches ,…

Ngoại lệ:

c) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm ( u,e, o,a,i)+ O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.

ex : cuckoos, bamboos (tre), radios

22


d)

Những danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc là tiếng la tinh ta chỉ lấy thêm
S ở số nhiều.

ex : pianos, photos,magnetos, kilos, mementos, solos

e) . Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm
ES.


ex: lady - ladies ; story - stories

f)

Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều.

ex: leaf – leaves (lá) , knife – knives (dao)

Ngoại lệ:
a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều:
roofs : mái nhà gulfs : vịnh

cliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầm

proofs : bằng chứng chiefs : thủ lãnh

turfs : lớp đất mặt safes : tủ sắt

dwarfs : người lùn griefs : nỗi đau khổ

23


beliefs : niềm tin
b) Những danh từ sau đây có hai hình thức số nhiều:
scarfs, scarves : khăn quàng

wharfs, wharves : cầu tàu gỗ

hoofs, hooves : móng guốc

4.

Cách phát âm S tận cùng
S tận cùng (ending S) được phát âm như sau:

a) . Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced
consonants), như sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/.

Ex : boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, walls, cars.

b)

Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm câm (voiceless consonants): /f/, /k/,
/p/, /t/ và /th)

Ex : laughs, walks, cups, cats, tenths.

c)

Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants): /z/, /s/,
/dZ/, /tS/, /S/, /Z/.

Ex : refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.
5. Các trường hợp đặc biệt
a) Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt:
24


man - men : đàn ông
woman - women : phụ nữ

child - children : trẻ con
tooth - teeth : cái răng
foot - feet : bàn chân
mouse - mice : chuột nhắt
goose - geese : con ngỗng
louse - lice : con rận

b) Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:

deer : con nai
sheep : con cừu

IV) Tính từ và trạng từ
A) tính từ
1. Định nghĩa:
Tính từ để bổ nghĩa cho danh từ trong một câu
2. Phân loại tính từ: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng:
2.1 Tính từ phân loại theo vị trí:
a. Tính từ đứng trước danh từ
- a good pupil (một học sinh giỏi)
b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó:
ex:
The boy is afraid. (câu bé thì sợ hãi)
They seem tired ( họ trông mệt mỏi)
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×