Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tổng hợp hơn 10 bài tiểu luận môn quản trị học (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.57 KB, 7 trang )

Phân tích Ma trận SWOT tổng công ty CP may Việt Tiến.
O (Cơ hội)
1.Chính sách hỗ trợNhà nước hỗ trợ
từ nguồn vốn ngân sách, vốn ODA
MA TRẬN SWOT

2.Sản phẩm đa dạng, phù
hợp nhiều KH,chất lượng
tốt

2.Lao động bị chia sẻ
3.Hàng nhái,hàng giả

3. Nhu cầu xuất khẩu tăng

5.Môi trường kinh tế:suy thoái, nguy cơ
phá sản của doanh nghiệp cùng
ngành,lãi suất cao.

5.Vốn đầu tư tăng

1.Ngành nghề đa dạng

1.Cạnh tranh:sản phẩm,giá cả

2.Xã hội: Cuộc vận động "Người Việt
Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam"

4. Ưu đãi cho hàng xuất khẩu.

S(Điểm mạnh)



T(Thách thức)

-sảnxuất sản phẩm đa dạng, đáp ứng
yêu cầu của các đối tượng khách hàng
với mức giá phù hợp với thu nhập của
người dân Việt Nam

3.Giá cả cạnh tranh

-tăng sức cạnh tranh trên thị trường
xuất khẩu giúp công ty giành thị phần ở
các nước xuất khẩu, tăng doanh thu.

4.Thị trường rộng lớn

-xâm nhập vào các thị trường trước đây

4.Nhu cầu,tâm lí

6.Chính sách, pháp luật chưa thuận lợi
-mở rộng ngành nghề kdoanh, tập
trung ngành có ưu thế để cạnh tranh có
hiệu quả.
- chiến lược tuyển dụng,thu hút nhiều
lao động với kĩ thuật, trình độ chuyên
môn khác nhau.
-sản xuất, thiết kế sản phẩm ngày càng
đa dạng,phong phú, phù hợp nhiều đối



5.Quy mô lớn
6.Vị trí cao, thương hiệu
uy tín, hình ảnh tốt.

còn bị hạn chế, cùng chính sách giá và
sản phẩm đa dạng để mở rộng thị
trường nước ngoài

-dựa vào thị trường rộng lớn là điểm
mạnh giúp doanh nghiệp có chỗ đứng
8.Chăm sóc khách hàng tốt trên thương trường, cơ hội tăng số
lượng xuất khẩu.
9.Trang thiết bị sản
-tận dụng các nguồn đầu tư và hỗ trợ
xuất hiện đại
để mở rộng quy mô sản xuât,đáp ứng
nhu cầu xuất khẩu đang gia tăng
7.Nhân viên trình độ cao

- Tận dụng tối đa nguồn vốn hỗ trợ để
đầu tư vào sản xuất,đào tạo nâng cao
tay nghề công nhân.
- tổ chức các chương trình khuyến
khích tiêu dùng,mở thêm các đại lí ,đưa
hàng vào các trung tâm mua sắm lớn.
- tiếp tục xuất khẩu sang các thị trường
quen thuộc, chú trọng cả hình thức,
chất lượng sản phẩm,giữ vững hình
ảnh của công ty.


tượng khách hàng
-thay đổi,đa dạng hóa mẫu mã, kiểu
dáng sản phẩm
- nâng cao chất lượng sản phẩm đạt
được tiêu chuẩn quốc tế
- tích cực tấn công nhiều đoạn thị
trường với chiến lược đa giá
- Giữ vững và phát triển thị trường
trong nước,nghiên cứu và phát triển
khách hàng mới, thị trường mới.
-suy thoái kinh tế: tập trung hơn cho
hoạt động ở thị trường bị ảnh hưởng ít
để,cứu nguy cho hoạt động ở thị
trường bị ảnh hưởng lớn.
- tận dụng, thu hút lượng lao động
đông đảo ở chính địa phương có cơ sở
sản xuất.
- giảm 1 phần vay với lãi suất cao, sử
dụng đồng vốn có hiêu quả.


-đầu tư cho công tác đào tạo thường
xuyên,liên tục.Có chính sách chăm
lo,đảm bảo cuộc sống cho người lao
động để họ yên tâm làm việc.

-đầu tư cơ sở vật chất,trang thiết bị
hiện đại


-đăng ky nhãn hiêu sản phẩm, mẫu mã
hàng hóa theo đúng các tiêu chuẩn và
thông lê quốc tế, giới thiêu sản phẩm
như môt thương hiêu đôc quyền của
công ty trên thị trường

- có kế hoạch thu hút vốn để tiếp thu,
ứng dụng phương thức sản xuất tiên
tiến

-tận dụng những ưu đãi từ nhà
nước,vượt qua các rào cản thương mại
khi xuất khẩu ra nước ngoài.

-xây dựng một bộ phận chăm sóc khách
hàng chuyên nghiệp.

W(Điểm yếu)

- mở rộng sản xuất, nâng cao thị phần,
xây dựng thương hiệu tạo lòng tin của
khách hàng.

-Tận dụng nguồn vốn FDI, chính sách
hỗ trợ của nhà nước để đầu tư sản
1.Nhân công chưa ổn định,
xuất nguồn nguyên liệu đầu vào nhằm
lao động chủ yếu là phổ
cải thiện tình trạng nhập khẩu nguyên
thông.

liệu.
2.NVL chủ yếu là nhập
-Hiện đại hóa trang thiết bị, tiếp thu
khẩu
công nghệ mới, nâng cao trình độ tay
nghề của người lao động cũng như
trình độ quản ly bằng việc tận dụng
nguồn vốn FDI

-đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân công
có chất lượng đồng thời thu hút được
nhiều nhân công tay nghề cao,thu hút
đủ số lượng nhân công giá rẻ
- tạo điều kiện và có chính sách chăm lo
đời sống và giữ người lao động; tăng
lương thu hút nhiều lao động, mở
trường đào tạo nhân lực ở các tỉnh
vùng xa để cung ứng lao động đảm bảo
số lượng và chất lượng nguồn nhân


công.
-đầu tư nghiên cứu và thực hiện tự sản
xuất NVL,giảm tỉ lệ nhập khẩu NVL.

Ma trận BCG
• Ma trận BCG thể hiện tình thế của các SBU trên cùng 1 mặt phẳng và gồm có 4 phần của ma trận là: Ngôi sao,
Dấu hỏi, Bò sữa và Chó.

- SBU ngôi sao



Có thị phần tương đối lớn và ở những ngành tăng trưởng cao. Có lợi thế cạnh tranh và cơ hội để phát triển, chúng
chứa đựng tiềm năng to lớn về lợi nhuận và khả năng tăng trưởng trong dài hạn. Nói chung, các SBU- ngôi sao được
đánh giá rất cao về khả năng sinh lợi, có thể tự đáp ứng được nhu cầu về vốn đầu tư. Tuy nhiên, các SBU- ngôi sao
đang h.nh thành thường cần được cung ứng một lượng vốn đầu tư lớn, nhằm củng cố vị thế đẫn đầu.
- SBU – dấu chấm hỏi.
Đây là những ở vị thế cạnh tranh tương đối yếu, có thị phần tương đối thấp.
Tuy vây, chúng ở trong những ngành tăng trưởng cao, có triển vọng về lợi nhuận và tăng trưởng trong dài hạn. SBUdấu chấm hỏi có thể trở thành SBU - ngôi sao, nếu được đầu tư, "nuôi dưỡng" tốt - chúng cần một lượng vốn đầu tư
rất lớn. Vấn đề là cần phải đánh giá đúng tiềm năng, hầu có kế hoạch đầu tư đúng mức.
- SBU- con bò sữa
Đây là những SBU trong những ngành tăng trưởng thấp ở giai đoạn trưởng thành nhưng lại có thị phần cao và vị thế
cạnh tranh mạnh. Thế
mạnh trong cạnh tranh thường xuất phát từ ưu thế về chi phí, do đạt được lợi thế kinh tế nhờ quy mô và hiệu ứng
đườngcong kinh nghiệm. Điều đó cho phép duy trì khả năng sinh lợi cao. Tuy vậy, hầu như chúng không có cơ hội
phát triển và tốc độ tăng trưởng ngành thấp. Do đó, nhu cầu về vốn đầu tư không lớn, mà còn được xem là nguồn lợi
nhuận đáng kể.
- SBU- con chó
Đây là những SBU ở vị thế cạnh tranh yếu, thị phần thấp, trong những ngành tăng trưởng chậm. Triển vọng của
những SBU này rất kém, có thể chúng đòi hỏi lượng vốn đầu tư rất lớn song chỉ để duy trì một thị phần thấp, rất ít cơ
hội tăng trưởng.


Các bước xây dựng ma trận BCG cho 1 tổ hợp kinh doanh của 1 DN.

Bước 1: Xác định 2 thông số quan trọng là: Tỉ lệ tăng trưởng ngành ( %), thị phần tương đối của DN trong ngành.
Bước 2: Xác định các SBU của DN.


Mỗi SBU là 1 vòng tròn trên mặt phẳng BCG nhưng có độ lớn tỉ lệ thuận với mức độ đóng góp của SBU trong toàn bộ

doanh thu của DN.
Bước 3: Biểu diễn các SBU trên mô thức BCG.
Để xác định được vị trí của các SBU trên ma trận BCG thì cần phải xác định được 2 thông số là: Tỉ lệ tăng trưởng và thị
phần tương đối của SBU đó.



×